|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 302/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính thể dục thể thao Sở Văn hóa Vũng Tàu
Số hiệu:
|
302/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Tịnh
|
Ngày ban hành:
|
14/02/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 302/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng Tàu,
ngày 14 tháng 02 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VĂN HÓA, LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4349/QĐ-BVHTTDL ngày 26
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4350/QĐ-BVHTTDL ngày 26
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4602/QĐ-BVHTTDL ngày 17
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4117/QĐ-BVHTTDL ngày 02
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4017/QĐ-BVHTTDL ngày 25
tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế chuyên ngành văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4143/QĐ-BVHTTDL ngày 07
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 4246/QĐ-BVHTTDL ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
tại Tờ trình số 20 ngày 22 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 05 thủ tục hành chính mới ban hành về lĩnh vực thể dục thể thao; 35 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực văn hóa, lĩnh vực thể dục thể thao
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (đã
được công bố tại Quyết định số 435/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hoá và bãi bỏ
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá và Thể thao).
Nội dung chi tiết của thủ tục hành chính được ban
hành kèm theo các quyết định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Quyết định số 4349/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Quyết định số 4350/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Quyết định số 4602/QĐ-BVHTTDL ngày 17 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Quyết định số 4117/QĐ-BVHTTDL ngày 02 tháng 10 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Quyết định số 4017/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế chuyên
ngành văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
Quyết định số 4143/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Quyết định số 4246/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 11 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Giao Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao chịu trách
nhiệm về hình thức, nội dung công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định
đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn
vị mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Quyết định và Danh mục kèm theo được đăng tải trên
Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ:
http://www.baria-vungtau.gov.vn
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ VHTT&DL (b/c);
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ (b/c);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- UB MTTQ VN tỉnh;
- Báo BRVT, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo tin học tỉnh;
- Sở Nội vụ,
- Bộ phận TN&TKQ cấp tỉnh;
- Lưu: VT, P.KSTTHC (5).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 302/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh BR-VT)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực Thể dục
thể thao
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Leo núi thể thao
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1. Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Leo núi thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/12/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4350/QĐ- BVHTTDL ngày 26/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh
vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Bóng rổ
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria- vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1. Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng rổ. Có hiệu lực từ ngày 01/12/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4350/QĐ-BVHTTDL ngày 26/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh
vực thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Bóng ném
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến
16 giờ 30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1 .Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Wushu có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2018
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4349/QĐ-BVHTTDL ngày 26/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh
vực thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1. Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Đấu kiếm thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2018
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4602/QĐ-BVHTTDL ngày 17/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh
vực thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
1
|
BVH-VTB-278828
|
Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do
bằng văn bản.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Không
|
- Luật di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 27/02/2012;
- Thông tư số
07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự,
thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày
17/3/2004;
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4117/QĐ-BVHTTDL ngày 02/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã
được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
2
|
BVH-VTB-278831
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định. Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Không
|
- Luật di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4117/QĐ-BVHTTDL ngày 02/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn
hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã
được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
3
|
VTB-291426
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di
tích
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết:
+ Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa
và Thể thao có trách nhiệm kiểm
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Không
|
- Luật di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4117/QĐ-BVHTTDL ngày 02/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn
hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã
được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
4
|
VTB-291446
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ
di tích
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết:
+ Đối với trường
hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hiện như quy định đối với trường hợp
cấp mới.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
Không
|
- Luật di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4117/QĐ-BVHTTDL ngày 02/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn
hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã
được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
5
|
VTB-291436
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
- Phí thẩm định: Mức thu phí thẩm định chương trình
nghệ thuật biểu diễn như sau:
+ Độ dài thời gian: Đến 50 phút; Mức thu phí:
1.500.000đ.
+ Độ dài thời gian: Từ 51 đến 100 phút; Mức thu phí:
2.000.00đ.
+ Độ dài thời gian: Từ 101 đến 150 phút; Mức thu phí:
3.000.00đ.
+ Độ dài thời gian: Từ 151 đến 200 phút; Mức thu phí:
3.500.00đ.
+ Độ dài thời gian: Từ 201 phút trở lên; Mức thu phí:
5.000.00đ.
- Trường hợp miễn phí: Miễn phí thẩm định chương
trình nghệ thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị,
đối ngoại cấp quốc gia. Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại
cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC bao gồm: các hoạt
động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại giao với
các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân chuyến
thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật của
một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của
nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
|
- Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2013;
- Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Có hiệu lực từ ngày 01/05/2016;
- Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016.
- Thông tư số
10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư
số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2017.
- Thông tư số
288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ
thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm
và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/10/2018.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4143/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
6
|
BVH-VTB-278976
|
Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
- Phí thẩm định: Mức thu phí thẩm định nội dung
chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng
đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất
cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block
có đội dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất
cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block
có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và
các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000
đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương
trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức
phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000
đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000
đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc.
Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
|
- Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2013;
- Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Có hiệu lực từ ngày 01/5/2016;
- Thông tư số
01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2016.
- Thông tư số
10/2016/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2016 sửa đổi một số điều của Thông tư
số 01/2016/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Thông tư số
288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ
thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm
và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/10/2018.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4143/QĐ-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
7
|
BVH-VTB-278903
|
Cấp giấy phép kinh doanh Vũ trường
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép là
15.000.000 đồng/giấy;
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định cấp
giấy phép là 10.000.000đồng/giấy.
|
- Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt
động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
- Thông tư số
04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa
và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu lực 25/7/2011.
- Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL,
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực
từ ngày 15/6/2012.
- Thông tư số
212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh
doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm
2018.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4246/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
8
|
BVH-VTB-278900
|
Cấp giấy phép kinh doanh karaoke
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo
các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000
đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000
đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh
doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000
đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000
đồng/giấy. Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke
đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
|
- Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt
động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng. Có hiệu lực từ ngày
01/01/2010.
- Thông tư số
04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa
và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2011.
- Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL,
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực
từ ngày 15/6/2012.
- Thông tư số
212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính ngày 10/11/2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh
doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy
định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm
2018.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4246/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa. Thể thao và
Du lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
9
|
VTB-291455
|
Phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp
ảnh nhập khẩu ở địa phương
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết:
+ Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn
bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu.
Trường hợp không
phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo
các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng,
tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần
thẩm định.
|
- Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Thông tư số
260/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa
phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017
- Thông tư số
26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018. *
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4017/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã được cập nhật trên CSDL
quốc gia về TTHC
|
10
|
VTB-291456
|
Phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết:
+ Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn 45
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có
văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm.
Trường hợp không
phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Phim thương mại:
a. Phim truyện:
a1. Độ dài đến 100
phút (1 tập phim): 3.600.000 đồng
a2. Độ dài từ
101-150 phút tính thành 1,5 tập
a3. Độ dài từ
151-200 phút tính thành 02 tập
b. Phim ngắn
b1. Độ dài đến 60
phút: 2.200.000 đồng
b2. Độ dài từ 61
phút trở lên thu như phim truyện
2.Phim phi thương
mại
a. Phim truyện
a1.Độ dài đến 100
phút (1 tập phim): 2.400.000 đồng
a2.Độ dài từ 101 -
150 tính thành 1,5 tập
a3.Độ dài từ 151 -
200 tính thành 02 tập
b. Phim ngắn
b1.Độ dài đến 60
phút: 1.600.000 đồng
b2.Độ dài từ 61
phút trở lên thu như phim truyện
- Mức thu quy định
trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều
vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50%
mức thu tương ứng trên đây
|
- Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
- Thông tư số
289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Điện
ảnh. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. *
- Thông tư số
26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018. *
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4017/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc
gia về TTHC
|
11
|
VTB-291457
|
Xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui
chơi giải trí nhập khẩu
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
+ Thời gian giải
quyết: - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo cho Thương
nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ
có văn bản trả lời kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của
Thương nhân và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo
các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1. Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng
đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất
cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block
có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất
cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Mỗi block
có độ dài thời gian 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và
các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000
đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000
đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản
nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000
đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000
đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản
nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
2. Chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật
liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều
kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
|
- Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
- Thông tư số
288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ
thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm
và trên vật liệu khác. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số
26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018. *
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4017/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã được cập nhật trên CSDL
quốc gia về TTHC
|
Lĩnh vực Thể dục
thể thao
|
12
|
VTB-291473
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo Quyết
định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục thể
thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã
được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
13
|
BVH-VTB-279034
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Yoga
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1. Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/01 môn thể thao nhưng tối đa không
quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Yoga. Có
hiệu lực từ ngày 01/01/2017
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
14
|
BVH-VTB-279035
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Golf
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của
tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1. Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf. Có
hiệu lực từ ngày 01/02/2017.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
15
|
BVH-VTB-279036
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Cầu lông
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1 .Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Cầu lông. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
16
|
BVH-VTB-279037
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Taewondo
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1 .Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Taekwondo. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
17
|
BVH-VTB-279038
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao tổ đối với môn Karate
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Karate. Có hiệu lực từ ngày 05/3/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
18
|
BVH-VTB-279039
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh hoạt động thể
thao đối với môn Bơi, Lặn
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a.Kinh doanh 01 môn
thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bơi, Lặn. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
19
|
BVH-VTB-279040
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn billiards & snooker
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Billiards & Snooker. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
20
|
BVH-VTB-279041
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Bóng bàn
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng bàn. Có hiệu lực từ ngày 05/3/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ- BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
21
|
BVH-VTB-279043
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1. Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay. Có hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
22
|
BVH-VTB-279044
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Khiêu vũ thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/3/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
23
|
BVH-VTB-279046
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
24
|
BVH-VTB-279042
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Judo
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Judo. Có hiệu lực từ ngày 20/3/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
25
|
BVH-VTB-279045
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness. Có hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
26
|
BVH-VTB-279047
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Lân sư rồng
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Lân Sư Rồng. Có hiệu lực từ ngày 17/3/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ- BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
27
|
BVH-VTB-279048
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
12/2018/TT- BVHTTDL ngày 07/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ- BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
28
|
BVH-VTB-279049
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Quyền anh
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Quyền anh. Có hiệu lực từ ngày 25/3/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ- BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
29
|
BVH-VTB-279050
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Võ cổ truyền, Vovinam
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam. Có hiệu lực từ ngày 25/4/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ- BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
30
|
BVH-VTB-279051
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Mô tô nước trên biển
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
17/2018/TT-BVHTTDL ngày 16/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Mô tô nước trên biển. Có hiệu lực từ ngày 29/4/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ- BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
31
|
BVH-VTB-279052
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Bóng đá
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bóng đá. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
32
|
BVH-VTB-279053
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Quần vợt
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của
tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Quần vợt. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
33
|
BVH-VTB-279054
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Patin
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
20/2018/TT- BVHTTDL ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Patin. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ- BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
34
|
BVH-VTB-279055
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Lặn biển thể thao giải trí
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh của
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
-Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên
nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
21/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Lặn biển thể thao giải trí. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2018.
- Nghị quyết số
46/2018/NQ-HĐND ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục
thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
35
|
BVH-VTB-278870
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
|
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ
- Thời gian giải
quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Hồ sơ được nộp theo các phương thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến theo địa chỉ:
dichvucong.baria-vungtau.gov.vn;
- Nộp trực tiếp;
- Qua đường bưu điện có bảo đảm.
|
1.Cấp lần đầu:
a. Kinh doanh 01
môn thể thao: 2.000.000đ
b. Kinh doanh 02
môn thể thao trở lên: 3.000.000đ.
2. Cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, CLB thể thao chuyên nghiệp:
a. Bị mất hoặc hư
hỏng: 200.000đ
b. Thay đổi các nội
dung: Tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm
kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao: 300.000đ
c. Bổ sung danh mục
kinh doanh hoạt động TDTT: 400.000đ/ 01 môn thể thao nhưng tối đa
không quá 2.000.000đ
|
- Luật thể dục, thể
thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực từ ngày
03/8/2007.
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
- Nghị định số
142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09/10/2018.
- Thông tư số
31/2018/TT-BVHTTDL ngày 05/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên
môn đối với môn Bắn súng thể thao. Có hiệu lực từ ngày 15/12/2018.
|
- Những nội dung còn lại của TTHC thực hiện theo
Quyết định số 4247/QĐ-BVHTTDL ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể
dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch đã được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC
|
Quyết định 302/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thể dục thể thao, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực văn hóa, lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 302/QĐ-UBND ngày 14/02/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thể dục thể thao, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực văn hóa, lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
837
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|