|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3097/QĐ-UBND 2022 quy trình thủ tục hành chính người có công Sở Lao động Quảng Bình
Số hiệu:
|
3097/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Hồ An Phong
|
Ngày ban hành:
|
10/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3097/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 10 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, SỞ Y TẾ, UBND CẤP HUYÊN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế
xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 623/TTr-LĐTBXH ngày 08/11/2022 và Chánh
Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 08 (tám) quy
trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có
công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y
tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp với Sở Y tế, UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực
thuộc và UBND cấp xã:
1. Lập Danh sách đăng ký tài khoản
cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc
quy định tại các quy trình nội bộ liên thông ban hành kèm theo Quyết định này,
gửi Sở Thông tin và Truyền thông đê thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời, tổ
chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong quá trình xây dựng, thiết lập quy trình điện tử liên thông, tổ chức
chạy thử, hoàn thiện quy trình điện tử, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, SỞ Y TẾ, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 3097/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG
TT
|
Số hiệu quy trình
|
Tên Quy trình
|
Trang
|
I. Quy trình
giải quyết của các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế
|
1
|
01.NCC-SLĐTBXH
|
Thủ tục công nhận
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
|
|
2
|
02.NCC-SLĐTBXH
|
Thủ tục khám giám
định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn sót vết thương, còn
sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc khám giám định
bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp không tại ngũ,
công tác trong quân đội, công an.
|
|
II. Quy
trình giải quyết của các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
3
|
03a.NCC-SLĐTBXH
|
Thủ tục công nhận
người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an (đối với
người bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương do UBND huyện cấp Giấy
chứng nhận bị thương)
|
|
4
|
03b.NCC-SLĐTBXH
|
Thủ tục công nhận
người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an (đối với
người bị thương thường trú tại địa phương khác do UBND huyện cấp Giấy chứng
nhận bị thương)
|
|
5
|
04a.NCC-SLĐTBXH
|
Thủ tục công nhận
và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học (Trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học)
|
|
6
|
04b.NCC-SLĐTBXH
|
Thủ tục công nhận
và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học (Trường hợp người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật
đã được hưởng chế độ ưu đãi mà bố (mẹ) chưa được hưởng)
|
|
7
|
04c.NCC-SLĐTBXH
|
Thủ tục công nhận
và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học (Trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ)
|
|
8
|
05.NCC-SLĐTBXH
|
Thủ tục công nhận
và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học
|
|
Phần II
NỘI DUNG CÁC QUY TRÌNH QUY TRÌNH NỘI BỘ
LIÊN THÔNG
Quy trình số 01.NCC-SLĐTBXH
Quy trình nội bộ, liên thông trong
giải quyết thủ tục công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh
Áp dụng chung tại các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Y tế
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia
giải quyết TTHC
|
Thứ tự công việc
|
Đối tượng thực hiện
|
Chức danh, vị trí, nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
I. Quy trình
giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 09
ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Cán bộ một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Sở LĐ-TB&XH) tại Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh (TTPVHCC) kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu
tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH.
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình
Lãnh đạo Phòng.
Trường hợp nội
dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu)
hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một
cửa của Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh.
|
05 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Người có công
|
Lãnh đạo Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình cấp Lãnh đạo Sở cấp Giấy
giới thiệu để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH ký cấp Giấy giới thiệu để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do
thương tật
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, và nộp Giấy
giới thiệu đến Bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công để
xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
|
01 ngày làm việc
|
II. Quy trình giải quyết tại Trung tâm Giám định y khoa -
Sở Y tế (60 ngày tương đương 43 ngày làm việc)
|
Bước 6
|
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại
TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển
hồ sơ đến Bộ phận văn thư của Trung tâm Giám định y khoa - Sở Y tế (GĐYK) .
|
03 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Bộ phận văn thư của Trung tâm GĐYK
|
Viên chức tại bộ phận Văn thư của Trung tâm GĐYK chuyển hồ
sơ đến Khoa Giám định Y
Khoa Giám định Y khoa tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi,
rà soát hồ sơ và chuyển đến bộ phận chuyên môn để xử lý hồ sơ.
|
06 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Bộ phận chuyên môn của Khoa Giám định
Y khoa
|
Bộ phận chuyên môn xem xét, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đạt thì chuyển về Khoa Giám định Y khoa, bố
trí lịch khám và gửi giấy mời cho đối tượng đến khám giám định, phân công Bác
sỹ thụ lý để lập hồ sơ khám giám định. Chuyển qua bước 4.
- Nếu hồ sơ đạt, gửi giấy mời 3 lần nhưng đối tượng không
đến khám thì chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa đồng thời làm công văn trả
hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế và nêu rõ lý do, quay lại bước 1.
- Nếu hồ sơ không đạt thì gửi công văn ghi rõ nội dung
không đạt hoặc cần bổ sung hồ sơ, chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám
giám định, quay lại bước 1.
- Nếu hồ sơ vượt khả năng chuyên môn:
+ Đối tượng chưa khám giám định: báo cáo chủ tịch hội đồng
tổ chức họp để kết luận về vượt khả năng chuyên môn, giới thiệu đối tượng lên
Hội đồng Giám định Y khoa TW để khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ).
|
12 ngày làm việc
|
Bước 9
|
Bác sỹ thụ lý
|
Bác sỹ thụ lý hồ sơ:
- Thực hiện quy trình khám giám định theo từng loại hình
khám giám định đã được quy định.
- Hoàn chỉnh hồ sơ để trình Hội chẩn chuyên môn và báo
cáo trước phiên họp Hội đồng Giám định Y khoa.
|
10 ngày làm việc
|
Bước10
|
Hội chẩn chuyên môn
|
Hội chẩn chuyên môn bao gồm: Phó CTTT - Phó CTCM - Ủy
viên thường trực
- Ủy viên chuyên môn - GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) -
Bác sỹ thụ lý hồ sơ
- Thư ký cuộc họp.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Hội đồng Giám định Y khoa
|
- Họp hội đồng
Giám định Y khoa bao gồm: Thành viên Hội đồng - GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết)
- Bác sỹ thụ lý hồ sơ - Thư ký cuộc họp - Đối tượng giám định.
+ Đối tượng đã
khám giám định và được Hội đồng Giám định Y khoa kết luận vượt khả năng
chuyên môn thì cơ quan thường trực Hội đồng giám định Y khoa có trách nhiệm
hoàn thiện biên bản, ghi rõ kết luận vượt khả năng chuyên môn, chuyển hồ sơ
và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng giám định y khoa trung ương để khám giám
định phúc quyết. (Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng).
+ Đối tượng đến
khám giám định đã được hội chẩn chuyên môn nhưng không tham dự phiên họp kết
luận của Hội đồng Giám định Y khoa mà không rõ lí do thì cơ quan thường trực
của Hội đồng Giám định Y khoa chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa. Viên chức
khoa giám định Y khoa chịu trách nhiệm gửi giấy mời ra phiên họp Hội đồng liền
kề tiếp theo (02 lần); Nếu đối tượng không đến tham dự phiên họp thì viên chức
khoa Giám định Y khoa làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế
và nêu rõ lý do. Quay lại bước 1.
+ Đối tượng
giám định đã được Hội đồng kết luận, chuyển qua bước 7.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 12
|
Viên chức thư ký của phiên họp
|
- Bác sỹ thụ lý
hồ sơ: hoàn thiện hồ sơ, biên bản giám định y khoa theo mẫu
- Viên chức đánh
máy hoàn thiện biên bản giám định y khoa
- Viên chức thư
ký của phiên họp Hội đồng trình ký biên bản giám định y khoa.
|
08 ngày làm việc
|
Bước 13
|
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng
|
Lãnh đạo cơ quan
thường trực Hội đồng phê duyệt biên bản Giám định Y khoa
|
04 giờ làm việc
|
Bước 14
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Chủ tịch Hội đồng
ký biên bản Giám định Y khoa hoặc người được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền (bằng
văn bản).
|
04 giờ làm việc
|
Bước 15
|
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa
|
Viên chức tại
khoa Giám định Y khoa: đóng dấu biên bản, vào sổ văn bản và chuyển kết quả
cho Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 16
|
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ một cửa
của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm
một cửa thông tin về kết quả đã có tại bộ phận một cửa, trả kết quả cho Công
chức Phòng Người có công - Sở LĐTB&XH
|
04 giờ làm việc
|
III. Quy
trình giải quyết tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (12 ngày tương
đương 08 ngày làm việc)
|
Bước 17
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH tiếp nhận Biên bản giám định y khoa, xem xét,
xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng: Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi, đồng thời cấp Giấy chứng
nhận thương binh cho các trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở
lên; hoặc ban hành Quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp
có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 5% đến 20%.
|
04 ngày làm việc
|
Bước 18
|
Lãnh đạo Phòng Người có công
|
Lãnh đạo Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt
kết quả TTHC Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương
binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi, đồng thời cấp Giấy chứng nhận thương binh
cho các trường hợp có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% trở lên; hoặc ban hành
Quyết định trợ cấp thương tật một lần đối với trường hợp có tỷ lệ tổn thương
cơ thể từ 5% đến 20%.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 19
|
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 20
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả
cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 21
|
Cán bộ một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
Bộ phận một cửa
của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần
mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá
nhân/ tổ chức đến nhận trả kết quả hoặc gửi kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
04 giờ làm việc
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
60 ngày làm việc
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: TTHC này không tính thời gian cấp Giấy chứng nhận bị thương theo trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định tại mục b khoản 2 Điều
39 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp GCN bị thương
trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, cấp
GCN bị thương theo Mẫu số 35 Phụ lục I Nghị định và chuyển hồ sơ đến Sở
LĐTB&XH nơi người bị thương thường trú).
Quy trình số 02.NCC-SLĐTBXH
Quy trình nội bộ liên thông trong giải
quyết thủ tục Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với trường hợp còn
sót vết thương, còn sót mảnh kim khí hoặc có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời
hoặc khám giám định bổ sung vết thương và điều chỉnh chế độ đối với trường hợp
không tại ngũ, công tác trong quân đội, công an
Áp dụng tại các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia
giải quyết TTHC
|
Thứ tự công việc
|
Đối tượng thực hiện
|
Chức danh, vị trí, nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
I. Quy trình
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 09 ngày làm
việc)
|
Bước 1
|
Cán bộ một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Sở LĐ-TB&XH) tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (TTPVHCC) kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, viết
Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH.
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình
Lãnh đạo Phòng.
Trường hợp nội
dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu)
hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một
cửa của Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh.
|
05 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Người có công
|
Lãnh đạo Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình cấp Giấy giới thiệu đối
với trường hợp đủ điều kiện gửi Hội đồng Giám định y khoa tỉnh, kèm bản trích
lục hồ sơ thương binh
|
01 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH ký Giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm bản
trích lục hồ sơ thương binh.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 5
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết
quả đến Bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công.
|
01 ngày làm việc
|
II. Quy
trình giải quyết tại Trung tâm Giám định y khoa - Sở Y tế (60 ngày tương
đương 43 ngày làm việc)
|
Bước 6
|
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ một cửa
của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công hướng dẫn, kiểm tra, tiếp
nhận hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Bộ phận văn thư của Trung
tâm Giám định y khoa - Sở Y tế (GĐYK).
|
03 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Bộ phận văn thư của Trung tâm GĐYK
|
Viên chức tại bộ
phận Văn thư của Trung tâm GĐYK chuyển hồ sơ đến Khoa Giám định Y khoa.
Khoa Giám định
Y khoa tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, rà soát hồ sơ và chuyển đến bộ phận
chuyên môn để xử lý hồ sơ.
|
06 ngày làm việc
|
Bước 8
|
Bộ phận chuyên môn của Khoa Giám định Y khoa
|
Bộ phận chuyên
môn xem xét, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đạt
thì chuyển về Khoa Giám định Y khoa, bố trí lịch khám và gửi giấy mời cho đối
tượng đến khám giám định, phân công Bác sỹ thụ lý để lập hồ sơ khám giám định.
Chuyển qua bước 4.
- Nếu hồ sơ đạt,
gửi giấy mời 3 lần nhưng đối tượng không đến khám thì chuyển hồ sơ về khoa
Giám định Y khoa đồng thời làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở
Y tế và nêu rõ lý do, quay lại bước 1.
- Nếu hồ sơ
không đạt thì gửi công văn ghi rõ nội dung không đạt hoặc cần bổ sung hồ sơ,
chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định, quay lại bước 1.
- Nếu hồ sơ vượt
khả năng chuyên môn:
+ Đối tượng
chưa khám giám định: báo cáo chủ tịch hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt
khả năng chuyên môn, giới thiệu đối tượng lên Hội đồng Giám định Y khoa TW để
khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ).
|
12 ngày làm việc
|
Bước 9
|
Bác sỹ thụ lý
|
Bác sỹ thụ lý hồ
sơ:
- Thực hiện quy
trình khám giám định theo từng loại hình khám giám định đã được quy định.
- Hoàn chỉnh hồ
sơ để trình Hội chẩn chuyên môn và báo cáo trước phiên họp Hội đồng Giám định
Y khoa.
|
10 ngày làm việc
|
Bước10
|
Hội chẩn chuyên môn
|
Hội chẩn chuyên
môn bao gồm: Phó CTTT - Phó CTCM - Ủy viên thường trực
- Ủy viên
chuyên môn - GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) - Bác sỹ thụ lý hồ sơ
- Thư ký cuộc họp.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Hội đồng Giám định Y khoa
|
- Họp hội đồng Giám
định Y khoa bao gồm: Thành viên Hội đồng - GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) -
Bác sỹ thụ lý hồ sơ - Thư ký cuộc họp - Đối tượng giám định.
+ Đối tượng đã
khám giám định và được Hội đồng Giám định Y khoa kết luận vượt khả năng
chuyên môn thì cơ quan thường trực Hội đồng giám định Y khoa có trách nhiệm
hoàn thiện biên bản, ghi rõ kết luận vượt khả năng chuyên môn, chuyển hồ sơ
và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng giám định y khoa trung ương để khám giám
định phúc quyết. (Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng).
+ Đối tượng đến
khám giám định đã được hội chẩn chuyên môn nhưng không tham dự phiên họp kết
luận của Hội đồng Giám định Y khoa mà không rõ lí do thì cơ quan thường trực
của Hội đồng Giám định Y khoa chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa. Viên chức
khoa giám định Y khoa chịu trách nhiệm gửi giấy mời ra phiên họp Hội đồng liền
kề tiếp theo (02 lần); Nếu đối tượng không đến tham dự phiên họp thì viên chức
khoa Giám định Y khoa làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế
và nêu rõ lý do. Quay lại bước 1.
+ Đối tượng
giám định đã được Hội đồng kết luận, chuyển qua bước 7.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 12
|
Viên chức thư ký của phiên họp
|
- Bác sỹ thụ lý
hồ sơ: hoàn thiện hồ sơ, biên bản giám định y khoa theo mẫu
- Viên chức
đánh máy hoàn thiện biên bản giám định y khoa
- Viên chức thư
ký của phiên họp Hội đồng trình ký biên bản giám định y khoa.
|
08 ngày làm việc
|
Bước 13
|
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng
|
Lãnh đạo cơ
quan thường trực Hội đồng phê duyệt biên bản Giám định Y khoa
|
04 giờ làm việc
|
Bước 14
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Chủ tịch Hội đồng
ký biên bản Giám định Y khoa hoặc người được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền (bằng
văn bản).
|
04 giờ làm việc
|
Bước 15
|
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa
|
Viên chức tại khoa
Giám định Y khoa: đóng dấu biên bản, vào sổ văn bản và chuyển kết quả cho Cán
bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 16
|
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ một cửa
của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm
một cửa thông tin về kết quả đã có tại bộ phận một cửa, trả kết quả cho Công
chức Phòng Người có công - Sở LĐ-TB&XH
|
04 giờ làm việc
|
III. Quy
trình tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 08 ngày
làm việc)
|
Bước 17
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH tiếp nhận Biên bản giám định y khoa, xem xét,
xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng: Quyết định điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi hoặc Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương
binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi. Đồng thời cấp Giấy chứng nhận thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh.
|
04 ngày làm việc
|
Bước 18
|
Lãnh đạo Phòng Người có công
|
Lãnh đạo Phòng Người
có công, Sở LĐ-TB&XH thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết
quả TTHC (Quyết định điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hoặc Quyết định cấp
Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi, đồng thời cấp Giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh).
|
02 ngày làm việc
|
Bước 19
|
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 20
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết
quả cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 21
|
Cán bộ một cửa của Sở LĐ- TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
Bộ phận một cửa
của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên
phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo
cho cá nhân/ tổ chức đến nhận trả kết quả hoặc gửi kết quả qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
04 giờ làm việc
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
60 ngày làm việc
|
Quy trình số 03a.NCC-SLĐTBXH
Quy trình nội bộ liên thông trong giải
quyết thủ tục Công nhận người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội,
công an
(Đối với trường hợp bị thương thường trú tại địa phương nơi bị thương do
UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương)
Áp dụng chung tại các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia
giải quyết TTHC
|
Thứ tự công việc
|
Đối tượng thực hiện
|
Chức danh, vị trí, nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
I. Quy trình
tại UBND cấp xã (63 ngày tương đương 45 ngày làm việc) tại Mục I: 43,5 ngày làm việc và Mục VII: 1,5 ngày làm việc
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa thuộc UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Chuyển hồ sơ Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn
hóa - Xã hội cấp xã tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu Lãnh
đạo UBND cấp xã ký duyệt.
Trường hợp nội
dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu)
hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một
cửa của UBND cấp xã.
|
42 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn
hóa - Xã hội cấp xã sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa của
UBND cấp huyện (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
|
01 ngày làm việc
|
II. Quy
trình tại UBND cấp huyện (60 ngày tương đương 43 ngày làm việc) tại Mục II: 41,5 ngày làm việc và Mục VI 1,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ
sơ đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Công chức Phòng LĐ- TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định;
tham mưu trình Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH báo cáo UBND cấp huyện: Tổ chức họp
Ban chỉ đạo xác nhận người có công để xét duyệt từng hồ sơ và lập biên bản
xét duyệt; Cấp giấy chứng nhận bị thương đối với các trường hợp thuộc thẩm
quyền; chuyển toàn bộ hồ sơ theo quy định về Sở LĐ-TB&XH.
Trường hợp nội
dung hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu)
hướng dẫn gửi người nộp bổ sung hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện.
|
39 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố thẩm tra, phê duyệt hồ sơ theo quy định.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Công chức Phòng LĐ- TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ đến Sở LĐ-TB&XH qua Bộ phận
một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (nộp,
nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
|
01 ngày làm việc
|
III. Quy
trình tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 09 ngày
làm việc)
|
Bước 8
|
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Người
có công, Sở LĐ- TB&XH.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 9
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình
Lãnh đạo Phòng.
|
05 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Lãnh đạo Phòng Người có công
|
Lãnh đạo Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình cấp Giấy giới thiệu kèm
bản sao Giấy chứng nhận bị thương, gửi Hội đồng Giám định y khoa tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH ký cấp Giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm bản
trích lục hồ sơ thương binh.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 12
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết
quả đến Hội đồng Giám định y khoa tỉnh.
|
01 ngày làm việc
|
IV. Quy
trình giải quyết tại Trung tâm Giám định y khoa - Sở Y tế (60 ngày tương
đương 43 ngày làm việc)
|
Bước 13
|
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ một cửa
của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công hướng dẫn, kiểm tra, tiếp
nhận hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Bộ phận văn thư của Trung
tâm Giám định y khoa - Sở Y tế (GĐYK) .
|
03 ngày làm việc
|
Bước 14
|
Bộ phận văn thư của Trung tâm GĐYK
|
Viên chức tại bộ
phận Văn thư của Trung tâm GĐYK chuyển hồ sơ đến Khoa Giám định Y khoa. Khoa
Giám định Y khoa tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, rà soát hồ sơ và chuyển đến
bộ phận chuyên môn để xử lý hồ sơ.
|
06 ngày làm việc
|
Bước 15
|
Bộ phận chuyên môn của Khoa Giám định Y khoa
|
Bộ phận chuyên
môn xem xét, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đạt
thì chuyển về Khoa Giám định Y khoa, bố trí lịch khám và gửi giấy mời cho đối
tượng đến khám giám định, phân công Bác sỹ thụ lý để lập hồ sơ khám giám định.
Chuyển qua bước 4.
- Nếu hồ sơ đạt,
gửi giấy mời 3 lần nhưng đối tượng không đến khám thì chuyển hồ sơ về khoa
Giám định Y khoa đồng thời làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở
Y tế và nêu rõ lý do, quay lại bước 1.
- Nếu hồ sơ
không đạt thì gửi công văn ghi rõ nội dung không đạt hoặc cần bổ sung hồ sơ,
chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định, quay lại bước 1.
- Nếu hồ sơ vượt
khả năng chuyên môn:
+ Đối tượng
chưa khám giám định: báo cáo chủ tịch hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt
khả năng chuyên môn, giới thiệu đối tượng lên Hội đồng Giám định Y khoa TW để
khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ).
|
12 ngày làm việc
|
Bước 16
|
Bác sỹ thụ lý
|
Bác sỹ thụ lý hồ
sơ:
- Thực hiện quy
trình khám giám định theo từng loại hình khám giám định đã được quy định.
- Hoàn chỉnh hồ
sơ để trình Hội chẩn chuyên môn và báo cáo trước phiên họp Hội đồng Giám định
Y khoa.
|
10 ngày làm việc
|
Bước17
|
Hội chẩn chuyên môn
|
Hội chẩn chuyên
môn bao gồm: Phó CTTT - Phó CTCM - Ủy viên thường trực
- Ủy viên
chuyên môn - GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) - Bác sỹ thụ lý hồ sơ
- Thư ký cuộc họp.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 18
|
Hội đồng Giám định Y khoa
|
- Họp hội đồng
Giám định Y khoa bao gồm: Thành viên Hội đồng - GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết)
- Bác sỹ thụ lý hồ sơ - Thư ký cuộc họp - Đối tượng giám định.
+ Đối tượng đã
khám giám định và được Hội đồng Giám định Y khoa kết luận vượt khả năng
chuyên môn thì cơ quan thường trực Hội đồng giám định Y khoa có trách nhiệm
hoàn thiện biên bản, ghi rõ kết luận vượt khả năng chuyên môn, chuyển hồ sơ
và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng giám định y khoa trung ương để khám giám
định phúc quyết. (Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng).
+ Đối tượng đến
khám giám định đã được hội chẩn chuyên môn nhưng không tham dự phiên họp kết
luận của Hội đồng Giám định Y khoa mà không rõ lí do thì cơ quan thường trực
của Hội đồng Giám định Y khoa chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa. Viên chức
khoa giám định Y khoa chịu trách nhiệm gửi giấy mời ra phiên họp Hội đồng liền
kề tiếp theo (02 lần); Nếu đối tượng không đến tham dự phiên họp thì viên chức
khoa Giám định Y khoa làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế
và nêu rõ lý do. Quay lại bước 1.
+ Đối tượng
giám định đã được Hội đồng kết luận, chuyển qua bước 7.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 19
|
Viên chức thư ký của phiên họp
|
- Bác sỹ thụ lý
hồ sơ: hoàn thiện hồ sơ, biên bản giám định y khoa theo mẫu
- Viên chức
đánh máy hoàn thiện biên bản giám định y khoa
- Viên chức thư
ký của phiên họp Hội đồng trình ký biên bản giám định y khoa.
|
08 ngày làm việc
|
Bước 20
|
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng
|
Lãnh đạo cơ quan
thường trực Hội đồng phê duyệt biên bản Giám định Y khoa
|
04 giờ làm việc
|
Bước 21
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Chủ tịch Hội đồng
ký biên bản Giám định Y khoa hoặc người được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền (bằng
văn bản).
|
04 giờ làm việc
|
Bước 22
|
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa
|
Viên chức tại
khoa Giám định Y khoa: đóng dấu biên bản, vào sổ văn bản và chuyển kết quả
cho Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 23
|
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ một cửa
của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm
một cửa thông tin về kết quả đã có tại bộ phận một cửa, trả kết quả cho Công
chức Phòng Người có công - Sở LĐ-TB&XH
|
04 giờ làm việc
|
V. Quy trình
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 08 ngày làm
việc)
|
Bước 24
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH tiếp nhận Biên bản giám định y khoa, xem xét,
xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng: Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; cấp Giấy chứng nhận
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
|
04 ngày làm việc
|
Bước 25
|
Lãnh đạo Phòng Người có công
|
Lãnh đạo Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt
kết quả TTHC.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 26
|
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 27
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết
quả cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 28
|
Cán bộ một cửa Sở LĐ- TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
Bộ phận một cửa
của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên
phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo
cho Phòng LĐ- TB&XH huyện, thị xã, thành phố đến nhận trả kết quả hoặc gửi
kết quả đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
01 ngày làm việc
|
VI. Quy
trình tại UBND cấp huyện (1,5 ngày làm việc)
|
Bước 29
|
Công chức Phòng LĐ- TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Sở
LĐ-TB&XH chuyển về (đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính
công ích), huyện tham mưu Lãnh đạo Phòng vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển
kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 30
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa Phòng LĐTB &XH cấp huyện xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin
về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho UBND cấp xã đến nhận trả
kết quả hoặc gửi kết quả đến UBND cấp xã qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
04 giờ làm việc
|
VII. Quy
trình tại UBND cấp xã (1,5 ngày làm việc)
|
Bước 31
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn
hóa - Xã hội cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Phòng LĐ-TB&XH
chuyển về (Đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 32
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa cấp xã /Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã xác nhận trên phần mềm một
cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả.
|
04 giờ làm việc
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
148 ngày làm việc
|
|
|
|
|
|
Quy trình số 03b.NCC-SLĐTBXH
Quy trình nội bộ liên thông trong giải
quyết thủ tục: Công nhận người bị thương trong chiến tranh không thuộc quân đội,
công an
(Đối với trường hợp người bị thương thường trú tại địa phương khác do
UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận bị thương)
Áp dụng chung tại các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia
giải quyết TTHC
|
Thứ tự công việc
|
Đối tượng thực hiện
|
Chức danh, vị trí, nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
I. Quy trình
tại UBND cấp xã (67 ngày tương đương 48 ngày làm việc) tại Mục I: 46,5 ngày làm việc và Mục VII: 1,5 ngày làm việc
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa thuộc UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Chuyển hồ sơ Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn
hóa - Xã hội cấp xã tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định, văn bản đề
nghị UBND cấp xã nơi người bị thương thường trú trước khi bị thương thực hiện
các thủ tục quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 81 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ; trình tham mưu Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt.
Trong thời hạn
03 ngày làm việc, UBND xã nơi người bị thương thường trú trước khi bị thương
thực hiện thủ tục hồ sơ theo quy định và chuyển kết quả cho UBND xã nơi có
văn bản đề nghị để làm cơ sở xem xét giải quyết bước tiếp theo.
Trường hợp nội
dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu)
hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một
cửa của UBND cấp xã.
|
45 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn
hóa - Xã hội cấp xã sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa của
UBND cấp huyện (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
|
01 ngày làm việc
|
II. Quy trình tại UBND cấp huyện (60 ngày tương
đương 43 ngày làm việc) tại Mục II: 41,5 ngày
làm việc và Mục VI: 1,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ
sơ đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Công chức Phòng LĐ-TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định;
tham mưu trình Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH báo cáo UBND cấp huyện Cấp giấy chứng
nhận bị thương đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền; chuyển toàn bộ hồ sơ
theo quy định về Sở LĐ- TB&XH.
Trường hợp nội
dung hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu)
hướng dẫn gửi người nộp bổ sung hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện.
|
39 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố thẩm tra, phê duyệt hồ sơ theo quy định.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Công chức Phòng LĐ-TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ đến Sở LĐ-TB&XH qua Bộ phận
một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (nộp,
nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
|
01 ngày làm việc
|
III. Quy
trình tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 09 ngày
làm việc)
|
Bước 8
|
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh kiểm tra,
tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Người có
công, Sở LĐ- TB&XH.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 9
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình
Lãnh đạo Phòng.
|
05 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Lãnh đạo Phòng Người có công
|
Lãnh đạo Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình cấp Giấy giới thiệu gửi
Hội đồng Giám định y khoa tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH ký cấp Giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm bản
trích lục hồ sơ thương binh gửi Hội đồng Giám định y khoa tỉnh.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 12
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết
quả Hội đồng Giám định y khoa tỉnh.
|
01 ngày làm việc
|
IV. Quy
trình giải quyết tại Trung tâm Giám định y khoa - Sở Y tế (60 ngày tương
đương 43 ngày làm việc)
|
Bước 13
|
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ một cửa của
Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận
hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Bộ phận văn thư của Trung tâm
Giám định y khoa - Sở Y tế (GĐYK) .
|
03 ngày làm việc
|
Bước 14
|
Bộ phận văn thư của Trung tâm GĐYK
|
Viên chức tại bộ
phận Văn thư của Trung tâm GĐYK chuyển hồ sơ đến Khoa Giám định Y khoa. Khoa
Giám định Y khoa tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, rà soát hồ sơ và chuyển đến
bộ phận chuyên môn để xử lý hồ sơ.
|
06 ngày làm việc
|
Bước 15
|
Bộ phận chuyên môn của Khoa Giám định Y khoa
|
Bộ phận chuyên
môn xem xét, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đạt
thì chuyển về Khoa Giám định Y khoa, bố trí lịch khám và gửi giấy mời cho đối
tượng đến khám giám định, phân công Bác sỹ thụ lý để lập hồ sơ khám giám định.
Chuyển qua bước 4.
- Nếu hồ sơ đạt,
gửi giấy mời 3 lần nhưng đối tượng không đến khám thì chuyển hồ sơ về khoa
Giám định Y khoa đồng thời làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở
Y tế và nêu rõ lý do, quay lại bước 1.
- Nếu hồ sơ
không đạt thì gửi công văn ghi rõ nội dung không đạt hoặc cần bổ sung hồ sơ,
chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định, quay lại bước 1.
- Nếu hồ sơ vượt
khả năng chuyên môn:
+ Đối tượng
chưa khám giám định: báo cáo chủ tịch hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt
khả năng chuyên môn, giới thiệu đối tượng lên Hội đồng Giám định Y khoa TW để
khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ).
|
12 ngày làm việc
|
Bước 16
|
Bác sỹ thụ lý
|
Bác sỹ thụ lý hồ
sơ:
- Thực hiện quy
trình khám giám định theo từng loại hình khám giám định đã được quy định.
- Hoàn chỉnh hồ
sơ để trình Hội chẩn chuyên môn và báo cáo trước phiên họp Hội đồng Giám định
Y khoa.
|
10 ngày làm việc
|
Bước17
|
Hội chẩn chuyên môn
|
Hội chẩn chuyên
môn bao gồm: Phó CTTT - Phó CTCM - Ủy viên thường trực
- Ủy viên
chuyên môn - GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) - Bác sỹ thụ lý hồ sơ
- Thư ký cuộc họp.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 18
|
Hội đồng Giám định Y khoa
|
- Họp hội đồng Giám
định Y khoa bao gồm: Thành viên Hội đồng - GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) -
Bác sỹ thụ lý hồ sơ - Thư ký cuộc họp - Đối tượng giám định.
+ Đối tượng đã
khám giám định và được Hội đồng Giám định Y khoa kết luận vượt khả năng
chuyên môn thì cơ quan thường trực Hội đồng giám định Y khoa có trách nhiệm
hoàn thiện biên bản, ghi rõ kết luận vượt khả năng chuyên môn, chuyển hồ sơ
và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng giám định y khoa trung ương để khám giám
định phúc quyết. (Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng).
+ Đối tượng đến
khám giám định đã được hội chẩn chuyên môn nhưng không tham dự phiên họp kết
luận của Hội đồng Giám định Y khoa mà không rõ lí do thì cơ quan thường trực
của Hội đồng Giám định Y khoa chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa. Viên chức
khoa giám định Y khoa chịu trách nhiệm gửi giấy mời ra phiên họp Hội đồng liền
kề tiếp theo (02 lần); Nếu đối tượng không đến tham dự phiên họp thì viên chức
khoa Giám định Y khoa làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế
và nêu rõ lý do. Quay lại bước 1.
+ Đối tượng
giám định đã được Hội đồng kết luận, chuyển qua bước 7.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 19
|
Viên chức thư ký của phiên họp
|
- Bác sỹ thụ lý
hồ sơ: hoàn thiện hồ sơ, biên bản giám định y khoa theo mẫu
- Viên chức đánh
máy hoàn thiện biên bản giám định y khoa
- Viên chức thư
ký của phiên họp Hội đồng trình ký biên bản giám định y khoa.
|
08 ngày làm việc
|
Bước 20
|
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng
|
Lãnh đạo cơ
quan thường trực Hội đồng phê duyệt biên bản Giám định Y khoa
|
04 giờ làm việc
|
Bước 21
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Chủ tịch Hội đồng
ký biên bản Giám định Y khoa hoặc người được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền (bằng
văn bản).
|
04 giờ làm
việc
|
Bước 22
|
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa
|
Viên chức tại
khoa Giám định Y khoa: đóng dấu biên bản, vào sổ văn bản và chuyển kết quả
cho Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 23
|
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ một cửa của
Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một
cửa thông tin về kết quả đã có tại bộ phận một cửa, trả kết quả cho Công chức
Phòng Người có công - Sở LĐ-TB&XH
|
04 giờ làm việc
|
V. Quy trình
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 08 ngày làm
việc)
|
Bước 24
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH tiếp nhận Biên bản giám định y khoa, xem xét,
xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng: Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; cấp Giấy chứng nhận
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 25
|
Lãnh đạo Phòng Người có công
|
Lãnh đạo Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt
kết quả TTHC: Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như
thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; cấp Giấy chứng nhận thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh.
|
04 ngày làm việc
|
Bước 26
|
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 27
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết
quả cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 28
|
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
Bộ phận một cửa
của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên
phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo
cho Phòng LĐ- TB&XH huyện, thị xã, thành phố đến nhận trả kết quả hoặc gửi
kết quả đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
01 ngày làm việc
|
VI. Quy
trình tại UBND cấp huyện (1,5 ngày làm việc)
|
Bước 29
|
Công chức Phòng LĐ-TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Sở
LĐ-TB&XH chuyển về (đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính
công ích), huyện tham mưu Lãnh đạo Phòng vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển
kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 30
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa Phòng LĐTB &XH cấp huyện xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin
về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho UBND cấp xã đến nhận trả
kết quả hoặc gửi kết quả đến UBND cấp xã qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
04 giờ làm việc
|
VII. Quy
trình tại UBND cấp xã (1,5 ngày làm việc)
|
Bước 31
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn hóa
- Xã hội cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Phòng LĐ-TB&XH chuyển
về (Đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 32
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa cấp xã /Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã xác nhận trên phần mềm một
cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả.
|
04 giờ làm việc
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
151 ngày làm việc
|
Quy trình số 04a.NCC-SLĐTBXH
Quy trình nội bộ liên thông trong giải
quyết thủ tục Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học (Trường hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học)
Áp dụng chung tại các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia
giải quyết TTHC
|
Thứ tự công việc
|
Đối tượng thực hiện
|
Chức danh, vị trí, nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
I. Quy trình
tại UBND cấp xã (3,5 ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa thuộc UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Chuyển hồ sơ Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn
hóa - Xã hội cấp xã tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu
Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt.
Trường hợp nội
dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu)
hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một
cửa của UBND cấp xã.
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn
hóa - Xã hội cấp xã sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa của
UBND cấp huyện (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
|
04 giờ làm việc
|
II. Quy
trình tại UBND cấp huyện (5,5 ngày làm việc)
|
Bước 4
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ
sơ đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Công chức Phòng LĐ-TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định;
tham mưu trình Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH phê duyệt.
Trường hợp nội
dung hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu)
hướng dẫn gửi người nộp bổ sung hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện.
|
3,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố thẩm tra, duyệt hồ sơ.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Công chức Phòng LĐ-TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ đến SởLĐ-TB&XH qua Bộ phận
một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (nộp,
nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
|
04 giờ làm việc
|
III. Quy
trình tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 09 ngày
làm việc)
|
Bước 8
|
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Người
có công, Sở LĐ- TB&XH.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình
Lãnh đạo Phòng cấp giấy giới thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện và bản sao
giấy tờ ghi nhận mắc bệnh gửi đến Hội đồng giám định y khoa tỉnh..
|
5,5 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Lãnh đạo Phòng Người có công
|
Lãnh đạo Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở cấp giấy giới
thiệu đối với trường hợp đủ điều kiện và bản sao giấy tờ ghi nhận mắc bệnh.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH ký duyệt hồ sơ liên quan.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 12
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, gửi Giấy giới
thiệu và các hồ sơ liên quan đến Hội đồng giám định y khoa tỉnh.
|
01 ngày làm việc
|
IV. Quy
trình giải quyết tại Trung tâm Giám định y khoa - Sở Y tế (60 ngày tương
đương 43 ngày làm việc)
|
Bước 13
|
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ một cửa
của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công hướng dẫn, kiểm tra, tiếp
nhận hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Bộ phận văn thư của Trung
tâm Giám định y khoa - Sở Y tế (GĐYK) .
|
03 ngày làm việc
|
Bước 14
|
Bộ phận văn thư của Trung tâm GĐYK
|
Viên chức tại bộ
phận Văn thư của Trung tâm GĐYK chuyển hồ sơ đến Khoa Giám định Y khoa. Khoa
Giám định Y khoa tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, rà soát hồ sơ và chuyển đến
bộ phận chuyên môn để xử lý hồ sơ.
|
06 ngày làm việc
|
Bước 15
|
Bộ phận chuyên môn của Khoa Giám định Y khoa
|
Bộ phận chuyên
môn xem xét, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đạt
thì chuyển về Khoa Giám định Y khoa, bố trí lịch khám và gửi giấy mời cho đối
tượng đến khám giám định, phân công Bác sỹ thụ lý để lập hồ sơ khám giám định.
Chuyển qua bước 4.
- Nếu hồ sơ đạt,
gửi giấy mời 3 lần nhưng đối tượng không đến khám thì chuyển hồ sơ về khoa
Giám định Y khoa đồng thời làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở
Y tế và nêu rõ lý do, quay lại bước 1.
- Nếu hồ sơ
không đạt thì gửi công văn ghi rõ nội dung không đạt hoặc cần bổ sung hồ sơ,
chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định, quay lại bước 1.
- Nếu hồ sơ vượt
khả năng chuyên môn:
+ Đối tượng
chưa khám giám định: báo cáo chủ tịch hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt
khả năng chuyên môn, giới thiệu đối tượng lên Hội đồng Giám định Y khoa TW để
khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ).
|
12 ngày làm việc
|
Bước 16
|
Bác sỹ thụ lý
|
Bác sỹ thụ lý hồ
sơ:
- Thực hiện quy
trình khám giám định theo từng loại hình khám giám định đã được quy định.
- Hoàn chỉnh hồ
sơ để trình Hội chẩn chuyên môn và báo cáo trước phiên họp Hội đồng Giám định
Y khoa.
|
10 ngày làm việc
|
Bước17
|
Hội chẩn chuyên môn
|
Hội chẩn chuyên
môn bao gồm: Phó CTTT - Phó CTCM - Ủy viên thường trực
- Ủy viên
chuyên môn - GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) - Bác sỹ thụ lý hồ sơ
- Thư ký cuộc họp.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 18
|
Hội đồng Giám định Y khoa
|
- Họp hội đồng
Giám định Y khoa bao gồm: Thành viên Hội đồng - GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết)
- Bác sỹ thụ lý hồ sơ - Thư ký cuộc họp - Đối tượng giám định.
+ Đối tượng đã
khám giám định và được Hội đồng Giám định Y khoa kết luận vượt khả năng
chuyên môn thì cơ quan thường trực Hội đồng giám định Y khoa có trách nhiệm
hoàn thiện biên bản, ghi rõ kết luận vượt khả năng chuyên môn, chuyển hồ sơ
và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng giám định y khoa trung ương để khám giám
định phúc quyết. (Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng).
+ Đối tượng đến
khám giám định đã được hội chẩn chuyên môn nhưng không tham dự phiên họp kết
luận của Hội đồng Giám định Y khoa mà không rõ lí do thì cơ quan thường trực
của Hội đồng Giám định Y khoa chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa. Viên chức
khoa giám định Y khoa chịu trách nhiệm gửi giấy mời ra phiên họp Hội đồng liền
kề tiếp theo (02 lần); Nếu đối tượng không đến tham dự phiên họp thì viên chức
khoa Giám định Y khoa làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế
và nêu rõ lý do. Quay lại bước 1.
+ Đối tượng
giám định đã được Hội đồng kết luận, chuyển qua bước 7.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 19
|
Viên chức thư ký của phiên họp
|
- Bác sỹ thụ lý
hồ sơ: hoàn thiện hồ sơ, biên bản giám định y khoa theo mẫu
- Viên chức
đánh máy hoàn thiện biên bản giám định y khoa
- Viên chức thư
ký của phiên họp Hội đồng trình ký biên bản giám định y khoa.
|
08 ngày làm việc
|
Bước 20
|
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng
|
Lãnh đạo cơ
quan thường trực Hội đồng phê duyệt biên bản Giám định Y khoa
|
04 giờ làm việc
|
Bước 21
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Chủ tịch Hội đồng
ký biên bản Giám định Y khoa hoặc người được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền (bằng
văn bản).
|
04 giờ làm
việc
|
Bước 22
|
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa
|
Viên chức tại
khoa Giám định Y khoa: đóng dấu biên bản, vào sổ văn bản và chuyển kết quả cho
Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 23
|
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ một cửa
của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm
một cửa thông tin về kết quả đã có tại bộ phận một cửa, trả kết quả cho Công
chức Phòng Người có công - Sở LĐ-TB&XH
|
04 giờ làm việc
|
V. Quy trình
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 08 ngày làm
việc)
|
Bước 24
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH tiếp nhận Biên bản
giám định y khoa, xem xét, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng: Quyết định cấp
Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học và trợ cấp,
phụ cấp ưu đãi; cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độ hóa học.
|
04 ngày làm việc
|
Bước 25
|
Lãnh đạo Phòng Người có công
|
Lãnh đạo Phòng Người có công, Sở LĐ-TB&XH thẩm định hồ sơ, trình
Lãnh đạo Sở ký phê duyệt kết quả TTHC: Quyết định cấp Giấy chứng nhận người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; cấp
Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 26
|
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 27
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết
quả cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 28
|
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH
|
Bộ phận một cửa
của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên
phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo
cho Phòng LĐ- TB&XH huyện, thị xã, thành phố đến nhận trả kết quả hoặc gửi
kết quả đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
04 giờ làm việc
|
VI. Quy
trình tại UBND cấp huyện (1,5 ngày làm việc)
|
Bước 29
|
Công chức Phòng LĐ-TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Sở
LĐ-TB&XH chuyển về (đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính
công ích), huyện tham mưu Lãnh đạo Phòng vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển
kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 30
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa Phòng LĐTB &XH cấp huyện xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin
về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho UBND cấp xã đến nhận trả
kết quả hoặc gửi kết quả đến UBND cấp xã qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
04 giờ làm việc
|
VII. Quy
trình tại UBND cấp xã (1,5 ngày làm việc)
|
Bước 31
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn
hóa - Xã hội cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Phòng LĐ-TB&XH
chuyển về (Đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 32
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa cấp xã /Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã xác nhận trên phần mềm một cửa
thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận trả kết quả.
|
04 giờ làm việc
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
72 ngày làm việc
|
Quy trình số 04b.NCC-SLĐTBXH
Quy trình nội bộ liên thông trong giải
quyết thủ tục Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học (Trường hợp người hoạt động kháng chiến có con đẻ bị dị dạng dị tật đã
được hưởng chế độ ưu đãi mà bố/mẹ chưa được hưởng)
Áp dụng chung tại các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia
giải quyết TTHC
|
Thứ tự công việc
|
Đối tượng thực hiện
|
Chức danh, vị trí, nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
I. Quy trình
tại UBND cấp xã (3,5 ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa thuộc UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Chuyển
hồ sơ Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn
hóa - Xã hội cấp xã tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu
Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt.
Trường hợp nội
dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu)
hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một
cửa của UBND cấp xã.
|
2,5 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn
hóa - Xã hội cấp xã sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa của
UBND cấp huyện (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
|
04 giờ làm việc
|
II. Quy
trình tại UBND cấp huyện (5,5 ngày làm việc)
|
Bước 4
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ
sơ đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Công chức Phòng LĐ-TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định;
tham mưu trình Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH phê duyệt.
Trường hợp nội
dung hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu)
hướng dẫn gửi người nộp bổ sung hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện.
|
3,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố thẩm tra, duyệt hồ sơ.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Công chức Phòng LĐ-TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ đến SởLĐ-TB&XH qua Bộ phận
một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (nộp,
nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
|
04 giờ làm việc
|
III. Quy
trình tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 09 ngày
làm việc)
|
Bước 8
|
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Người
có công, Sở LĐ- TB&XH.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình
Lãnh đạo Phòng.
|
5,5 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Lãnh đạo Phòng Người có công
|
Lãnh đạo Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký cấp Giấy
giới thiệu chuyển đến Hội đồng giám định y khoa tỉnh giám định, kết luận có dị
dạng, dị tật đối với trường hợp còn vướng mắc về tình trạng dị dạng, dị tật của
con đẻ người hoạt động kháng chiến (nếu con đẻ còn sống)
|
01 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH ký duyệt hồ sơ liên quan.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 12
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, gửi Giấy giới
thiệu và hồ sơ liên quan đến Hội đồng giám định y khoa tỉnh.
|
01 ngày làm việc
|
IV. Quy
trình giải quyết tại Trung tâm Giám định y khoa - Sở Y tế (60 ngày tương đương
43 ngày làm việc)
|
Bước 13
|
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ một cửa
của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công hướng dẫn, kiểm tra, tiếp
nhận hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Bộ phận văn thư của Trung
tâm Giám định y khoa - Sở Y tế (GĐYK) .
|
03 ngày làm việc
|
Bước 14
|
Bộ phận văn thư của Trung tâm GĐYK
|
Viên chức tại bộ
phận Văn thư của Trung tâm GĐYK chuyển hồ sơ đến Khoa Giám định Y khoa. Khoa
Giám định Y khoa tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, rà soát hồ sơ và chuyển đến
bộ phận chuyên môn để xử lý hồ sơ.
|
06 ngày làm việc
|
Bước 15
|
Bộ phận chuyên môn của Khoa Giám định Y khoa
|
Bộ phận chuyên
môn xem xét, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đạt
thì chuyển về Khoa Giám định Y khoa, bố trí lịch khám và gửi giấy mời cho đối
tượng đến khám giám định, phân công Bác sỹ thụ lý để lập hồ sơ khám giám định.
Chuyển qua bước 4.
- Nếu hồ sơ đạt,
gửi giấy mời 3 lần nhưng đối tượng không đến khám thì chuyển hồ sơ về khoa
Giám định Y khoa đồng thời làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở
Y tế và nêu rõ lý do, quay lại bước 1.
- Nếu hồ sơ
không đạt thì gửi công văn ghi rõ nội dung không đạt hoặc cần bổ sung hồ sơ,
chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định, quay lại bước 1.
- Nếu hồ sơ vượt
khả năng chuyên môn:
+ Đối tượng
chưa khám giám định: báo cáo chủ tịch hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt
khả năng chuyên môn, giới thiệu đối tượng lên Hội đồng Giám định Y khoa TW để
khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ).
|
12 ngày làm việc
|
Bước 16
|
Bác sỹ thụ lý
|
Bác sỹ thụ lý hồ
sơ:
- Thực hiện quy
trình khám giám định theo từng loại hình khám giám định đã được quy định.
- Hoàn chỉnh hồ
sơ để trình Hội chẩn chuyên môn và báo cáo trước phiên họp Hội đồng Giám định
Y khoa.
|
10 ngày làm việc
|
Bước17
|
Hội chẩn chuyên
môn
|
Hội chẩn chuyên
môn bao gồm: Phó CTTT - Phó CTCM - Ủy viên thường trực
- Ủy viên
chuyên môn - GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) - Bác sỹ thụ lý hồ sơ
- Thư ký cuộc họp.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 18
|
Hội đồng Giám định Y khoa
|
- Họp hội đồng
Giám định Y khoa bao gồm: Thành viên Hội đồng - GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết)
- Bác sỹ thụ lý hồ sơ - Thư ký cuộc họp - Đối tượng giám định.
+ Đối tượng đã
khám giám định và được Hội đồng Giám định Y khoa kết luận vượt khả năng
chuyên môn thì cơ quan thường trực Hội đồng giám định Y khoa có trách nhiệm
hoàn thiện biên bản, ghi rõ kết luận vượt khả năng chuyên môn, chuyển hồ sơ
và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng giám định y khoa trung ương để khám giám
định phúc quyết. (Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng).
+ Đối tượng đến
khám giám định đã được hội chẩn chuyên môn nhưng không tham dự phiên họp kết
luận của Hội đồng Giám định Y khoa mà không rõ lí do thì cơ quan thường trực
của Hội đồng Giám định Y khoa chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa. Viên chức
khoa giám định Y khoa chịu trách nhiệm gửi giấy mời ra phiên họp Hội đồng liền
kề tiếp theo (02 lần); Nếu đối tượng không đến tham dự phiên họp thì viên chức
khoa Giám định Y khoa làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế
và nêu rõ lý do. Quay lại bước 1.
+ Đối tượng
giám định đã được Hội đồng kết luận, chuyển qua bước 7.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 19
|
Viên chức thư ký của phiên họp
|
- Bác sỹ thụ lý
hồ sơ: hoàn thiện hồ sơ, biên bản giám định y khoa theo mẫu
- Viên chức
đánh máy hoàn thiện biên bản giám định y khoa
- Viên chức thư
ký của phiên họp Hội đồng trình ký biên bản giám định y khoa.
|
08 ngày làm việc
|
Bước 20
|
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng
|
Lãnh đạo cơ quan
thường trực Hội đồng phê duyệt biên bản Giám định Y khoa
|
04 giờ làm việc
|
Bước 21
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Chủ tịch Hội đồng
ký biên bản Giám định Y khoa hoặc người được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền (bằng
văn bản).
|
04 giờ làm việc
|
Bước 22
|
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa
|
Viên chức tại
khoa Giám định Y khoa: đóng dấu biên bản, vào sổ văn bản và chuyển kết quả
cho Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 23
|
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ một cửa
của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm
một cửa thông tin về kết quả đã có tại bộ phận một cửa, trả kết quả cho Công
chức Phòng Người có công - Sở LĐ-TB&XH
|
04 giờ làm việc
|
V. Quy trình
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (05 ngày làm việc)
|
Bước 14
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH tiếp nhận Biên bản giám định y khoa, xem xét,
xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng: Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; cấp Giấy chứng
nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 15
|
Lãnh đạo Phòng Người có công
|
Lãnh đạo Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt
kết quả TTHC: Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độ hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; cấp Giấy chứng nhận người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 16
|
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 17
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết
quả cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 18
|
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
Bộ phận một cửa
của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên
phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo
cho Phòng LĐ- TB&XH huyện, thị xã, thành phố đến nhận trả kết quả hoặc gửi
kết quả đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
04 giờ làm việc
|
VI. Quy
trình tại UBND cấp huyện (1,5 ngày làm việc)
|
Bước 29
|
Công chức Phòng LĐ-TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Sở
LĐ-TB&XH chuyển về (đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công
ích), huyện tham mưu Lãnh đạo Phòng vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết
quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 30
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa Phòng LĐTB &XH cấp huyện xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin
về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho UBND cấp xã đến nhận trả
kết quả hoặc gửi kết quả đến UBND cấp xã qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
04 giờ làm việc
|
VII. Quy
trình tại UBND cấp xã (1,5 ngày làm việc)
|
Bước 31
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn
hóa - Xã hội cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Phòng LĐ-TB&XH
chuyển về (Đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 32
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa cấp xã /Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã xác nhận trên phần mềm một
cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả.
|
04 giờ làm việc
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
69 ngày làm việc
|
Quy trình số 04c.NCC-SLĐTBXH
Quy trình nội bộ liên thông trong giải
quyết thủ tục: Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học (Trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ)
Áp dụng chung tại các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia
giải quyết TTHC
|
Thứ tự công việc
|
Đối tượng thực hiện
|
Chức danh, vị trí, nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
I. Quy trình
tại UBND cấp xã (12 ngày tương đương 09 ngày làm việc) tại Mục I: 7,5 ngày làm việc và Mục VII:
1,5 ngày làm việc
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa thuộc UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Chuyển hồ sơ Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn
hóa - Xã hội cấp xã tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu
Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt.
Trường hợp nội
dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu)
hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một
cửa của UBND cấp xã.
|
5,5 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn
hóa - Xã hội cấp xã sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa của
UBND cấp huyện (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
|
01 ngày làm việc
|
II. Quy
trình tại UBND cấp huyện (5,5 ngày làm việc)
|
Bước 4
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ
sơ đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Công chức Phòng LĐ-TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định;
tham mưu trình Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH phê duyệt.
Trường hợp nội
dung hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu)
hướng dẫn gửi người nộp bổ sung hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện.
|
3,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố thẩm tra, duyệt hồ sơ.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Công chức Phòng LĐ-TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ đến Sở LĐ-TB&XH qua Bộ phận
một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (nộp,
nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
|
04 giờ làm việc
|
III. Quy
trình tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 08 ngày
làm việc)
|
Bước 8
|
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Người
có công, Sở LĐ- TB&XH.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình
Lãnh đạo Phòng: Quyết định cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; cấp Giấy chứng nhận người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độ hóa học..
|
04 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Lãnh đạo Phòng Người có công
|
Lãnh đạo Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH thẩm định hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký Quyết định
cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và
trợ cấp, phụ cấp ưu đãi; cấp Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 12
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết
quả cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 13
|
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
Bộ phận một cửa
của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên
phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo
cho Phòng LĐ- TB&XH huyện, thị xã, thành phố đến nhận trả kết quả hoặc gửi
kết quả đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
04 giờ làm việc
|
VI. Quy
trình tại UBND cấp huyện (1,5 ngày làm việc)
|
Bước 29
|
Công chức Phòng LĐ-TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Sở
LĐ-TB&XH chuyển về (đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính
công ích), huyện tham mưu Lãnh đạo Phòng vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển
kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 30
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa Phòng LĐTB &XH cấp huyện xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin
về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho UBND cấp xã đến nhận trả
kết quả hoặc gửi kết quả đến UBND cấp xã qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
04 giờ làm việc
|
VII. Quy
trình tại UBND cấp xã (1,5 ngày làm việc)
|
Bước 31
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn hóa
- Xã hội cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Phòng LĐ-TB&XH chuyển
về (Đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 32
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa cấp xã /Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã xác nhận trên phần mềm một cửa
thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức
đến nhận trả kết quả.
|
04 giờ làm việc
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
24 ngày làm việc
|
Quy trình số 05.NCC-SLĐTBXH
Quy trình nội bộ liên thông trong giải
quyết thủ tục Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa hóa
Áp dụng chung tại các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia
giải quyết TTHC
|
Thứ tự công việc
|
Đối tượng thực hiện
|
Chức danh, vị trí, nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
I. Quy trình
tại UBND cấp xã (3,5 ngày làm việc)
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa thuộc UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định,
quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Chuyển hồ sơ Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn
hóa - Xã hội cấp xã tiếp nhận, kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu
Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt.
Trường hợp nội
dung hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đáp ứng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu)
hướng dẫn gửi người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thông qua Bộ phận một
cửa của UBND cấp xã.
|
02,5 ngày làm việc
|
Bước 3
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn
hóa - Xã hội cấp xã sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa của
UBND cấp huyện (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích).
|
04 giờ làm việc
|
II. Quy
trình tại UBND cấp huyện (5,5 ngày làm việc)
|
Bước 4
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ
sơ đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Công chức Phòng LĐ-TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, xử lý hồ sơ theo quy định;
tham mưu trình Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH phê duyệt.
Trường hợp nội
dung hồ sơ chưa đầy đủ, không đúng quy định thì tham mưu văn bản (mẫu phiếu)
hướng dẫn gửi người nộp bổ sung hồ sơ thông qua Bộ phận một cửa của UBND cấp
huyện.
|
3,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH
|
Lãnh đạo Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố thẩm tra, duyệt hồ sơ.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 7
|
Công chức Phòng LĐ-TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH sao lưu hồ sơ, luân chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội (LĐ-TB&XH) qua Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (nộp, nhận trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích).
|
04 giờ làm việc
|
III. Quy trình
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 09 ngày làm
việc)
|
Bước 8
|
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Phòng Người
có công, Sở LĐ- TB&XH.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ; tham mưu trình
Lãnh đạo Phòng.
|
5,5 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Lãnh đạo Phòng Người có công
|
Lãnh đạo Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở cấp Giấy giới
thiệu đối với những trường hợp đủ điều kiện, gửi đến Hội đồng giám định y
khoa tỉnh
|
01 ngày làm việc
|
Bước 11
|
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH ký duyệt hồ sơ liên quan.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 12
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, gửi Giấy giới
thiệu và hồ sơ liên quan đến Hội đồng giám định y khoa tỉnh.
|
01 ngày làm việc
|
IV. Quy
trình giải quyết tại Trung tâm Giám định y khoa - Sở Y tế (43 ngày làm việc)
|
Bước 13
|
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ một cửa
của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công hướng dẫn, kiểm tra, tiếp
nhận hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ đến Bộ phận văn thư của Trung
tâm Giám định y khoa - Sở Y tế (GĐYK) .
|
03 ngày làm việc
|
Bước 14
|
Bộ phận văn thư của Trung tâm GĐYK
|
Viên chức tại bộ
phận Văn thư của Trung tâm GĐYK chuyển hồ sơ đến Khoa Giám định Y khoa. Khoa
Giám định Y khoa tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, rà soát hồ sơ và chuyển đến
bộ phận chuyên môn để xử lý hồ sơ.
|
06 ngày làm việc
|
Bước 15
|
Bộ phận chuyên môn của Khoa Giám định Y khoa
|
Bộ phận chuyên
môn xem xét, giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đạt
thì chuyển về Khoa Giám định Y khoa, bố trí lịch khám và gửi giấy mời cho đối
tượng đến khám giám định, phân công Bác sỹ thụ lý để lập hồ sơ khám giám định.
Chuyển qua bước 4.
- Nếu hồ sơ đạt,
gửi giấy mời 3 lần nhưng đối tượng không đến khám thì chuyển hồ sơ về khoa
Giám định Y khoa đồng thời làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở
Y tế và nêu rõ lý do, quay lại bước 1.
- Nếu hồ sơ
không đạt thì gửi công văn ghi rõ nội dung không đạt hoặc cần bổ sung hồ sơ,
chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định, quay lại bước 1.
- Nếu hồ sơ vượt
khả năng chuyên môn:
+ Đối tượng
chưa khám giám định: báo cáo chủ tịch hội đồng tổ chức họp để kết luận về vượt
khả năng chuyên môn, giới thiệu đối tượng lên Hội đồng Giám định Y khoa TW để
khám giám định phúc quyết. (Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ).
|
12 ngày làm việc
|
Bước 16
|
Bác sỹ thụ lý
|
Bác sỹ thụ lý hồ
sơ:
- Thực hiện quy
trình khám giám định theo từng loại hình khám giám định đã được quy định.
- Hoàn chỉnh hồ
sơ để trình Hội chẩn chuyên môn và báo cáo trước phiên họp Hội đồng Giám định
Y khoa.
|
10 ngày làm việc
|
Bước17
|
Hội chẩn chuyên môn
|
Hội chẩn chuyên
môn bao gồm: Phó CTTT - Phó CTCM - Ủy viên thường trực
- Ủy viên
chuyên môn - GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết) - Bác sỹ thụ lý hồ sơ
- Thư ký cuộc họp.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 18
|
Hội đồng Giám định Y khoa
|
- Họp hội đồng
Giám định Y khoa bao gồm: Thành viên Hội đồng - GĐV chuyên khoa (nếu cần thiết)
- Bác sỹ thụ lý hồ sơ - Thư ký cuộc họp - Đối tượng giám định.
+ Đối tượng đã
khám giám định và được Hội đồng Giám định Y khoa kết luận vượt khả năng
chuyên môn thì cơ quan thường trực Hội đồng giám định Y khoa có trách nhiệm
hoàn thiện biên bản, ghi rõ kết luận vượt khả năng chuyên môn, chuyển hồ sơ
và giới thiệu đối tượng lên Hội đồng giám định y khoa trung ương để khám giám
định phúc quyết. (Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày họp hội đồng).
+ Đối tượng đến
khám giám định đã được hội chẩn chuyên môn nhưng không tham dự phiên họp kết
luận của Hội đồng Giám định Y khoa mà không rõ lí do thì cơ quan thường trực
của Hội đồng Giám định Y khoa chuyển hồ sơ về khoa Giám định Y khoa. Viên chức
khoa giám định Y khoa chịu trách nhiệm gửi giấy mời ra phiên họp Hội đồng liền
kề tiếp theo (02 lần); Nếu đối tượng không đến tham dự phiên họp thì viên chức
khoa Giám định Y khoa làm công văn trả hồ sơ cho bộ phận một cửa của Sở Y tế
và nêu rõ lý do. Quay lại bước 1.
+ Đối tượng
giám định đã được Hội đồng kết luận, chuyển qua bước 7.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 19
|
Viên chức thư ký của phiên họp
|
- Bác sỹ thụ lý
hồ sơ: hoàn thiện hồ sơ, biên bản giám định y khoa theo mẫu
- Viên chức
đánh máy hoàn thiện biên bản giám định y khoa
- Viên chức thư
ký của phiên họp Hội đồng trình ký biên bản giám định y khoa.
|
08 ngày làm việc
|
Bước 20
|
Lãnh đạo cơ quan thường trực Hội đồng
|
Lãnh đạo cơ
quan thường trực Hội đồng phê duyệt biên bản Giám định Y khoa
|
04 giờ làm việc
|
Bước 21
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Chủ tịch Hội đồng
ký biên bản Giám định Y khoa hoặc người được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền (bằng
văn bản).
|
04 giờ làm việc
|
Bước 22
|
Viên chức tại khoa Giám định Y khoa
|
Viên chức tại
khoa Giám định Y khoa: đóng dấu biên bản, vào sổ văn bản và chuyển kết quả cho
Cán bộ một cửa của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
|
04 giờ làm việc
|
Bước 23
|
Cán bộ một cửa của Sở Y tế tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ một cửa
của Sở y tế tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm
một cửa thông tin về kết quả đã có tại bộ phận một cửa, trả kết quả cho Công
chức Phòng Người có công - Sở LĐ-TB&XH
|
04 giờ làm việc
|
V. Quy trình
tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (12 ngày tương đương 08 ngày làm
việc)
|
Bước 24
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH tiếp nhận Biên bản giám định y khoa, xem xét,
xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng: Quyết định trợ cấp ưu đãi đối với con đẻ của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Quyết định cấp Giấy chứng
nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp ưu đãi
đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; cấp Giấy chứng
nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
|
3,5 ngày làm việc
|
Bước 25
|
Lãnh đạo Phòng Người có công
|
Lãnh đạo Phòng
Người có công, Sở LĐ-TB&XH kiểm tra hồ sơ, trình Lãnh đạo Sở ký phê duyệt
kết quả TTHC: Quyết định trợ cấp ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; Quyết định cấp Giấy chứng nhận người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp ưu đãi đối với người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; cấp Giấy chứng nhận người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
|
02 ngày làm việc
|
Bước 26
|
Lãnh đạo Sở LĐ- TB&XH
|
Lãnh đạo Sở
LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả TTHC.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 27
|
Công chức Phòng Người có công
|
Công chức Phòng
Người có công phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết
quả cho Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 28
|
Cán bộ một cửa Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
Bộ phận một cửa
của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh xác nhận trên
phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo
cho Phòng LĐ- TB&XH huyện, thị xã, thành phố đến nhận trả kết quả hoặc gửi
kết quả đến Phòng LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
04 giờ làm việc
|
VI. Quy
trình tại UBND cấp huyện (1,5 ngày làm việc)
|
Bước 29
|
Công chức Phòng LĐ-TB&XH
|
Công chức Phòng
LĐ-TB&XH huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Sở
LĐ-TB&XH chuyển về (đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính
công ích), huyện tham mưu Lãnh đạo Phòng vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển
kết quả cho Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện.
|
01 ngày làm việc
|
Bước 30
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa Phòng LĐTB &XH cấp huyện xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin
về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho UBND cấp xã đến nhận trả
kết quả hoặc gửi kết quả đến UBND cấp xã qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
04 giờ làm việc
|
VII. Quy
trình tại UBND cấp xã (1,5 ngày làm việc)
|
Bước 31
|
Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã
|
Công chức Văn
hóa - Xã hội cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận kết quả từ Phòng LĐ-TB&XH
chuyển về (Đến nhận trực tiếp hoặc nhận qua Dịch vụ bưu chính công ích).
|
01 ngày làm việc
|
Bước 32
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của UBND cấp xã
|
Cán bộ Bộ phận
một cửa cấp xã /Công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã xác nhận trên phần mềm một
cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cá nhân, tổ
chức đến nhận trả kết quả.
|
04 giờ làm việc
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
72 ngày làm việc
|
Quyết định 3097/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3097/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 phê duyệt quy trình nội bộ liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
1.394
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|