ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 308/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
31 tháng 03 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “ĐẢM BẢO CƠ SỞ, VẬT CHẤT CHO CÔNG AN XÃ CHÍNH QUY TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH BÌNH”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/5/2015;
Căn cứ Nghị định số
42/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã
chính quy; Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ Quy định
về quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực
quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Thông tư số
69/2021/TT-BCA ngày 17/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn,
định mức, trang bị cho Công an xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Công an
tỉnh tại Văn bản số 282/CAT-HC ngày 24/02/2022 về việc đề nghị phê duyệt Đề án
Đảm bảo cơ sở, vật chất cho công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án
“Đảm bảo cơ sở, vật chất cho Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình”
với nội dung chi tiết tại Đề án kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định ngày
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Công an tỉnh chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, Kế hoạch đầu tư, Xây dựng, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề án; theo
dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án; định kỳ báo
cáo kết quả thực hiện Đề án về Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh
- Lưu VT,VP4,3,5,7;
nt_VP4_QĐ.03.01
655-TB/TU
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
ĐỀ ÁN
ĐẢM
BẢO CƠ SỞ, VẬT CHẤT CHO CÔNG AN XÃ CHÍNH QUY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
MỤC
LỤC
I. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA
ĐỀ ÁN
1. Phạm vi, đối tượng của Đề án
2. Mô hình tổ chức, biên chế lực
lượng Công an xã
3. Các căn cứ pháp lý để thực
hiện Đề án
4. Mục đích, yêu cầu của Đề án
5. Chi phí cần thiết để thực
hiện Đề án
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN
1. Thực trạng tình hình hoạt
động của Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
2. Nhận xét, đánh giá
III. TỔ CHỨC XÂY DỰNG TRỤ SỞ
LÀM VIỆC VÀ ĐẢM BẢO TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CÔNG AN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Trụ sở làm việc
2. Phương tiện, quân trang,
thiết bị văn phòng
IV. KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN
1. Tổng kinh phí dự kiến để
thực hiện Đề án
2. Nguồn kinh phí dự kiến
3. Lộ trình bố trí nguồn kinh
phí dự kiến
V. PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN
1. Phương án xác định chủ đầu
tư và triển khai thực hiện đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã
2. Những khó khăn trong quá
trình thực hiện đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã
3. Tổ chức thực hiện
VI. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Thực hiện đầu tư xây dựng
Trụ sở làm việc Công an xã
2. Thực hiện mua sắm trang
thiết bị hàng năm
VII. KẾT LUẬN
ĐỀ ÁN
ĐẢM
BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CÔNG AN XÃ CHÍNH QUY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 31/03/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình)
PHẦN
I: CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA ĐỀ ÁN
1. Phạm vi, đối tượng của Đề
án
1.1. Phạm vi của Đề án: Xây
dựng trụ sở làm việc và cung cấp trang bị phương tiện thiết yếu bảo đảm hoạt
động của Công an xã, giai đoạn 2021 - 2025.
1.2. Đối tượng của Đề án: Công
an các xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Mô hình tổ chức, biên chế
lực lượng Công an xã
2.1. Công an xã chính quy
Công an xã chính quy là Công an
cấp cơ sở, bố trí ở các đơn vị hành chính xã, thị trấn, thuộc hệ thống tổ chức
của Công an nhân dân; làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc
gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm và vi phạm
pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xây dựng phong trào toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở địa bàn xã, thị trấn.
2.2. Mô hình tổ chức
Căn cứ Thông tư số
46/2021/TT-BCA ngày 05/05/2021; Công văn số 1690/BCA-X01 ngày 02/6/2021 của Bộ
Công an về việc hướng dẫn một số nội dung triển khai tổ chức Công an xã chính
quy; Căn cứ tình hình thực tiễn công tác đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn
các xã, Công an tỉnh đã xác định và lựa chọn mô hình Công an xã gồm: Trưởng
Công an xã, từ 01÷02 Phó Trưởng Công an xã và một số Công an viên.
2.3. Biên chế
Trên cơ sở biên chế hiện có,
Công an chính quy đã được điều động công tác tại Công an xã từ các đơn vị thuộc
Công an tỉnh, Công an cấp huyện đảm bảo mỗi đơn vị Công an xã có từ 05÷10 cán
bộ Công an chính quy trở lên (gồm: Trưởng Công an xã, Phó Trưởng Công an xã và
03÷08 Công an viên trở lên), đến nay đã hoàn thành bố trí Công an chính quy tại
119 xã.
Đến năm 2025, Công an chính quy
tiếp tục được bố trí tại các đơn vị Công an xã từ 10÷15 cán bộ chiến sỹ, Công
an phường (chuyển từ xã lên) bố trí từ 15÷20 cán bộ chiến sỹ, gồm: Trưởng Công
an xã, 01÷02 Phó Trưởng Công an xã, 13÷17 cán bộ chiến sỹ.
3. Các căn cứ pháp lý để
thực hiện Đề án
3.1. Văn bản pháp lý
- Luật Công an nhân dân số
37/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 01/2018/NĐ-CP
ngày 06/8/2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công an;
- Nghị định số 42/2021/NĐ-CP
ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã chính quy;
- Nghị định số 165/2016/NĐ-CP
ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước
đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 21/10/2021 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần trong Công
an nhân dân;
- Thông tư số 09/2019/TT-BCA
ngày 11/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc điều động sĩ quan, hạ sĩ
quan Công an nhân dân đảm nhiệm các chức danh Công an xã;
- Thông tư số 46/2021/TT-BCA
ngày 05/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy của Công an xã;
- Thông tư số 34/2011/TT-BCA ngày
24/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị, dụng cụ cấp dưỡng cho nhà
ăn, nhà bếp tập thể trong Công an nhân dân;
- Thông tư số 30/2017/TT-BCA
ngày 12/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biển hiệu, biển chức danh,
băng trực ban, băng kiểm tra điều lệnh trong Công an nhân dân;
- Thông tư số 69/2021/TT-BCA
ngày 17/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn, định mức, trang bị
cho Công an xã, phường, thị trấn;
- Quyết định số 215/QĐ-UBND
ngày 22/01/2020 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Đề án điều động Công
an chính quy đảm nhiệm các chức danh Công an xã;
- Văn bản số 1172/BCA-H02 ngày 23/4/2021
của Bộ trưởng Bộ Công an về việc bố trí đất xây dựng trụ sở Công an xã trên
toàn quốc;
- Kế hoạch số 233/KH-BCA-V05
ngày 28/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc triển khai thực hiện Nghị định
số 42/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã
chính quy;
- Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 15/6/2021
của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021
của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;
- Văn bản số 434-CV/TU ngày 22/9/2021
của Tỉnh ủy Ninh Bình về việc tăng cường đảm bảo cơ sở, vật chất phục vụ công
tác của Công an xã và bảo đảm an ninh trật tự tại cơ sở.
3.2. Cơ sở pháp lý để triển
khai thực hiện Đề án
Ngày 31/3/2021, Chính phủ ban
hành Nghị định số 42/2021/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định số 42) quy định
việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy và ngày 05/5/2021, Bộ trưởng Bộ
Công an ban hành Thông tư số 46/2021/TT- BCA (sau đây gọi tắt Thông tư số 46)
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Công an xã trong
đó đã khẳng định Công an xã là một cấp trong hệ thống tổ chức của Công an nhân
dân, có vị trí ngang tầm với Công an phường, Công an thị trấn và cùng hợp thành
công an cấp cơ sở.
Thực hiện chủ trương xây dựng
Công an xã chính quy, tỉnh Ninh Bình đã hoàn thành việc bố trí Công an xã chính
quy, đến nay đã bố trí 615 cán bộ Công an chính quy công tác tại Công an xã (ít
nhất 05 đ/c Công an chính quy trên 01 xã), trong đó: Trưởng Công an xã 119 đồng
chí, Phó Trưởng Công an xã 103 đồng chí, Công an xã 393 đồng chí. Theo quy định
của Bộ Công an trong thời gian tới tiếp tục tăng cường biên chế đối với Công an
cấp cơ sở, lộ trình đến năm 2025 tỉ lệ biên chế quân số Công an cấp xã đạt
35-40% trên tổng biên chế của Công an tỉnh.
Hiện nay, mặc dù đã hoàn thành
bố trí Công an chính quy tại 119 xã, tuy nhiên toàn tỉnh mới chỉ có 07/119 xã
có trụ sở Công an xã độc lập, Công an 112 xã còn lại mới chỉ được bố trí nơi
làm việc tạm thời, phần lớn mượn phòng làm việc của Ủy ban nhân dân xã. Việc
phải làm chung cùng các ban, ngành, đoàn thể khác trong trụ sở UBND xã đã ảnh
hưởng rất lớn đến công tác chuyên môn, như: khi tiếp nhận giải quyết các vụ
việc về ANTT và tiến hành các biện pháp, công tác nghiệp vụ của lực lượng Công
an. Cơ sở vật chất, nơi ăn, chỗ nghỉ... để đáp ứng yêu cầu trực ban và sinh
hoạt hàng ngày của Công an xã còn rất nhiều khó khăn. Mặt khác, dù đã được
trang cấp, bổ sung một số phương tiện, thiết bị thiết yếu cho lực lượng Công an
xã chính quy, nhưng hiện nay căn cứ theo Thông tư số 69/2021/TT-BCA ngày
17/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn, định mức, trang bị cho
Công an xã, phường, thị trấn thì nhiều xã vẫn còn thiếu và chưa đáp ứng được
tình hình thực tế công tác và sinh hoạt của cán bộ, chiến sĩ.
Như vậy, cơ sở, vật chất của
Công an xã như hiện nay chưa đáp ứng nhu cầu thực tế đề ra, đồng thời chưa phù
hợp với tổ chức, vị trí, chức năng nhiệm vụ của Công an xã, nhất là sau khi
hoàn thành triển khai mô hình tổ chức Công an xã theo Thông tư số 46.
Ngày 15/6/2021, UBND tỉnh Ninh
Bình đã ban hành Kế hoạch số 84/KH- UBND về việc triển khai thực hiện Nghị định
số 42/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an
xã, thị trấn chính quy, trong đó giao nhiệm vụ “Bảo đảm cơ sở vật chất, cơ sở
hạ tầng, trang thiết bị cần thiết cho hoạt động của Công an xã chính quy. Phấn
đấu đến năm 2025 hoàn thành xây dựng tối thiểu 50% trụ sở làm việc độc lập cho
Công an xã chính quy và đạt 100% vào năm 2030” và “Cân đối nguồn ngân sách địa phương,
dự trù kinh phí các cấp, các ngành trong lộ trình xây dựng trụ sở Công an xã
chính quy”. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại, Công an tỉnh đã hoàn thành bố
trí Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh, nên nếu kéo dài việc đầu tư sang giai
đoạn 2026-2030 sẽ không đảm bảo được nơi làm việc, ở trực và sinh hoạt cho
CBCS.
Ngày 22/9/2021, Tỉnh ủy Ninh
Bình có Văn bản số 434-CV/TU về việc tăng cường đảm bảo cơ sở, vật chất phục vụ
công tác của Công an xã và bảo đảm an ninh trật tự tại cơ sở. Theo đó, Ban
Thường vụ Tỉnh ủy có ý kiến chỉ đạo “Xây dựng Đề án bảo đảm cơ sở, vật chất cho
Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, xác định cụ thể về lộ trình, nguồn lực
thực hiện đảm bảo đúng quy định, khả thi và phù hợp với tình hình thực tế tại
địa phương”.
Do vậy, để giúp lực lượng Công
an xã có thể hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao thì đảm
bảo điều kiện cơ sở, vật chất cần thiết là nền tảng hàng đầu. Trong đó, việc
xây dựng trụ sở Công an xã độc lập, đảm bảo có nơi hội họp, làm việc của
Trưởng, Phó trưởng Công an xã và Công an viên; có nơi tiếp dân giải quyết các
vụ việc; có phòng thường trực của lực lượng Công an xã làm nhiệm vụ tại trụ sở;
có phòng tạm giữ quản lý hành chính,… đáp ứng được nhu cầu công việc, phù hợp
với điều kiện tình hình thực tiễn của địa bàn xã sẽ góp phần tạo thuận lợi cho
công tác chỉ đạo trực tiếp của cấp ủy Đảng, chính quyền, đồng thời tạo thuận lợi
trong việc phối hợp chặt chẽ của Công an xã với các ban, ngành, đoàn thể để
giải quyết các vụ việc liên quan đến an ninh trật tự và thực hiện nhiệm vụ
chính trị của địa phương có hiệu quả. Đồng thời, góp phần tạo điều kiện để xây
dựng lực lượng Công an xã vững mạnh về mọi mặt, phát huy vai trò nòng cốt trong
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội trên địa bàn các xã, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cách mạng trong
giai đoạn mới.
4. Mục đích, yêu cầu của Đề
án
Cụ thể hoá chủ trương của Đảng,
Nhà nước và Bộ Công an, Luật Công an nhân dân năm 2018 về xây dựng Công an xã
chính quy, giúp cấp ủy, chính quyền địa phương, các cấp, các ngành và nhân dân
nắm được, tạo sự đồng thuận trong việc triển khai thực hiện.
Đánh giá thực trạng cơ sở, vật
chất của Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh. Từ đó, có phương án xây dựng
cơ sở, vật chất đối với Công an xã chính quy phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ đảm
bảo an ninh trật tự tại cơ sở, lộ trình đến năm 2025.
Phối hợp chặt chẽ giữa chính
quyền và các ngành chức năng trong việc rà soát, đáp ứng nhu cầu về cơ sở, vật
chất đối với Công an xã chính quy đảm bảo đáp ứng yêu cầu công tác và sinh hoạt
cho cán bộ, chiến sĩ.
Việc đảm bảo cơ sở, vật chất
cho Công an xã chính quy phải có lộ trình phù hợp, không tiến hành hình thức,
kém chất lượng gây dư luận xấu trong nhân dân.
5. Chi phí cần thiết để thực
hiện Đề án
- Kinh phí để mua sắm, trang
cấp một số trang thiết bị (phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thiết bị
văn phòng và các trang thiết bị khác) cho 119 Công an xã dự kiến là:
63.933.247.000 đồng (Sáu mươi ba tỷ, chín trăm ba mươi ba triệu, hai trăm
bốn mươi bảy nghìn đồng).
- Kinh phí đầu tư xây dựng Trụ
sở làm việc độc lập cho Công an xã trên địa bàn các huyện, thành phố dự kiến
là: 562.000.000.000 đồng (Năm trăm sáu mươi hai tỷ đồng).
PHẦN
II: SỰ CẦN THIẾT PHẢI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Thực trạng tình hình hoạt
động của Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
1.1. Thực trạng cơ sở vật
chất của lực lượng Công an xã
1.1.1. Trụ sở làm việc
Qua khảo sát, 119 đơn vị Công
an xã đã được bố trí nơi làm việc tạm thời. Tuy nhiên, hầu hết nơi làm việc có
diện tích nhỏ, chưa có bếp ăn tập thể, phòng tạm giữ hành chính, kho tổng hợp,
nơi để xe... Cụ thể, 07 đơn vị Công an xã có trụ sở làm việc đảm bảo yêu cầu
công tác (về trụ sở độc lập và diện tích các phòng chức năng), 112 đơn vị Công
an xã có trụ sở làm việc chưa đảm bảo yêu cầu công tác và cần phải đầu tư xây
dựng trụ sở làm việc mới.
(Chi tiết theo Phụ lục I
đính kèm)
1.1.2. Phương tiện, quân
trang, thiết bị văn phòng
1.1.2.1. Phương tiện,
dụng cụ phòng chống thiên tai
TT
|
Đơn vị
|
Xe môtô
|
Xuồng máy
|
Phao áo
|
Phao tròn
|
Ghi chú
|
1
|
TP. Ninh Bình
|
6
|
0
|
25
|
0
|
|
2
|
TP. Tam Điệp
|
6
|
0
|
25
|
0
|
|
3
|
Huyện Yên Mô
|
34
|
0
|
80
|
0
|
|
4
|
Huyện Yên Khánh
|
38
|
0
|
100
|
0
|
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
50
|
0
|
125
|
0
|
|
6
|
Huyện Hoa Lư
|
22
|
0
|
65
|
0
|
|
7
|
Huyện Gia Viễn
|
42
|
0
|
75
|
0
|
|
8
|
Huyện Nho Quan
|
54
|
0
|
135
|
0
|
|
|
Cộng
|
252
|
0
|
630
|
0
|
|
1.1.2.2. Quân trang
TT
|
Đơn vị
|
Còi
|
Mũ bảo hiểm
|
Sắc cốt
|
Quạt cây
|
Ghi chú
|
1
|
TP. Ninh Bình
|
150
|
30
|
120
|
0
|
|
2
|
TP. Tam Điệp
|
140
|
30
|
120
|
0
|
|
3
|
Huyện Yên Mô
|
140
|
170
|
150
|
0
|
|
4
|
Huyện Yên Khánh
|
160
|
190
|
180
|
0
|
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
180
|
250
|
195
|
0
|
|
6
|
Huyện Hoa Lư
|
145
|
110
|
135
|
0
|
|
7
|
Huyện Gia Viễn
|
165
|
210
|
160
|
0
|
|
8
|
Huyện Nho Quan
|
180
|
270
|
200
|
0
|
|
|
Cộng
|
1260
|
1260
|
1260
|
0
|
|
1.1.2.3. Thiết bị văn
phòng
TT
|
Đơn vị
|
Điện thoại cố định
|
Máy tính để bàn
|
Máy in laser
|
Máy fax
|
Máy photocopy
|
Máy hủy tài liệu
|
1
|
TP. Ninh Bình
|
7
|
7
|
7
|
0
|
0
|
0
|
2
|
TP. Tam Điệp
|
4
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Huyện Yên Mô
|
16
|
16
|
16
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Huyện Yên Khánh
|
18
|
18
|
18
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
19
|
19
|
19
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Huyện Hoa Lư
|
10
|
10
|
10
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Huyện Gia Viễn
|
20
|
20
|
20
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Huyện Nho Quan
|
26
|
26
|
26
|
0
|
0
|
0
|
|
Cộng
|
120
|
120
|
120
|
0
|
0
|
0
|
TT
|
Đơn vị
|
Bàn làm việc
|
Ghế làm việc
|
Bàn họp
|
Tủ hồ sơ nghiệp vụ
|
Tủ đựng vũ khí, CCHT
|
Giường cá nhân
|
1
|
TP. Ninh Bình
|
13
|
49
|
13
|
5
|
9
|
13
|
2
|
TP. Tam Điệp
|
11
|
29
|
5
|
2
|
3
|
11
|
3
|
Huyện Yên Mô
|
49
|
58
|
16
|
10
|
42
|
49
|
4
|
Huyện Yên Khánh
|
56
|
74
|
18
|
14
|
41
|
56
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
71
|
89
|
19
|
19
|
48
|
71
|
6
|
Huyện Hoa Lư
|
35
|
85
|
10
|
10
|
24
|
35
|
7
|
Huyện Gia Viễn
|
63
|
90
|
20
|
11
|
45
|
63
|
8
|
Huyện Nho Quan
|
105
|
114
|
26
|
9
|
53
|
105
|
|
Cộng
|
403
|
588
|
127
|
80
|
265
|
403
|
1.1.2.4. Các trang thiết
bị khác.
TT
|
Đơn vị
|
Biển trụ sở, biển chức danh
|
Dụng cụ bếp ăn tập thể (đầy đủ dụng cụ bếp ăn/xã)
|
Ghi chú
|
1
|
TP. Ninh Bình
|
0
|
0
|
|
2
|
TP. Tam Điệp
|
0
|
0
|
|
3
|
Huyện Yên Mô
|
0
|
0
|
|
4
|
Huyện Yên Khánh
|
0
|
0
|
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
0
|
0
|
|
6
|
Huyện Hoa Lư
|
0
|
0
|
|
7
|
Huyện Gia Viễn
|
0
|
0
|
|
8
|
Huyện Nho Quan
|
0
|
0
|
|
|
Cộng
|
0
|
0
|
|
1.2. Khó khăn, vướng mắc
Cùng với sự phát triển của đất
nước, tỉnh Ninh Bình đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng về kinh tế, xã hội,
quốc phòng, an ninh, đối ngoại; hệ thống chính trị từng bước được kiện toàn,
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân trong tỉnh ngày càng được nâng lên.
Tuy nhiên, tình hình tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh trật tự (ANTT)
ngày càng diễn biến phức tạp, một số địa bàn còn tiềm ẩn yếu tố có thể gây mất
ổn định về an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; các thế lực thù địch
không từ bỏ âm mưu chống phá sự nghiệp cách mạng của nước ta, tiếp tục móc nối,
lợi dụng vấn đề dân chủ, nhân quyền, dân tộc, tôn giáo và các vấn đề xã hội
khác để kích động, gây rối, biểu tình nhằm tạo điểm nóng về ANTT.
Hoạt động của tội phạm, tệ nạn
xã hội diễn biến khó lường, xuất hiện nhiều thủ đoạn tinh vi, mới, nhất là tội phạm
có tổ chức, sử dụng vũ khí nóng, tội phạm chống người thi hành công vụ, tội
phạm về môi trường, tội phạm về công nghệ cao. Việc chủ động nắm chắc tình hình,
phát hiện, ngăn ngừa và kịp thời đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn
hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, không để hình thành tổ chức chính
trị đối lập, không để xảy ra khủng bố, gây rối ANTT, bạo loạn, các vụ việc liên
quan đến ANTT, tạo thành điểm nóng ngay tại cơ sở là vấn đề cấp bách hiện nay.
Việc xây dựng thế trận an ninh
nhân dân gắn với nền quốc phòng toàn dân vững mạnh tại cơ sở và xây dựng, củng
cố lực lượng Công an xã hiện nay là nhiệm vụ hết sức cấp thiết để đảm bảo an
ninh trật tự tại cơ sở. Hiện nay, 100% Công an xã trên địa bàn tỉnh đã bố trí
từ 05 đến 10 cán bộ chiến sỹ Công an chính quy theo chỉ đạo của Bộ Công an.
Công an xã có nhiệm vụ trực tiếp nắm tình hình ANTT, tham mưu cho cấp ủy, UBND
cùng cấp và Công an cấp trên về công tác đảm bảo ANTT trên địa bàn; làm nòng
cốt xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; tổ chức phổ biến,
tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước về ANTT; trực tiếp hướng dẫn, giải quyết các thủ tục hành chính; đặc biệt
là trực tiếp phát hiện, ngăn chặn và đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm,
tệ nạn xã hội và các hành vi vi phạm pháp luật khác theo quy định của pháp
luật… Đồng thời, Công an xã cũng là lực lượng nòng cốt trong công tác phòng,
chống thiên tai, cứu nạn cứu hộ và phòng, chống dịch bệnh trên địa bàn.
Nhiệm vụ Công an xã là rất nặng
nề, phức tạp nên việc chăm lo, xây dựng lực lượng Công an xã vững mạnh, trang
bị công cụ, phương tiện, nhà làm việc, nhà tạm giữ hành chính và các công trình
có liên quan sẽ giúp lực lượng này có đủ điều kiện cần thiết trong thực thi
nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Tuy nhiên, hiện nay
cán bộ chiến sỹ phải làm việc tạm tại các trụ sở cũ của UBND xã hoặc làm việc
chung trong UBND xã với điều kiện làm việc còn nhiều hạn chế như: thiếu diện
tích, không có phòng tiếp công dân, phòng họp, phòng tạm giữ hành chính, kho
vật chứng,... hoặc phải di chuyển xa vị trí làm việc gây bất lợi cho công tác,
sinh hoạt chung, có nơi lực lượng Công an xã vừa phải tiếp công dân, giải quyết
thủ tục hành chính, vừa phải trực tiếp đấu tranh với đối tượng vi phạm pháp
luật trong cùng một phòng làm việc gây nhiều trở ngại cho công tác nghiệp vụ.
Với đặc điểm và tình hình nêu trên, việc đầu tư xây dựng trụ sở Công an xã, thị
trấn là hết sức cần thiết, cấp bách để Công an xã có chỗ làm việc ổn định, đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ công tác đảm bảo ANTT tại cơ sở trong tình hình hiện nay.
2. Nhận xét, đánh giá
Thực hiện chỉ đạo của Chính
phủ, Bộ Công an về việc bố trí Công an chính quy tại Công an cấp xã; Căn cứ
Nghị định số 18/2013/NĐ-CP ngày 21/2/2013 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật
chất hậu cần đối với sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ đang phục vụ trong lực lượng
Công an nhân dân; Thông tư số 24/2010/TT- BCA ngày 15/7/2010 của Bộ trưởng Bộ
Công an quy định tiêu chuẩn định mức trang bị cho lực lượng Công an phụ trách
xã về an ninh trật tự; Thông tư số 43/2013/TT-BCA ngày 15/10/2013 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định tiêu chuẩn định mức trang bị cho lực lượng Công an xã;
Quyết định số 5246/QĐ-BCA-H03 ngày 09/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
tiêu chuẩn, định mức trang bị tạm thời cho lực lượng Công an xã chính quy đảm
nhận chức danh Công an xã, lực lượng công an tỉnh Ninh Bình đã được các cấp,
ngành quan tâm bố trí về kinh phí cũng như phương tiện, vũ khí, công cụ hỗ trợ,
trang thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, quân trang, thiết bị văn phòng, ... (trang
cấp từ kho Công an tỉnh; đối với các loại vũ khí, công cụ hỗ trợ, trang thiết
bị kỹ thuật nghiệp vụ, quân trang còn thiếu, Công an tỉnh đã báo cáo Bộ Công an
trang cấp bổ sung) để trang cấp kịp thời cho các đơn vị phục vụ công tác. Trong
đó:
- Bộ Công an đã cấp hiện vật
(các loại vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, quân trang,
thiết bị văn phòng,...) cấp kinh phí mua sắm trang thiết bị.
- UBND tỉnh đã hỗ trợ kinh phí
mua sắm trang thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và UBND huyện, thành phố đã bố trí
nơi làm việc cho các Công an xã; bố trí quỹ đất và nguồn kinh phí đầu tư xây
dựng, sửa chữa và cải tạo nơi làm việc cho lực lượng Công an xã.
Kết quả, Bộ Công an đã trang
cấp các chủng loại thiết bị, vũ khí, công cụ hỗ trợ..., tương đương 11.871 đơn
vị tính và kinh phí mua sắm với giá trị 6,948 tỷ đồng; ngân sách tỉnh hỗ trợ
kinh phí mua sắm với giá trị 2,139 tỷ đồng. Ngoài việc chỉnh trang trụ sở làm
việc tạm khi triển khai đưa Công an chính quy công tác tại Công an cấp xã, UBND
các huyện, thành phố đã đầu tư xây dựng, cải tạo, sửa chữa 12 trụ sở làm việc
Công an xã với tổng mức đầu tư ước tính 46 tỷ đồng.
PHẦN
III:
TỔ
CHỨC XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC VÀ ĐẢM BẢO TRANG THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CÔNG AN XÃ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
1. Trụ sở làm việc
1.1. Số lượng trụ sở cần đầu
tư xây dựng giai đoạn 2021-2025
Hiện tại đã có 07 đơn vị Công
an xã hoàn thành đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc độc lập đảm bảo yêu cầu
công tác, gồm có: xã Ninh Phúc - thành phố Ninh Bình; xã Gia Thủy - huyện Nho
Quan; xã Yên Đồng, Yên Lâm, Yên Thành - huyện Yên Mô; xã Quang Thiện - huyện
Kim Sơn; xã Gia Sinh - huyện Gia Viễn (sử dụng Đồn Công an Bái Đính cũ). Do đó,
số lượng Trụ sở làm việc Công an xã cần tiếp tục đầu tư xây dựng mới trong giai
đoạn 2022-2025 là 112 Trụ sở.
1.2. Về vị trí, tình hình bố
trí đất xây dựng trụ Công an xã
Hiện tại 119 Công an xã đã được
UBND các huyện, thành phố giới thiệu địa điểm xây dựng trụ sở làm việc độc lập,
có diện tích đất ≥ 1.000m2 phù hợp với yêu cầu về quy hoạch phát
triển lâu dài. Công an tỉnh đã thống nhất về vị trí dự kiến, diện tích đất quy
hoạch với UBND các huyện, thành phố để đưa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp huyện giai đoạn 2021-2025.
(Chi tiết theo Phụ lục II
đính kèm)
1.3. Phương án thiết kế xây
dựng trụ sở làm việc Công an xã
1.3.1. Nhu cầu diện tích sàn
xây dựng
Căn cứ Nghị định số
01/2021/NĐ-CP ngày 21/10/2021 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu
cần trong Công an nhân dân, dự kiến bố trí Công an chính quy đến năm 2025 mỗi
xã từ 10÷15 cán bộ chiến sỹ, mỗi phường (chuyển từ xã lên) bố trí từ 15÷20 cán
bộ chiến sỹ, gồm: Trưởng Công an xã, 01÷02 Phó Trưởng Công an xã, 13÷17 cán bộ
chiến sỹ.
Dự kiến nhu cầu diện tích các
phòng chức năng thuộc Công an xã như sau:
Bảng 01: Quy mô đáp ứng cho
15 cán bộ chiến sỹ
TT
|
Danh mục
|
Quy mô (CBCS)
|
Tiêu chuẩn (m2 sử dụng)
|
Diện tích (m2)
|
Hệ số Ksd
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
I
|
Diện tích làm việc
|
15
|
|
228,00
|
0,5
|
456,0
|
1
|
Trưởng Công an xã
|
1
|
12
|
12
|
|
|
2
|
Phó Trưởng Công an xã
|
2
|
9
|
18
|
|
|
3
|
Phòng làm việc CBCS
|
(15-1-2)=12
|
8
|
96
|
|
|
4
|
Phòng làm việc CAX bán chuyên
trách
|
1
|
24
|
24
|
|
|
5
|
Phòng lưu giữ người vi phạm HC
|
1
|
18
|
18
|
|
|
6
|
Kho hồ sơ nghiệp vụ, kho vật
chứng
|
1
|
18
|
18
|
|
|
7
|
Kho hậu cần, vật tư kỹ thuật,
y tế
|
1
|
18
|
18
|
|
|
8
|
Phòng họp giao ban
|
1
|
24
|
24
|
|
|
II
|
Diện tích tiếp dân
|
|
|
18
|
0,5
|
36,0
|
1
|
Diện tích phòng trực ban tiếp
dân
|
1
|
18
|
18
|
|
|
III
|
Diện tích ở doanh trại
|
|
|
90
|
0,5
|
180,0
|
1
|
Diện tích ở doanh trại
|
15
|
6
|
90
|
|
|
IV
|
Diện tích ăn bếp tập thể
|
|
|
30
|
0,5
|
60,0
|
1
|
Khu vực ăn
|
15
|
1,2
|
18
|
|
|
2
|
Khu vực chế biến, kho
|
15
|
0,5
|
7,5
|
|
|
3
|
Khu vực nấu
|
15
|
0,3
|
4,5
|
|
|
V
|
Diện tích gara xe ô tô
(1xe)
|
|
|
21
|
0,9
|
23,3
|
1
|
Xe tải tuần tra ANTT
|
1
|
21
|
21
|
|
|
VI
|
Diện tích gara xe 2 bánh
|
|
|
30
|
0,8
|
37,5
|
1
|
Xe của CBCS
|
15
|
1,2
|
18
|
|
|
2
|
Xe của khách (10 xe)
|
10
|
1,2
|
12
|
|
|
Bảng
02: Quy mô đáp ứng cho 20 cán bộ chiến sỹ
TT
|
Danh mục
|
Quy mô (CBCS)
|
Tiêu chuẩn (m2 sử dụng)
|
Diện tích (m2)
|
Hệ số Ksd
|
Diện tích sàn xây dựng (m2)
|
I
|
Diện tích làm việc
|
20
|
|
268
|
0,5
|
536,0
|
1
|
Trưởng Công an xã
|
1
|
12
|
12
|
|
|
2
|
Phó Trưởng Công an xã
|
2
|
9
|
18
|
|
|
3
|
Phòng làm việc CBCS
|
(20-1-2)=17
|
8
|
136
|
|
|
4
|
Phòng làm việc CAX bán chuyên
trách
|
1
|
24
|
24
|
|
|
5
|
Phòng lưu giữ người vi phạm HC
|
1
|
18
|
18
|
|
|
6
|
Kho hồ sơ nghiệp vụ, kho vật
chứng
|
1
|
18
|
18
|
|
|
7
|
Kho hậu cần, vật tư kỹ thuật,
y tế
|
1
|
18
|
18
|
|
|
8
|
Phòng họp giao ban
|
1
|
24
|
24
|
|
|
II
|
Diện tích tiếp dân
|
|
|
18
|
0,5
|
36,0
|
1
|
Diện tích phòng trực ban tiếp
dân
|
1
|
18
|
18
|
|
|
III
|
Diện tích ở doanh trại
|
|
|
120
|
0,5
|
240,0
|
1
|
Diện tích ở doanh trại
|
20
|
6
|
120
|
|
|
IV
|
Diện tích ăn bếp tập thể
|
|
|
40
|
0,5
|
80,0
|
1
|
Khu vực ăn
|
20
|
1,2
|
24
|
|
|
2
|
Khu vực chế biến, kho
|
20
|
0,5
|
10
|
|
|
3
|
Khu vực nấu
|
20
|
0,3
|
6
|
|
|
V
|
Diện tích gara xe ô tô
(1xe)
|
|
|
21
|
0,9
|
23,3
|
1
|
Xe tải tuần tra ANTT
|
1
|
21
|
21
|
|
|
VI
|
Diện tích gara xe 2 bánh
|
|
|
36
|
0,8
|
45,0
|
1
|
Xe của CBCS
|
20
|
1,2
|
24
|
|
|
2
|
Xe của khách (10 xe)
|
10
|
1,2
|
12
|
|
|
1.3.2. Phương án thiết kế
điển hình
Vận dụng 03 mẫu thiết kế điển
hình đối với Trụ sở Công an xã có diện tích đất khoảng 2.500m2,
1.800m2 và 1.200m2.
(Kèm theo mẫu thiết kế 03
phương án)
2. Phương tiện, quân trang,
trang thiết bị văn phòng
2.1. Đề xuất mua sắm và
trang cấp
2.1.1. Phương tiện, dụng
cụ phòng chống thiên tai
TT
|
Đơn vị
|
Xe mô tô (03 chiếc/xã)
|
Xe tải nhẹ 500kg (01 chiếc/xã)
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Mua mới
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Mua mới
|
1
|
TP. Ninh Bình
|
9
|
6
|
3
|
3
|
3
|
0
|
2
|
TP. Tam Điệp
|
9
|
6
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
Huyện Yên Mô
|
48
|
34
|
14
|
16
|
0
|
16
|
4
|
Huyện Yên Khánh
|
54
|
38
|
16
|
18
|
0
|
18
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
69
|
50
|
19
|
23
|
1
|
22
|
6
|
Huyện Hoa Lư
|
30
|
22
|
8
|
10
|
0
|
10
|
7
|
Huyện Gia Viễn
|
60
|
42
|
18
|
20
|
0
|
20
|
8
|
Huyện Nho Quan
|
78
|
54
|
24
|
26
|
0
|
26
|
|
Cộng
|
357
|
252
|
105
|
119
|
4
|
115
|
TT
|
Đơn vị
|
Phao áo (05 chiếc/xã)
|
Phao tròn (05 chiếc/xã)
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Đề nghị cấp
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Đề nghị cấp
|
1
|
TP. Ninh Bình
|
15
|
25
|
0
|
15
|
0
|
15
|
2
|
TP. Tam Điệp
|
15
|
25
|
0
|
15
|
0
|
15
|
3
|
Huyện Yên Mô
|
80
|
80
|
0
|
80
|
0
|
80
|
4
|
Huyện Yên Khánh
|
90
|
100
|
0
|
90
|
0
|
90
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
115
|
125
|
0
|
115
|
0
|
115
|
6
|
Huyện Hoa Lư
|
50
|
65
|
0
|
50
|
0
|
50
|
7
|
Huyện Gia Viễn
|
100
|
75
|
25
|
100
|
0
|
100
|
8
|
Huyện Nho Quan
|
130
|
135
|
0
|
130
|
0
|
130
|
|
Cộng
|
595
|
630
|
25
|
595
|
0
|
595
|
2.1.2. Quân trang
TT
|
Đơn vị
|
Còi (10 chiếc/xã)
|
Mũ bảo hiểm (01 chiếc/người)
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Đề nghị cấp
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Đề nghị cấp
|
1
|
TP. Ninh Bình
|
30
|
150
|
0
|
24
|
30
|
0
|
2
|
TP. Tam Điệp
|
30
|
140
|
0
|
15
|
30
|
0
|
3
|
Huyện Yên Mô
|
160
|
140
|
20
|
88
|
170
|
0
|
4
|
Huyện Yên Khánh
|
180
|
160
|
20
|
96
|
190
|
0
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
230
|
180
|
50
|
128
|
250
|
0
|
6
|
Huyện Hoa Lư
|
100
|
145
|
0
|
58
|
110
|
0
|
7
|
Huyện Gia Viễn
|
200
|
165
|
35
|
106
|
210
|
0
|
8
|
Huyện Nho Quan
|
260
|
180
|
80
|
141
|
270
|
0
|
|
Cộng
|
1190
|
1260
|
205
|
656
|
1260
|
0
|
TT
|
Đơn vị
|
Sắc cốt (10 chiếc/xã)
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Đề nghị cấp
|
1
|
TP. Ninh Bình
|
30
|
120
|
0
|
2
|
TP. Tam Điệp
|
30
|
120
|
0
|
3
|
Huyện Yên Mô
|
160
|
150
|
10
|
4
|
Huyện Yên Khánh
|
180
|
180
|
0
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
230
|
195
|
35
|
6
|
Huyện Hoa Lư
|
100
|
135
|
0
|
7
|
Huyện Gia Viễn
|
200
|
160
|
40
|
8
|
Huyện Nho Quan
|
260
|
200
|
60
|
|
Cộng
|
1190
|
1260
|
145
|
2.1.3. Thiết bị văn phòng
TT
|
Đơn vị
|
Điện thoại cố định (02 chiếc/xã)
|
Máy tính để bàn (02 bộ/xã)
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Đề nghị cấp
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Mua mới
|
1
|
TP. Ninh Bình
|
6
|
7
|
0
|
6
|
10
|
0
|
2
|
TP. Tam Điệp
|
6
|
4
|
2
|
6
|
6
|
0
|
3
|
Huyện Yên Mô
|
32
|
16
|
16
|
32
|
18
|
14
|
4
|
Huyện Yên Khánh
|
36
|
18
|
18
|
36
|
21
|
15
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
46
|
19
|
27
|
46
|
22
|
24
|
6
|
Huyện Hoa Lư
|
20
|
10
|
10
|
20
|
12
|
8
|
7
|
Huyện Gia Viễn
|
40
|
20
|
20
|
40
|
22
|
18
|
8
|
Huyện Nho Quan
|
52
|
26
|
26
|
52
|
29
|
23
|
|
Cộng
|
238
|
120
|
119
|
238
|
140
|
102
|
TT
|
Đơn vị
|
Máy in laser (01 chiếc/xã)
|
Máy fax (01 bộ/xã)
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Mua mới
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Mua mới
|
1
|
TP. Ninh Bình
|
3
|
10
|
0
|
3
|
0
|
3
|
2
|
TP. Tam Điệp
|
3
|
6
|
0
|
3
|
0
|
3
|
3
|
Huyện Yên Mô
|
16
|
18
|
0
|
16
|
0
|
16
|
4
|
Huyện Yên Khánh
|
18
|
21
|
0
|
18
|
0
|
18
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
23
|
22
|
0
|
23
|
0
|
23
|
6
|
Huyện Hoa Lư
|
10
|
12
|
0
|
10
|
0
|
10
|
7
|
Huyện Gia Viễn
|
20
|
22
|
0
|
20
|
0
|
20
|
8
|
Huyện Nho Quan
|
26
|
29
|
0
|
26
|
0
|
26
|
|
Cộng
|
119
|
140
|
0
|
119
|
0
|
119
|
TT
|
Đơn vị
|
Máy photocoppy (01 chiếc/xã)
|
Máy hủy tài liệu (01 bộ/xã)
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Mua mới
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Mua mới
|
1
|
TP. Ninh Bình
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
3
|
2
|
TP. Tam Điệp
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
Huyện Yên Mô
|
16
|
0
|
16
|
16
|
0
|
16
|
4
|
Huyện Yên Khánh
|
18
|
0
|
18
|
18
|
0
|
18
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
23
|
0
|
23
|
23
|
0
|
23
|
6
|
Huyện Hoa Lư
|
10
|
0
|
10
|
10
|
0
|
10
|
7
|
Huyện Gia Viễn
|
20
|
0
|
20
|
20
|
0
|
20
|
8
|
Huyện Nho Quan
|
26
|
0
|
26
|
26
|
0
|
26
|
|
Cộng
|
119
|
0
|
119
|
119
|
0
|
119
|
TT
|
Đơn vị
|
Bàn làm việc (01 chiếc/người)
|
Ghế làm việc (02 chiếc/người)
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Mua mới
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Mua mới
|
1
|
TP. Ninh Bình
|
24
|
13
|
11
|
24
|
49
|
0
|
2
|
TP. Tam Điệp
|
15
|
11
|
4
|
15
|
29
|
0
|
3
|
Huyện Yên Mô
|
79
|
49
|
30
|
79
|
58
|
21
|
4
|
Huyện Yên Khánh
|
89
|
56
|
33
|
89
|
74
|
15
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
115
|
71
|
44
|
115
|
89
|
26
|
6
|
Huyện Hoa Lư
|
53
|
35
|
18
|
53
|
85
|
0
|
7
|
Huyện Gia Viễn
|
100
|
63
|
37
|
100
|
90
|
10
|
8
|
Huyện Nho Quan
|
132
|
105
|
27
|
132
|
114
|
18
|
|
Cộng
|
607
|
403
|
204
|
607
|
588
|
90
|
TT
|
Đơn vị
|
Tủ hồ sơ (01 chiếc/02 người)
|
Tủ đựng vũ khí (01 chiếc/xã)
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Mua mới
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Mua mới
|
1
|
TP. Ninh Bình
|
12
|
5
|
7
|
3
|
9
|
0
|
2
|
TP. Tam Điệp
|
8
|
2
|
6
|
3
|
3
|
0
|
3
|
Huyện Yên Mô
|
40
|
10
|
30
|
16
|
42
|
0
|
4
|
Huyện Yên Khánh
|
45
|
14
|
31
|
18
|
41
|
0
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
59
|
19
|
40
|
23
|
48
|
0
|
6
|
Huyện Hoa Lư
|
27
|
10
|
17
|
10
|
24
|
0
|
7
|
Huyện Gia Viễn
|
50
|
11
|
39
|
20
|
45
|
0
|
8
|
Huyện Nho Quan
|
71
|
9
|
62
|
26
|
53
|
0
|
|
Cộng
|
312
|
80
|
232
|
119
|
265
|
0
|
TT
|
Đơn vị
|
Giường cá nhân (01 chiếc/người)
|
Biển trụ sở, biển chức danh (01 bộ/xã)
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Mua mới
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Mua mới
|
1
|
TP. Ninh Bình
|
24
|
13
|
11
|
3
|
0
|
3
|
2
|
TP. Tam Điệp
|
15
|
11
|
4
|
3
|
0
|
3
|
3
|
Huyện Yên Mô
|
79
|
49
|
30
|
16
|
0
|
16
|
4
|
Huyện Yên Khánh
|
89
|
56
|
33
|
18
|
0
|
18
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
115
|
71
|
44
|
23
|
0
|
23
|
6
|
Huyện Hoa Lư
|
53
|
35
|
18
|
10
|
0
|
10
|
7
|
Huyện Gia Viễn
|
100
|
63
|
37
|
20
|
0
|
20
|
8
|
Huyện Nho Quan
|
132
|
105
|
27
|
26
|
0
|
26
|
|
Cộng
|
607
|
403
|
204
|
119
|
0
|
119
|
2.1.4. Dụng cụ bếp ăn tập
thể
TT
|
Đơn vị
|
Dụng cụ bếp ăn tập thể (01 bộ/xã)
|
Định mức
|
Đã cấp
|
Mua mới
|
1
|
TP. Ninh Bình
|
3
|
0
|
3
|
2
|
TP. Tam Điệp
|
3
|
0
|
3
|
3
|
Huyện Yên Mô
|
16
|
0
|
16
|
4
|
Huyện Yên Khánh
|
18
|
0
|
18
|
5
|
Huyện Kim Sơn
|
23
|
0
|
23
|
6
|
Huyện Hoa Lư
|
10
|
0
|
10
|
7
|
Huyện Gia Viễn
|
20
|
0
|
20
|
8
|
Huyện Nho Quan
|
26
|
0
|
26
|
|
Cộng
|
119
|
0
|
119
|
2.2. Khái toán kinh phí mua
sắm: 63.933.247.000 đồng
Bằng chữ: Sáu mươi ba tỷ,
chín trăm ba mươi ba triệu, hai trăm bốn mươi bảy nghìn đồng.
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
I
|
Phương tiện
|
|
|
|
36.810.000.000
|
|
1
|
Xe ô tô tải nhẹ
|
Chiếc
|
115
|
300.000.000
|
34.500.000.000
|
|
2
|
Xe mô tô 2 bánh (dung tích
110cc)
|
Chiếc
|
105
|
22.000.000
|
2.310.000.000
|
|
II
|
Thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ
|
|
|
|
12.110.700.000
|
|
3
|
Bộ đàm cố định
|
Chiếc
|
119
|
75.300.000
|
8.960.700.000
|
|
4
|
Máy phát điện 6,5KVA
|
Chiếc
|
45
|
70.000.000
|
3.150.000.000
|
|
III
|
Thiết bị văn phòng
|
|
|
|
12.756.902.000
|
|
5
|
Máy tính để bàn
|
Bộ
|
102
|
20.000.000
|
2.040.000.000
|
|
6
|
Máy fax
|
Chiếc
|
119
|
5.000.000
|
595.000.000
|
|
7
|
Máy photocopy
|
Chiếc
|
119
|
60.000.000
|
7.140.000.000
|
|
8
|
Máy hủy tài liệu
|
Chiếc
|
119
|
7.000.000
|
833.000.000
|
|
9
|
Bàn, ghế làm việc
|
|
|
|
|
|
-
|
Bàn làm việc
|
Chiếc
|
204
|
2.260.000
|
461.040.000
|
|
-
|
Ghế làm việc
|
Chiếc
|
90
|
635.000
|
57.150.000
|
|
10
|
Tủ hồ sơ nghiệp vụ
|
Chiếc
|
232
|
4.646.000
|
1.077.872.000
|
|
11
|
Giường
|
|
|
|
|
|
-
|
Giường gỗ 1,2m
|
Chiếc
|
204
|
2.710.000
|
552.840.000
|
|
IV
|
Các trang thiết bị khác
|
|
|
|
2.255.645.000
|
|
12
|
Biển trụ sở, biển chức danh
|
|
|
|
|
|
-
|
Biển trụ sở
|
Chiếc
|
119
|
1.700.000
|
202.300.000
|
|
-
|
Biển phòng làm việc
|
Chiếc
|
357
|
80.000
|
28.560.000
|
|
-
|
Biển chức danh
|
Chiếc
|
357
|
305.000
|
108.885.000
|
|
-
|
Bảng lịch công tác
|
Chiếc
|
119
|
1.600.000
|
190.400.000
|
|
13
|
Dụng cụ bếp ăn tập thể
|
Chiếc
|
119
|
14.500.000
|
1.725.500.000
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
63.933.247.000
|
|
PHẦN
IV: KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Tổng kinh phí dự kiến để
thực hiện Đề án
1.1. Kinh phí đầu tư xây
dựng Trụ sở làm việc Công an xã
Áp dụng suất vốn đầu tư xây
dựng công trình trong Công an nhân dân theo Quyết định số 3384/QĐ-BCA-H02 ngày 14/5/2021
của Bộ trưởng Bộ Công an, dự kiến kinh phí xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã
gồm:
- Chi phí xây dựng Nhà làm việc
2 tầng, bếp ăn tập thể, nhà để xe,…
- Chi phí xây dựng các hạng mục
phụ trợ gồm: sân, đường, tường rào và các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, thoát
nước, chiếu sáng ngoài nhà, PCCC, …
- Chi phí quản lý dự án, tư
vấn, chi phí khác.
- Chi phí đền bù, giải phóng
mặt bằng.
Mức đầu tư dự kiến khoảng 5.000
triệu đồng đến 5.500 triệu đồng cho 01 trụ sở công an xã (tùy theo điều kiện thực
tế từng địa phương, mức đầu tư có thể tăng hoặc giảm so với dự kiến nhưng đảm
bảo tiêu chí tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp).
Tổng kinh phí dự kiến đầu tư
xây dựng mới 112 Trụ sở Công an xã trong giai đoạn 2021-2025 là: 562 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục III
đính kèm)
1.2. Kinh phí đầu tư mua sắm
trang thiết bị
Tổng kinh phí đầu tư mua sắm
trang thiết bị cho 119 đơn vị Công an xã trong giai đoạn 2021-2025 dự kiến là: 63,933.247
tỷ đồng
2. Nguồn kinh phí dự kiến
Nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh,
cấp huyện, xã và các nguồn vốn hợp pháp khác, trong đó:
- Ngân sách cấp tỉnh bố trí
thực hiện đầu tư xây dựng 56 Trụ sở làm việc là: 281 tỷ đồng (đã được bố
trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2022-2025 tại Quyết định số 1388/QĐ-UBND
ngày 11/12/2021 của UBND tỉnh).
- Ngân sách cấp huyện, cấp xã
bố trí thực hiện đầu tư xây dựng 56 Trụ sở làm việc là: 281 tỷ đồng.
- Ngân sách Trung ương, địa
phương cấp để mua sắm trang thiết bị là: 63,933.247 tỷ đồng.
3. Lộ trình bố trí nguồn
kinh phí dự kiến
3.1. Nguồn ngân sách cấp
tỉnh bố trí xây dựng Trụ sở Công an xã:
- Năm 2022: Đã được dự kiến bố
trí 30 tỷ đồng tại Nghị quyết số 112/NQ- HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh, dự
kiến khởi công xây dựng 06 trụ sở công an xã (chi tiết tại biểu số 3).
- Năm 2023: Dự kiến bố trí 120
tỷ đồng để khởi công mới 24 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2024: Dự kiến bố trí 131
tỷ đồng để khởi công mới 26 Trụ sở làm việc Công an xã.
3.2. Nguồn ngân sách cấp
huyện, cấp xã bố trí xây dựng Trụ sở Công an xã:
- Năm 2022: dự kiến bố trí 90
tỷ đồng để khởi công mới 18 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2023: dự kiến bố trí 100
tỷ đồng để khởi công mới 20 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2024: dự kiến bố trí 91
tỷ đồng để khởi công mới 18 Trụ sở làm việc Công an xã.
3.3. Nguồn ngân sách để mua
sắm trang thiết bị cho Công an xã:
Căn cứ vào lộ trình đầu tư xây
dựng mới và nguồn kinh phí được Trung ương và địa phương bố trí, Công an tỉnh
tổ chức thực hiện mua sắm trang thiết bị văn phòng, thiết bị nghiệp vụ phù hợp,
đảm bảo đáp ứng nhu cầu cho lực lượng Công an xã trên địa bàn tỉnh.
PHẦN
V: PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Phương án chủ đầu tư và
triển khai thực hiện đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã
1.1. Chủ đầu tư
- Đối với nguồn vốn ngân sách
cấp tỉnh: thực hiện đầu tư xây dựng 56 Trụ sở làm việc Công an xã: giao Công an
tỉnh làm chủ đầu tư thực hiện theo Luật đầu tư công và các quy định của pháp luật
hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng.
- Đối với nguồn vốn ngân sách
cấp huyện, cấp xã bố trí để đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã: UBND
cấp huyện, cấp xã thực hiện đầu tư theo Luật đầu tư công và các quy định của
pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng.
1.2. Phương án triển khai:
- Đối với nguồn ngân sách cấp
tỉnh (281.000.000.000 đồng) đã được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2022 - 2025:
+ Đối với 30.000.000.000 đồng
đã được bố trí trong kế hoạch vốn năm 2022 nguồn ngân sách tỉnh: Triển khai xây
dựng 06 trụ sở Công an xã, gồm: (1) Xã Ninh Vân - huyện Hoa Lư, (2) xã Gia Minh
- huyện Gia Viễn, (3) Xã Yên Quang - huyện Nho Quan, (4) xã Khánh Cường - huyện
Yên Khánh, (5) xã Văn Hải - huyện Kim Sơn, (6) xã Khánh Thịnh - huyện Yên Mô với
quy mô diện tích mỗi trụ sở khoảng 2.500 m2; tổng mức đầu tư dự kiến
khoảng 5 tỷ đồng/trụ sở.
+ Hằng năm, căn cứ vào nguồn
ngân sách tỉnh được bố trí, công an tỉnh xây dựng báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư cho các trụ sở, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và tổ chức
triển khai dự án theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công và xây dựng,
đảm bảo lộ trình thực hiện đề án.
- Đối với nguồn ngân sách cấp
huyện, xã: UBND các huyện, thành phố phối hợp với Công an tỉnh chủ động nguồn
vốn triển khai thực hiện xây dựng các trụ sở còn lại.
1.3. Đánh giá về phương án
- Trong những năm qua, UBND
tỉnh đã giao Công an tỉnh đã làm chủ đầu tư, trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để
thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng các Cơ sở làm việc của Công an 08 huyện,
thành phố; Trụ sở làm việc của Công an các phường, đồn, trạm trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
- Việc phân cấp chủ đầu tư theo
nguồn vốn như trên giúp Công an tỉnh và UBND các huyện, thành phố chủ động trong
lộ trình bố trí nguồn vốn và xây dựng các Trụ sở Công an xã, đồng thời chủ động
đẩy nhanh tiến độ giải ngân nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh, đáp ứng yêu cầu thực
tế và có hiệu quả trong việc đầu tư xây dựng các công trình phục vụ vào mục
đích an ninh.
2. Những khó khăn trong quá
trình thực hiện đầu tư xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã
- Một số huyện, xã trên địa bàn
tỉnh còn gặp nhiều khó khăn trong việc bố trí nguồn kinh phí để đầu tư xây dựng
Trụ sở làm việc cho Công an xã.
- Công tác triển khai thu hồi đất,
đền bù giải phóng mặt bằng, giao đất để thực hiện dự án thường xuyên kéo dài, ảnh
hưởng đến tiến độ thực hiện của dự án.
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Kế hoạch đầu tư và UBND các huyện, thành phố đề xuất phương án đảm bảo hậu
cần chi tiết (cả về hiện vật và kinh phí) báo cáo Bộ Công an, UBND tỉnh trang
cấp và hỗ trợ kinh phí thực hiện Đề án.
- Phối hợp với UBND các huyện,
thành phố, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, xác định vị trí
đất xây dựng trụ sở Công an xã đảm bảo vị trí thuận lợi, quy mô phù hợp và hiệu
quả; thực hiện các thủ tục xin cấp đất, giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
- Phối hợp với Sở Xây dựng
thống nhất mẫu thiết kế trụ sở làm việc Công an xã trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị có
liên quan thực hiện các thủ tục đầu tư, xây dựng trụ sở Công an xã theo kế
hoạch vốn được giao.
3.2. Sở Xây dựng
- Hướng dẫn UBND các huyện,
thành phố rà soát, điều chỉnh (nếu có) các quy hoạch xây dựng để đề xuất các vị
trí xây dựng trụ sở Công an xã cho phù hợp.
- Phối hợp với UBND các huyện,
thành phố và Công an tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền bố trí địa điểm xây dựng
trụ sở Công an xã.
- Chủ trì, phối hợp với Công an
tỉnh ban hành thiết kế mẫu trụ sở làm việc Công an xã, đảm bảo tiết kiệm chi
phí, hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện công tác thẩm định dự án và các trình tự
đầu tư xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ và phân cấp ủy quyền đối với các dự án
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định.
3.3. Sở Tài nguyên và Môi
trường
- Chủ trì, phối hợp với Công an
tỉnh và UBND các huyện, thành phố để cập nhật vào Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 cấp huyện; Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Ninh Bình và Nội
dung phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai cấp tỉnh tích hợp vào Quy hoạch
tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh Ninh Bình trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt để thực hiện.
- Hướng dẫn, thẩm định, tham
mưu UBND tỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất để thực hiện các dự án đầu tư
xây dựng Trụ sở làm việc Công an xã theo trình tự, thẩm quyền quy định.
3.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hướng dẫn các thủ tục đầu tư
đối với các huyện, thành phố tổ chức xây dựng trụ sở làm việc Công an xã bằng
nguồn ngân sách cấp huyện, cấp xã.
- Chủ trì rà soát, cân đối
nguồn lực đầu tư xây dựng trụ sở Công an xã và cập nhật vào Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh; hướng dẫn các đơn vị liên quan
lập, trình và thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư các dự án.
3.5. Sở Tài chính
- Hàng năm, căn cứ khả năng cân
đối của ngân sách tỉnh, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu
cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện nhiệm vụ của Đề án theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Phối hợp với Công an tỉnh
tham mưu, đề xuất UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí mua sắm trang thiết bị cần thiết
cho Công an xã.
3.6. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan
báo chí, thông tin tuyên truyền trên địa bàn tỉnh phối hợp với Công an tỉnh và
các cơ quan, đơn vị có liên quan đẩy mạnh tuyên truyền thực hiện Đề án Đảm bảo
cơ sở, vật chất cho Công an xã chính quy trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
3.7. UBND các huyện, thành
phố
- Chủ trì, phối hợp Công an
tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát quy hoạch, bố trí đất
của các xã để xây dựng trụ sở làm việc Công an xã; tiến hành phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch theo thẩm quyền đối với những vị trí đất phù hợp; đồng thời
điều chỉnh quy hoạch và giới thiệu địa điểm xây dựng khác đối với các điểm đất
chưa phù hợp, đảm bảo vị trí thuận lợi, quy mô phù hợp và hiệu quả kinh tế.
- Phối hợp với Công an tỉnh căn
cứ tình hình thực tế và nhu cầu của từng địa phương bố trí các địa điểm, vị trí
thuận lợi về mặt bằng trên địa bàn quản lý để triển khai xây dựng các trụ sở mới
bằng nguồn ngân sách cấp tỉnh.
- Căn cứ tình hình thực tế tại
địa phương triển khai thực hiện xây dựng các trụ sở theo mẫu thống nhất, đảm
bảo quy mô đầu tư đồng bộ, tiết kiệm, hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với Công an
tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính dự kiến kinh phí để xây dựng trụ sở làm
việc, đầu tư trang thiết bị, phương tiện bảo đảm hoạt động của Công an xã. Trong
đó, chủ động nguồn kinh phí tại chỗ ngoài nguồn ngân sách chi thường xuyên của
huyện, thành phố để xây dựng theo lộ trình.
- Chủ trì tổ chức thực hiện các
thủ tục đầu tư, xây dựng trụ sở Công an xã trên địa bàn theo kế hoạch vốn được duyệt.
PHẦN
VI: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Thực hiện đầu tư xây dựng
Trụ sở làm việc Công an xã
1.1. Nguồn ngân sách cấp
tỉnh bố trí:
- Năm 2022: dự kiến khởi công
mới 06 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2023: dự kiến khởi công
mới 24 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2024: dự kiến khởi công
mới 26 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2025: hoàn thành Đề án.
1.2. Nguồn ngân sách cấp
huyện, cấp xã bố trí:
- Năm 2022: dự kiến khởi công
mới 18 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2023: dự kiến khởi công
mới 20 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2024: dự kiến khởi công
mới 18 Trụ sở làm việc Công an xã.
- Năm 2025: hoàn thành Đề án.
2. Thực hiện mua sắm trang
thiết bị hàng năm
Giao Công an tỉnh đăng ký, đề
nghị Bộ Công an trang cấp bổ sung các chủng loại (bao gồm: Vũ khí, công cụ hỗ
trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, quân trang, …) cho 119 đơn vị Công an xã trên
địa bàn tỉnh và tổ chức mua sắm, trang cấp các trang thiết bị (phương tiện,
thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác) cho
119 đơn vị Công an xã từ nguồn vốn được Bộ Công an, UBND tỉnh cấp đảm bảo phù
hợp với tiến độ đầu tư xây dựng mới Trụ sở làm việc Công an xã.
PHẦN
VII: KẾT LUẬN
Việc thực hiện Đề án đầu tư xây
dựng trụ sở Công an xã sẽ đảm bảo điều kiện làm việc, sinh hoạt, nơi tiếp dân,
tạm giữ hành chính, lưu trữ, bảo quản vật chứng… và các hạng mục thiết yếu khác
theo quy định để cán bộ chiến sỹ ổn định nơi ăn, ở, sinh hoạt, công tác, yên tâm
và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đảm bảo ANTT tại cơ sở trong tình hình
hiện nay. Đồng thời, đảm bảo cơ sở vật chất, phương tiện, vũ khí, công cụ hỗ
trợ… cho lực lượng Công an xã phục vụ công tác chiến đấu, xây dựng lực lượng, thông
tin liên lạc, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, tham gia PCCC và cứu nạn cứu
hộ… tại địa phương, góp phần giữ vững an ninh - trật tự cơ sở, ổn định đời sống
nhân dân, làm tiền đề để phát triển kinh tế - xã hội các địa phương nói riêng
và trên địa bàn toàn tỉnh nói chung./.
TT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm thực hiện dự án
|
Quy mô số lượng CBCS
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Kế hoạch khởi công
|
Ghi chú
|
Tổng mức đầu tư dự kiến
|
NS cấp tỉnh
|
NS cấp huyện, cấp xã
|
Năm 2022
|
Năm 2023- 2024
|
|
I
|
TP. Ninh Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Ninh Nhất
|
Xã Ninh Nhất, thành phố Ninh
Bình
|
20
|
5.500
|
|
5.500
|
X
|
|
|
2
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Ninh Tiến
|
Xã Ninh Tiến, thành phố Ninh
Bình
|
20
|
5.500
|
|
5.500
|
X
|
|
|
II
|
TP. Tam Điệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Quang Sơn
|
Xã Quang Sơn, thành phố Tam
Điệp
|
20
|
5.500
|
|
5.500
|
X
|
|
|
4
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Đông Sơn
|
Xã Đông Sơn, thành phố Tam
Điệp
|
20
|
5.500
|
|
5.500
|
X
|
|
|
5
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Yên Sơn
|
Xã Yên Sơn, thành phố Tam Điệp
|
20
|
5.500
|
|
5.500
|
X
|
|
|
III
|
H. Hoa Lư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Ninh Mỹ
|
Xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
7
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Ninh Khang
|
Xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
8
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Ninh Giang
|
Xã Ninh Giang, huyện Hoa Lư
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
9
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Ninh Hòa
|
Xã Ninh Hòa, huyện Hoa Lư
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
10
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Ninh Xuân
|
Xã Ninh Xuân, huyện Hoa Lư
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
11
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Ninh Thắng
|
Xã Ninh Thắng, huyện Hoa Lư
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
12
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Ninh An
|
Xã Ninh An, huyện Hoa Lư
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
13
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Ninh Vân
|
Xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
X
|
|
|
14
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Ninh Hải
|
Xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
15
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Trường
Yên
|
Xã Trường Yên, huyện Hoa Lư
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
IV
|
H. Gia Viễn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Hòa
|
Xã Gia Hòa, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
17
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Hưng
|
Xã Gia Hưng, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
18
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Lạc
|
Xã Gia Lạc, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
19
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Lập
|
Xã Gia Lập, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
20
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Minh
|
Xã Gia Minh, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
X
|
|
|
21
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Phong
|
Xã Gia Phong, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
22
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Phú
|
Xã Gia Phú, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
23
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Phương
|
Xã Gia Phương, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
24
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Tân
|
Xã Gia Tân, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
25
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Thắng
|
Xã Gia Thắng, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
26
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Thanh
|
Xã Gia Thanh, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
27
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Thịnh
|
Xã Gia Thịnh, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
28
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Tiến
|
Xã Gia Tiến, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
29
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Trấn
|
Xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
30
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Trung
|
Xã Gia Trung, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
31
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Xuân
|
Xã Gia Xuân, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
32
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Vân
|
Xã Gia Vân, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
33
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Vượng
|
Xã Gia Vượng, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
34
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Liên Sơn
|
Xã Liên Sơn, huyện Gia Viễn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
V
|
H. Nho Quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Lạc Vân
|
Xã Lạc Vân, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
36
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Đồng Phong
|
Xã Đồng Phong, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
37
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Lạng Phong
|
Xã Lạng Phong, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
38
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Văn Phong
|
Xã Văn Phong, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
39
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Xích Thổ
|
Xã Xích Thổ, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
40
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Sơn
|
Xã Gia Sơn, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
41
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Lâm
|
Xã Gia Lâm, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
42
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Thạch Bình
|
Xã Thạch Bình, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
43
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Gia Tường
|
Xã Gia Tường, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
44
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Phú Sơn
|
Xã Phú Sơn, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
45
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Đức Long
|
Xã Đức Long, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
46
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Thượng
Hoà
|
Xã Thượng Hoà, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
47
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Yên Quang
|
Xã Yên Quang, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
X
|
|
|
48
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Thanh Lạc
|
Xã Thanh Lạc, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
49
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Sơn Thành
|
Xã Sơn Thành, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
50
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Văn Phú
|
Xã Văn Phú, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
51
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Văn Phương
|
Xã Văn Phương, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
52
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Sơn Lai
|
Xã Sơn Lai, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
53
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Phú Lộc
|
Xã Phú Lộc, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
54
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Quỳnh Lưu
|
Xã Quỳnh Lưu, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
55
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Sơn Hà
|
Xã Sơn Hà, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
56
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Quảng Lạc
|
Xã Quảng Lạc, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
57
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Phú Long
|
Xã Phú Long, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
58
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Kỳ Phú
|
Xã Kỳ Phú, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
59
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Cúc Phương
|
Xã Cúc Phương, huyện Nho Quan
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
VI
|
H. Yên Khánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh An
|
Xã Khánh An, huyện Yên Khánh
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
61
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Công
|
Xã Khánh Công, huyện Yên Khánh
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
62
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Cư
|
Xã Khánh Cư, huyện Yên Khánh
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
63
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Cường
|
Xã Khánh Cường, huyện Yên
Khánh
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
X
|
|
|
64
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Hải
|
Xã Khánh Hải, huyện Yên Khánh
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
65
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Hòa
|
Xã Khánh Hòa, huyện Yên Khánh
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
66
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Hội
|
Xã Khánh Hội, huyện Yên Khánh
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
67
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Hồng
|
Xã Khánh Hồng, huyện Yên Khánh
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
68
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Lợi
|
Xã Khánh Lợi, huyện Yên Khánh
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
69
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Mậu
|
Xã Khánh Mậu, huyện Yên Khánh
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
70
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Nhạc
|
Xã Khánh Nhạc, huyện Yên Khánh
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
71
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Phú
|
Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
72
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Thành
|
Xã Khánh Thành, huyện Yên
Khánh
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
73
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Thiện
|
Xã Khánh Thiện, huyện Yên
Khánh
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
74
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Thủy
|
Xã Khánh Thủy, huyện Yên Khánh
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
75
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Tiên
|
Xã Khánh Tiên, huyện Yên Khánh
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
76
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Trung
|
Xã Khánh Trung, huyện Yên
Khánh
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
77
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Vân
|
Xã Khánh Vân, huyện Yên Khánh
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
VII
|
H. Yên Mô
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
78
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Dương
|
Xã Khánh Dương, huyện Yên Mô
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
79
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Thịnh
|
Xã Khánh Thịnh, huyện Yên Mô
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
X
|
|
|
80
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Khánh Thượng
|
Xã Khánh Thượng, huyện Yên Mô
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
81
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Mai Sơn
|
Xã Mai Sơn, huyện Yên Mô
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
82
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Yên Hòa
|
Xã Yên Hòa, huyện Yên Mô
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
83
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Yên Hưng
|
Xã Yên Hưng, huyện Yên Mô
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
84
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Yên Mạc
|
Xã Yên Mạc, huyện Yên Mô
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
85
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Yên Mỹ
|
Xã Yên Mỹ, huyện Yên Mô
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
86
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Yên Nhân
|
Xã Yên Nhân, huyện Yên Mô
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
87
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Yên Phong
|
Xã Yên Phong, huyện Yên Mô
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
88
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Yên Thái
|
Xã Yên Thái, huyện Yên Mô
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
89
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Yên Thắng
|
Xã Yên Thắng, huyện Yên Mô
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
90
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Yên Từ
|
Xã Yên Từ, huyện Yên Mô
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
VIII
|
H. Kim Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
91
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Hồi Ninh
|
Xã Hồi Ninh, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
92
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Chất Bình
|
Xã Chất Bình, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
93
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Đồng Hướng
|
Xã Đồng Hướng, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
94
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Kim Đông
|
Xã Kim Đông, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
95
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Lai Thành
|
Xã Lai Thành, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
96
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Yên Lộc
|
Xã Yên Lộc, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
97
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Lưu Phương
|
Xã Lưu Phương, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
98
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Như Hoà
|
Xã Như Hoà, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
99
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Hùng Tiến
|
Xã Hùng Tiến, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
100
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Ân Hòa
|
Xã Ân Hòa, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
101
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Kim Định
|
Xã Kim Định, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
102
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Kim Chính
|
Xã Kim Chính, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
103
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Định Hoá
|
Xã Định Hoá, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
104
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Văn Hải
|
Xã Văn Hải, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
X
|
|
|
105
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Kim Tân
|
Xã Kim Tân, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
5.000
|
|
|
X
|
|
106
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Kim Mỹ
|
Xã Kim Mỹ, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
107
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Cồn Thoi
|
Xã Cồn Thoi, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
108
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Kim Hải
|
Xã Kim Hải, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
109
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Tân Thành
|
Xã Tân Thành, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
110
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Kim Trung
|
Xã Kim Trung, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
111
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX Thượng
Kiệm
|
Xã Thượng Kiệm, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
112
|
Xây dựng Trụ sở làm việc CAX
Xuân Chính
|
Xã Xuân Chính, huyện Kim Sơn
|
15
|
5.000
|
|
5.000
|
|
X
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.705
|
562.000
|
281.000
|
281.000
|
|
|
|