ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3092/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
22 tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH: LĨNH VỰC XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 1010/TTr-SCT ngày 10/9/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số
1172/STP-KSTTHC ngày 06/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới
ban hành: Lĩnh vực xây dựng chuyên ngành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công
Thương, Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát TTHC – Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC XÂY DỰNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3092/QĐ-UBND ngày 22/9/2014 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
TT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
CẤP
TỈNH
|
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
|
I
|
Lĩnh vực: Xây dựng chuyên ngành
|
1
|
Thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình công nghiệp: Đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện,
nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin cấp II và cấp III (trừ các dự án đầu
tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định đầu tư); nhà máy lọc hóa dầu,
chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống dẫn xăng, dầu, khí
hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất
và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp cấp II, cấp III và cấp IV (trừ các dự án
đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định đầu tư).
Số seri trên CSDLQG:
T-THA-263866-TT
|
Phần
II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THANH HÓA
(Có nội dung cụ thể
của 01 thủ tục hành chính đính kèm)
Tên thủ tục hành
chính: Thẩm tra thiết kế
xây dựng công trình công nghiệp: Đường dây tải điện, nhà máy thủy điện, nhà
máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin cấp II và cấp III
(trừ các dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định đầu
tư); nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường
ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy
hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp cấp II, cấp III và
cấp IV (trừ các dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định
đầu tư).
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
T-THA-263866-TT
|
Lĩnh vực: Xây dựng chuyên ngành
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1: Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa (Khu Đô thị mới Đông Hương, Đại lộ Lê Lợi, thành phố
Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với Tổ chức,
cá nhân: Không.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Không.
Bước 3: Xử lý hồ sơ:
- Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định thì thông báo và hướng
dẫn một lần bằng văn bản cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định.
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
theo quy định, Sở Công Thương xem xét và thẩm tra thiết
kế xây dựng công trình theo quy định. Thời gian thẩm tra không quá 20 ngày
làm việc đối với công trình thiết kế một bước; không quá
30 ngày làm việc đối với công trình thiết kế 2 bước, thiết
kế 3 bước.
Bước 4: Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả, Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa, Khu Đô thị mới Đông Hương, Đại lộ
Lê Lợi, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết và ngày nghỉ
theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công
trình (có biểu mẫu): 01 bản chính;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư
xây dựng công trình: 01 bản chính hoặc bản sao có dấu của chủ đầu tư;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được
phê duyệt đối với trường hợp thiết kế một bước: 01 bản chính hoặc bản sao có
dấu của chủ đầu tư;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có): Mỗi loại 01 bản chính hoặc
bản sao có dấu của chủ đầu tư;
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư
về các nội dung: Xem xét sự phù hợp về thành phần, quy cách của
hồ sơ thiết kế so với quy định của Hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật,
bao gồm: Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây
dựng, quy trình bảo trì công trình và các hồ sơ khác theo quy định của pháp
luật liên quan; đánh giá sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với nhiệm vụ thiết
kế, thiết kế cơ sở, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và các quy định của pháp
luật có liên quan: 01 bản chính;
- Hồ sơ năng lực của nhà thần khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng; kinh nghiệm của chủ nhiệm thiết kế, khảo sát
và các chủ trì thiết kế kèm theo có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư:
01 bản chính;
- Các hồ sơ khảo sát xây dựng có
liên quan đến các bản vẽ và thuyết minh thiết kế: 01 bản chính hoặc bản sao
có đóng dấu của chủ đầu tư;
- Thuyết minh thiết kế xây dựng
công trình: 01 bản chính;
- Bản vẽ thiết
kế: Mặt bằng hiện trạng và vị trí hướng tuyến công trình trên quy hoạch chi
tiết đã được phê duyệt; Tổng mặt bằng (xác định vị trí
xây dựng, diện tích xây dựng, chỉ giới xây dựng, cao độ
xây dựng,...); Thiết kế công trình (các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của các hạng
mục công trình và toàn bộ công trình, các bản vẽ thiết kế công nghệ, thiết kế
biện pháp thi công); Gia cố hoặc xử lý nền móng, kết cấu
chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật công trình, công trình hạ tầng kỹ thuật;
Thiết kế chi tiết các liên kết chính, liên kết quan trọng
của kết cấu chịu lực và cấu tạo bắt buộc; Thiết kế phòng
chống cháy nổ, thoát hiểm đã được cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy thẩm
duyệt (nếu có): 01 bản chính;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước: 01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Đối với công trình thiết kế 2 bước,
thiết kế 3 bước: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với công trình thiết kế một bước: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế.
|
8. Phí, lệ phí:
- Tên: Phí thẩm tra thiết kế xây dựng;
- Mức phí: Quy định tại Biểu mức
phí (Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài
chính).
|
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu
tờ khai
Tờ trình thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình (Phụ
lục 1).
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để
được cấp thủ tục hành chính:
Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003 của Quốc hội về Xây dựng;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số
38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 30/3/2009;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01/12/2009;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15/4/2013;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày
26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 11/5/2009;
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày
25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng công trình xây dựng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/9/2013;
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày
15/8/2013 của Bộ Xây dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế
xây dựng công trình, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
30/9/2013.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ
LỤC 1
(Kèm
theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
TÊN
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
Tên địa phương, ngày …… tháng …… năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình
Kính gửi:
(Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng)
Căn cứ Điều 20, Điều 21 của Nghị
định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BXD
ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế xây dựng công trình (TKKT/TKBVTC)....
I. Thông tin chung công trình:
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,
...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Các thông tin khác có liên quan:
II. Danh mục hồ sơ gửi kèm
bao gồm:
1. Văn bản pháp lý (bản chính hoặc bản sao dấu của chủ đầu tư):
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, dự toán:
Theo Điều 7, Thông tư số
13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
điều kiện năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng, trong đó
kê khai một số công trình chính đã thực hiện của nhà thầu; kinh nghiệm của chủ
nhiệm thiết kế, khảo sát và các chủ trì thiết kế kèm theo
có xác nhận ký và đóng dấu của chủ đầu tư;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì
thiết kế của nhà thầu thiết kế;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng) thẩm tra thiết kế
xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
Tên người đại diện
|
PHỤ
LỤC 2
(Kèm
theo Thông tư số 13/2013/TT-BXD
ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
Tên địa phương, ngày …… tháng …… năm ……
|
KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ
Công
trình……………..
Kính
gửi: ……………………………………………..
(Cơ quan, tổ chức trực tiếp thẩm tra thiết kế) đã nhận văn
bản số ...... ngày......của......trình thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) xây
dựng công trình............thuộc dự
án đầu tư............(kèm theo hồ sơ thiết kế).
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
.../2013/TT-BXD ngày .../.../2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình;
Căn cứ Báo cáo thẩm tra thiết kế
(TKKT/TKBVTC) của tổ chức tư vấn, cá nhân do Cơ quan quản lý nhà nước chỉ định
(nếu có).
Các căn cứ khác có liên quan....................................
Sau khi xem xét, (Cơ quan, tổ chức
trực tiếp thẩm
tra thiết kế) thông báo kết quả thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình như sau:
1. Thông tin chung về công trình:
- Tên công trình..............................Loại, cấp công
trình................................................
- Thuộc dự án đầu tư:....................................................................................................
- Chủ đầu
tư:..................................................................................................................
- Giá trị dự toán xây dựng công
trình:............................................................................
- Nguồn vốn:..................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:.....................................................................................................
- Diện tích chiếm đất:.....................................................................................................
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình:.......................................................................
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:.......................................................................................
- Danh mục các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng:................................
- Tóm tắt các giải pháp thiết kế chủ
yếu về: kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống
cháy, nổ.
2. Nội dung hồ sơ thiết kế trình
thẩm tra:
Ghi tóm tắt và có ý kiến đánh giá về
hồ sơ thiết kế được gửi kèm theo Tờ trình thẩm tra thiết kế của Chủ đầu tư.
3. Kết quả thẩm tra thiết kế:
Ghi ý kiến nhận xét, đánh giá:
a) Về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết
kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của pháp luật;
b) Về sự phù hợp của thiết kế với Quy
chuẩn kỹ thuật, các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng cho
công trình;
c) Về sự phù hợp của thiết kế so với
thiết kế cơ sở hoặc nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước);
d) Mức độ đảm bảo an toàn chịu lực của
các kết cấu chịu lực của công trình và các yêu cầu về an
toàn khác;
đ) Về sự hợp lý của thiết kế đảm bảo tiết
kiệm chi phí trong xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn ngân
sách nhà nước).
4. Kết luận:
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện
để xem xét trình phê duyệt thiết kế.
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện thiết kế (nếu có).
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện dự toán (nếu có).
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu
tư và nhà thầu tư vấn thiết kế.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Người quyết định đầu tư (để biết, chỉ đạo);
- Cơ quan cấp phép xây dựng công trình;
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Nhà thầu thẩm tra thiết kế (nếu có);
- Lưu:………
|
CƠ
QUAN, TỔ CHỨC THẨM
TRA THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|