ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3026/QĐ-UBND
|
Bến Tre,
ngày 26 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN THU THẬP THÔNG TIN THUỘC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP
TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc
gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị
định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ
Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Bến Tre tại Tờ trình số 822/TTr-CTK ngày
05 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mẫu báo cáo thống kê
và phân công thực hiện thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã áp dụng cho các sở, ban, ngành tỉnh, cơ quan chuyên môn
tương đương cấp sở, các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây viết
gọn là các sở, ngành); các đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố và các đơn vị ngành dọc đóng trên địa bàn huyện, thành phố (sau đây viết
gọn là các phòng, ban); Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
Điều 2. Căn cứ Quyết định phân công thực hiện thu thập thông tin
thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, Thủ trưởng các
sở, ngành; các phòng, ban và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chỉ đạo
thực hiện và giám sát, kiểm tra việc thực hiện theo đúng nội dung các biểu mẫu
quy định.
Điều 3. Giao Cục Thống kê tỉnh hướng dẫn thực hiện và làm đầu mối
tổng hợp biểu mẫu báo cáo thống kê thu thập Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục
Thống kê; Thủ trưởng các sở, ngành và các phòng, ban; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2582/QĐ-UBND ngày 27
tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc ban hành biểu mẫu
thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4 (thực hiện);
- Bộ KH&ĐT (Tổng cục Thống kê);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, KT, KGVX, NC, TCĐT;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, LNK.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Trúc Sơn
|
BIỂU MẪU
BÁO CÁO THỐNG KÊ THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ
TIÊU
THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm
theo Quyết định số 3026/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bến Tre)
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Mục
đích
Biểu mẫu
báo cáo thống kê thu thập thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã áp dụng đối với Ban Tổ chức Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành tỉnh,
các cơ quan chuyên môn tương đương cấp sở, các đơn vị Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh (sau đây viết gọn là sở, ngành); Ban Tổ chức các Huyện ủy và Thành ủy;
các đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị của
tỉnh đóng trên địa bàn huyện, thành phố (sau đây viết gọn là các phòng, ban);
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, nhằm đáp ứng yêu cầu biên soạn Hệ thống chỉ tiêu
thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo Quyết định số 05/2023/QĐ-TTg ngày 24
tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
1.2. Phạm
vi thống kê
Số liệu
báo cáo tổng hợp trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của các
sở, ngành; các phòng, ban và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về lĩnh vực
chuyên môn được giao.
Các sở,
ngành; các phòng, ban và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được giao quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực nào chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp
thông tin thống kê về ngành, lĩnh vực đó, bao gồm thông tin thống kê của các
đơn vị trực thuộc sở, ngành; phòng, ban và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
thuộc quyền quản lý của địa phương.
1.3. Đơn
vị báo cáo
Đơn vị báo
cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê. Bộ phận
thống kê trực thuộc các sở, ngành; các phòng, ban và Ủy ban nhân dân các cấp
trên địa bàn tỉnh tổng hợp số liệu thuộc lĩnh vực do sở, ngành; phòng, ban và
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đã được giao quản lý.
1.4. Đơn
vị nhận báo cáo
Đơn vị
nhận báo cáo là Cục Thống kê tỉnh, Chi cục Thống kê được ghi cụ thể tại góc
trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê, dưới dòng “Đơn vị báo cáo”.
1.5. Ký
hiệu biểu
Ký hiệu
biểu gồm hai phần: Phần số và phần chữ. Phần số được đánh số tự nhiên 001, 002,
003,...; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc
lĩnh vực và kỳ báo cáo (Năm - N; Quý - Q; Tháng - T; Hỗn hợp - H); lấy chữ T
(Báo cáo các sở, ngành và các đơn vị tương đương) thể hiện cho hệ biểu báo cáo
thống kê thu thập Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh (theo mã chỉ tiêu thống
kê cấp tỉnh); lấy chữ H (Báo cáo huyện và các đơn vị tương đương) thể hiện cho
Hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê áp dụng đối với các phòng, ban (theo mã chỉ
tiêu thống kê cấp huyện); lấy chữ X thể hiện cho Hệ thống biểu mẫu báo cáo
thống kê áp dụng đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn
huyện, thành phố.
Ví dụ: Báo
cáo thống kê tổng hợp 2 năm của Sở Công Thương được ký hiệu như sau: Biểu số
001.2N/T0903-CT “Năng lực sản xuất một số sản phẩm công nghiệp” (001 là số thứ
tự biểu do Sở công Thương chủ trì thực hiện; 2N là chu kỳ báo cáo 2 năm; T0903
là chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh do Sở Công Thương chủ trì thực hiện; CT là Sở
Công Thương chủ trì thực hiện biểu mẫu này).
Lưu ý: Một
chỉ tiêu thống kê có thể thu thập thông tin từ nhiều biểu quy ước ký hiệu biểu
bổ sung số thứ tự theo số tự nhiên 1, 2, 3 … sau dấu (.) mã chỉ tiêu, ví dụ:
Biểu 001.N/T0101.1-TNMT; một biểu thu thập nhiều chỉ tiêu quy ước ký hiệu biểu
bổ sung 2 số ký hiệu sau của mã chỉ tiêu sau dấu (-) mã chỉ tiêu, ví dụ: Biểu 001.N/T1501-02-03-04-05-GDĐT.
1.6. Kỳ
báo cáo
Kỳ báo cáo
thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải
thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu
mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở phần giữa của từng biểu mẫu thống
kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch
và được quy định cụ thể của từng biểu mẫu báo cáo thống kê, bao gồm:
a) Báo cáo
thống kê tháng.
b) Báo cáo
thống kê quý.
c) Báo cáo
thống kê 6 tháng.
d) Báo cáo
thống kê 9 tháng.
đ) Báo cáo
thống kê năm.
e) Báo cáo
thống kê đột xuất trong trường hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra:
Thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và các hiện tượng đột xuất khác. Ngoài ra còn có
kỳ báo cáo khác nhau đã ghi cụ thể ở biểu mẫu báo cáo.
1.7. Thời
hạn nhận báo cáo
Thời hạn
nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.
Ví dụ:
Ngày 28 tháng 3 năm sau năm báo cáo. Số liệu báo cáo là số liệu chính thức thực
hiện của năm trước.
Ngoài ra,
tùy thuộc vào các lĩnh vực khác nhau có thời hạn nhận báo cáo khác nhau đã ghi
cụ thể ở dòng ngày nhận báo cáo.
1.8. Phân
ngành kinh tế, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính
Hệ thống
ngành kinh tế quốc dân, loại hình kinh tế, danh mục đơn vị hành chính Việt Nam
sử dụng trong biểu mẫu báo cáo thống kê thực hiện theo quy định hiện hành.
1.9.
Phương thức gửi báo cáo
Các đơn vị
gửi báo cáo thống kê bằng văn bản (bản giấy) hoặc văn bản điện tử qua hệ thống
phần mềm báo cáo điện tử đến cơ quan thống kê trên địa bàn tỉnh theo thời gian
quy định trên từng biểu mẫu. Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu
của Thủ trưởng đơn vị hoặc báo cáo điện tử (được ký số) để thuận lợi cho việc
kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu.
2.
BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ THU THẬP HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP
HUYỆN, CẤP XÃ
Kèm theo:
(1) Phụ
lục I - Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống chỉ tiêu
thống kê cấp tỉnh.
(2) Phụ
lục II - Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống chỉ tiêu
thống kê cấp huyện áp dụng đối với phòng, ban, ngành.
(3) Phụ
lục III - Danh mục biểu mẫu báo cáo thống kê dùng để thu thập hệ thống chỉ tiêu
thống kê cấp xã áp dụng đối với xã/phường/thị trấn.