ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
308/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 10 tháng 9 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh
vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30
tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo, Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết
định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác
biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng
theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công
bố.
Điều 2. Sở Giáo
dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên
cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại
khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành
chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành
chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại
khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Giáo dục và
Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30
trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày
phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đỗ Văn Chiến
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, TỈNH
TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
308/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I: DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, TỈNH
TUYÊN QUANG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Thành lập trường Trung học phổ thông
|
2
|
Sáp nhập, chia tách trường Trung học phổ
thông
|
3
|
Đình chỉ hoạt động trường Trung học
phổ thông
|
4
|
Giải thể trường Trung học phổ thông
|
5
|
Thành lập trường Trung cấp chuyên
nghiệp
|
6
|
Sáp nhập, chia tách trường Trung cấp
chuyên nghiệp
|
7
|
Đình chỉ hoạt động trường Trung cấp
chuyên nghiệp
|
8
|
Giải thể trường Trung cấp chuyên nghiệp
|
9
|
Đình chỉ hoạt động Trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
10
|
Sáp nhập, giải thể Trung tâm giáo dục
thường xuyên
|
11
|
Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên
|
12
|
Đăng ký, cấp phép tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học và các chuyên đề bồi
dưỡng cập nhật kiến thức khác theo chương trình giáo dục thuờng xuyên
|
13
|
Thành lập Trung tâm ngoại ngữ - Tin học
|
14
|
Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên
Trung học cơ sở
|
15
|
Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên
Trung học phổ thông
|
16
|
Thẩm định đề án thành lập trung tâm Giáo
dục thường xuyên, trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm tin
học - ngoại ngữ ngoài công lập
|
17
|
Liên kết đào tạo trình độ Trung cấp
chuyên nghiệp
|
18
|
Đăng ký mở ngành đào tạo trình độ Trung
cấp chuyên nghiệp
|
19
|
Công nhận trường Mầm non đạt chuẩn Quốc
gia
|
20
|
Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc
gia
|
21
|
Công nhận trường Trung học cơ sở đạt
chuẩn Quốc gia
|
22
|
Xin học lại tại trường khác đối với học
sinh Trung học
|
23
|
Thành lập trường chuyên thuộc cơ sở giáo
dục đại học
|
24
|
Chuyển học sinh chuyên sang trường khác
|
25
|
Thành lập trường chuyên thuộc tỉnh
|
26
|
Thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất
lượng giáo dục
|
27
|
Cấp giấy chứng nhận và công bố kết quả
kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông
|
28
|
Quy trình tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông - đối với
sở giáo dục và đào tạo
|
29
|
Công nhận trường Trung học phổ thông đạt
chuẩn quốc gia
|
30
|
Sáp nhập, chia, tách trung tâm Kỹ thuật
tổng hợp - Hướng nghiệp
|
31
|
Thành lập trung tâm Kỹ thuật tổng hợp -
Hướng nghiệp
|
32
|
Đình chỉ hoạt động trung tâm Kỹ thuật
tổng hợp - Hướng nghiệp
|
33
|
Giải thể trung tâm Kỹ thuật tổng hợp -
Hướng nghiệp
|
II
|
Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh
|
1
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông (đối với giáo dục trung học phổ thông)
|
2
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông đối với thí sinh tự do
|
3
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp Trung học phổ
thông đối với giáo dục thường xuyên
|
4
|
Phúc khảo bài thi tốt nghiệp Trung học
phổ thông
|
5
|
Đặc cách tốt nghiệp Trung học phổ thông
- đối với người học bị ốm hoặc có việc đột xuất đặc biệt, không quá 10 ngày
trước ngày thi hoặc ngay trong buổi thi đầu tiên, không thể dự thi
|
6
|
Đặc cách tốt nghiệp Trung học phổ thông
- đối với bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt, sau khi đã thi ít nhất một môn
và không thể tiếp tục dự thi hoặc sau khi bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt
tự nguyện dự thi những môn còn lại.
|
7
|
Chuyển trường đối với học sinh Trung học
phổ thông
|
8
|
Tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước cấp
Trung học phổ thông
|
9
|
Tiếp nhận học sinh người nước ngoài cấp
Trung học phổ thông
|
III
|
Lĩnh vực Hệ thống Văn bằng Chứng chỉ
|
1
|
Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp
học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp
|
2
|
Yêu cầu cấp bản sao văn bằng chứng chỉ
từ sổ gốc
|
3
|
Cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc
|
PHẦN II: NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TUYÊN QUANG
I. Lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo
1. Thủ tục thành lập trường Trung học phổ
thông:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết
định thành lập hoặc cho thành lập trường Trung học phổ thông.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà
nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin thành lập trường.
+ Luận chứng khả thi theo quy định của
Điều lệ.
+ Đề án tổ chức và hoạt động.
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm
Hiệu trưởng.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 45 ngày
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin thành lập
trường (tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Phù hợp với
quy hoạch mạng lưới trường Trung học và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương.
- Tổ chức mở trường có luận chứng khả thi.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày
02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường THCS
trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo.
2. Thủ tục sáp
nhập, chia tách trường Trung học phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết
định hoặc cho sáp nhập, chia tách trường Trung học phổ thông.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà
nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin sáp nhập, chia, tách trường.
+ Luận chứng khả thi theo quy định của
Điều lệ.
+ Đề án tổ chức và hoạt động.
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm
Hiệu trưởng.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin sáp nhập,
chia tách (tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường Trung học.
- Đảm bảo yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
- Bảo đảm quyền lợi nhà giáo và người học.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày
02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường THCS
trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo.
3. Thủ tục đình chỉ hoạt động trường Trung
học phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả, chuyển các phòng, ban có liên quan, Ban Giám đốc Sở.
- Thẩm định hồ sơ.
- Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo tiến
hành thanh tra trường THPT và kiến nghị với Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Sở Giáo dục và đào tạo thẩm định, lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà
nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Kết luận của Thanh tra Sở sau khi thanh
tra đối với trường Trung học phổ thông.
+ Kiến nghị của Thanh tra Sở đối với Sở.
+ Ý kiến của các các cơ quan có liên quan.
+ Tờ trình của Sở lên Uỷ ban nhân dân tỉnh.
+ Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày
02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường THCS
trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo.
4. Thủ tục
giải thể trường Trung học phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả, chuyển các phòng, ban có liên quan, Ban Giám đốc Sở.
- Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo tiến
hành thanh tra trường Trung học phổ thông và kiến nghị với Sở Giáo dục và Đào
tạo.
- Sở Giáo dục và đào tạo thẩm định, lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà
nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Kết luận của Thanh tra Sở sau khi thanh
tra đối với trường Trung học phổ thông.
+ Kiến nghị của Thanh tra Sở đối với Sở.
+ Ý kiến của các các cơ quan có liên quan.
+ Tờ trình của Sở lên Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Mục tiêu, nội dung hoạt động trong quyết
định thành lập không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội.
- Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành
lập trường.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày
02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường THCS
trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo.
5. Thủ tục thành
lập trường Trung cấp chuyên nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ đề nghị thành lập trường tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Thẩm định thành lập trường.
- Thẩm tra thủ tục hồ sơ thành lập trường.
- Quyết định thành lập trường.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà
nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình về việc thành lập trường.
+ Đề án thành lập trường.
+ Dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 60 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành
chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường
Trung cấp chuyên nghiệp.
- Có đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
đủ số lượng, đạt tiêu chuẩn về trình đọ đào tạo, bảo đảm thực hiện chương trình
theo quy định.
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị và
điều kiện tài chính bảo đảm các yêu cầu của Điều lệ trường TCCN.
- Có ý kiến thoả thuận của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và cơ quan có liên quan.
* Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết định số
43/2008/QĐ-BGDĐT ngày 29/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành
Điều lệ trường Trung cấp chuyên nghiệp. Có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo.
6. Thủ tục sáp
nhập, chia tách trường Trung cấp chuyên nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Thanh tra tình trạng thực tế của trường,
gửi văn bản bản báo cáo kết quả thanh tra và phương án xử lý về Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
- Căn cứ kết quả thanh tra và ý kiến bằng
văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định sáp
nhập, chia tách hoạt động của trường Trung cấp chuyên nghiệp.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà
nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Báo cáo kết quả thanh tra và phương án
xử lý.
+ Ý kiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Quyết định giải thể của UBND tỉnh.
Yêu cầu hồ sơ: Bản chính.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 60 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường
Trung cấp chuyên nghiệp.
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã
hội.
- Đảm bảo quyền lợi của nhà giáo và người
học.
- Có văn bản thoả thuận của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và cơ quan liên quan.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày
29/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường TCCN; có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
7. Thủ tục đình
chỉ hoạt động trường Trung cấp chuyên nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đình
chỉ trường Trung cấp chuyên nghiệp.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà
nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Biên bản kiểm tra vi phạm các quy định
của pháp luật về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình
chỉ.
+ Biên bản kiểm tra tình trạng thực tế của
trường.
+ Báo cáo kết quả thanh tra và phương án
xử lý.
+ Ý kiến của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày
29/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường TCCN; có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
8. Thủ tục giải thể
trường Trung cấp chuyên nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc giải
thể trường Trung cấp chuyên nghiệp.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Biên bản kiểm tra vi phạm
các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trường Trung cấp chuyên nghiệp.
+ Văn bản đề nghị của tổ chức,
cá nhân giải thể trường Trung cấp chuyên nghiệp.
+ Biên bản kiểm tra tình trạng
thực tế của trường.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về
quản lý, tổ chức, hoạt động của trường Trung cấp chuyên nghiệp.
- Hết thời gian đình chỉ mà không khắc
phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ.
- Mục tiêu và nội dung của hoạt động trong
quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường Trung cấp chuyên nghiệp
không còn phù hợp với yêu cầu phát triển khinh tế, xã hội.
- Có đề nghị của tổ chức, cá nhân thành
lập trường Trung cấp chuyên nghiệp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 43/2008/QĐ-BGDĐT ngày
29/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường TCCN; có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
9. Thủ tục đình chỉ
hoạt động Trung tâm giáo dục thường xuyên:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Sở Giáo dục và Đào tạo làm văn bản đề
nghị Sở Nội vụ tổ chức thẩm định việc đình chỉ hoạt động, chuyển hồ sơ thẩm
định cho văn phòng UBND tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
đình chỉ hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà
nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Văn bản của Sở Nội vụ.
+ Quyết định đình chỉ của UBND tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vi phạm các quy định của pháp luật về xử
phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ.
- Vì lý do khách quan không đảm bảo hoạt
động bình thường của Trung tâm giáo dục thường xuyên.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày
02/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo.
10. Thủ tục sáp
nhập, giải thể Trung tâm giáo dục thường xuyên:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng phương
án sáp nhập, giải thể Trung tâm giáo dục thường xuyên; làm văn bản đề nghị Sở
Nội vụ tổ chức thẩm định. Sau khi thẩm định, Sở Nội vụ chuyển hồ sơ thẩm định
cho văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
tỉnh quyết định sáp nhập, giải thể Trung tâm giáo dục thường xuyên.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà
nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Văn bản của Sở Nội vụ.
+ Văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về
quản lý, tổ chức, hoạt động của Trung tâm.
- Hết thời gian đình chỉ mà không khắc
phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ.
- Mục tiêu và nội dung của hoạt động trong
quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với yêu
cầu phát triển khinh tế, xã hội.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày
02/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo.
11. Thủ tục xếp
hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên:
* Trình tự thực hiện:
- Giám đốc TTGDTX hoàn tất các hồ sơ quy
định trên và tổ chức tự đánh giá xếp hạng.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ
đề nghị xếp hạng của TTGDTX, chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định; trình
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định xếp hạng Trung tâm giáo dục thường
xuyên.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà
nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị xếp hạng của Trung tâm
giáo dục thường xuyên.
+ Quyết định thành lập Trung tâm giáo dục
thường xuyên.
+ Báo cáo kết quả hoạt động và hiệu quả
hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên trong thời gian 3 năm liên tục
tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng.
+ Bảng tự đánh giá tính điểm theo tiêu chí
xếp hạng của Trung tâm giáo dục thường xuyên.
+ Số liệu thống kê số lượng học viên theo
học các chương trình trong 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng.
+ Danh sách cán bộ, giáo viên, viên chức
trong biên chế và giáo viên hợp đồng kèm theo trình độ đào tạo, trình độ ngoại
ngữ, tin học.
+ Số liệu thống kê chi tiết về diện tích
đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
+ Văn bản của Trung tâm giáo dục thường
xuyên.
+ Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Quyết định xếp hạng của Uỷ ban nhân dân
tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm):
- Phụ lục 1: Tiêu chí và bảng xếp hạng của Trung tâm giáo dục thường
xuyên.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Quy mô người học.
- Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ giáo
viên.
- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
- Chất lượng giáo dục đào tạo và hiệu quả
hoạt động.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày
25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ
cấp chức vụ lãnh đạo của Trung tâm giáo dục thường xuyên; có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày đăng công báo.
12. Thủ tục đăng
ký, cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ,
tin học và các chuyên đề bồi dưỡng cập nhật kiến thức khác... theo chương trình
giáo dục thuờng xuyên:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Ra quyết định và cấp chứng chỉ.
* Cách thức thực hiện: Tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên gồm có:
+ Tờ trình về việc tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên, bao gồm các
nội dung: tên, địa chỉ, điện thoại của cơ sở đào tạo; tên chương trình và cấp
độ đăng ký đào tạo; nhu cầu xã hội, đối tượng đào tạo và địa bàn hoạt động;
công tác tổ chức, quản lý quá trình đào tạo.
+ Danh sách đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên (Phụ lục I).
+ Bản thống kê, giải trình về chủng loại,
số lượng và cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện, học liệu (giáo trình,
tài liệu, sách ôn tập, hướng dẫn, thực hành) phục vụ cho chương trình đào tạo
(Phụ lục II).
- Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm):
- Danh sách, quản lý cán bộ giáo viên (Phụ lục I) .
- Thống kê cơ sở vật chất, trang thiết bị,
phương tiện, học liệu phục vụ cho chương trình đào tạo (Phụ lục 2).
- Đơn đăng ký dự kiểm tra cấp chứng chỉ
(Phụ lục 3).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Thực hiện đầy đủ yêu cầu về nội dung,
thời lượng và cấu trúc kiến thức quy định trong từng chương trình đào tạo, bồi
dưỡng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý có kinh nghiệm
về quản lý giáo dục; đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư
phạm; đảm bảo tỷ lệ không quá 40 học viên/giáo viên.
- Có đủ giáo trình, tài liệu học tập cho
mỗi học viên.
- Đảm bảo quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện dạy,
học đáp ứng được yêu cầu của chương trình.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06
tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ, ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục
thường xuyên. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo.
13. Thủ tục thành
lập Trung tâm ngoại ngữ - Tin học
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định
thành lập Trung tâm ngoại ngữ tin học.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình xin thành lập Trung tâm.
+ Đề án thành lập Trung tâm gồm các nội
dung sau:
• Mục đích, yêu cầu thành lập Trung tâm.
• Tên Trung tâm, địa chỉ, số điện thoại,
Email, Fax.
• Dự kiến các chương trình giảng dạy, quy
mô học viên trong năm đầu và ba năm tiếp theo.
• Bản thuyết minh về các điều kiện thành
lập Trung tâm, trong đó phải có văn bản chứng minh về quyền sở hữu (hoặc Hợp
đồng thuê) đất, nhà, cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc của văn phòng; lớp
học, phòng thực hành và nguồn tài chính đáp ứng được yêu cầu theo quy định.
• Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ
quản lý và giáo viên cơ hữu, thỉnh giảng (họ tên, năm sinh, trình độ chuyên
môn, chuyên ngành đào tạo, chức vụ hiện tại, cơ quan công tác).
• Bản thống kê về cơ sở vật chất, phòng
học, phòng thực hành và các trang thiết bị, phương tiện, học liệu.
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm
giám đốc Trung tâm.
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ của đội ngũ
cán bộ quản lý và giáo viên.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục vào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin thành lập
Trung tâm (tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có nguồn tuyển sinh thường xuyên, ổn định.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý theo quy định tháng.
- Có đội ngũ giáo viên đủ tiêu chuẩn quy
định, đủ khả năng giảng dạy, đảm bảo cho các lớp hoạt động liên tục, đúng lịch
trình của khoá học.
- Có đủ văn phòng, phòng học, bàn ghế,
phòng học tiếng, phòng vi tính với các trang thiết bị học tập đáp ứng yêu cầu
về điều kiện thực hiện nội dung, chương trình giảng dạy phần lý thuyết và thực
hành của học viên.
- Có nguồn tài chính tối thiểu đủ để chi
cho các hoạt động thường xuyên của Trung tâm trong năm đầu tiên.
- Có đầy đủ các điều kiện theo quy định về
phòng cháy, nổ, vệ sinh môi trường, y tế và an ninh của Trung tâm.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 31/2007/BGDĐT ngày
04/06/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của
Trung tâm ngoại ngữ tin học, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
14. Thủ tục tuyển
dụng viên chức ngạch giáo viên Trung học cơ sở:
* Trình tự thực hiện:
- Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch
tuyển dụng.
- Trình Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh kế
hoạch tuyển dụng.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch
thi tuyển.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức thi tuyển.
- Thông báo kết quả thi tuyển.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề
nghị tuyển giáo viên.
+ Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo đề
nghị tuyển giáo viên.
+ Kế hoạch thi tuyển của Uỷ ban nhân dân
tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND các huyện, thị xã; Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là công dân Việt Nam, có nơi thường trú
tại Việt Nam; có nguyện vọng làm giáo viên trong các cơ sở giáo dục.
- Tuổi đời của người dự tuyển từ đủ 18
tuổi đến dưới 45 tuổi nhưng không quá 50 tuổi.
- Có đơn dự tuyển, có lý lịch rõ ràng, có
đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ.
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà
giáo theo quy định hiện hành tương ứng với ngạch giáo viên dự tuyển.
- Không trong thời gian bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đua vào cơ sở chữa
bệnh, cơ sở giáo dục.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT ngày
26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về nội dung
và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo
dục phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên; có hiệu lực từ sau
15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
15. Thủ tục tuyển
dụng viên chức ngạch giáo viên Trung học phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch
tuyển dụng.
- Trình Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh kế
hoạch tuyển dụng.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch
thi tuyển.
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ,
tổ chức thi tuyển, thông báo kết quả thi tuyển.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề
nghị tuyển giáo viên.
+ Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo đề
nghị tuyển giáo viên.
+ Kế hoạch thi tuyển của Uỷ ban nhân dân
tỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): UBND các huyện, thị xã; Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Là công dân Việt Nam, có nơi thường trú
tại Việt Nam; có nguyện vọng làm giáo viên trong các cơ sở giáo dục.
- Tuổi đời của người dự tuyển từ đủ 18
tuổi đến dưới 45 tuổi nhưng không quá 50 tuổi.
- Có đơn dự tuyển, có lý lịch rõ ràng, có
đủ sức khoẻ để đảm nhận nhiệm vụ.
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà
giáo theo quy định hiện hành tương ứng với ngạch giáo viên dự tuyển.
- Không trong thời gian bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa
bệnh, cơ sở giáo dục.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT ngày
26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về nội dung
và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo
dục phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên; có hiệu lực từ sau
15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
16. Thủ tục thẩm
định đề án thành lập Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng
hợp - hướng nghiệp, Trung tâm tin học - ngoại ngữ ngoài công lập:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện
xây dựng đề án thành lập Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, gửi hồ sơ
thành lập đến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan lấy ý kiến về văn bản
về việc thành lập và đề nghị Sở Nội vụ thẩm định.
- Sở Nội vụ thẩm định, chuyển hồ sơ cho Văn phòng Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh kiểm tra, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà
nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Công văn đề nghị thành lập Trung tâm
KTHT - hướng nghiệp
+ Văn bản của UBND cấp huyện.
+ Văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo.
+ Đề án thành lập Trung tâm KTTH - hướng
nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế,
xã hội của địa phương; phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, có tính
khả thi và hiệu quả, đáp ứng nhu cầu học tập của cộng đồng.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý và và giáo
viên theo quy định.
- Có địa điểm để xây dựng cơ sở vật chất,
thiết bị theo quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày
30/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của Trung tâm KTTH - hướng nghiệp; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo.
17. Thủ tục liên
kết đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Chuyển bộ phận giải quyết.
- Họp Hội đồng xét duyệt.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình về việc mở lớp liên kết đào tạo
của đơn vị chủ trì đào tạo, kèm theo: chương trình đào tạo, danh sách dự kiến
giảng viên (giáo viên) và cán bộ tham gia quản lý và giảng dạy; bảng kê cơ sở
vật chất, máy móc, thiết bị phục vụ việc thực hiện chương trình của ngành nghề
định liên kết đào tạo (mẫu 2, Phụ lục), nhu cầu về đào tạo đã được đơn vị phối
hợp đào tạo xác định và biên bản ghi nhớ thoả thuận về liên kết đào tạo được
hai bên ký.
+ Công văn đề nghị của ủy ban nhân dân
tỉnh (thành phố) trực thuộc Trung ương hoặc Bộ, ngành có nhu cầu đào tạo.
+ Các bản sao hợp lệ văn bản xác định về:
chỉ tiêu được phê duyệt, văn bản cho phép mở ngành đào tạo và các văn bản khác
có liên quan đến việc liên kết đào tạo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 04 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm):
- Danh sách nhà giáo tham gia giảng dạy và
cán bộ quản lý.
- Bảng kê cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ
liên kết đào tạo.
- Báo cáo thống kê tình hình thực hiện
liên kết đào tạo (dùng cho trường).
- Báo cáo thống kê tình hình liên kết đào
tạo (dùng cho sở giáo dục và đào tạo).
- Phiếu theo dõi thủ tục và quy trình đăng ký liên kết đào tạo (dùng cho
công tác quản lý).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đối với đơn vị chủ trì đào tạo:
+ Đã có văn bản cho phép mở ngành đào tạo
đối với ngành dự định liên kết.
+ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt chỉ tiêu đào tạo.
+ Đảm bảo yêu cầu về đội ngũ giảng viên
(giáo viên), cán bộ quản lý, cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy theo quy định,
phù hợp với mục tiêu đào tạo của khóa học.
- Đối với đơn vị chủ trì đào tạo:
+ Đã có văn bản cho phép mở ngành đào tạo
đối với ngành dự định liên kết.
+ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt chỉ tiêu đào tạo.
+ Đảm bảo yêu cầu về đội ngũ giảng viên
(giáo viên), cán bộ quản lý, cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy theo quy định,
phù hợp với mục tiêu đào tạo của khóa học.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 42 /2008/QĐ-BGDĐT ngày 28
tháng 07 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về liên kết đào tạo. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
18. Thủ tục đăng
ký mở ngành đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Ra quyết định đồng ý cho mở mã ngành đào
tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp.
* Cách thức thực hiện: Tại cơ quan hành chính nhà nước.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo trình độ
Trung cấp chuyên nghiệp do cơ sở đào tạo bao gồm:
+ Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo. Nội
dung Tờ trình: giới thiệu về cơ sở đào tạo; tên ngành hoặc chuyên ngành định
mở, phân tích ngắn gọn nhu cầu thị trường lao động; cơ hội việc làm cho người
tốt nghiệp; quá trình xây dựng chương trình; chuẩn bị các điều kiện về cơ sở
vật chất và giáo viên; quy mô tuyển sinh dự kiến.
+ Công văn của sở giáo dục và đào tạo (đối
với trường địa phương); Bộ, ngành (đối với trường Trung ương) về
việc đăng ký mở ngành đào tạo. Phiếu theo dõi hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo do
cán bộ quản lý thuộc sở Giáo dục và Đào tạo hoặc thuộc bộ ngành thực hiện kiểm
tra hồ sơ trước khi chuyển đến Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Đề án án mở ngành đào tạo bao gồm:
• Chương trình đào tạo Trung cấp chuyên
nghiệp.
• Chương trình môn học thuộc ngành đào tạo.
• Các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo
dục.
+ Danh sách giáo viên tham gia đào tạo.
+ Hồ sơ trích ngang của giáo viên thỉnh
giảng.
+ Bảng kê cở sở vật chất phục vụ cho hoạt
động giáo dục.
+ Phụ trương đề án:
• Hợp đồng giáo viên thỉnh giảng.
• Hợp đồng liên kết với các đối tác khác
(nếu có). Các bản hợp đồng có xác nhận của nhà trường (nếu phụ trương có từ 3
văn bản trở lên thì lập bảng kê).
Đề án mở ngành được đóng bìa và có dấu
giáp lai.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm):
- Bìa Đề án mở ngành đào tạo.
- Tờ trình đăng ký mở ngành đào tạo.
- Phiếu theo dõi hồ sơ đăng ký mở ngành đào
tạo.
- Chương trình đào tạo TCCN.
- Chương trình môn học.
- Danh sách giáo viên tham gia đào tạo.
- Hồ sơ trích ngang của giáo viên thỉnh
giảng.
- Bảng kê cơ sở vật chất.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chương trình đào tạo Trung cấp chuyên nghiệp.
- Chương trình môn học, phương pháp dạy
học và đánh giá.
- Đội ngũ giáo viên.
- Cơ sở vật chất.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 2368 /QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng
5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy trình điều kiện và hồ sơ
đăng ký mở ngành đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp.
19. Thủ tục công
nhận trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Nhà trường tiến hành tự kiểm tra, đánh
giá theo các tiêu chuẩn, báo cáo kết quả với Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn để làm văn bản đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thị tổ chức thẩm định
kết qủa kiểm tra đánh giá.
- Đoàn kiểm tra cấp huyện tiến hành thẩm
định kết qủa kiểm tra đánh giá của cấp xã làm văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức thẩm định kết qủa kiểm tra đánh giá.
- Đoàn kiểm tra cấp tỉnh tiến hành thẩm
định kết qủa kiểm tra đánh giá của cấp huyện. Nếu thấy đạt chuẩn thì ra quyết
định công nhận cấp Bằng đạt chuẩn theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Báo cáo của nhà trường.
+ Văn bản đề nghị công nhận đạt chuẩn do
chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ký.
+ Biên bản kiểm tra trường mầm non đạt
chuẩn Quốc gia (cấp xã, huyện ,thị xã, cấp tỉnh).
- Số lượng hồ sơ: 04 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 01 ngày ( Mỗi cấp 1 ngày).
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục Mầm Non, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, phường, huyện ,thị xã nơi điểm
trường Mầm non.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Mẫu bằng công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Nhà trường, nhà trẻ đạt danh hiệu tiên
tiến năm liền kề với năm đề nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc gia được đề
nghị cấp có thẩm quyền kiểm tra, xét duyệt và công nhận đạt chuẩn quốc gia. Nhà
trường, nhà trẻ qua kiểm tra chưa đạt chuẩn sẽ chỉ được đề nghị kiểm tra lại
vào năm học sau.
- Các tiêu chuẩn của trường mâm non đạt
chuẩn quốc gia là những quy định bắt buộc và có giá trị như nhau để kiểm tra,
xét duyệt và công nhận.
* Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết định
Số36/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định ban
hành Quy chế công nhận trường MN đạt chuẩn quốc gia; có hiệu lực sau 15 ngày kể
từ ngày đăng công báo.
20. Thủ tục công
nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Nhà trường và Hội đồng giáo dục xã,
phường, thị trấn (cấp xã) tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chí của
trường chuẩn quốc gia. Chủ tịch UBND xã làm văn bản đề nghị UBND huyện, thị xã
tổ chức thẩm định kết quả kiểm tra đánh giá.
- Đoàn kiểm tra cấp huyện, thị xã tiến
hành thẩm định kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp xã, báo cáo kết quả thẩm định
cho Chủ tịch UBND cấp huyện, thị xã. Chủ tịch UBND cấp huyện, thị làm văn bản
đề nghị UBND tỉnh tổ chức thẩm định kết quả kiểm tra đánh giá.
- Đoàn kiểm tra cấp tỉnh tiến hành thẩm
định kết quả kiểm tra, đánh giá của cấp huyện, thị xã, báo cáo kết quả thẩm
định cho Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra Quyết định công nhận
và cấp Bằng công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
* Cách thức thực hiện:
Thành lập các đoàn kiểm tra, công nhận các cấp xuống làm việc trực tiếp
tại cơ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Báo cáo của nhà trường theo từng nội
dung đã qui định về xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
+ Văn bản đề nghị công nhận trường Tiểu
học đạt chuẩn quốc gia của Chủ tịch UBND huyện, thị xã.
+ Biên bản kiểm tra mức chất lượng tối
thiểu.
+ Biên bản kiểm tra trường Tiểu học đạt
chuẩn quốc gia.
- Số lượng hồ sơ: 06 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 01 ngày ( Mỗi cấp 1 ngày).
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục Tiểu học, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Sở VHTT&DL,
Sở Ytế, Tỉnh đoàn.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm):
- Mẫu biên bản kiểm tra đánh giá trường
Tiểu học theo mức chất lượng tối thiểu.
- Mẫu biên bản kiểm tra, đánh giá trường
Tiểu học đạt chuẩn quốc gia
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phải có cơ sở vật chất độc lập, có đủ
các khối lớp của toàn cấp học và danh hiệu trường tiểu học tiên tiến của năm
trước.
- Trường tiểu học nếu đạt tiêu chuẩn, đều
có quyền đề nghị cấp có thẩm quyền kiểm tra, xét duyệt và công nhận đạt chuẩn
quốc gia ở mức độ tương ứng. Những trường qua kiểm tra chưa đạt chuẩn cần tiếp
tục phấn đấu để đạt chuẩn và chỉ được đề nghị kiểm tra lại vào năm học sau.
- Các tiêu chuẩn của trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia là những quy định bắt buộc và có giá trị như nhau để kiểm tra,
xét duyệt và công nhận. Tiêu chuẩn trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia là căn cứ
để chính quyền địa phương các cấp xây dựng kế hoạch đầu tư cho giáo dục tiểu
học.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định Số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày
24/10/2005 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế công nhận trường
tiểu học đạt chuẩn quốc gia; có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
21. Thủ tục công
nhận trường Trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách
nhiệm tiếp nhận, thẩm định lên Hội đồng hồ sơ đề nghị xét công nhận đạt chuẩn
quốc gia của các trường THCS và chuyển đến Hội đồng đề nghị cấp huyện.
- Hội đồng xét đề nghị cấp huyện tổ chức
kiểm tra, xem xét và làm văn bản đề nghị gửi lên Hội đồng xét đề nghị cấp tỉnh
kèm theo biên bản kiểm tra và hồ sơ quy định tại Điều 10 m của Quy chế này.
- Hội đồng xét đề nghị cấp tỉnh kiểm tra, xét và trình Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh cấp xem xét, quyết định công nhận.
* Cách thức thực hiện: Kiểm tra tại cơ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đề nghị được xét công nhận trường
đạt chuẩn quốc gia.
+ Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn theo
quy định.
+ Các biên bản kiểm tra.
+ Tờ trình đề nghị Hội đồng xét công nhận.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 01 ngày ( Mỗi cấp 1 ngày).
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT,
Phòng GD&ĐT, trường THCS, THPT.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Y Tế, Sở VH-TT và DL, Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính, bằng.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Tổ chức nhà trường.
- Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
- Chất lượng giáo dục.
- Cơ sở vật chất thiết bị
- Công tác xã hội hoá giáo dục.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 27/2001/QĐ-BGDĐT ngày
05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế công nhận trường
Trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001 - 2010; có hiệu lực sau 15 ngày kể
từ ngày ký.
- Quyết định số 08/2005/QĐ-BGDĐT ngày
14/3/2005 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi bổ sung một số điều của
quy chế 27/2001/QĐ-BGDĐT; quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày
đăng công báo.
22. Thủ tục xin
học lại tại trường khác đối với học sinh Trung học:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Kiểm tra và viết giấy giới thiệu về
trường.
- Chuyển đến bộ phận có chuyên môn.
- Phê duyệt đồng ý cho chuyển trường.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin học lại do học sinh ký.
+ Đơn xin chuyển trường do cha mẹ hoặc
người giám hộ ký.
+ Học bạ của lớp hoặc cấp học đã học (bản
chính).
+ Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản công
chứng).
+ Bản sao giấy khai sinh.
+ Giấy chứng nhận chúng tuyển vào lớp đầu
cấp Trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu
trưởng nhà trường nơi đi cấp.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành
phố khác).
+ Các giấy tờ hợp lệ được hưởng chế độ ưu
tiên.
+ Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài
hạn của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
+ Giấy xác nhận của chính quyền địa phương
nơi học sinh cư trú.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Lãnh đạo và chuyên viên có mặt tại cơ
quan: giải quyết trong 1 ngày.
- Lãnh đạo và chuyên viên không có mặt tại cơ quan: giải quyết trong 3
ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục Trung học.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin học lại
(đơn tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Phê duyệt.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định trên cơ sở kết quả
thi tuyển hoặc xét tuyển của học sinh trước khi nghỉ học.
- Việc xin học lại được thực hiện trong thời gian nghỉ hè trước khi khai
giảng năm học mới.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT, ngày
25/12/2002 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh tại các trường THCS và THPT”, có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày ký.
23. Thủ tục thành
lập trường chuyên thuộc cơ sở giáo dục Đại học:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định
thành lập trường chuyên thuộc cơ sở giáo dục Đại học (Được Bộ Giáo dục và Đào
tạo chấp thuận bằng văn bản).
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn xin thành lập trường.
+ Luận chứng khả thi.
+ Đề án tổ chức và hoạt động.
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến bố trí
làm hiệu trưởng.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Không có thời hạn.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND
tỉnh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Giáo dục và Đào tạo
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị
đính kèm): Đơn xin thành lập trường (đơn tự viết)
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc mở trường phù hợp với quy hoạch
mạng lưới trường Trung học và yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đại phương.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân mở trường có
luận chứng khả thi.
- Có nguồn tuyển sinh ổn định.
- Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối
thiểu theo quy định đối với trường học đạt chuẩn quốc gia và phục vụ nhu cầu
nội trú cho học sinh.
- Có đội ngũ quản lý và giáo viên đủ phẩm
chất, năng lực, trình độ đào tạo từ chuẩn trở lên để quản lý nhà trường, giảng
dạy, giáo dục học sinh.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày
02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường THCS
trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo.
- Quyết định số 82/2008/QĐ-BGDĐT ngày
31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế và tổ chức
hoạt động của trường THPT Chuyên; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công
báo.
24. Thủ tục chuyển
học sinh chuyên sang trường khác:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Kiểm tra và viết giấy giới thiệu về
trường.
- Chuyển bộ phận có chuyên môn.
- Phê duyệt đồng ý chuyển học sinh sang
trường khác.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin chuyển trường do cha mẹ hoặc
người giám hộ ký.
+ Học bạ của lớp hoặc cấp học đã học (bản
chính).
+ Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản công
chứng).
+ Bản sao giấy khai sinh.
+ Giấy chứng nhận chúng tuyển vào lớp đầu
cấp Trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu
trưởng nhà trường nơi đi cấp.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành
phố khác).
+ Các giấy tờ hợp lệ được hưởng chế độ ưu
tiên.
+ Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài
hạn của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
+ Giấy xác nhận của chính quyền địa phương
nơi học sinh cư trú.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 3 ngày.
- Lãnh đạo và chuyên viên có mặt tại cơ
quan: giải quyết trong 1 ngày.
- Lãnh đạo và chuyên viên không có mặt tại cơ quan: giải quyết trong 3
ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục Trung học.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin chuyển
trường (đơn tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Chuyển trường trong cùng tỉnh, thành
phố: Hiệu trưởng nhà trường nơi đến tiếp nhận hồ sơ và xem xét giải quyết theo
quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Chuyển trường đến từ tỉnh, thành phố
khác: Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giới thiệu về
trường.
- Việc chuyển trường được thực hiện khi
kết thúc khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc trong thời gian hè trước khi
khai giảng năm học mới, trường hợp ngoại lệ về thời gian do Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo nơi đến quyết định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT, ngày
25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh tại các trường THCS và THPT; có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày ký.
25. Thủ tục thành
lập trường chuyên thuộc tỉnh:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh (Sở Giáo dục
và Đào tạo).
- Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành
lập trường chuyên thuộc tỉnh (sau khi được Bộ Giáo dục và Đào tạo chấp thuận
bằng văn bản).
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn xin thành lập trường.
+ Luận chứng khả thi.
+ Đề án tổ chức và hoạt động.
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến bố trí
làm hiệu trưởng.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND
tỉnh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin thành lập
trường (đơn tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc mở trường phù hợp với quy hoạch
mạng lưới trường Trung học và yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đại phương.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân mở trường có
luận chứng khả thi.
- Có đội ngũ quản lý và giáo viên đủ phẩm
chất, năng lực, trình độ đào tạo từ chuẩn trở lên để quản lý nhà trường, giảng
dạy, giáo dục học sinh.
- Có nguồn tuyển sinh ổn định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày
02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường THCS
trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ
ngày đăng Công báo.
- Quyết định số 82/2008/QĐ-BGDĐT ngày
31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế và tổ chức
hoạt động của trường THPT Chuyên; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công
báo.
26. Thủ tục thu
hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Kiểm tra đối chiếu hồ sơ kiểm định chất
lượng giáo dục với các loại hồ sơ và thực tế tại cơ sở giáo dục phổ thông.
- Ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận
kiểm định chất lượng giáo dục.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở GD&ĐT.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Hồ sơ tự đánh giá kiểm định chất lượng
của cơ sở GDPT.
+ Các loại hồ sơ hoạt động của nhà trường.
- Số lượng hồ sơ: có 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Sau 2 năm kiểm tra các cơ sở đạt tiêu chuẩn chất
lượng giáo dục.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Phòng GD&ĐT, các cơ sở giáo dục phổ
thông.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Trả lời câu hỏi: Cơ sở giáo dục phổ thông
còn có 80% số tiêu chí đạt yêu cầu không?
Các cơ sở giáo dục phổ thông không còn đáp ứng yêu cầu các tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định
chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số
83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
27. Thủ tục cấp
giấy chứng nhận và công bố kết quả kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục
phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Kiểm tra đánh giá ngoài cơ sở giáo dục
phổ thông.
- Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy
chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục cho các cơ sở giáo dục phổ thông còn
có 80% số tiêu chí đạt yêu cầu.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở GD&ĐT.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Tờ trình kèm theo danh sách cơ sở GDPT
đề nghị chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: Sau khi đánh giá ngoài các cơ sở Giáo dục phổ
thông.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Phòng GD&ĐT, các cơ sở giáo dục phổ
thông.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm):
- Mẫu giáy chứng nhận kiểm định chất lượng
giáo dục.
- Đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục.
- Phiếu đánh giá tiêu chí.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận, quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định
chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số
83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
28. Quy trình tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục
phổ thông - đối với sở giáo dục và đào tạo:
* Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định chất
lượng giáo dục hợp lệ từ các phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm định chất
lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý.
- Kiểm tra báo cáo tự đánh giá theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về báo cáo tự đánh giá.
- Thông báo cho cơ sở giáo dục phổ thông
biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện
(trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng
giáo dục).
- Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ GD&ĐT
về danh sách các cơ sở giáo dục phổ thông hoàn thành báo cáo được chấp nhận
đánh gia ngoài. Kế hoạch đánh giá ngoài các cơ sở GDPT và thông báo công khai
trên Website của Sở GD&ĐT.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở GD&ĐT.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đăng ký kiểm định chất lượng phổ
thông.
+ Báo cáo tự đánh giá ( 03 bản) và các văn
bản, tài liệu, thông tin, minh chứng kèm theo.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết: Tháng 02 và tháng 7 hàng năm.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Phòng GD&ĐT, các cơ sở giáo dục phổ
thông.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định
chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số
83/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
29. Thủ tục công
nhận trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia:
* Trình tự thực hiện:
- Sở GD&ĐT tiếp nhận hồ sơ, thẩm định
hồ sơ đề nghị xét công nhận đạt chuẩn quốc gia. Thống nhất bằng văn bản với Uỷ
ban nhân dân tỉnh cấp huyện và chuyển lên Hội đồng xét đề nghị cấp tỉnh.
- Hội đồng xét đề nghị cấp tỉnh tổ chức
kiểm tra, xét và làm văn bản đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh công nhận trường THPT
đạt chuẩn quốc gia, kèm theo biên bản và hồ sơ.
- Đoàn kiểm tra của Uỷ ban nhân dân tỉnh
trực tiếp kiểm tra các trường THPT theo đề nghị của Hội đồng xét đề nghị cấp
tỉnh xét và làm văn bản trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định
công nhận.
* Cách thức thực hiện: Kiểm tra tại cơ sở.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản đề nghị được xét công nhận trường
đạt chuẩn quốc gia.
+ Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn theo
quy định.
+ Các biên bản kiểm tra.
+ Tờ trình đề nghị Hội đồng xét công nhận.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Tháng 12 hàng năm.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT,
Phòng GD&ĐT, trường THCS, THPT.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Y Tế, Sở VH-TT và DL, Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính, bằng.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Tổ chức nhà trường.
- Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.
- Chất lượng giáo dục.
- Cơ sở vật chất thiết bị.
- Công tác xã hội hoá giáo dục.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quyết định số 27/2001/QĐ-BGDĐT ngày
05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế công nhận trường
Trung học đạt chuẩn quốc gia giai đoaạn 2001 - 2010; có hiệu lực sau 15 ngày kể
từ ngày ký.
- Quyết định số 08/2005/QĐ-BGDĐT ngày
14/3/2005 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi bổ sung một số điều của
quy chế 27/2001/QĐ-BGDĐT; quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày
đăng công báo.
30. Thủ tục sáp
nhập, chia, tách Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Thanh tra tình trạng thực tế của trường,
gửi văn bản bản báo cáo kết quả thanh tra và phương án xử lý về Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
- Căn cứ kết quả thanh tra và ý kiến bằng
văn bản của Bộ Giá dục và Đào tạo; UBND tỉnh ra quyết định sáp nhập, chia tách
hoạt động của Trung tâm KTTH - hướng nghiệp.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Công văn đề nghị của Sở Giáo dục và Đào
tạo.
+ Đề án sáp nhập, chia, tách.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Không có thời hạn.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND
tỉnh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế
xã hội của địa phương, phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; có tính
khả thi và hiệu quả,đáp ứng nh cầu học tập của cộng đồng.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
theo quy định .
- Có địa điểm để xây dựng cơ sở vật chất,
thiết bị theo quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày
30/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; có hiệu lực thi hành sau
15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
31. Thủ tục thành
lập Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Sở Giáo dục chủ trì, phối hợp với UBND
cấp huyện xây dựng đề án thành lập TTKTTH-HN, gửi hồ sơ thành lập Trung tâm đến
các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan lấy ý kiến bằng văn bản về việc thành
lập và đề nghị Sở Nội vụ thẩm định; Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, chuyển hồ sơ
cho Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Hồ sơ thành lập Trung tâm kỹ thuật tổng
hợp hướng nghiệp.
+ Công văn đề nghị thành lập Trung tâm kỹ
thuật tổng hợp hướng nghiệp (công văn của Sở Giáo dục và Đào tạo).
+ Đề án thành lập Trung tâm kỹ thuật tổng
hợp hướng nghiệp.
• Sự cần thiết việc thành lập TTKTTH-HN.
• Phương hướng hoạt động của TTKTTH-HN.
• Những điều kiện về cơ sở vật chất và đội
ngũ quản lý, giáo viên theo quy định.
• Ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan.
+ Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm
Giám đốc Trung tâm.
+ Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Việc thành lập Trung tâm phù hợp với yêu
cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương; phù hợp với quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục; có tính khả thi và hiệu quả; đáp ứng nhu cầu học tập của cộng
đồng.
- Có đội ngũ quản lý và giáo viên theo quy
định.
- Có địa điểm để xây dựng cơ sở vật chất,
thiết bị theo quy định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày
30/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; có hiệu lực thi hành sau
15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
32. Thủ tục đình
chỉ hoạt động Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
- Thẩm định hồ sơ
- Sở Giáo dục và Đào tạo gửi Văn bản đề
nghị Sở Nội vụ thẩm định việc đình chỉ hoạt động, chuyển hồ sơ thẩm định cho
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
quyết định.
- Sở Giáo dục và đào tạo xây dựng phương
án đình chỉ Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp , gửi văn bản đề
nghị Sở Nội vụ thẩm định. Sau khi thẩm định, Sở Nội vụ chuyển hồ sơ thẩm định
cho Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
tỉnh quyết định.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà
nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Công văn đề nghị của Sở Giáo dục và Đào
tạo.
- Đề án đình chỉ hoạt động của Trung tâm.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vi phạm các quy định của pháp luật về xử
phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ
- Vì lý do khách quan không đảm bảo hoạt
động bình thường của Trung tâm KTTH-HN.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày
30/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp -hướng nghiệp; có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng công báo.
33. Thủ tục giải
thể Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Thẩm định hồ sơ.
- Sở Giáo dục và Đào tạo gửi Văn bản đề
nghị Sở Nội vụ thẩm định việc giải thể hoạt động, chuyển hồ sơ thẩm định cho
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
quyết định.
- Sở Giáo dục và đào tạo xây dựng phương
án giải thể Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp, gửi văn bản đề nghị Sở
Nội vụ thẩm định. Sau khi thẩm định, Sở Nội vụ chuyển hồ sơ thẩm định cho Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
quyết định.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đề nghị của Sở Giáo dục và Đào
tạo.
- Đề án sáp nhập, chia, tách, đình chỉ
hoạt động, giải thể.
- Số lượng hồ sơ: 05 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về
quản lý, tổ chức, hoạt động của Trung tâm.
- Hết thời gian đình chỉ hoạt động mà
không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ hoạt động.
- Mục tiêu và nội dung hoạt động trong
quyết định thành lập Trung tâm không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội tại địa phương.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày
30/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp -hướng nghiệp; có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng công báo.
II. Lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh
1. Thủ tục đăng ký dự thi tốt nghiệp Trung học
phổ thông (đối với giáo dục Trung học phổ
thông):
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Chuyển bộ phận giải quyết.
- Trả lời có đủ điều kiện dự thi không.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các trường THPT.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Phiếu đăng ký dự thi, học bạ THPT (bản
chính), giấy khai sinh (bản sao), bằng tốt nghiệp THCS (bản chứng thực), giấy
chứng minh nhân dân (bàn chứng thực), các loại giấy chúng nhận để được hưởng
chế độ ưu tiên, chế độ công điểm khuyến khích (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nhận hồ sơ ĐKDT : Chậm nhất
trước ngày thi 30 ngày .
- Trước ngày thi 10 ngày Hiệu trưởng THPT
công bố học sinh có đủ điều kiện dự thi không.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trường
Trung học phổ thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trường
Trung học phổ thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Phiếu đăng ký dự
thi.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Công bố được phép dự
thi TN THPT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đã tốt nghiệp Trung học cơ sở.
- Đã học xong chương trình Trung học phổ thông; được đánh giá, xếp loại
về hạnh kiểm và học lực ở từng lớp học.
- Đánh giá, xếp loại ở lớp 12: hạnh kiểm xếp loại từ Trung bình trở lên,
học lực không bị xếp loại kém.
- Tổng số buổi nghỉ học trong năm học lớp 12 không quá 45 buổi (nghỉ một
lần hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
- Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không trong
thời gian bị kỷ luật cấm thi.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông
ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ngày 12/3/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Thủ tục đăng
ký dự thi tốt nghiệp Trung học phổ thông đối với thí sinh tự do:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Chuyển bộ phận giải quyết.
- Trả lời có đủ điều kiện dự thi không.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các trường THPT.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Phiếu đăng ký dự thi, học bạ THPT (bản
chính) hoặc phiếu điểm kiểm tra của người học theo hình thức tự học có hướng
dẫn (nếu thi TN GDTX), giấy khai sinh (bản sao), bằng tốt nghiệp THCS (bản
chứng thực) hoặc bằng TN Trung cấp chuyên nghiệp (nếu thi tn GDTX), chứng minh
nhân dân (bàn chứng thực), các loại giấy chúng nhận để được hưởng chế độ ưu
tiên, chế độ công điểm khuyến khích (nếu có).
+ Giấy xác nhận không trong thời gian bị
kỷ luật cấm thi của trường THPT nơi dự thi năm trước.
+ Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi học
lớp 12 hoặc nơi đăng ký dự thi về xếp loại học lực (đối với học sinh bị xếp
loại kém về học lực).
+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
về tư cách, phẩm chất đạo đức và việc chấp hành chính sách, pháp luật của nhà
nước, quy định tại địa phương ( đối với những học sinh xếp loại yếu về hạnh
kiểm).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nhận hồ sơ ĐKDT: chậm nhất
trước ngày thi 30 ngày.
- Trước ngày thi 10 ngày Hiệu trưởng THPT
công bố học sinh có đủ điều kiện dự thi không.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trường
Trung học phổ thông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trường
Trung học phổ thông.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Phiếu đăng ký dự
thi.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Công bố được phép dự
thi TN THPT
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đã tốt nghiệp Trung học cơ sở.
- Không trong thời gian bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, không trong thời gian bị kỷ luật cấm thi.
- Trường hợp không đủ điều kiện dự thi do
bị xếp loại kém về học lực ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm
học tại trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc nơi đăng ký dự thi một số môn học
có điểm Trung bình dưới 5,0 đảm bảo khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm
Trung bình môn học để tính lại điểm Trung bình cả năm thì đủ điều kiện về học
lực theo quy định tại điểm a và điểm b của Điều này để dự thi.
- Trường hợp không đủ điều kiện dự thi do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở
lớp 12, phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú xác nhận có đủ tư cách,
phẩm chất đạo đức và nghiêm chỉnh chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà nước,
quy định của địa phương.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông
ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ngày 12/3/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
3. Thủ tục đăng
ký dự thi tốt nghiệp Trung học phổ thông đối với giáo dục thường xuyên:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Chuyển bộ phận giải quyết.
- Trả lời có đủ điều kiện dự thi không.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại các trường THPT, các Trung tâm giáo
dục thường xuyên.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Phiếu đăng ký dự thi, học bạ THPT (bản
chính) hoặc phiếu điểm kiểm tra của người học theo hình thức tự học có hướng
dẫn, giấy khai sinh (bản sao), bằng tốt nghiệp THCS hoặc bằng TN Trung cấp
chuyên nghiệp (bản chứng thực), các loại giấy chúng nhận để được hưởng chế độ
ưu tiên, chế độ công điểm khuyến khích (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nhận hồ sơ ĐKDT: chậm nhất
trước ngày thi 30 ngày.
- Trước ngày thi 10 ngày Hiệu trưởng THPT
công bố học sinh có đủ điều kiện dự thi không.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trường
Trung học phổ thông, các Trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trường
Trung học phổ thông, các Trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Phiếu đăng ký dự
thi
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Công bố được phép dự
thi tốt nghiệp giáo dục thường xuyên.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đã tốt nghiệp Trung học cơ sở.
- Học hết chương trình Trung học phổ thông.
- Đối với người học trong các Trung tâm
giáo dục thường xuyên: không bị xếp loại kém về học lực ở lớp 12; nếu là người
học trong diện xếp loại hạnh kiểm thì phải có thêm điều kiện hạnh kiểm xếp loại
từ Trung bình trở lên; không nghỉ quá 45 buổi học trong năm học lớp 12 (nghỉ
một lần hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).
- Đối với những người học theo hình thức
tự học có hướng dẫn: không bị xếp loại kém về học lực ở lớp 12.
- Không trong thời gian bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, không trong thời gian bị kỷ luật cấm thi.
- Đăng ký dự thi và có đầy đủ hồ sơ dự thi
hợp lệ theo quy định tại Điều 11 của Quy chế này.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông
ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ngày 12/3/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
4. Thủ tục phúc
khảo bài thi tốt nghiệp Trung học phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp đơn tại xin phúc khảo bài thi cho
trường phổ thông nơi nộp hồ sơ dự thi tốt nghiệp.
- Trường phổ thông căn cứ vào điều kiện
phúc khảo bài thi lập thành danh sách đề nghị phúc khảo nộp Sở GD&ĐT.
- Sở GD&ĐT chuyển đến hội đồng phúc
khảo của tỉnh mình toàn bộ danh sách và đơn xin phúc khảo bài thi trắc nghiệm,
chuyển đến hội đồng phúc khảo của tỉnh đã chấm bài thi tự luận toàn bộ danh
sách và đơn xin phúc khảo bài thi tự luận.
- Trả lời kết quả sau khi phúc khảo.
* Cách thức thực hiện: Tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đơn xin phúc
khảo bài thi (mẫu đơn Sở GD&ĐT phát hành).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nhận đơn xin phúc khảo bài thi: 10 ngày kể từ ngày niêm yết
kết quả của kỳ thi.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo
dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trường Trung học phổ thông.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Mẫu đơn xin phúc
khảo bài thi.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Công kết quả sau khi
phúc khảo bài thi.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Mọi thí sinh đều có quyền xin phúc khảo bài thi
nếu điểm bài thi thấp hơn điểm Trung bình cả năm của môn học đó ở lớp 12 từ 2,0
điểm trở lên.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông
ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ngày 12/3/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
5. Thủ tục đặc
cách tốt nghiệp Trung học phổ thông - đối với người học bị ốm hoặc có việc đột
xuất đặc biệt, không quá 10 ngày trước ngày thi hoặc ngay trong buổi thi đầu
tiên, không thể dự thi:
* Trình tự thực hiện:
- Hội đồng coi thi họp xét đề nghị đặc
cách tốt nghiệp theo điều kiện: xếp loại về học lực và hạnh kiểm cả năm ở lớp
12 đều từ khá trở lên.
- Hội đồng coi thi nộp hồ sơ đặc cách cho
Hội đồng chấm thi.
- Hội đồng chấm thi xem xét, quyết định
đặc cách cho thí sinh căn cứ hồ sơ và các quy định.
- Quyết định đặc cách tốt nghiệp THPT.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Hội đồng chấm thi tốt nghiệp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Hồ sơ nhập viện, ra viện do bệnh viện từ
cấp huyện trở lên cấp (nếu bị ốm) hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (
nếu có việc đột xuất đặc biệt).
- Biên bản đề nghị xét đặc cách tốt nghiệp
của trường phổ thông nơi đăng ký dự thi.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nộp hồ sơ cho Hội đồng chấm
thi: Ngay sau khi kết thúc buổi thi cuối cùng của kỳ thi.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trường Trung học phổ thông.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Công bố kết quả đặc
cách tốt nghiệp.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Xếp loại về học lực và hạnh kiểm cả năm ở lớp 12 đều từ khá trở lên.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông
ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ngày 12/3/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
6. Thủ tục đặc
cách tốt nghiệp Trung học phổ thông - đối với bị ốm hay có việc đột xuất đặc
biệt, sau khi đã thi ít nhất một môn và không thể tiếp tục dự thi hoặc sau khi
bị ốm hay có việc đột xuất đặc biệt tự nguyện dự thi những môn còn lại:
* Trình tự thực hiện:
- Hội đồng coi thi họp xét đề nghị đặc
cách tốt nghiệp.
- Hội đồng coi thi nộp hồ sơ đặc cách cho
Hội đồng chấm thi.
- Hội đồng chấm thi xét điều kiện: điểm
bài thi các môn đã thi đều đạt từ 5 trở lên, xếp loại ở lớp 12 ( học lực từ TB
trở lên, hạnh kiểm từ khá trở lên).
- Trả lời: Quyết định đặc cách tốt nghiệp
THPT.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Hội đồng chấm thi tốt nghiệp.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Biên bản xác nhận của Hội đồng coi thi.
+ Hồ sơ nhập viện, ra viện do bệnh viện từ
cấp huyện trở lên cấp ( nếu bị ốm) hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú (
nếu có việc đột xuất đặc biệt).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết
- Thời hạn nộp hồ sơ cho Hội đồng chấm
thi: Ngay sau khi kết thúc buổi thi cuối cùng của kỳ thi.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trường Trung học phổ thông.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Không.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Công bố kết quả đặc
cách tốt nghiệp.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Điểm bài thi của những môn đã thi đều đạt từ 5,0 trở lên.
- Xếp loại ở lớp 12: học lực từ Trung bình
trở lên, hạnh kiểm từ khá trở lên.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông
ban hành theo Thông tư số 04/2009/TT-BGDĐT ngày 12/3/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
7. Thủ tục chuyển
trường đối với học sinh Trung học phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Kiểm tra và viết giấy giới thiệu về
trường.
- Xác nhận được chuyển trường.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin chuyển trường.
+ Học bạ bản gốc và bản dịch tiếng Việt.
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc
bậc học dưới.
+ Bằng tốt nghiệp cấp học dưới.
+ Bản sao giấy khai sinh.
+ Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu
cấp Trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu
trưởng nhà trường nơi đi cấp.
+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành
phố khác).
+ Các giấy tờ hợp lệ được hưởng chế độ ưu
tiên.
+ Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài
hạn của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
+ Giấy xác nhận của chính quyền địa phương
nơi học sinh cư trú.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 3 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin chuyển
trường (tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Phê duyệt.
Việc chuyển trường được thực hiện khi kết thúc học kỳ I của năm học hoặc
trong thời gian hè trước khi khai giảng năm học mới, trường hợp ngoại lệ về
thời gian do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đến quyết định.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT, ngày
25/12/2002 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh tại các trường THCS và THPT”, có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày ký.
8. Thủ tục tiếp
nhận học sinh Việt Nam về nước cấp Trung học phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển
bộ phận giải quyết.
- Kiểm tra và viết giấy gới thiệu về
trường.
- Phê duyệt.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin học do cha, mẹ hoặc người giám
hộ ký.
+ Học bạ bản gốc và bản dịch tiếng Việt.
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc
bậc học dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch sang Tiếng Việt).
+ Bằng tốt nghiệp bậc học dưới của Việt
Nam trước khi ra nước ngoài (nếu có).
+ Bản sao giấy khai sinh (kể cả được sinh
ra ở nước ngoài).
+ Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài
hạn của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục Trung học Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin học do
cha, mẹ hoặc người giám hộ ký (tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Những học sinh đang học dở chương trình của một lớp học ở nước ngoài
xin chuyển về học tiếp lớp học tương đương tại trường THCS hoặc THPT Việt Nam
phải được nhà trường nơi tiếp nhận kiểm tra trình độ theo chương trình quy định
của lớp học đó. Với những môn học không có theo chương trình giáo dục của Việt
Nam, yêu cầu học sinh phải hoàn thành nội dung của môn học đó và có kiểm tra
sau khoá học.
- Học sinh Việt Nam ở nước ngoài về nước
xin học được gia hạn thêm 1 tuổi so với tuổi quy định của từng cấp học.
- Chương trình học tập ở nước ngoài phải
có nội dung tương đương với chương trình giáo dục của Việt Nam.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT, ngày
25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh tại các trường THCS và THPT; có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày ký.
9. Thủ tục tiếp
nhận học sinh người nước ngoài cấp Trung học phổ thông:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Kiểm tra và viết giấy giới thiệu về
trường.
- Phê duyệt.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin học do cha, mẹ hoặc người giám
hộ ký.
+ Học bạ bản gốc và bản dịch tiếng Việt.
+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc
bậc học dưới.
+ Bằng tốt nghiệp bậc học dưới của nước
ngoài.
+ Bản sao giấy khai sinh.
+ Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài
hạn của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 03 ngày.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Giáo dục Trung học.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin học do cha
mẹ hoặc người giám hộ ký (tự viết).
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Phê duyệt.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phải có giấy chứng nhận tương đương bằng
tốt nghiệp của Việt Nam được quy định tại Luật Giáo dục Việt Nam.
- Học sinh người nước ngoài trong năm xin
học lại tại Việt Nam được gia hạn thêm một tuổi so với tuổi quy định của từng
cấp học.
- Học sinh phải được kiểm tra sức khoẻ khi
nhập học, trường hợp mắc bệnh xã hội, bệnh truyền nhiễm nguy hiểm theo quy định
của Bộ Y tế Việt Nam thì được trả ngay về nước; khi mắc các bệnh thông thường
phải được điều trị trong vòng 3 tháng, nếu không đủ sức khoẻ cũng được trả về
nước.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT, ngày
25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành “Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh tại các trường THCS và THPT”, có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày ký.
III. Lĩnh vực Hệ thống Văn bằng Chứng chỉ
1. Thủ tục công
nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học Phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Chuyển bộ phận giải quyết.
- Phê duyệt.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị công nhận văn bằng do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp (Mẫu 1 kèm theo).
+ Một (01) bản sao văn bằng do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền
chứng thực.
+ Một (01) bản sao kết quả quá trình học
tập tại cơ sở giáo dục nước ngoài kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan
có thẩm quyền chứng thực.
Ngoài các giấy tờ quy định trên, người có
văn bằng gửi kèm theo hồ sơ các tài liệu liên quan (nếu có) như: Xác nhận của
cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại; xác nhận của cơ sở giáo
dục nước ngoài nơi đã học tập; Luận án và giấy xác nhận đã nộp luận án vào Thư
viện quốc gia Việt Nam (đối với người có bằng tiến sĩ); bản sao hộ chiếu có
đóng dấu ngày xuất, nhập cảnh; văn bản công nhận chương trình giáo dục hoặc cơ
sở giáo dục nơi cấp văn bằng đã được kiểm định chất lượng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày (nếu hồ sơ hợp lệ).
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm):
- Đơn đề nghị công nhận văn bằng.
- Giấy biên nhận hồ sơ.
- Giấy công nhận văn bằng.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Công nhận.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Quy định Ban hành kèm theo Quyết định số
77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
quy định trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp; Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo.
2. Thủ tục yêu
cầu cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Chuyển bộ phận giải quyết.
- Thu phí và trả kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin cấp bản sao (có xác nhận của xã,
phường nơi cư trú).
+ Giấy khai sinh bản chính, học bạ bản
chính, chứng minh thư nhân dân bản chính.
+ 03 ảnh (3 x 4). kiểu chứng minh thư.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày (nếu hồ sơ hợp lệ).
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin cấp bản
sao (có xác nhận của xã, phường nơi cư trú) đơn tự viết.
* Phí, lệ phí (nếu có): có 6000 đ/phôi.
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký.
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế văn bằng chứng
chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân; có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo.
- Văn bản 6408/BGD ĐT-GDTrH ngày 25/7/2006
của Bộ trưởng Bộ giáo dục về việc hoàn thiện, quản lý cấp phát bằng tốt nghiệp
Trung học cơ sở, Trung học phổ thông.
3. Thủ tục cấp
bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc:
* Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Chuyển bộ phận giải quyết.
- Thu phí và trả kết quả.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin cấp bản sao (có xác nhận của xã,
phường nơi cư trú).
+ Giấy khai sinh bản chính, học bạ bản
chính, chứng minh thư nhân dân bản chính.
+ 03 ảnh (3 x 4). kiểu chứng minh thư.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày (nếu hồ sơ hợp lệ).
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Giáo dục và đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở GD&ĐT.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm): Đơn xin cấp bản
sao (có xác nhận của xã, phường nơi cư trú) đơn tự viết.
* Phí, lệ phí (nếu có): có 6000 đ/phôi
* Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Văn bản 477/CV-UB ngày 21/5/1997 của
UBND tỉnh Tuyên Quang về việc thu tiền bằng TNPT.
- Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký.
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế văn bằng chứng
chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Văn bản 6408/BGD ĐT-GDTrH ngày 25/7/2006
của Bộ trưởng Bộ giáo dục v/v hoàn thiện, quản lý cấp phát bằng TNTHCS, THPT.