1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương phổ biến, tổ chức
triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc việc triển khai
thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời tổng hợp, tham
mưu UBND tỉnh chỉ đạo, xử lý các vấn đề khó khăn, vướng mắc (nếu có).
Nội dung
|
Nội dung thành
phần
|
Nội dung công
việc thực hiện
|
Cách thức triển
khai
|
Cơ quan hướng dẫn,
kiểm tra
|
Cơ quan/người
thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Tham
gia của người dân ở cấp cơ sở
|
Tri thức công
dân
|
- Thông tin, tuyên truyền đến người dân về chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tình hình
kinh tế - chính trị - xã hội của đất nước, địa phương; công việc mà người dân
có quyền được biết, được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám
sát.
- Giới thiệu thông tin về lãnh đạo của Đảng, Nhà
nước cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, thôn/tổ dân phố (gọi chung
là thôn).
|
- Đăng tin bài trên trang thông tin điện tử;
- Phát sóng trên Đài truyền thanh cấp xã;
- Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, trụ sở thôn;
- Thông tin đến hộ gia đình (văn bản, thông qua mạng
xã hội như Zalo, Facebook,....).
|
UBND cấp huyện
|
- UBND cấp xã;
- Trưởng thôn/Tổ trưởng Tổ dân phố (gọi chung là
Trưởng thôn).
|
Thường xuyên
|
Cơ hội tham gia
|
Thông tin, giới thiệu các tổ chức chính trị - xã
hội, xã hội, hội, nhóm, câu lạc bộ tự lập trên địa bàn để người dân biết và
tham gia.
|
- Đăng tin bài trên trang thông tin điện tử;
- Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, trụ sở thôn:
- Thông tin đến hộ gia đình (văn bản, thông qua mạng
xã hội như Zalo, Facebook,....).
|
UBND cấp huyện
|
- UBND cấp xã;
- Trưởng thôn.
|
Thường xuyên
|
Công khai các nội dung công việc quan trọng tại địa
phương theo quy định để người dân được biết, bàn bạc, quyết định, giám sát.
|
- Đăng tin bài trên trang thông tin điện tử;
- Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, trụ sở thôn;
- Thông tin đến hộ gia đình (văn bản, thông qua mạng
xã hội như Zalo, Facebook,... ).
- Tổ chức lấy ý kiến người dân (tổ chức cuộc họp;
gửi văn bản lấy ý kiến).
|
UBND cấp huyện
|
- UBND cấp xã;
- Trưởng thôn.
|
Thường xuyên
|
Tuyên truyền về bầu cử đại biểu Quốc hội và đại
biểu HĐND các cấp; bầu cử Trưởng thôn tại địa phương.
|
- Đăng tin bài trên trang thông tin điện tử;
- Phát sóng trên Đài truyền thanh cấp huyện, cấp
xã;
- Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, trụ sở thôn;
- Thông tin đến hộ gia đình (văn bản, thông qua mạng
xã hội như Zalo, Facebook,....).
|
UBND cấp huyện
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Trưởng thôn.
|
Trước và trong kỳ
bầu cử
|
Chất lượng bầu
cử
|
Tổ chức bầu Trưởng thôn đảm bảo đúng quy định, hướng
dẫn.
|
- Ban hành văn bản triển khai;
- Bảo đảm đủ số lượng ứng cử viên để bầu cử;
- Tuyên truyền, vận động người dân trực tiếp bầu
cử;
- Thực hiện kiểm tra. giám sát;
- Phê duyệt, niêm yết danh sách ứng cử viên trúng
cử;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
UBND cấp huyện
|
- UBND cấp xã;
- Trưởng thôn.
|
Trước, trong và
sau kỳ bầu cử
|
Đóng góp tự
nguyện
|
Công khai danh mục các công trình công cộng xây mới/sửa
chữa cần người dân đóng góp tự nguyện.
|
- Đăng trên trang thông tin điện tử;
- Phát sóng trên Đài truyền thanh cấp xã;
- Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, trụ sở thôn;
- Thông tin đến hộ gia đình (văn bản, thông qua mạng
xã hội như Zalo, Facebook,...).
|
UBND cấp huyện
|
- UBND cấp xã;
- Trưởng thôn.
|
Khi xây dựng các
công trình công cộng
|
- Lấy ý kiến người dân trước khi quyết định chủ
trương, mức đóng góp xây mới/sửa chữa các công trình công cộng;
- Quản lý, công khai minh bạch các khoản đóng góp
tự nguyện của người dân.
|
- Tổ chức họp dân;
- Công khai kết quả cuộc họp;
- Lập, quản lý sổ ghi chép các khoản thu chi;
- Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, trụ sở thôn;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
UBND cấp huyện
|
- UBND cấp xã;
- Trưởng thôn.
|
Khi xây dựng các
công trình công cộng
|
Rà soát, kiện toàn Ban Thanh tra Nhân dân, Ban
Giám sát cộng đồng để các Ban này tham gia đầy đủ, thực chất, hiệu quả công
tác thanh tra, giám sát việc xây dựng công trình công cộng theo quy định.
|
- Ban hành quyết định kiện toàn;
- Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của Ban Thanh tra
Nhân dân, Ban Giám sát cộng đồng.
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp xã
|
Thường xuyên
|
Kiểm tra, giám sát tiến độ, chất lượng xây công
trình; thông tin kịp thời, đầy đủ đến người dân.
|
- Thực hiện kiểm tra, giám sát;
- Cung cấp thông tin đến hộ gia đình thông qua mạng
xã hội như Zalo, Facebook,...);
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
UBND cấp huyện
|
Ban Thanh tra Nhân dân, Ban Giám sát cộng đồng
|
Khi xây dựng các
công trình công cộng
|
Công
khai, minh bạch trong việc ra quyết định
|
Tiếp cận thông
tin
|
Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến chủ
trương, chính sách, pháp luật.
|
- Đăng tin bài trên cổng/trang thông tin điện tử,
công báo;
- Phát sóng trên kênh KTV của Đài Phát thanh và
Truyền hình Khánh Hòa, Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã;
- Niêm yết tại trụ sở UBND cấp huyện, cấp xã, trụ
sở thôn;
- Thông tin đến hộ gia đình (văn bản, thông qua mạng
xã hội như Zalo, Facebook,... ).
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa, Đài
Truyền thanh cấp huyện, cấp xã;
- Trung tâm Công báo Khánh Hòa;
- Trưởng thôn.
|
Thường xuyên
|
Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, khai thác sử dụng
các cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
- Hướng dẫn, kiểm tra;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
Công khai, minh
bạch danh sách hộ nghèo
|
- Công khai quy định về hộ nghèo, cận nghèo;
- Thực hiện xét duyệt danh sách hộ nghèo, hộ cận
nghèo;
- Công khai danh sách hộ nghèo, cận nghèo theo
quy định;
- Tiếp nhận, xử lý đúng quy định đối với các thắc
mắc, phản ánh, kiến nghị.
|
- Đăng tin trên trang thông tin điện tử;
- Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, trụ sở thôn;
- Thông tin đến hộ gia đình (văn bản. thông qua mạng
xã hội như Zalo, Facebook,... );
- Xét duyệt đúng quy trình, thủ tục, đối tượng;
- Kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện.
|
UBND cấp huyện
|
- UBND cấp xã;
- Trưởng thôn.
|
Thực hiện trước,
trong và sau đợt xét duyệt
|
Công khai, minh
bạch ngân sách cấp xã
|
Công khai kịp thời, đầy đủ, rõ ràng dự toán, quyết
toán ngân sách hàng năm của cấp xã.
|
- Công khai trên trang thông tin điện tử;
- Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, trụ sở thôn;
- Thông tin đến hộ gia đình (văn bản, thông qua mạng
xã hội như Zalo, Facebook,... );
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp xã
|
Theo quy định
|
Công khai, minh
bạch kế hoạch sử dụng đất và bảng giá đất ở địa phương
|
Công khai kịp thời, đầy đủ, rõ ràng quy hoạch sử
dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, bảng giá đất tại địa phương.
|
- Đăng trên cổng/trang thông tin điện tử, công
báo;
- Niêm yết tại trụ sở cơ quan, trụ sở thôn;
- Thông tin đến hộ gia đình (văn bản, thông qua mạng
xã hội như Zalo, Facebook,....).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký
đất đai tỉnh và các chi nhánh (gọi chung là Văn phòng Đăng ký đất đai);
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Trung tâm Công báo Khánh Hòa.
|
Theo quy định
|
Hướng dẫn việc thông báo và tiếp nhận, đăng ký nhu
cầu sử dụng đất của người dân hàng năm, bảo đảm công khai, chặt chẽ, đúng quy
định pháp luật.
|
- Ban hành văn bản triển khai;
- Hướng dẫn, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND cấp huyện.
|
Theo quy định
|
Công khai phương án đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng, tái định cư liên quan đến dự án, công trình trên địa bàn.
|
- Công khai trên trang thông tin điện tử;
- Niêm yết tại trụ sở UBND huyện, UBND xã, trụ sở
thôn;
- Thông tin đến hộ gia đình (văn bản, thông qua mạng
xã hội như Zalo, Facebook,... ).
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng.
|
Khi Nhà nước thực
hiện thu hồi đất
|
Cung cấp, quản lý dịch vụ trích lục, trích đo địa
chính trên nền tảng trực tuyến, bảo đảm nguyên tắc bình đẳng và có kiểm soát
chặt chẽ trong cung cấp dịch vụ công.
|
- Ban hành văn bản triển khai;
- Công bố, xây dựng quy trình giải quyết;
- Hướng dẫn, kiểm tra. báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Theo yêu cầu của
cá nhân, tổ chức
|
Trách
nhiệm giải trình với người dân
|
Mức độ và hiệu
quả tương tác với chính quyền địa phương
|
- Lãnh đạo tiếp công dân định kỳ.
- Tiếp nhận và giải quyết, trả lời thắc mắc, phản
ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo đúng quy định.
|
- Xây dựng lịch và thực hiện tiếp công dân đúng
quy định;
- Theo dõi, kiểm soát chặt chẽ việc tiếp nhận, xử
lý thắc mắc, phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của cán bộ, công chức,
viên chức.
|
- Thanh tra tỉnh;
- UBND cấp huyện.
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Ban Tiếp công dân cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
Tổ chức gặp gỡ, đối thoại trực tiếp với Nhân dân
địa phương.
|
Tổ chức hội nghị, cuộc họp trực tiếp
|
UBND cấp huyện
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Trưởng thôn.
|
Mỗi năm ít nhất 02
lần
|
Giải đáp khiếu
nại, tố cáo, phản ánh của người dân
|
Công khai kịp thời, đầy đủ, rõ ràng thông tin về
cơ quan, đơn vị, cá nhân tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh của
người dân.
|
- Công khai trên trang thông tin điện tử;
- Niêm yết tại trụ sở cơ quan, trụ sở thôn;
- Thông tin đến hộ gia đình (văn bản, thông qua mạng
xã hội như Zalo, Facebook,....).
|
Thanh tra tỉnh
|
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Ban Tiếp công dân tỉnh, cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
Tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết đơn thư khiếu
nại, tố cáo, phản ánh của người dân đúng quy định Luật Tiếp công dân, Luật
Khiếu nại, Luật Tố cáo.
|
- Ban hành văn bản triển khai;
- Thực hiện tiếp nhận, giải quyết thư khiếu nại,
tố cáo đúng quy định;
- Hướng dẫn, kiểm tra, báo cáo kết quả.
|
Thanh tra tỉnh
|
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Ban Tiếp công dân tỉnh, cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
Tiếp cận dịch vụ
tư pháp
|
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật đến
người dân;
- Giới thiệu, hướng dẫn, hỗ trợ người dân tiếp cận
các dịch vụ tư pháp khi có nhu cầu.
|
- Ban hành chương trình, kế hoạch, văn bản hướng
dẫn triển khai;
- Tổ chức hội nghị, hội thảo;
- Hướng dẫn, hỗ trợ.
|
Sở Tư pháp
|
- Sở Tư pháp;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường xuyên
|
Kiểm
soát tham nhũng trong khu vực công
|
Kiểm soát tham
nhũng trong chính quyền địa phương
|
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng được
quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng.
|
- Ban hành và tổ chức triển khai thực hiện chương
trình, kế hoạch;
- Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra. báo cáo kết quả.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra định kỳ, sử dụng
và quản lý ngân sách, công quỹ;
- Kiểm tra việc thực hiện kết luận các cuộc thanh
tra, kiểm tra trước đây; kiến nghị xử lý nghiêm đối với các trường hợp tái phạm
hoặc chậm khắc phục, không thực hiện kết luận thanh tra. kiểm tra về lĩnh vực
tài chính.
|
- Ban hành và tổ chức triển khai thực hiện chương
trình, kế hoạch;
- Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, báo cáo kết quả.
|
Thanh tra tỉnh
|
- Thanh tra tỉnh;
- Sở Tài chính;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường xuyên
|
Kiểm soát tham
nhũng trong cung ứng dịch vụ công
|
Công khai thủ tục hành chính (gọi tắt là TTHC),
thông tin tiếp nhận phản ánh kiến nghị về quy định hành chính.
|
Thực hiện công khai đảm bảo yêu cầu về nội dung
và hình thức.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc giải quyết TTHC
trên các lĩnh vực dễ xảy ra tình trạng nhũng nhiễu, tiêu cực.
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột
xuất.
|
Các cơ quan chuyên
môn tham mưu quản lý ngành, lĩnh vực
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Theo kế hoạch hoặc
đột xuất
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính.
|
Phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận, xử lý, chuyển
xử lý và phản hồi đúng quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
Thực hiện điều tra, khảo sát đánh giá hài lòng hằng
năm về việc giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
|
Tổ chức điều tra khảo sát hài lòng hàng năm đối với
các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Sở Nội vụ
|
- Sở Nội vụ;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
Công bằng trong
tuyển dụng nhân lực vào khu vực công
|
Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện xác định vị trí việc
làm, xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực của tất cả các cơ quan,
đơn vị, địa phương.
|
- Ban hành và tổ chức triển khai thực hiện chương
trình, kế hoạch, hướng dẫn;
- Hướng dẫn, kiểm tra, báo cáo kết quả.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
- Công khai kịp thời, đầy đủ, rõ ràng thông tin
tuyển dụng nhân sự làm việc tại các cơ quan nhà nước;
- Thực hiện việc tuyển dụng đúng quy trình, đảm bảo
công bằng, minh bạch, cạnh tranh.
|
- Ban hành và tổ chức triển khai thực hiện chương
trình, kế hoạch, hướng dẫn;
- Công khai thông tin đúng quy định;
- Hướng dẫn, kiểm tra, báo cáo kết quả.
|
Sở Nội vụ
|
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương có thẩm quyền
tuyển dụng.
|
Khi có nhu cầu,
tuyển dụng nhân sự
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong hoạt
động tuyển dụng.
|
- Ban hành và tổ chức triển khai thực hiện chương
trình, kế hoạch, hướng dẫn;
- Thanh tra, kiểm tra, báo cáo kết quả.
|
Sở Nội vụ
|
- Sở Nội vụ;
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương có thẩm quyền
tuyển dụng.
|
Khi có nhu cầu tuyển
dụng nhân sự
|
Quyết tâm chống
tham nhũng
|
- Xử lý nghiêm các vụ việc tham nhũng tại cơ
quan, đơn vị, địa phương;
- Thông tin, tuyên truyền về các quy định của Luật
Phòng, chống tham nhũng, kết quả xử lý các vụ việc tham nhũng tại cơ quan,
đơn vị, địa phương.
|
- Ban hành và tổ chức triển khai thực hiện chương
trình, kế hoạch;
- Công khai, hướng dẫn TTHC theo quy định;
- Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, báo cáo kết quả.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
- Theo kế hoạch;
- Khi phát hiện các hành vi, vụ việc tham nhũng.
|
Thủ
tục hành chính công
|
|
- Tham mưu UBND tỉnh công bố danh mục TTHC, công
bố TTHC đúng quy định;
- Xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt/phê duyệt
theo thẩm quyền quy trình nội bộ giải quyết TTHC.
|
- Rà soát, tham mưu UBND tỉnh công bố danh mục
TTHC, công bố TTHC thuộc lĩnh vực tham mưu quản lý theo quy định;
- Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt hoặc phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết TTHC theo thẩm quyền đối với toàn bộ TTHC thuộc lĩnh
vực tham mưu quản lý, bảo đảm phân định rõ thẩm quyền, trách nhiệm, thời hạn
đối với từng trường hợp cụ thể.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ban Quản
lý Khu kinh tế Vân Phong
|
Khi bộ ngành trung
ương công bố TTHC hoặc UBND tỉnh sửa đổi quy trình giải quyết TTHC
|
Thực hiện số hóa hồ sơ và tái sử dụng kết quả số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính được
số hóa theo đúng quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của
Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
Công khai thủ tục hành chính TTHC, quy trình giải
quyết TTHC kịp thời, đầy đủ, rõ ràng.
|
- Ban hành văn bản quán triệt, hướng dẫn thực hiện;
- Công khai TTHC, quy trình giải quyết TTHC đảm bảo
yêu cầu về nội dung và hình thức;
- Tăng cường kiểm soát TTHC; thường xuyên kiểm
tra, đôn đốc niêm yết, công khai TTHC đúng quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Dịch vụ hành
chính công;
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
Thường xuyên
|
Đảm bảo cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại
Bộ phận Một cửa các cấp đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định.
|
Thực hiện rà soát, đánh giá cán bộ, công chức làm
việc tại Bộ phận Một cửa đảm bảo yêu cầu và tiêu chuẩn quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đúng quy định về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
|
- Phổ biến, quán triệt, tập huấn quy định, nghiệp
vụ quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
Thường xuyên tập huấn, hỗ trợ chuyên môn, nghiệp
vụ để cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC đúng quy
định, hướng dẫn.
|
- Ban hành văn bản quán triệt, hướng dẫn thực hiện;
- Tổ chức hội nghị, hội thảo tập huấn, hỗ trợ;
- Kiểm tra, hướng dẫn.
|
Các cơ quan tham
mưu quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
Tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ cá nhân, tổ chức nộp
hồ sơ, trong đó có nộp hồ sơ trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính công ích,
thanh toán trực tuyến.
|
Chủ động tuyên truyền, hỗ trợ cá nhân, tổ chức thực
hiện khi có nhu cầu.
|
Các cơ quan tham
mưu quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Khi cá nhân, tổ chức
đề nghị
|
- Kiểm tra, đánh giá chất lượng các dịch vụ công
do UBND cấp xã cung cấp để nâng cao chất lượng phục vụ;
- Kiểm tra hoạt động của Bộ phận Một cửa, nhất là
trách nhiệm của cán bộ, công chức thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả
kết quả TTHC cho người dân, tổ chức.
|
- Thực hiện kiểm tra định kỳ, đột xuất;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thực hiện thường
xuyên hoặc đột xuất
|
Cung
ứng dịch vụ công
|
Y tế công lập
|
Tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế, tăng số lượng
người tham gia bảo hiểm y tế, đạt chỉ tiêu Chính phủ giao 93,75% người dân có
thẻ bảo hiểm y tế.
|
Tăng cường các giải pháp tuyên truyền quyền và
trách nhiệm, quyền lợi khi tham gia, vận động, kể cả huy động các nguồn lực
xã hội hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
- Bảo hiểm xã hội tỉnh, cấp huyện;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã;
- Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên
|
Tăng cường các giải pháp về công nghệ thông tin, ứng
dụng công nghệ thông tin trong thủ tục khi đi khám chữa bệnh bảo hiểm y tế.
|
Mở rộng số người đã cài đặt ứng dụng VssID và kết
nối dữ liệu quốc gia về dân cư, khám chữa bệnh bảo hiểm y tế bằng căn cước
công dân.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
- Bảo hiểm xã hội tỉnh, cấp huyện;
- Sở Y tế và các cơ sở y tế;
- Công an tỉnh, công an cấp huyện, cấp xã;
- UBND cấp xã.
|
Thường xuyên
|
- Đảm bảo cấp thẻ bảo hiểm y tế người nghèo đúng
đối tượng, không trùng thẻ.
- Kịp thời cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng.
|
Tăng cường phối hợp chặt chẽ với ngành lao động
thương binh xã hội và UBND các cấp trong việc rà soát đối tượng, không để
trùng thẻ bảo hiểm y tế người nghèo với đối tượng khác.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
- Bảo hiểm xã hội tỉnh, cấp huyện;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường xuyên
|
- Cấp thẻ bảo hiểm y tế kịp thời cho trẻ em khi mới
sinh ra;
- Đảm bảo 100% trẻ em khám chữa bệnh bằng thẻ bảo
hiểm y tế.
|
Phối hợp chặt chẽ với các ngành liên quan, đảm bảo
thực hiện hiệu quả liên thông giải quyết TTHC về đăng ký khai sinh, đăng ký
thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi.
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
- Bảo hiểm xã hội tỉnh, cấp huyện;
- Công an tỉnh, công an cấp xã;
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên
|
- Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe, khám chữa
bệnh cho người dân;
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, quy
trình khám chữa bệnh. Khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất
lượng dịch vụ y tế công.
|
- Ban hành chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo;
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị;
- Thanh tra, kiểm tra;
- Tổ chức khảo sát.
|
Sở Y tế
|
Bệnh viện, Phòng khám, Trung tâm y tế, trạm y tế
|
Thường xuyên
|
Giáo dục tiểu học
công lập
|
Phát triển hệ thống mạng lưới trường lớp nhằm tạo
điều kiện để các trường xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
|
Tiếp tục đẩy mạnh việc đầu tư cơ sở vật chất cho
các trường tiểu học, đảm bảo đầy đủ các phòng chức năng theo quy định, mua sắm
thiết bị, đồ dùng dạy học, quan tâm trang bị phòng máy vi tính cho các trường
tiểu học, phát triển quỹ đất mở rộng trường.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
- UBND cấp huyện;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Thường xuyên trong
năm học và ngay khi được bố trí nguồn vốn
|
Đảm bảo vệ sinh môi trường, nhà vệ sinh và nguồn
nước sạch trong sinh hoạt.
|
Chỉ đạo, kiểm tra việc chấp hành của các trường
tiểu học
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
- UBND cấp huyện;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Thường xuyên trong
năm học
|
Đảm bảo khoảng cách từ nhà đến trường, sĩ số học
sinh theo quy định.
|
Có kế hoạch xây dựng trường học, phát triển đội
ngũ giáo viên tại các khu đô thị mới, khu chung cư.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
- Sở Xây dựng;
- UBND cấp huyện;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Thường xuyên trong
năm học và ngay khi được bố trí nguồn vốn và chỉ tiêu biên chế
|
- Không để xảy ra tình trạng kỳ thị, bạo lực học
đường, phân biệt đối xử trong học sinh, vi phạm đạo đức nhà giáo;
- Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, đảm bảo
các trường tiểu học có đội ngũ sư phạm tốt nâng cao chất lượng giáo dục tiểu
học.
|
- Tiếp tục chỉ đạo các trường tiểu học quán triệt
các quy định của ngành về đạo đức nhà giáo;
- Tiếp tục công tác bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp
vụ sư phạm cho các giáo viên tiểu học.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
- UBND cấp huyện;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Thường xuyên trong
năm học
|
- Duy trì tốt mối quan hệ giữa nhà trường và cha
mẹ học sinh trong giáo dục học sinh;
- Đảm bảo chất lượng dạy học và giáo dục tại các
trường tiểu học công lập.
|
- Tiếp tục hướng dẫn các thực hiện tốt các nguồn
thu đặc biệt là vào đầu năm học, chấn chỉnh và kiên quyết xử lý tình trạng lạm
thu trong trường tiểu học;
- Thực hiện tốt việc công khai, minh bạch trong
trường tiểu học theo quy định. Các trường thực hiện cung cấp thông tin cho
cha mẹ học sinh;
- Hạn chế tối đa tình trạng học trái tuyến.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- UBND cấp huyện;
- Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Thường xuyên trong
năm học
|
Cơ sở hạ tầng
căn bản
|
Nâng cao chất lượng cung ứng điện phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội, sinh hoạt của người dân trên địa bàn tỉnh.
|
- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình lưới
điện trọng điểm;
- Nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước về
điện.
|
Sở Công Thương
|
Công ty Cổ phần điện lực Khánh Hòa
|
Thường xuyên
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các công trình cải tạo,
sửa chữa cơ sở hạ tầng giao thông, thực hiện đồng bộ các giải pháp giảm ùn tắc
giao thông.
|
Cải tạo, sửa chữa cơ sở hạ tầng giao thông đảm bảo
tiến độ.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở Giao thông vận tải
|
Thường xuyên
|
Thực hiện tốt việc thu gom, xử lý rác thải.
|
Rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định, bảo đảm
vệ sinh, mỹ quan.
|
Sở Xây dựng
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường xuyên
|
Thực hiện nâng cấp các tuyến đường xã.
|
Phát triển giao thông nông thôn để đạt đúng tiêu
chí về nông thôn mới.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường xuyên ngay
khi được bố trí nguồn vốn
|
An ninh, trật tự
tại địa bàn khu dân cư
|
Đảm bảo an ninh, trật tự tại khu dân cư; giải quyết
kịp thời các điểm nóng, thực hiện hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tội
phạm.
|
- Thực hiện hiệu quả công tác phòng, chống tội phạm
và tệ nạn xã hội. Tổ chức các đợt cao điểm tấn công, trấn áp tội phạm;
- Nâng cao chất lượng công tác điều tra, xử lý tội
phạm. Giải quyết kịp thời tố giác, tin báo tội phạm và kiến nghị khởi tố;
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý
nhà nước về an ninh, trật tự;
- Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả phong
trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, xây dựng thế trận an ninh nhân dân gắn
với thế trận quốc phòng toàn dân.
|
Công an tỉnh
|
- Công an tỉnh;
- Công an cấp huyện;
- Công an cấp xã.
|
Thường xuyên
|
Quản
trị môi trường
|
Nghiêm túc
trong bảo vệ môi trường
|
- Thường xuyên tuyên truyền về Luật Bảo vệ môi
trường, Luật Tài nguyên nước, các quy định có liên quan về công tác bảo vệ
môi trường;
- Ngăn ngừa, kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm môi
trường biển;
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm và
kịp thời các hành vi vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
|
- Thông tin, tuyên truyền, phổ biến qua nhiều
hình thức phù hợp;
- Ban hành và tổ chức triển khai các quy định, hướng
dẫn;
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường xuyên
|
Chất lượng
không khí
|
Tạo cảnh quan môi trường, đô thị.
|
- Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật
về môi trường;
- Tăng cường trồng cây xanh.
|
Sở Xây dựng
|
- Sở Xây dựng;
- UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Thường xuyên
|
Chất lượng nước
|
Thực hiện tốt việc cung ứng nước sạch cho người
dân, đặc biệt là những địa bàn khó khăn, xa trung tâm.
|
Cung cấp đầy đủ, kịp thời nước sạch cho người
dân.
|
Sở Xây dựng
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Công ty Cổ phần cấp nước Khánh Hòa;
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường xuyên
|
Quản
trị điện tử
|
Sử dụng cổng
thông tin điện tử của chính quyền địa phương
|
- Thông tin tuyên truyền, phổ biến để người dân
biết và sử dụng cổng/trang thông tin điện tử của tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa
phương;
- Quản lý cổng thông tin điện tử tỉnh; tiếp nhận,
chuyển và phản hồi kịp thời, đầy đủ thắc mắc, phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức.
- Kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương
quản lý, khai thác sử dụng các Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu khai
thác của cá nhân, tổ chức.
|
- Thông tin, tuyên truyền, phổ biến qua nhiều
hình thức;
- Nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện các cổng/trang
thông tin điện tử theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận;
- Thường xuyên cập nhật và nâng cao chất lượng
các tin bài đăng;
- Tạo các đường link liên kết.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
Tiếp cận và sử
dụng internet tại địa phương
|
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn
thông thực hiện kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông;
- Thực hiện phân bổ máy tính bảng thuộc Chương
trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 cho các huyện, thị
xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
|
- Ban hành các văn bản triển khai;
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
Phúc đáp của
chính quyền qua cổng thông tin điện tử
|
Thực hiện tiếp nhận, trả lời phản ánh kiến nghị
và công khai kết quả trả lời phản ánh kiến nghị trực tiếp với người dân thông
qua Chuyên mục Hỏi - Đáp trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, cổng/trang thông
tin điện tử các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
|
- Ban hành các văn bản triển khai;
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|
Tiếp nhận, xử lý, phản hồi, trả lời kịp thời, đầy
đủ các vướng mắc, phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức gửi đến cổng/trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
|
- Ban hành các văn bản triển khai;
- Thực hiện thanh tra. kiểm tra;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên
|