QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên tại Tờ trình số 872/TTr-STNMT-TNN ngày 05/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính ban hành mới, 11 thủ tục
thay thế về lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Khánh Hòa
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực Tài nguyên nước
|
1
|
Cấp lại giấy
phép tài nguyên nước
|
2
|
Chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước
|
2. Danh mục thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
STT
|
Số hồ sơ TTHC
(theo Quyết định số
36/QĐ-UBND ngày 06/01/2010)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực tài nguyên nước
|
1
|
Mục 1, phần V
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy
mô vừa và nhỏ
|
- Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định về việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
|
2
|
Mục 8, phần V
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
3
|
Mục 5, phần V
|
Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
|
4
|
Mục 4, phần V
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
- Luật Tài nguyên
nước;
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước.
- Thông tư số
56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực
hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập
đề án. báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
|
5
|
Mục 9, phần V
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
6
|
Mục 7, phần V
|
Cấp giấy phép khai thác nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
7
|
Mục 10, phần V
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
8
|
Mục 2, phần V
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây
(đối với sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản), dưới 2.000kw (đối với
phát điện), dưới 50.000 m3/ ngày đêm (Đối với mục đích khác); khai
thác, sử dụng nước biển dưới 100.000 m3/ngày đêm
|
9
|
Mục 11, phần V
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày
đêm (đối với mục đích khác), khai thác nước biển dưới 100.000 m3/ngày
đêm
|
10
|
Mục 6, phần V
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới
30.000 m3/ngày đêm (đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản và dưới
3.000 m3/ngày đêm (đối với các hoạt động khác)
|
11
|
Mục 3, phần V
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước dưới 30.000m3/ngày đêm (đối với nuôi trồng thủy sản);
dưới 3.000m3/ngày đêm (đối với các hoạt động khác)
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH
KHÁNH HÒA
01. Cấp giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ
quan hành chính:
- Trong thời hạn
không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ,
Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ
trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời
tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết
quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa
Thám, thành phố Nha Trang) hoặc có thể nộp và nhận kết quả
qua đường bưu điện.
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước
dưới đất.
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp quyết định
thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì
phải kèm bản chính để đối chiếu.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về
kỹ thuật theo quy định tại khoản 2, Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và hợp đồng
lao động đối với trường hợp tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao
chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu.
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt
động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d/ Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài
nguyên và Môi trường là 09 ngày; UBND tỉnh là 03 ngày).
e/ Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép (Mẫu số 03, Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí, phí: Phí thẩm định hồ sơ 700.000 đồng/hồ sơ.
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
(Mẫu số 01, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn (Mẫu số 02,
Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
l/ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước
dưới đất phải có địa chỉ thường trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng
ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá
nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp (sau đây gọi
chung là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), trong đó có nội dung hoạt động
liên quan đến ngành nghề khoan nước dưới đất.
- Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính
về kỹ thuật) phải am hiểu các quy định
của pháp luật về bảo vệ nước dưới đất và đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên
môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất
(địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan
và có ít nhất hai (02) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở
lên và có ít nhất bốn (04) năm kinh
nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp
tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc
thi công khoan ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới
đất.
Trường hợp không
có một trong các văn bằng quy định nêu trên thì phải có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành
nghề, đã trực tiếp thi công ít nhất mười (10) công trình khoan nước dưới đất và
phải có chứng nhận đã qua khóa đào tạo, tập huấn kỹ thuật
về bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong hoạt động hành
nghề khoan nước dưới đất do Cục Quản lý tài nguyên nước hoặc
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức.
+ Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa
chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công
trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò,
địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật),
khoan và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
hành nghề; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm
dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm trở lên.
- Người chịu trách nhiệm chính về
kỹ thuật phải là người của tổ chức, cá nhân
hành nghề hoặc có hợp đồng lao động với tổ chức, cá nhân
hành nghề theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp hợp đồng lao động
là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm nộp hồ sơ, thời hạn hiệu lực của hợp đồng lao động phải
còn ít nhất là mười hai (12) tháng.
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định về việc hành nghề khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 51/2007/QĐ-UBND , ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa v/v quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN: Theo
mẫu số 01 kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức, cá
nhân:.............................................................................................
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................
1.3. Số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp: ……………………….. (đối với cá nhân đề nghị cấp phép)
1.4. Điện thoại:……………………….Fax:…………………………….E-mail:...................
1.5. Quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số... ngày ... tháng ... năm ... do (tên cơ
quan) cấp.
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn
kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất của tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép:
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số
năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Người chịu trách
nhiệm chính về kỹ thuật: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm
trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người:……………………………người, trong đó:
+ Số người có trình độ đại học trở
lên:……………………người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương
đương:…………………………..người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên
máy, thiết bị khoan
|
Ký, mã hiệu
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Công
suất
|
Đường
kính khoan lớn nhất (mm)
|
Chiều
sau khoan lớn nhất (m)
|
Số
lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên
máy, thiết bị
|
Ký,
mã hiệu
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Thông
số kỹ thuật chủ yếu
|
Số
lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị của
tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị
đo địa vật lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị
GPS...)
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Quy mô hành nghề:.................................................................................................
2.2. Thời gian hành nghề:..............................................................................................
3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
.......................................................................................................................................
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) có đủ máy móc thiết bị và năng lực chuyên môn để hành nghề khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới
đất theo quy mô đề nghị cấp phép nêu trên. (Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép) cam kết các nội dung, thông tin
ghi trong Đơn, các tài liệu kèm theo là đúng sự thật và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị UBND tỉnh
Khánh Hòa xem xét và cấp giấy phép hành nghề cho (tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
……….., ngày ... tháng ... năm…
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU BẢN KÊ KHAI:
Theo mẫu số 02 kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN
THĂM DÒ, KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên:.................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:............................................................................................
3. Nơi
sinh:...................................................................................................................
4. Số chứng minh thư, ngày cấp, nơi cấp:...................................................................
5. Địa chỉ thường
trú:...................................................................................................
6. Trình độ
chuyên môn, ngành nghề được đào tạo:..................................................
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:..................................................................
8. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khoan nước dưới đất:
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập
báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi
công, chỉ đạo thi công các công trình khoan thăm dò, khai
thác nước dưới đất như sau:
- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày:……………..(số
công trình);
- Công trình có lưu
lượng từ 200 m3/ngày đến dưới 3000 m3/ngày:... (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày trở lên:…………………(số công trình).
10. Thống kê các công trình đã trực tiếp tham gia
thực hiện:
STT
|
Thông tin về các công trình đã thực hiện
|
Thời
gian (2)
|
Chủ
công trình (3)
|
Tên
công trình
|
Vị
trí (xã, huyện, tỉnh)
|
Lưu lượng, m3/ngày
đêm
|
Vai trò trong việc
thực hiện (1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo
giấy tờ chứng minh đã tham gia thiết kế, lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công đối
với các công trình khoan nước dưới đất kê khai
trong bảng nêu trên).
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung
bản tự khai này./.
Xác
nhận của tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép)
|
……….., ngày ... tháng ... năm…
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU GIẤY PHÉP:
Theo mẫu số 03 kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………
|
……….., ngày ... tháng ... năm…
|
GIẤY
PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định về việc hành nghề khoan nước dưới đất;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày……tháng.......năm …....
và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép, địa chỉ....) hành nghề
khoan nước dưới đất với các nội dung
sau:
1. Quy mô hành
nghề:..................................................................................................
2. Thời hạn hành nghề:................................................................................................
Điều 2.
Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá nhân
được cấp giấy phép):
Điều 3. (Tên
tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo
quy định tại Điều 4 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- ………………;
- Lưu: VT; hồ sơ cấp phép; cơ quan trình...
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
2. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ.
a. Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức,
cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa
Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan
hành chính:
- Trong thời hạn không quá hai (02)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ
trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời
tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi
trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường
Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc có
thể nộp và nhận kết quả qua đường bưu điện.
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bảng tổng hợp các công trình khoan nước
dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được
cấp;
- Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài
những tài liệu quy định tại các điểm nêu trên, hồ sơ
đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người
chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Thông
tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao
động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản
sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu;
+ Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong
hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật.
- Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép, ngoài đơn, bản sao giấy
phép, bảng tổng hợp các công trình khoan, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy
phép còn bao gồm giấy tờ, tài liệu chứng
minh việc thay đổi địa chỉ thường trú
(đối với trường hợp thay đổi địa chỉ
trụ sở chính của tổ chức hoặc địa chỉ
thường trú của cá nhân
hộ gia đình hành nghề) hoặc các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề theo quy định tại
Khoản 2, Khoản 3, Điều 6 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT
ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d/ Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trong
đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 07 ngày; UBND tỉnh là 03 ngày).
e/ Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở
Tài nguyên và Môi trường
h/ Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép (Mẫu số 06, Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí, phí: Phí thẩm định hồ sơ 350.000 đồng/hồ sơ
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 04, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bảng tổng hợp các công trình khoan
nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép
đã được cấp (Mẫu
số 05, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn
trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm
chính về kỹ thuật (Mẫu số 02, Thông
tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường).
l/ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất phải
có địa chỉ thường trú trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Có quyết định thành lập tổ chức của
cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân,
hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền
cấp (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh), trong đó có nội dung hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan nước dưới đất.
- Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật
của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải am hiểu
các quy định của pháp luật về bảo vệ nước dưới đất và đáp ứng các điều kiện sau:
+ Đối với hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô nhỏ:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành
địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có
ít nhất hai (02) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề
hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên và có ít nhất bốn (04) năm kinh nghiệm
liên tục trong lĩnh vực hành nghề; đã
trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc
thi công khoan ít nhất năm (05) công trình khoan nước dưới đất.
Trường hợp không có một trong các văn bằng quy định nêu trên
thì phải có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm liên tục trong lĩnh vực hành nghề,
đã trực tiếp thi công ít nhất mười (10) công trình khoan
nước dưới đất và phải có chứng nhận đã qua khóa đào tạo, tập
huấn kỹ thuật về bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trong hoạt động hành nghề
khoan nước dưới đất do Cục Quản lý tài nguyên nước hoặc Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức.
+ Đối với hành
nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa:
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất (địa
chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa
chất công trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực hành nghề hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên
thuộc các ngành địa chất (địa chất thăm dò, địa chất thủy văn, địa chất công
trình, địa kỹ thuật), khoan và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc
chỉ đạo thi công ít nhất năm (05)
công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm trở lên.
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải là người của tổ chức, cá
nhân hành nghề hoặc có hợp đồng lao động với
tổ chức, cá nhân hành nghề theo quy định của pháp luật về lao động. Trường hợp
hợp đồng lao động là loại xác định thời hạn thì tại thời điểm nộp hồ sơ, thời hạn hiệu lực của hợp
đồng lao động phải còn ít nhất là mười hai (12) tháng.
m/ Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định
về việc hành nghề khoan nước dưới đất;
- Quyết định số
51/2007/QĐ-UBND , ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa v/v quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN: Theo mẫu số
04 kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:.................................................................................................
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................
1.3. Điện thoại:……………………….Fax:…………………………….E-mail:..................
1.4. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số…...ngày ... tháng ... năm ... do (tên cơ quan) cấp.
1.5. Các thông tin về giấy phép đã được
cấp: (Giấy phép số...., cấp ngày ... tháng ... năm .... cơ quan cấp...; quy mô hành
nghề..., thời gian hành nghề...).
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép: (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề).
a) Nguồn nhân lực:
- Thủ trưởng đơn
vị hành nghề (đối với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên, trình độ chuyên
môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành
nghề).
- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ
thuật: (họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác
và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).
- Tổng số người:……………………người, trong đó:
+ Số người có trình độ đại học trở
lên:……………………người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương
đương:…………………………..người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
- Máy khoan:
Tên
máy, thiết bị khoan
|
Ký, mã hiệu
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Công
suất
|
Đường
kính khoan lớn nhất (mm)
|
Chiều
sau khoan lớn nhất (m)
|
Số
lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị khoan
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khác:
Tên
máy, thiết bị
|
Ký,
mã hiệu
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Thông
số kỹ thuật chủ yếu
|
Số
lượng (bộ)
|
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị của
tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị
đo địa vật lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị
GPS...)
|
|
|
|
|
|
2.
Tình hình thực hiện các quy định của giấy phép:
.........................................................................................................................................
3. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh
nội dung giấy phép:
.........................................................................................................................................
4. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: (ghi
rõ số tháng/hoặc năm nhưng tối đa không quá
03 năm).
- Nội dung đề nghị
điều chỉnh: (ghi rõ nội dung đề nghị điều chỉnh).
5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo
đơn này gồm có:.....................................................
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết các nội
dung, thông tin ghi trong Đơn, các tài
liệu kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) có đủ năng lực chuyên môn kỹ thuật để hành nghề
khoan, thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất theo quy mô
đề nghị cấp phép nêu trên.
Đề nghị UBND tỉnh
Khánh Hòa xem xét gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất theo những nội dung nêu trên./.
|
…….., ngày ... tháng ... năm…
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU BẢNG
TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ THỰC HIỆN:
Theo mẫu
số 05 kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
TÊN CHỦ GIẤY
PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày ... tháng ... năm …
|
BẢNG
TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐÃ THỰC HIỆN TRONG THỜI GIAN SỬ DỤNG
GIẤY PHÉP
(từ
tháng.../năm…..đến
tháng…../năm……)
TT
|
Tên
công trình
|
Tên
chủ công trình
|
Lưu
lượng công trình (m3/ngày đêm)
|
Số
lượng giếng
|
Vị
trí công trình
|
Xã/
phường, thị trấn
|
Quận/huyện,
thị xã, thành phố
|
Tỉnh/
thành phố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày ... tháng ... năm …
Chủ giấy phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
nếu có)
|
MẪU BẢN KÊ KHAI:
Theo mẫu số 02 kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOAN THĂM
DÒ, KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH VỀ KỸ THUẬT
1. Họ và tên:..................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................................
3. Nơi
sinh:....................................................................................................................
4. Số chứng minh thư, ngày cấp, nơi cấp:....................................................................
5. Địa chỉ thường
trú:....................................................................................................
6. Trình độ
chuyên môn, ngành nghề được đào tạo:...................................................
7. Các văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:...................................................................
8. Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực khoan nước dưới đất:
9. Đã trực tiếp tham gia lập đề án, lập
báo cáo, thiết kế giếng hoặc thi công, chỉ đạo thi công các công trình khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất như
sau:
- Công trình có lưu lượng dưới 200 m3/ngày:……………..(số
công trình);
- Công trình có lưu
lượng từ 200 m3/ngày đến dưới 3000 m3/ngày:... (số công trình);
- Công trình có lưu lượng từ 3000 m3/ngày trở lên:…………………(số công trình).
10. Thống kê các công trình đã trực tiếp tham gia
thực hiện:
STT
|
Thông tin về các công trình đã thực hiện
|
Thời
gian
|
Chủ
công trình
|
Tên
công trình
|
Vị
trí (xã, huyện, tỉnh)
|
Lưu lượng, m3/ngày
đêm
|
Vai trò trong việc
thực hiện (1)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo
giấy tờ chứng minh đã tham gia thiết kế, lập đề án, báo cáo, chỉ đạo thi công hoặc trực tiếp thi công đối với
các công trình khoan nước dưới đất kê khai trong bảng
nêu trên).
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung
bản tự khai này./.
Xác
nhận của tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép)
|
…….., ngày ... tháng ... năm …
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU GIẤY PHÉP:
Theo mẫu số 06 kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………
|
……….., ngày ... tháng ... năm …
|
GIẤY
PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia
hạn/điều chỉnh/cấp lại
lần ……....)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài
nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban
hành quy định về việc hành nghề khoan nước dưới đất;
Xét đơn đề nghị (gia
hạn/điều chỉnh nội dung/cấp lại) giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép) ngày…..tháng…... năm .... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép, địa chỉ….) hành nghề
khoan nước dưới đất với các nội dung sau:
1. Quy mô hành nghề:....................................................................................................
2. Thời hạn hành nghề:..................................................................................................
Điều 2.
Các yêu cầu đối với (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
Điều 3. (Tên
tổ chức/cá nhân
được cấp giấy phép) được hưởng
các quyền hợp pháp và có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc hành nghề khoan nước dưới
đất.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép số .... ngày ... tháng
... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Lưu: VT; hồ sơ cấp phép; cơ quan trình...
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
03. Cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới
đất quy mô vừa và nhỏ.
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên
và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa
Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ
quan hành chính:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận
xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời
tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa
(14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết
quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) hoặc có thể nộp và nhận kết quả qua đường
bưu điện.
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất;
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị
cấp lại giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d/ Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 04 ngày; UBND tỉnh là 03
ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
h/ Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép (Mẫu số 06, Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí, phí: Phí thẩm định hồ sơ 350.000 đồng/hồ sơ
k/ Tên mẫu đơn, tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp
lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (Mẫu số 07, Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép được cấp
lại trong các trường hợp và điều kiện sau đây:
- Bị mất;
- Bị rách nát, hư hỏng không thể
sử dụng được;
- Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép, giấy phép đã được cấp còn hiệu lực ít nhất bốn mươi lăm (45) ngày.
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP
ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày
11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành quy định
về việc hành nghề khoan nước dưới đất;
- Quyết định số 51/2007/QĐ-UBND , ngày
17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa v/v quy định mức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
MẪU ĐƠN: Theo
mẫu số 07 kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY
PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Thông
tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:..................................................................................................
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................
1.3. Điện thoại:
……………………….Fax: …………………………….E-mail:
................
1.4. Quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế/ giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ gia đình) số... ngày ... tháng ... năm ... do (tên cơ
quan) cấp.
1.5. Các thông tin về giấy phép đã được cấp: (Giấy phép số....,
cấp ngày ... tháng ... năm…, cơ quan cấp...; quy mô hành nghề…, thời gian hành nghề....).
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy
phép:...............................................................................
3. Cam
kết của chủ giấy phép:
(Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết các nội dung, thông tin ghi trong Đơn và các giấy tờ tài liệu kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét
gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất theo những nội dung nêu trên./.
|
……….., ngày ... tháng ... năm …
Chủ giấy phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
04. Cấp giấy phép thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa
Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn
bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Sau
khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành
thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ
trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời
tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha
Trang).
b/ Cách thức thực
hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết
quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án thăm dò
nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình
có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.
- Bản sao năng lực của tổ chức, cá
nhân thực hiện việc lập đề án thăm dò.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d/ Thời hạn giải
quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 25 ngày; UBND tỉnh
là 05 ngày).
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, thiết kế (sau khi đã nộp hồ
sơ hợp lệ), thời gian giải quyết sau khi đề
án, thiết kế được bổ sung hoàn chỉnh
là 22 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 17 ngày; UBND tỉnh
là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có);
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép (Theo Mẫu số 12, Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí: 100.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước
dưới đất. (Theo Mẫu số 01, Thông
tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
l/ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng
ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
tài nguyên nước;
- Quyết định số
52/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm
2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày
24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện
về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư
vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép tài nguyên nước.
Mẫu đơn: Theo
mẫu số 01, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân (đối với tổ
chức ghi đầy đủ tên theo Quyết
định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với
cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):..............................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ
quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):.................................................
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi
địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối
với cá nhân ghi địa chỉ hộ khẩu thường trú):............................................................................................
1.4. Điện thoại: ……………………….Fax: …………………………….E-mail: ..................
2. Nội dung đề nghị cấp
phép:
2.1. Vị trí công
trình thăm
dò:...........................................................................................
2.2. Mục đích thăm
dò:.....................................................................................................
2.3. Quy mô thăm
dò:.......................................................................................................
2.4. Tầng chứa nước thăm
dò:.........................................................................................
2.5. Thời gian thi công:.....................................................................................................
3. Giấy tờ, tài liệu nộp
kèm theo Đơn này gồm có:
- Đề án thăm dò nước
dưới đất (đối với công trình có quy mô từ
200 m3/ngày đêm trở lên).
- Thiết kế
giếng thăm dò (đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày
đêm).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này
và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị
định số 201/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét,
phê duyệt Đề án và cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất cho (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
…….., ngày ... tháng ... năm …
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên
(đóng dấu nếu có)
|
MẪU GIẤY PHÉP:
Theo mẫu số 12 kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………
|
……….., ngày ... tháng ... năm …
|
GIẤY
PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất của (Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp phép) ngày……tháng….năm….
và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép (Tên Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ
sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa
chỉ hộ khẩu thường trú)
thăm dò nước dưới đất theo đề án (tên đề án), với các nội dung chủ yếu sau
đây:
1. Mục đích thăm
dò:.....................................................................................................
2. Quy mô thăm
dò:.......................................................................................................
3. Vị trí công trình thăm dò (ghi
rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp..., xã/phường..., huyện/quận..., tỉnh/thành phố...., nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công
trình thăm dò bố trí trong
nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn vị
hành chính nơi đặt các công trình thăm dò và tọa độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công trình
thăm dò theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu): …………………… (có sơ đồ bố trí công trình thăm dò kèm
theo)
4. Tầng chứa nước thăm
dò:..........................................................................................
5. Khối lượng các hạng mục thăm dò chủ yếu gồm:
(có bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo)
6. Thời hạn của giấy phép là 02 năm.
Điều 2.
Các yêu cầu cụ thể đối với (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này;
2. Thực hiện việc lấy ý kiến đại diện
cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định (đối với trường hợp công trình có quy mô từ 12.000
m3/ngày đêm trở lên và không có yếu tố bí mật quốc gia);
3. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến thiết kế, thi công công trình
thăm dò;
5. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở Tài nguyên
và Môi trường;
6. Các yêu cầu khác để bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống sụt lún đất, ô
nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước liên quan đến việc
thăm dò (nếu có yêu cầu cụ thể khác ngoài
các quy định tại các
khoản từ Khoản 1 đến Khoản 6 của Điều này);
.........................................................................................................................................
Điều 3. Giấy
phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chậm
nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục thăm dò nước dưới đất như quy định tại Điều 1 của Giấy
phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- …………………;
- Lưu: VT; hồ sơ cấp phép; cơ quan trình...
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
05. Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.
a/ Trình tự
thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp
luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám,
thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha
Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau
khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ
trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả
lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng
Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực
hiện:
Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng
Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung
giấy phép;
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy
định trong giấy phép;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức,
cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
d/ Thời hạn giải
quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài
nguyên và Môi trường là 20 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo (sau khi đã nộp hồ sơ hợp lệ), thời gian
giải quyết sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 22 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 17 ngày;
UBND tỉnh là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép (Theo Mẫu số 13, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí:
50.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn,
tờ khai:
- Đơn đề nghị
gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép (Theo Mẫu số 02 Thông
tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
-Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ
đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất
chín mươi (90) ngày;
- Đến thời điểm
đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được
cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan
đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và
không có tranh chấp;
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy
phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước
thải vào nguồn nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước,
khả năng đáp ứng của nguồn nước.
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014
của Bộ Tài nguyên, và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số
52/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày
24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định, điều kiện về năng lực của tổ
chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước,
tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo
trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
Mẫu
đơn: Theo Mẫu số 02, Thông
tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
..................................................................................................
1.2. Địa chỉ:
....................................................................................................................
1.3. Điện thoại:
……………………….Fax: …………………………….E-mail:
.................
1.4. Giấy phép thăm dò nước dưới đất số:…… ngày……. tháng……. năm........ do (tên
cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị gia hạn/ điều chỉnh giấy phép:.........................................................
3. Thời gian đề nghị gia
hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: ………tháng/năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị
điều chỉnh: …….. (trường
hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy
định trong giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
5. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin
trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp
hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét,
gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép)./.
|
…….., ngày ... tháng ... năm …
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên
(đóng dấu nếu có)
|
Mẫu
Giấy phép: Theo Mẫu số 13, Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………
|
……….., ngày ... tháng ... năm …
|
GIẤY
PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(gia
hạn/điều chỉnh/cấp lại.............)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài
nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu
hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ ……………………………………………;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy phép thăm dò nước
dưới đất của (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày……tháng......năm……và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập; đối
với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) thăm dò nước dưới đất theo đề án (tên đề án), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích thăm
dò:......................................................................................................
2. Quy mô thăm
dò:........................................................................................................
3. Vị trí công trình thăm dò (ghi
rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp..., xã/phường..., huyện/quận….., tỉnh/thành phố...., nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp công trình thăm dò bố trí trong nhiều
đơn vị hành chính thì ghi
cụ thể các đơn vị hành chính nơi đặt các công trình
thăm dò và tọa độ các điểm góc giới hạn phạm vi bố trí công
trình thăm dò theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
(có sơ đồ bố trí công trình thăm dò kèm theo)
4. Tầng chứa nước thăm
dò:.........................................................................................
5. Khối lượng
các hạng mục thăm dò chủ yếu gồm:
(có bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo).
6. Thời hạn của giấy
phép là 01 năm (đối
với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có
hiệu lực đến ……….. (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoặc cấp lại giấy phép).
Điều 2.
Các yêu cầu cụ thể đối với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này;
2. Thực hiện việc lấy ý kiến đại diện
cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định
(đối với trường hợp công trình có quy mô từ 12.000
m3/ngày đêm trở lên và không có yếu tố bí mật quốc gia);
3. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến thiết kế, thi công
công trình thăm dò;
5. Chịu sự kiểm
tra, giám sát của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Khánh Hòa;
6. Các yêu cầu khác để bảo vệ tài
nguyên nước, phòng chống sụt lún đất, ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước
liên quan đến việc thăm dò (nếu có yêu cầu cụ thể khác ngoài các quy định tại các khoản từ Khoản 1 đến Khoản 6 của Điều này);
Điều 3. Giấy
phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép
thăm dò nước dưới đất số…….., ngày... tháng.... năm…… do UBND tỉnh Khánh Hòa cấp. (Thủ trưởng tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép, thủ trưởng
các đơn vị liên quan) căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Cục thuế tỉnh/ thành phố;
- ………………………;
- Lưu: VT; hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
06. Cấp giấy phép khai thác
nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám,
thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ
trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời
tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài
nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực
hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết
quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình
khai thác nước dưới đất;
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với
công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo
kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy
mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp
chưa có công trình khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác
đối với trường hợp công trình khai
thác nước dưới đất đang hoạt động;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án,
báo cáo.
Trường hợp chưa có công trình khai
thác nước dưới đất, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp
trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ), riêng sơ đồ 06 (bộ).
d/ Thời hạn giải
quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là
25 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để
hoàn thiện đề án, báo cáo (sau khi đã
nộp hồ sơ hợp lệ), thời gian giải quyết sau khi đề án, báo cáo được bổ sung
hoàn chỉnh là 22 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 17
ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và
Môi trường
- Cơ quan phối hợp
(nếu có):
h/ Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép: Theo Mẫu số 14, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí:
100.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép: Theo Mẫu số 03, Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn,
điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND ngày
17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới
đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày
24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện
điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
MẪU
ĐƠN: Theo Mẫu số 03, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚT ĐẤT
Kính gửi:
UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh;
đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):..............................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi
cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh
nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):.................................................
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo
Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường
trú):.....................................................................................
1.4. Điện thoại: ……………………….Fax: …………………………….E-mail: ..................
2. Nội dung đề nghị cấp
phép:
2.1. Vị trí công trình khai
thác:.........................................................................................
2.2. Mục đích khai thác, sử dụng nước:..........................................................................
2.3. Tầng chứa nước khai thác:......................................................................................
2.4. Số giếng
khai thác (hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động):....................................
2.5. Tổng lượng nước khai thác:............................................................. (m3/ngày đêm)
2.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 10 năm).......................................................
Số hiệu, vị trí và thông số của công trình khai thác cụ thể như sau:
Số
hiệu
|
Tọa
độ (VN2000, kinh tuyến trục..., múi
chiếu...)
|
Chiều sâu đoạn thu nước (m)
|
Lưu lượng (m3/ngày
đêm)
|
Chế
độ khai thác (giờ/ngày đêm)
|
Chiều
sâu mực nước tĩnh (m)
|
Chiều
sâu mực nước động lớn nhất (m)
|
Tầng
chứa nước khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo
Đơn này gồm có:
- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình
khai thác nước dưới đất.
- Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công
trình có quy mô từ 200 m3/ngày
đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác
đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất).
- Báo cáo hiện trạng khai thác (đối
với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động).
- Phiếu kết quả phân tích chất lượng nguồn nước dưới đất không quá
sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ.
- Các giấy tờ,
tài liệu khác có liên quan.
4. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong
Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự
thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và
quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét,
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép)./.
|
…….., ngày ... tháng ... năm …
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
Mẫu giấy phép:
Theo Mẫu số 14, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………
|
……….., ngày ... tháng ... năm …
|
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài
nguyên nước;
Căn cứ Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ
cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép khai
thác nước dưới đất của (Tên tổ chức/cá nhân
đề nghị cấp phép) ngày... tháng… năm... và hồ sơ kèm
theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép (tên tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được khai thác nước
dưới đất với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích khai thác, sử dụng nước:.............................................................................
2. Vị trí công
trình khai thác nước dưới đất (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp…..xã/phường....huyện/thị xã, thành phố....tỉnh
Khánh Hòa, nơi bố trí công trình khai thác nước dưới đất; trường hợp
công trình khai thác bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể số lượng giếng khai thác trên từng đơn vị hành
chính).
3. Tầng chứa nước khai thác (ghi rõ
tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước dưới đất
trong nhiều tầng chứa
nước thì ghi rõ lưu lượng
khai thác trong từng tầng chứa nước).
4. Tổng số giếng khai thác (ghi rõ
số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường hợp khai thác nước dưới
đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng
giếng trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng lượng nước
khai thác:………….. (m3/ngày đêm); trường hợp khai thác nước dưới đất
để cấp nước cho nhiều mục đích thì
ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng mục đích.
6. Thời hạn của giấy
phép là ……… năm.
Vị trí tọa độ,
lưu lượng và các thông số của công trình cụ thể như sau:
Số
hiệu
|
Tọa
độ (VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu...)
|
Lưu
lượng (m3/ngày đêm)
|
Chế độ khai thác
(giờ/ngày đêm)
|
Chiều sâu đoạn thu
nước (m)
|
Chiều
sâu mực nước tĩnh (m)
|
Chiều
sâu mực nước động lớn nhất cho phép (m)
|
Tầng
chứa nước khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước kèm theo)
Điều 2.
Các yêu cầu cụ thể đối với (Tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này; nếu thay đổi nội dung quy định tại Điều 1 phải được cơ quan cấp phép đồng ý bằng văn bản;
2. Thực hiện việc quan trắc mực nước, lưu lượng, chất
lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định;
3. Thiết lập vùng bảo hộ vệ sinh của
công trình khai thác theo quy định;
4. Tuân thủ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến
lĩnh vực cấp nước theo quy định;
5. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước;
6. Hằng năm (trước
ngày 15 tháng 12), tổng
hợp báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường về tình hình khai thác, sử dụng nước và
các vấn đề phát sinh trong quá trình khai thác; các kết quả quan trắc theo quy định tại Khoản 2 Điều
này;
7. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa;
8. Các yêu cầu khác để bảo vệ tài
nguyên nước, bảo vệ môi trường, phòng chống sụt lún đất,
ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước liên quan đến việc khai thác nước dưới đất (nếu có yêu cầu cụ thể khác ngoài các
quy định tại các khoản từ Khoản 1 đến Khoản 7 của Điều này);
Điều
3. (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 của Luật
tài nguyên nước và quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi Giấy
phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục
khai thác nước dưới đất như quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy
phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Cục thuế tỉnh;
- ………………………;
- Lưu: VT; hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
07. Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước dưới đất đối
với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm.
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định
của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để
hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức,
cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường
Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực
hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường
Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy
phép;
- Báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều
chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng
giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương
án khai thác nước;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d/ Thời hạn giải
quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 20 ngày; UBND tỉnh
là 05 ngày).
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo (sau khi đã nộp hồ sơ hợp lệ),
thời gian giải quyết sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 22 ngày làm việc
(trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 17 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép: Theo Mẫu số 15, Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí:
50.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ
khai:
- Đơn đề nghị
gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép: Theo Mẫu số 04, Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ
đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến
giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không
có tranh chấp;
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với
quy hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
m/ Căn cứ pháp
lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND ngày
17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên
nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
Mẫu
đơn: Theo mẫu số 04, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ
DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:
UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
.................................................................................................
1.2. Địa chỉ:.....................................................................................................................
1.3. Điện thoại:
………………………. Fax: …………………………….E-mail:
...............
1.4. Giấy phép khai thác nước dưới đất số:……… ngày……. tháng……. năm........
do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời
hạn của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/
điều chỉnh giấy phép:.........................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: ………tháng/ năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: ………
(trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy
phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước và tình hình thực hiện giấy
phép.
- Phiếu kết quả phân tích chất lượng nguồn nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
5. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của
pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất
cho (tên chủ giấy phép)./.
|
……..,
ngày ... tháng ... năm …
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
Mẫu giấy phép: Theo Mẫu số 15, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………
|
……….,
ngày ... tháng ... năm …
|
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần....)
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy
phép khai thác nước dưới đất của (Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép)
ngày... tháng... năm.... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép (tên tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối
với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) được
khai thác nước dưới đất với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích khai thác, sử dụng nước:.............................................................................
2. Vị trí công
trình khai thác nước dưới đất (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp…….xã/phường....huyện/thị xã, thành phố....tỉnh
Khánh Hòa, nơi bố trí công trình khai thác nước dưới
đất; trường hợp công trình khai thác bố trí trong
nhiều đơn vị hành chính
thì ghi cụ thể số lượng
giếng khai thác trên từng
đơn vị hành chính).
3. Tầng chứa nước khai thác (ghi
rõ tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước
thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước).
4. Tổng số giếng
khai thác (ghi rõ số lượng giếng khai
thác hoặc số hố
đào/hành lang/mạch lộ/hang
động; trường hợp khai
thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì
ghi rõ số lượng giếng trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng lượng nước khai thác: …………
(m3/ngày đêm); trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp nước cho nhiều mục đích thì
ghi rõ lưu lượng để cấp cho từng mục
đích.
6. Thời hạn của giấy
phép là ……. năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy
phép)/ giấy phép có hiệu lực đến ………… (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép).
Vị trí tọa độ, lưu lượng và các thông số của công
trình cụ thể như sau:
Số
hiệu
|
Tọa
độ (VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu...)
|
Lưu
lượng (m3/ngày đêm)
|
Chế độ khai thác
(giờ/ngày)
|
Chiều sâu đoạn thu
nước (m)
|
Chiều
sâu mực nước tĩnh (m)
|
Chiều
sâu mực nước động lớn nhất cho phép (m)
|
Tầng
chứa nước khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có sơ
đồ khu vực và vị trí
công trình khai thác nước kèm theo)
Điều 2.
Các yêu cầu cụ thể đối với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các
nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này; nếu thay đổi nội dung quy định tại
Điều 1 phải được cơ quan cấp phép đồng ý bằng văn bản;
2. Thực hiện việc quan trắc mực nước,
lưu lượng, chất lượng nước trong quá trình khai thác theo
quy định;
3. Thiết lập vùng bảo hộ vệ sinh của
công trình khai thác theo quy định;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực cấp nước theo quy định;
5. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài
nguyên nước;
6. Hằng năm (trước ngày 15 tháng 12), tổng hợp
báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa về tình
hình khai thác, sử dụng nước và các vấn đề phát sinh trong quá trình khai thác; các kết
quả quan trắc theo quy định tại Khoản 2 Điều này;
7. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa;
8. Các yêu cầu
khác để bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ môi trường, phòng
chống sụt lún đất, ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước liên quan đến việc khai thác nước dưới đất (nếu có
yêu cầu cụ thể khác ngoài các quy định tại các khoản từ Khoản 1 đến Khoản
7 của Điều này);
Điều 3. (Tên
tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại
Khoản 1 Điều 43 của Luật Tài nguyên nước và quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép
khai thác nước dưới đất số...ngày.... tháng... năm... do UBND tỉnh Khánh Hòa cấp.
Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn,
nếu (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy
phép) còn tiếp tục khai thác nước dưới đất như quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy
phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Cục thuế tỉnh;
- ………………;
- Lưu: VT; hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp phép.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
08. Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt dưới 2 m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000 m3/ ngày đêm (Đối với mục đích khác); khai thác, sử dụng nước biển dưới 100.000 m3/ngày đêm.
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ
sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định
của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên
và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa
Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ
2 đến thứ 6 hàng tuần;
+ Sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm
tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Sau khi tiếp
nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ
trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường
Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực
hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và
Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án khai
thác, sử dụng nước đối với trường hợp chưa có công trình
khai thác; báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận
hành đối với trường hợp đã có công trình khai thác (nếu
thuộc trường hợp quy định phải có quy trình vận hành);
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí
công trình khai thác nước;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo.
Trường hợp chưa có công trình khai thác
nước mặt, nước biển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
* Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
d/ Thời hạn giải
quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và
Môi trường là 25 ngày; UBND tỉnh là
05 ngày).
Trường hợp phải
bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo (sau khi
đã nộp hồ sơ hợp lệ), thời gian giải quyết sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 22 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và
Môi trường là 17 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
h/ Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép:
Theo Mẫu số 16, 18 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Hoặc văn bản
trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí:
100.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác
sử dụng nước mặt: Theo Mẫu số 05, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép khai thác sử dụng nước biển: Theo Mẫu số 07, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
l/ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m/ Căn cứ pháp
lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước
dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày
17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày
24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện
về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản
tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập
đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
MẪU ĐƠN: Theo Mẫu số 05, Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi:
UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết
định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng
minh nhân dân................................................................
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi
cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết
định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân):...................................................
1.3. Địa chỉ (đối
với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng
ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú):.....................................................................................
1.4. Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………. E-mail: .................
2. Thông tin chung về công
trình khai thác, sử dụng nước:
2.1. Tên công
trình............................................................................................................
2.2. Loại hình công trình, phương thức
khai thác nước...................................................
2.3. Vị trí công
trình (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố...........................
2.4. Hiện trạng công
trình.................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Nguồn nước khai thác, sử dụng:...............................................................................
3.2. Vị trí lấy
nước:...........................................................................................................
3.3. Mục đích
khai thác, sử dụng nước:...........................................................................
3.4. Lượng nước khai thác, sử dụng:...............................................................................
3.5. Chế độ khai thác, sử dụng:........................................................................................
3.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 15 năm).........................................................
4. Giấy
tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Đề án khai
thác, sử dụng nước (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác); báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành (đối
với trường hợp đã có công trình khai thác).
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Sơ đồ vị trí
công trình khai thác nước.
- Văn bản góp ý
và tổng hợp tiếp thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng (trường hợp dự án/công trình thuộc diện phải lấy ý kiến cộng đồng
theo quy định tại điểm b, c Khoản 1 Điều 2 Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP).
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
5. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy
phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét,
cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép)./.
|
……..,
ngày ... tháng ... năm …
Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
MẪU
ĐƠN: Theo Mẫu số 07, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
Kính gửi:
UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị
cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với
tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành
lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân
ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):..............................................................
1.2. Số Giấy
đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký
quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh
nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá
nhân)..................................................
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết
định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú):.....................................................................................
1.4. Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………. E-mail: ................
2. Thông tin chung về công
trình khai thác, sử dụng nước biển:
2.1. Tên công trình...........................................................................................................
2.2. Vị trí khu
vực công trình (thôn/ấp, xã/phường, huyện/quận,
tỉnh/thành phố).
2.3. Hiện trạng công trình................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Vị trí khai thác, sử dụng nước
biển:.........................................................................
3.2. Mục đích khai thác, sử dụng nước
biển:..................................................................
3.3. Phương thức khai thác, sử dụng:............................................................................
3.4. Lượng nước khai thác, sử dụng..............................................................................
3.5. Chế độ khai
thác, sử dụng:
.....................................................................................
3.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 15 năm).......................................................
4. Giấy
tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
- Đề án khai thác, sử dụng nước (đối
với trường hợp chưa có công trình khai thác); báo cáo hiện trạng khai thác,
sử dụng nước kèm theo quy trình vận hành (đối với trường
hợp đã có công trình khai thác).
- Kết quả phân tích chất lượng nước tại
vị trí khai thác và vị trí xả nước sau khi sử dụng (không
quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Sơ đồ vị trí công trình khai thác
nước.
5. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội
dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định
tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của
pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND
tỉnh Khánh Hòa xem xét, cấp giấy phép khai thác sử dụng
nước biển cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
|
…….,
ngày ... tháng ... năm …
Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
MẪU GIẤY PHÉP: Theo Mẫu số 16, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………
|
………..,
ngày ... tháng ... năm …
|
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác
nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề nghị
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày……tháng…….năm…… và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ
chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo
Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập;
đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai
thác, sử dụng nước mặt với các nội dung sau:
1. Tên công trình:...........................................................................................................
2. Mục đích khai thác, sử dụng nước:...........................................................................
3. Nguồn nước khai thác sử dụng:................................................................................
4. Vị trí công trình khai thác, sử dụng
nước:.................................................................
5. Chế độ khai
thác:.......................................................................................................
6. Lượng nước khai thác, sử dụng:...............................................................................
7. Phương thức khai thác, sử dụng:..............................................................................
8. Thời hạn của giấy phép là
……. năm.
Điều 2.
Các yêu cầu đối với (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép):
Điều 3. (tên
tổ chức, cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp
pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và có trách nhiệm
thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chậm nhất chín mươi
(90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai
thác, sử dụng nước mặt với các nội dung quy định tại Điều
1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn Giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Cục thuế tỉnh;
- ………………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan
trình cấp phép.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
MẪU GIẤY PHÉP: Theo Mẫu số 18, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………
|
………,
ngày ... tháng ... năm …
|
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất,
mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề nghị
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
biển của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày……tháng……năm….. và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ
chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo
Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập;
đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai
thác, sử dụng nước biển với các nội dung sau:
1. Tên công trình:............................................................................................................
2. Mục đích khai thác, sử dụng:......................................................................................
3. Vị trí công trình khai thác, sử dụng:............................................................................
4. Lượng nước khai thác, sử dụng:................................................................................
5. Chế độ khai
thác:........................................................................................................
6. Phương thức khai thác, sử dụng:...............................................................................
7. Thời hạn của giấy phép là
……. năm.........................................................................
Điều 2.
Các yêu cầu đối với (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép)..............................
Điều 3. (tên
tổ chức, cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp
pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi Giấy phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức/cá nhân được
cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước biển
với các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn Giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Cục thuế tỉnh;
- ………………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan
trình cấp phép.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
09. Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác), khai thác nước biển dưới 100.000 m3/ngày đêm
a/ Trình tự thực
hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật,
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường hồ sơ
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời
tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa
(14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực
hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết
quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng
Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
giấy phép;
- Báo cáo hiện
trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy
mô công trình, phương thức, chế độ khai
thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao giấy phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức,
cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d/ Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 20
ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để
hoàn thiện báo cáo (sau khi đã nộp hồ sơ hợp lệ), thời gian giải quyết sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là
22 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 17 ngày; UBND tỉnh
là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép: Theo Mẫu số 17, 19 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ
khai:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép: Theo Mẫu số 06,
08 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
l/ Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ
đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi (90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các
nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và
không có tranh chấp;
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy
phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp
với quy hoạch tài nguyên nước, khả năng đáp ứng của nguồn nước.
m/ Căn cứ pháp
lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính
phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày
24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện
về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch
tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo
trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
MẪU
ĐƠN: Theo Mẫu số 06, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
.................................................................................................
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................
1.3. Điện thoại:
………………………. Fax: ……………………………. E-mail:
..............
1.4. Giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt số:…………… ngày….. tháng……. năm....... do (tên
cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn của giấy phép...
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép:........................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: …………tháng/ năm (trường
hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: …………… (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp
kèm theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước mặt và tình hình thực hiện giấy
phép.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước (không quá ba
(03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
5. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật
tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND tỉnh
Khánh Hòa xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho
(tên chủ giấy phép)./.
|
………..,
ngày ... tháng ... năm …
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
MẪU GIẤY PHÉP: Theo Mẫu số 17, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………
|
……..,
ngày ... tháng ... năm …
|
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Gia
hạn/điều chỉnh/cấp lại lần……….)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề
nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của (tên
tổ chức/cá nhân đề nghị) ngày... tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ
chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo
Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập;
đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai
thác, sử dụng nước mặt với các nội dung sau:
1. Tên công trình:............................................................................................................
2. Mục đích khai thác, sử dụng nước:............................................................................
3. Nguồn nước khai thác sử dụng:.................................................................................
4. Vị trí công trình khai thác, sử dụng
nước:..................................................................
5. Lượng nước khai thác, sử dụng:................................................................................
6. Chế độ khai
thác:........................................................................................................
7. Phương thức khai thác, sử dụng nước:.....................................................................
8. Thời hạn của giấy phép là ......
năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu lực đến ………….. (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép).
Điều 2.
Các yêu cầu đối với (tên tổ chức, cá nhân được cấp phép)........................................
Điều 3. (tên
tổ chức, cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện
các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật
tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và
thay thế Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số.... ngày…. tháng.... năm do UBND tỉnh cấp. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi
giấy phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp
tục khai thác, sử dụng nước mặt như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Cục thuế tỉnh;
- ………………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan
trình cấp phép.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
MẪU
ĐƠN: Theo Mẫu số 08, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
Kính gửi: UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Thông tin về chủ giấy
phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
................................................................................................
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................
1.3. Điện thoại:
………………………. Fax: ……………………………. E-mail:
..............
1.4. Giấy phép khai thác, sử dụng nước
biển số:……… ngày…..
tháng……. năm........ do
(tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn của giấy
phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh giấy phép:........................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/nội
dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:……tháng/ năm (trường
hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều chỉnh: (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp
kèm theo Đơn này gồm có:
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng
nước biển và tình hình thực hiện Giấy phép.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước tại vị
trí khai thác và vị trí xả nước sau khi sử dụng (không quá ba
(03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan (nếu có).
5. Cam kết của chủ giấy
phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật
tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND tỉnh
Khánh Hòa xem xét, gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho (tên chủ giấy phép)./.
|
……..,
ngày ... tháng ... năm …
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
MẪU GIẤY PHÉP: Theo mẫu số 19, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………
|
………..,
ngày ... tháng ... năm …
|
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
(Gia
hạn/điều chỉnh/cấp lại lần....)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên
nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia
hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy phép khai thác, sử dụng nước biển của (Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày... tháng... năm...và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với tổ
chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo
Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập;
đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai
thác, sử dụng nước biển với các nội dung sau:
1. Tên công trình:...........................................................................................................
2. Mục đích khai thác, sử dụng nước
biển:...................................................................
3. Vị trí công trình khai thác, sử dụng:...........................................................................
4. Lượng nước khai thác, sử dụng:...............................................................................
5. Chế độ khai
thác:.......................................................................................................
6. Phương thức khai thác, sử dụng:..............................................................................
7. Thời hạn của giấy phép là…….năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có
hiệu lực đến…………. (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại
giấy phép).
Điều 2.
Các yêu cầu đối với (tên tổ chức, cá nhân
được cấp phép).............................
Điều 3. (tên
tổ chức, cá nhân được cấp phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Giấy phép khai thác nước biển số...ngày....
tháng... năm... do UBND tỉnh cấp. Chậm nhất chín mươi (90)
ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng
nước biển như quy định tại Điều 1 của
Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Cục thuế tỉnh;
- ………………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan
trình cấp phép.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
10. Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 30.000 m3/ngày đêm (đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản) và dưới 3.000 m3/ngày
đêm (đối với các hoạt động khác).
a/ Trình tự thực
hiện:
* Đối với tổ chức,
cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định
của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa
(14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định; Sau
khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi
trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành
phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết
quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Đề án xả nước thải vào nguồn nước kèm
theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đối với trường hợp chưa xả nước
thải; báo cáo hiện trạng xả nước thải kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử
lý nước thải đối với trường hợp đang xả nước thải vào nguồn
nước;
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn
nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước; kết quả phân tích chất
lượng nước thải trước và sau khi xử lý đối với trường hợp đang xả nước thải. Thời điểm lấy mẫu phân tích, chất lượng nước không quá ba (03)
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Sơ đồ vị trí khu vực xả nước thải;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức,
cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo
cáo.
Trường hợp chưa
có công trình xả nước thải vào nguồn nước, hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép phải nộp trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d/ Thời hạn giải
quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 25 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án, báo cáo
(sau khi đã nộp hồ sơ hợp lệ), thời gian giải quyết sau khi đề án, báo cáo được
bổ sung hoàn chỉnh là 22 ngày làm việc (trong đó: Sở Tài
nguyên và Môi trường là 17 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng
Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
h/ Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép:
Theo Mẫu số 20, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí:
100.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép: Theo Mẫu số 09, Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m/ Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác
nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND , ngày
17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh
Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày
24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ
chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đồ án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép tài nguyên nước.
MẪU
ĐƠN: Theo Mẫu số 09, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính gửi:
UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ
chức ghi đầy đủ tên theo Quyết
định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh/ đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân
dân):..............................................................
1.2. Số Giấy
đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định, (đối với tổ chức)/số Chứng minh
nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với
cá nhân):...................................
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi
địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú): .......
1.4. Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………. E-mail: ...............
2. Thông tin về cơ sở xả nước thải:............................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
3.1. Nguồn nước tiếp nhận nước thải.............................................................................
3.2. Vị trí xả nước thải:
- Thôn, ấp/tổ, khu phố……..xã/phường, thị trấn……huyện/quận, thị xã, thành phố……….tỉnh/thành phố………………….
- Tọa độ vị trí
xả nước thải (hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến
trục..., múi chiếu....).
3.3. Phương thức xả nước thải:
- Phương thức xả
nước thải:..........................................................................................
- Chế độ xả nước
thải:....................................................................................................
- Lưu lượng xả trung bình:
m3/ngày đêm;
m3/giờ.
- Lưu lượng xả lớn nhất: m3/ngày đêm;
m3/giờ.
3.4. Chất lượng nước thải:.............................................................................................
3.5. Thời gian đề
nghị cấp phép: (tối đa là 10 năm):......................................................
4. Giấy
tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có
- Đề án xả nước
thải vào nguồn nước (đối với trường hợp
chưa xả nước thải).
- Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước
(đối với trường hợp đang xả nước thải).
- Quy trình vận
hành hệ thống xử lý nước thải.
- Kết quả phân
tích chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước thải vào nguồn nước.
- Kết quả phân tích chất lượng nước thải trước và sau khi xử lý (đối với
trường hợp đang xả nước thải).
- Sơ đồ khu vực xả nước thải.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
5. Cam kết của tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép:
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm
theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
phép) cam kết không xả nước thải chưa đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vào
nguồn nước, ra ngoài môi trường dưới bất kỳ hình thức nào
và tuân thủ các nghĩa vụ theo Quy định tại Khoản 2 Điều 38 Luật tài nguyên nước.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho (Tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép)./.
|
……..,
ngày ... tháng ... năm …
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu, nếu có)
|
MẪU GIẤY PHÉP: Theo Mẫu số 20, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………
|
………..,
ngày ... tháng ... năm …
|
GIẤY
PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài
nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư
số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề nghị
cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày... tháng... năm... và
hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1:
Cho phép (tên tổ chức/cá nhân),
địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa
chỉ hộ khẩu thường trú) được
xả nước thải vào nguồn nước với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nguồn nước tiếp nhận nước thải:..............................................................................
2. Vị trí xả nước thải:
- Thôn, ấp/tổ, khu phố………xã/phường, thị trấn………..huyện/
thị xã, thành phố………..tỉnh……………………………….
- Tọa độ vị trí xả nước thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu....).
3. Phương thức
xả nước thải:........................................................................................
4. Chế độ xả nước
thải:..................................................................................................
5. Lưu lượng xả nước thải lớn nhất: …………… m3/ngày
đêm …………… m3/giờ.
6. Chất lượng nước
thải:................................................................................................
7. Thời hạn của giấy phép là…….năm.
Điều 2.
Các yêu cầu đối với (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép).
1. Tuân thủ các nội dung quy định tại Điều 1 của Giấy
phép này.
2. Thực hiện quan trắc nước thải và
nước nguồn tiếp nhận: ……………………….
3. Hằng năm (trước 15 tháng 12), tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Khánh Hòa về tình hình thu gom, xử lý nước thải,
xả nước thải và các vấn đề phát sinh
trong quá trình xử lý nước thải; các kết quả quan trắc lưu
lượng, chất lượng nước thải và nước nguồn tiếp nhận theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
tại Khoản 2 Điều 38 của Luật Tài nguyên nước;
Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp
pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy phép hết hạn,
nếu (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục xả
nước thải với các nội dung quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ
tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Cục thuế tỉnh;
- ………………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan
trình cấp phép.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
11. Gia hạn, điều chỉnh giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước dưới 30.000 m3/ngày đêm (đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản) và dưới 3.000 m3/ngày đêm (đối với các hoạt động khác)
a/ Trình tự thực
hiện:
* Đối với tổ chức, cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp
luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ
sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám,
thành phố Nha Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ
quan hành chính:
- Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép
hoặc văn bản trả lời tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở
Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám,
thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố
Nha Trang).
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy
phép;
- Kết quả phân tích chất lượng nước
thải và chất lượng nguồn nước tiếp nhận tại vị trí xả nước
thải vào nguồn nước. Thời điểm lấy mẫu phân tích chất lượng nước không quá ba (03) tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ;
- Báo cáo hiện
trạng xả nước thải và tình hình thực hiện các quy định
trong giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô, phương thức,
chế độ xả nước thải, quy trình vận hành thì phải có đề án xả nước thải;
- Bản sao giấy
phép đã được cấp;
- Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức,
cá nhân thực hiện việc lập báo cáo.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d/ Thời hạn giải
quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là
20 ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để
hoàn thiện báo cáo (sau khi đã nộp hồ sơ hợp lệ), thời gian
giải quyết sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 22
ngày làm việc (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 17
ngày; UBND tỉnh là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
- Giấy phép: Theo Mẫu số 21, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí:
50.000 đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép: Theo Mẫu số 10, Thông
tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m/ Căn cứ pháp lý
của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp
lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND , ngày
17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày
24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ
chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài
nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép Tài nguyên nước.
MẪU
ĐƠN: Theo Mẫu số 10, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI
VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính gửi:
UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
.................................................................................................
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................
1.3. Điện thoại: ………………………. Fax:
……………………………. E-mail: .............
1.4. Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số:…….. ngày…….tháng……năm…….do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:.......................................................
3. Thời gian đề nghị gia hạn/các nội dung đề nghị điều chỉnh:
- Thời hạn đề nghị gia hạn: ………tháng/ năm (trường hợp đề nghị gia hạn)
- Nội dung đề nghị điều chỉnh:
………… (trường hợp đề nghị điều
chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo hiện trạng xả nước thải và
tình hình thực hiện các quy định
trong giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết không xả nước thải chưa đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vào nguồn nước, ra ngoài môi trường dưới
bất kỳ hình thức nào và tuân thủ các nghĩa vụ theo Quy định
tại Khoản 2, Điều 38 Luật Tài nguyên nước.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét gia hạn/điều chỉnh giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước cho (tên chủ giấy phép)./.
|
……..,
ngày ... tháng ... năm …
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
MẪU GIẤY PHÉP: Theo Mẫu số 21,
Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………
|
………..,
ngày ... tháng ... năm …
|
GIẤY
THÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(Gia
hạn/điều chỉnh/cấp lại
lần....)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định
số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác
nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn, điều chỉnh/cấp
lại) giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước của (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày… tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Cho phép (tên tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại (đối với tổ chức ghi địa
chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường
trú) được xả nước thải vào
nguồn nước với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nguồn nước tiếp nhận nước thải:
..............................................................................
2. Vị trí nơi xả
nước thải:................................................................................................
- Thôn, ấp/tổ, khu phố…………xã/phường, thị trấn………..huyện/ thị xã, thành phố………….tỉnh/thành phố
- Tọa độ vị trí xả nước thải (theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục..., múi chiếu....).
3. Phương thức xả nước thải:.........................................................................................
4. Chế độ xả nước
thải:...................................................................................................
5. Lưu lượng xả nước thải lớn nhất: ……..m3/ngày đêm ………m3/giờ.
6. Chất lượng nước thải:.................................................................................................
7. Thời hạn của giấy phép là……..năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu lực đến ………… (đối với trường hợp đề nghị
điều chỉnh nội dung/ cấp lại giấy phép).
Điều 2.
Các yêu cầu đối với (tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này;
2. Thực hiện quan trắc nước thải và
nước nguồn tiếp nhận: …………………..;
3. Hằng năm (trước 15 tháng 12),
tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Khánh Hòa về tình hình
thu gom, xử lý nước thải, xả nước thải và các vấn đề phát
sinh trong quá trình xử lý nước thải; các kết quả quan trắc lưu lượng, chất lượng nước
thải và nước nguồn tiếp nhận theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Thực hiện các nghĩa vụ theo quy định
tại Khoản 2 Điều 38 của Luật tài nguyên nước.
Điều 3. (Tên
tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật tài nguyên nước
và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy
phép này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước số ... ngày... tháng... năm do
UBND tỉnh cấp. Chậm nhất chín mươi
(90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục xả nước thải với các nội dung quy định tại Điều 1 thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy
định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước;
- Cục thuế tỉnh;
- ………………………;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan
trình cấp phép.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
12. Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
a/ Trình tự thực
hiện:
* Đối với tổ chức,
cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
Thời gian nộp hồ sơ: vào các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha
Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ
trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời
tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ
chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và
Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực
hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết
quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng
Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép;
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d/ Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
(trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 10 ngày; UBND tỉnh
là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
h/ Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí: 50.000
đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép; Theo
Mẫu số 11, Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số
52/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007
của UBND tỉnh Khánh Hòa vê việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày
17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
MẪU
ĐƠN: Theo Mẫu số 11, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC
Kính gửi:
UBND tỉnh Khánh Hòa
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
.................................................................................................
1.2. Địa chỉ:....................................................................................................................
1.3. Điện thoại: ………………………. Fax:
…………………………. E-mail: .................
1.4. Giấy phép…………….(2) số:………. ngày…… tháng…..
năm........ do (tên cơ quan cấp giấy
phép) cấp.
2. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:.............................................................................
3. Giấy tờ, tài liệu nộp
kèm theo đơn này gồm có:
- Tài liệu chứng
minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu khác có liên
quan.
4. Cam
kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng
sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy
đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản
4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và quy định của
pháp luật có liên quan.
Đề nghị UBND tỉnh Khánh Hòa xem xét cấp lại Giấy phép……………..cho (tên
chủ giấy phép)./.
|
……..,
ngày ... tháng ... năm …
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
12. Chuyển nhượng quyền
khai thác tài nguyên nước
a/ Trình tự thực hiện:
* Đối với tổ chức,
cá nhân:
- Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ hợp lệ nộp theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha Trang)
Thời gian nộp hồ
sơ: vào các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6
+ Sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
- Nhận kết quả tại Bộ phận, tiếp nhận
và trả kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám, thành phố Nha
Trang) trong các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần:
+ Sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30;
+ Chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ.
* Đối với cơ quan hành chính:
- Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức,
cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ tiến hành thẩm định hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ trình UBND tỉnh ký.
- Nhận giấy phép hoặc văn bản trả lời
tại UBND tỉnh và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả một cửa - Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng Hoa Thám,
thành phố Nha Trang).
b/ Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa (14 Hoàng
Hoa Thám, thành phố Nha Trang).
c/ Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền
khai thác tài nguyên nước;
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai
thác tài nguyên nước;
- Báo cáo kết quả khai thác tài
nguyên nước và việc thực hiện các nghĩa vụ đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng
quyền khai thác tài nguyên nước;
- Bản sao (chứng
thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
quyền khai thác tài nguyên nước; trường hợp bên nhận chuyển nhượng là doanh
nghiệp nước ngoài còn phải có bản sao (chứng thực) quyết
định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh
tại Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d/ Thời hạn giải
quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường là 09 ngày; UBND tỉnh
là 05 ngày).
e/ Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
g/ Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nước - Khí tượng
thủy văn, Sở Tài nguyên và Môi
trường
- Cơ quan phối hợp
(nếu có):
h/ Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép
- Hoặc văn bản trả lời của UBND tỉnh
i/ Lệ phí: 50.000
đồng/giấy phép
k/ Tên mẫu đơn, tờ
khai:
- Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền
khai thác tài nguyên nước.
l/ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện của tổ chức, cá nhân chuyển
nhượng quyền khai thác tài nguyên nước;
+ Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ
chức, cá nhân chuyển nhượng đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa
công trình khai thác vào hoạt động;
+ Tính đến thời
điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ về tài chính quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và
đã nộp đủ tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo
quy định; không có tranh chấp về quyền, nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khai
thác tài nguyên nước;
+ Tổ chức, cá
nhân chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi giấy phép
khai thác, sử dụng tài nguyên nước
còn hiệu lực ít nhất là một trăm hai mươi (120) ngày.
- Điều kiện của
tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài
nguyên nước:
+ Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
có đủ điều kiện quy định tại Điều 20 của Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
+ Bảo đảm không
làm thay đổi mục đích khai thác, sử dụng nước.
m/ Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật Tài nguyên nước năm 2012
- Nghị định
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số
52/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh
Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số
53/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND , ngày
17 tháng 9 năm 2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa.