ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
308/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 22 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-UBND
ngày 22/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Hội đồng
Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 134/TTr-SKHCN ngày 29/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức
và hoạt động của của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
các thành viên Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học
và Công nghệ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 308/QĐ-UBND
ngày 22/02/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
Chương I
CHỨC NĂNG, NHIỆM
VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 1. Chức
năng của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh
Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh
Ninh Thuận (sau đây viết tắt là Hội đồng) là tổ chức tư vấn của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác khoa học và công nghệ
của tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nhiệm vụ
của Hội đồng
1. Hội đồng có nhiệm vụ đóng góp ý kiến,
đề xuất về các vấn đề:
a) Kế hoạch khoa học và công nghệ
(KH&CN) 5 năm và hàng năm của tỉnh; định hướng xác định các nhiệm vụ
KH&CN đặt hàng của tỉnh.
b) Đề án hoặc chiến lược, quy hoạch
phát triển KH&CN của tỉnh các giai đoạn.
c) Các dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật cụ thể hóa các chế độ, chính sách của nhà nước về khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh.
d) Nội dung và biện pháp với các tổ
chức, lực lượng KH&CN trong và ngoài tỉnh để đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu,
chuyển giao các thành tựu KH&CN vào sản xuất và đời sống.
e) Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động
KH&CN.
2. Căn cứ yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội từng giai đoạn của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao một số nhiệm
vụ cụ thể khác cho Hội đồng.
Điều 3. Quyền hạn,
trách nhiệm của Hội đồng
1. Được cung cấp các tài liệu theo
quy định; được đến các cơ sở của tỉnh nghiên cứu tình hình thực tế có liên quan
trực tiếp đến việc thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 2 của Quy chế này.
2. Được đảm bảo các điều kiện cần thiết
và các chế độ quy định để thực hiện tốt nhiệm vụ của Hội đồng.
3. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về các ý kiến tư vấn và kiến nghị của
mình.
Chương II
TỔ CHỨC CỦA HỘI
ĐỒNG
Điều 4. Thành phần
của Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng.
2. Các Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. Các thành viên Hội đồng.
4. Ban thư ký Hội đồng.
Điều 5. Thường trực
Hội đồng
1. Thường trực của Hội đồng gồm: Chủ
tịch, 02 Phó Chủ tịch Hội đồng (trong đó có 01 Phó Chủ tịch Thường trực).
2. Thường trực Hội đồng có nhiệm vụ:
a) Phê duyệt nội dung và chương trình
làm việc của các kỳ họp Hội đồng.
b) Quyết định danh sách các đại biểu
tham gia các kỳ họp, các hoạt động của Hội đồng.
c) Giải quyết các công việc giữa hai
kỳ họp của Hội đồng.
Điều 6. Chủ tịch
Hội đồng
1. Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phụ trách công tác khoa học và công nghệ giữ cương vị Chủ tịch Hội đồng. Chủ tịch
Hội đồng được sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh trong hoạt động của Hội
đồng.
2. Chủ tịch Hội đồng có nhiệm vụ:
a) Chỉ đạo, điều hành hoạt động của Hội
đồng theo các quy định của quy chế này.
b) Chỉ đạo Thường trực Hội đồng chuẩn
bị các tài liệu cần thiết về các vấn đề sẽ đưa ra thảo luận tại các kỳ họp Hội
đồng.
c) Triệu tập và chủ trì các kỳ họp của
thường trực và toàn thể Hội đồng.
d) Duyệt các báo cáo tư vấn của Hội đồng.
e) Chủ tịch Hội đồng có thể ủy quyền
cho Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng giải quyết các công việc của Hội đồng khi
Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
Điều 7. Phó Chủ tịch
Thường trực Hội đồng
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
giữ cương vị Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng. Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng
được sử dụng bộ máy, con dấu của Sở Khoa học và Công nghệ trong hoạt động của Hội
đồng.
2. Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng
có nhiệm vụ:
a) Chỉ đạo chuẩn bị nội dung chương
trình, điều kiện tổ chức các kỳ họp của Thường trực Hội đồng và Hội đồng.
b) Sử dụng bộ máy của Sở Khoa học và
Công nghệ để tham mưu, phục vụ cho hoạt động của Hội đồng.
c) Thay mặt Chủ tịch Hội đồng giải
quyết các công việc của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
Điều 8.Thành viên
Hội đồng
1. Thành viên Hội đồng gồm các cán bộ
lãnh đạo công tác ở các ngành kinh tế - kỹ thuật, văn hóa - xã hội chủ yếu của tỉnh,
Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Liên Hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật và một số đơn vị
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh. Tiêu chuẩn của ủy viên Hội đồng:
a) Có trình độ từ Đại học trở lên, có
kinh nghiệm và năng lực trong công tác quản lý khoa học và công nghệ, quản lý
kinh tế, quản lý xã hội, nghiên cứu khoa học hoặc chỉ đạo kỹ thuật sản xuất.
b) Có uy tín trong đội ngũ cán bộ
khoa học và công nghệ của tỉnh.
c) Nhiệt tình và có khả năng thực hiện
tốt nhiệm vụ của Hội đồng trong nhiệm kỳ công tác.
2. Tổng số thành viên Hội đồng do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tùy theo yêu cầu, điều kiện cụ thể của tỉnh.
Điều 9. Nhiệm vụ
và quyền hạn của thành viên Hội đồng
1. Nhiệm vụ:
a) Tham gia đầy đủ các kỳ họp và các
hoạt động của Hội đồng.
b) Nghiên cứu tài liệu, tham gia ý kiến
về những vấn đề đưa ra thảo luận ở Hội đồng.
c) Quản lý tài liệu theo quy định về
bảo mật của Nhà nước.
2. Quyền hạn:
a) Được cung cấp những thông tin cần
thiết về các vấn đề có liên quan tới các kỳ họp và các hoạt động của Hội đồng.
b) Kiến nghị, thảo luận những vấn đề
thuộc nhiệm vụ của Hội đồng.
c) Được dành một lượng thời gian hành
chính để thực hiện những nhiệm vụ của Hội đồng giao. Việc hoàn thành công việc
của Hội đồng được ghi nhận như việc hoàn thành phần kế hoạch công tác cá nhân
do đơn vị phân công.
Điều 10. Ban thư
ký Hội đồng
1. Ban thư ký Hội đồng, gồm:
a) Thư ký Hội đồng là Trưởng phòng Quản
lý Khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ;
b) Các thư ký hành chính, chuyên viên
giúp việc do Sở Khoa học và Công nghệ phân công.
2. Ban thư ký Hội đồng có nhiệm vụ:
a) Tham mưu, chuẩn bị nội dung và
chương trình làm việc của các kỳ họp Hội đồng.
b) Thu thập và báo cáo về các thông
tin, tài liệu có liên quan phục vụ các kỳ họp Hội đồng.
c) Chuẩn bị tài liệu phục vụ cho các
phiên họp của Thường trực Hội đồng và Hội đồng.
d) Ghi biên bản cuộc họp Hội đồng và
hoàn chỉnh hồ sơ cuộc họp.
Điều 11. Cơ quan
thường trực của Hội đồng
1. Cơ quan thường trực của Hội đồng
là Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Cơ quan thường trực của Hội đồng
có trách nhiệm:
a) Đảm bảo các điều kiện cho hoạt động
của Hội đồng.
b) Chuẩn bị nội dung chương trình, điều
kiện tổ chức các kỳ họp của Thường trực Hội đồng và Hội đồng.
Chương III
PHƯƠNG THỨC VÀ
NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 12. Hoạt động
của thành viên Hội đồng
Các thành viên của Hội đồng hoạt động
theo chế độ kiêm nhiệm, chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng về ý kiến của
mình.
Điều 13. Các kỳ
họp của hội đồng
1. Hội đồng họp định kỳ một lần/năm.
2. Khi cần thiết, Hội đồng có thể họp
bất thường, Hội đồng được sử dụng thời gian hành chính để tổ chức các phiên họp
của mình.
3. Đối với phiên họp định hướng xác định
các nhiệm vụ KH&CN đặt hàng của tỉnh, thành phần tham dự được triệu tập gồm
các thành viên trong Hội đồng là lãnh đạo của các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong lĩnh vực của các nhiệm vụ KH&CN được đưa vào xem xét tại kỳ họp.
4. Khi cần thiết, Chủ tịch Hội đồng
có thể tổ chức họp mở rộng với sự tham gia của đại diện của một số ngành, đại
biểu của các cơ quan, đơn vị của Trung ương, đại biểu đại diện cho các doanh
nghiệp đóng trên địa bàn và một số nhà khoa học có uy tín. Các đại biểu này
không tham gia biểu quyết về những vấn đề của Hội đồng.
Điều 14. Nguyên
tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc
tập trung dân chủ, thảo luận công khai và quyết định theo đa số bằng biểu quyết
hoặc bỏ phiếu kín. Kết quả biểu quyết phải có ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng
có mặt đồng ý thực hiện thì được đề nghị thực hiện.
2. Kết quả phiên họp Hội đồng phải được
lập thành biên bản. Biên bản họp Hội đồng được gửi cho Chủ tịch Hội đồng, Phó
Chủ tịch Hội đồng và lưu tại cơ quan thường trực Hội đồng.
Điều 15. Khen
thưởng
Các thành viên Hội đồng có thành tích
trong các hoạt động của Hội đồng được đề nghị khen thưởng và thực hiện theo các
quy định của Luật Thi đua Khen thưởng.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Điều
khoản thi hành
1. Các thành viên Hội đồng Khoa học
và Công nghệ tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
quy chế này.
2. Những sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh
Quy chế cho phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
trong từng giai đoạn hoặc thay đổi theo sự chỉ đạo của Bộ Khoa học và Công nghệ
do Cơ quan thường trực đề nghị Chủ tịch Hội đồng trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, quyết định./.