ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3011/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 10 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3829/QĐ-UBND
ngày 28/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh
Hòa năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Công văn số 2155/SNV-CCHC ngày 05/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả kiểm tra.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thi hành);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Phòng TCHC VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT+NgM, LT, DL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3011/QĐ-UBND ngày 10/10/2016)
Căn cứ Quyết định số 3777/QĐ-UBND
ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 3829/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa năm 2016;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
kiểm tra công tác cải cách hành chính (CCHC) tại các cơ quan hành chính nhà nước
năm 2016 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Giúp các cơ quan, đơn vị đánh giá
tình hình và kết quả triển khai CCHC tại cơ quan, đơn vị mình; kịp thời phát hiện,
nhân rộng mô hình, sáng kiến CCHC, đồng thời có các giải pháp cụ thể khắc phục
hạn chế, yếu kém trong thực hiện công tác CCHC.
- Nâng cao và tạo chuyển biến mạnh mẽ
về kỷ luật, kỷ cương, trách nhiệm phục vụ nhân dân của đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ
đạo, điều hành, triển khai các nhiệm vụ CCHC.
- Thông qua kết quả kiểm tra, rút ra
được những vấn đề cần quan tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành CCHC trong thời
gian tới. Đồng thời kiến nghị, đề xuất với lãnh đạo các cấp liên quan để nâng
cao chất lượng CCHC của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Việc kiểm tra phải thực hiện nghiêm
túc, khách quan, chính xác, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành để không
gây trở ngại đến các hoạt động của cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
- Việc kiểm tra phải được thực hiện
đúng quy định, có trọng tâm, trọng điểm, đạt hiệu quả.
- Kết quả kiểm tra phải được tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh. Những kiến nghị của Đoàn kiểm tra phải được các cơ quan, đơn
vị thực hiện nghiêm túc và có báo cáo kết quả khắc phục. Trong trường hợp cần
thiết có thể kiểm tra lại các cơ quan, đơn vị trong kỳ kiểm tra tiếp theo.
II. NỘI DUNG KIỂM
TRA
- Công tác chỉ đạo, điều hành và kết
quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC trên 7 lĩnh vực (chi tiết cụ thể theo Phụ lục đính kèm).
- Đối với các cơ quan đầu mối tham
mưu CCHC, kiểm tra thêm chức trách tham mưu thực hiện Kế
hoạch CCHC tỉnh năm 2016 và kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 theo phân
công của UBND tỉnh.
- Đối với các địa phương: kiểm tra
thêm tình hình triển khai thí điểm khoán chi hành chính đối với cấp xã; việc thực
hiện Quyết định số 781/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh.
III. CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA
1. Kiểm tra theo lịch được thông
báo trước
- Các Sở: Tài chính, Thông tin và
Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Ngoại vụ; Ban Dân tộc, Thanh tra tỉnh, Văn
phòng UBND tỉnh.
- Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh và Chi
cục Thuế thành phố Nha Trang; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Khánh
Hòa; Kho bạc nhà nước thành phố Cam Ranh; Bảo hiểm xã hội tỉnh và Bảo hiểm xã hội
thành phố Nha Trang.
- Đài Phát thanh - Truyền hình Khánh
Hòa.
- UBND các huyện: Vạn Ninh, Cam Lâm
và UBND thành phố Cam Ranh.
- UBND xã Vạn Hưng (huyện Vạn Ninh);
UBND xã Cam Hải Đông và UBND thị trấn Cam Đức (huyện Cam
Lâm).
2. Kiểm tra đột xuất
a) Ngoài các cơ quan, đơn vị được kiểm
tra theo khoản 1, mục III Kế hoạch này, Đoàn kiểm tra tiến
hành kiểm tra đột xuất một số Sở, ngành, địa phương, nhất là đối với các cơ
quan, đơn vị có phản ảnh của tổ chức, công dân.
b) Nội dung kiểm tra đột xuất:
- Thái độ ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
- Việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
- Việc thực hiện Chỉ thị số 05/2008/CT-TTg
ngày 31/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ
làm việc của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
IV. THỜI GIAN KIỂM
TRA
- Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra
theo lịch thông báo gửi các cơ quan, đơn vị, địa phương, trong tháng 10 và
tháng 11 năm 2016.
- Thời gian và đơn vị được kiểm tra đột
xuất do Trưởng đoàn quyết định.
V. THÀNH PHẦN CỦA
ĐOÀN KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra CCHC của
tỉnh
- Đoàn kiểm tra được thành lập theo
quyết định của UBND tỉnh.
Dự kiến tổ chức Đoàn kiểm tra thành
03 Tổ kiểm tra, trong đó Tổ trưởng các Tổ là thành viên Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh.
- Mời đại diện Ban Nội chính, Ban Dân
vận, Ủy ban Kiểm tra thuộc Tỉnh ủy tham gia.
- Mời đại diện Ban Pháp chế - Hội đồng
nhân dân tỉnh tham gia.
2. Thành phần của cơ quan, đơn vị,
địa phương tham gia làm việc với Đoàn kiểm tra
- Đối với các Sở, ngành cấp tỉnh: Thủ
trưởng cơ quan, công chức chuyên trách CCHC, thủ trưởng các phòng, đơn vị trực
thuộc có liên quan đến nội dung kiểm tra.
- Đối với UBND cấp huyện: Chủ tịch
UBND huyện, thị xã, thành phố; Trưởng, Phó phòng Nội vụ và công chức chuyên
trách CCHC; lãnh đạo Văn phòng HĐND và UBND; công chức kiểm soát thủ tục hành
chính, phụ trách Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện; Trưởng các phòng,
đơn vị trực thuộc có liên quan đến nội dung kiểm tra.
Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố
mời Thường trực huyện, thị, thành ủy tham gia làm việc với
Đoàn kiểm tra.
- Lãnh đạo các Sở, ngành có đơn vị trực
thuộc được kiểm tra tham gia làm việc cùng với Đoàn kiểm tra; Lãnh đạo UBND cấp
huyện, Phòng Nội vụ cấp huyện tham gia kiểm tra tại UBND cấp xã.
VI. PHƯƠNG PHÁP KIỂM
TRA
1. Kiểm tra định kỳ theo kế hoạch
- Cơ quan, đơn vị được kiểm tra tự rà soát tình hình thực hiện nhiệm vụ, tổng hợp và xây dựng báo cáo theo Đề cương đính kèm Kế hoạch này. Báo cáo phải
đánh giá toàn diện, trung thực tình hình, kết quả thực hiện; đánh giá cụ thể những
mặt đã làm được, những hạn chế, thiếu sót, làm rõ nguyên nhân và đưa ra giải pháp
(những nội dung cơ quan, đơn vị không thuộc đối tượng phải thực hiện theo quy định
thì không phải báo cáo các nội dung đó).
Bên cạnh Báo cáo, các cơ quan, đơn vị
được kiểm tra cần chuẩn bị sẵn các văn bản chỉ đạo, triển khai đối với các lĩnh
vực được kiểm tra do cơ quan, đơn vị ban hành hoặc tham mưu ban hành.
Các số liệu liên quan đến nội dung kiểm
tra được thống kê từ ngày 01/01/2016 đến ngày báo cáo.
- Đoàn kiểm tra tiến hành nghiên cứu
báo cáo, kiểm tra thực tế và trao đổi, đề nghị giải thích,
làm rõ các vấn đề cần thiết. Trong quá trình kiểm tra, các thành viên Đoàn kiểm tra tìm hiểu nguyên nhân khó khăn, tồn tại, nghiên cứu đề xuất của
các cơ quan, đơn vị và giải đáp, hướng dẫn những vướng mắc
để giúp cơ quan, đơn vị khắc phục những hạn chế, tồn tại.
Kết thúc buổi kiểm tra, Tổ trưởng Tổ
kiểm tra kết luận sơ bộ kết quả kiểm tra.
2. Kiểm tra đột xuất
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra thực
tế việc tổ chức cung cấp dịch vụ hành chính công, giải quyết hồ sơ cho tổ chức,
công dân ngay tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị, địa
phương.
Trong quá trình kiểm tra, có thể kết
hợp khảo sát nhanh, phỏng vấn trực tiếp tổ chức, công dân đến thực hiện thủ tục
hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan, đơn vị được kiểm
tra; cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị, địa phương về các nội
dung kiểm tra có liên quan.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị được kiểm tra
- Triển khai Kế hoạch này đến các tổ
chức, đơn vị trực thuộc và phối hợp thực hiện theo yêu cầu của Đoàn kiểm tra.
- Các cơ quan, đơn vị xây dựng báo
cáo và gửi trước cho Đoàn kiểm tra (thông qua Sở Nội vụ), đồng gửi file điện tử
về hộp thư [email protected] chậm nhất trước thời điểm kiểm tra 05 ngày.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương được
kiểm tra cung cấp các báo cáo, tài liệu, bố trí thành phần,
địa điểm làm việc với Đoàn kiểm tra theo đúng yêu cầu.
2. Sở Nội
vụ
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn
kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh năm 2016.
- Tham mưu việc phân công trách nhiệm
triển khai. Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu, biểu mẫu phục vụ
công tác kiểm tra theo lịch kiểm tra. Làm đầu mối, chủ trì phối hợp với các thành viên Đoàn kiểm tra tổ chức kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Kế hoạch.
- Kết thúc kiểm tra, tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh kết quả kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra đối với các cơ quan,
đơn vị, địa phương được kiểm tra.
3. Các Sở: Tư pháp, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND
tỉnh
- Cử cán bộ, công chức tham gia Đoàn
kiểm tra theo kế hoạch và bố
trí công tác hợp lý để thành viên tham gia đầy đủ theo đúng quy định.
- Cung cấp tài liệu, thông tin liên
quan theo phạm vi, chức năng quản lý, gửi Thư ký Đoàn kiểm tra tổng hợp.
- Chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra
các nội dung được phân công.
4. Các Sở: Lao động - Thương binh
và Xã hội; Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng: cử
thành viên tham gia Đoàn kiểm tra tại UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị cấp xã.
5. Văn phòng UBND tỉnh: phối hợp với Sở Nội vụ bố trí các điều kiện, phương tiện và hậu cần để
Đoàn kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ.
6. Đài Phát thanh - Truyền hình
Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa: Tham gia đưa tin các buổi
làm việc của Đoàn kiểm tra theo kế hoạch.
VIII. KINH PHÍ THỰC
HIỆN.
Kinh phí phục vụ cho Đoàn kiểm tra của
tỉnh được sử dụng từ nguồn kinh phí cải cách hành chính tỉnh cấp cho Sở Nội vụ
năm 2016.
Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các cơ
quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai nghiêm túc Kế hoạch
này./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Các đơn vị sự nghiệp thuộc
UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử CCHC tỉnh;
- Đài PT-TH Khánh Hòa, Báo Khánh
Hòa;
- Lưu VT+NgM, LT, DL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
PHỤ LỤC
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO PHỤC VỤ KIỂM TRA CÔNG
TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2016)
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
1. Việc xây dựng và ban hành các Kế
hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính trong năm (Kế hoạch
CCHC, Kế hoạch tuyên truyền CCHC, Kế hoạch kiểm tra CCHC, Kế hoạch kiểm soát thủ
tục hành chính,...).
2. Việc tổ chức, triển khai các kế hoạch
đã ban hành, đồng thời rà soát báo cáo tiến độ việc triển khai thực hiện các
nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch.
3. Việc triển khai thực hiện Chỉ thị
số 19/CT-UBND về đẩy mạnh CCHC tỉnh giai đoạn 2016 - 2020; các nội dung chỉ đạo
CCHC của cấp ủy Đảng (cùng cấp), các Chỉ thị, Thông báo kết luận của UBND tỉnh
tại các Hội nghị, các cuộc họp có liên quan.
4. Những sáng kiến trong triển khai
công tác CCHC.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Về
cải cách thể chế
- Việc rà soát và ban hành văn bản
quy phạm pháp luật.
- Công tác tham mưu, ban hành các văn
bản triển khai thực hiện những quy định của tỉnh, Trung ương liên quan đến lĩnh
vực quản lý của cơ quan, đơn vị.
2. Về
cải cách thủ tục hành chính
- Việc kiểm soát và công khai thủ tục
hành chính tại cơ quan, đơn vị.
- Việc rà soát, đề xuất, thực thi
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực
trọng điểm.
- Việc tiếp nhận, xử lý những phản
ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân đối với những quy định về cơ chế, chính
sách, thủ tục hành chính.
3. Việc thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông
- Việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của
UBND tỉnh và các quy định có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính tại
cơ quan, đơn vị.
- Việc phối hợp với các cơ quan
có liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa liên thông.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính (từ ngày 01/01/2016 đến thời điểm báo cáo).
4. Về
tổ chức bộ máy
- Việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy và hoạt động của cơ quan, đơn vị.
- Tình hình sử dụng, quản lý biên chế,
số lượng người làm việc.
- Việc triển khai Đề án vị trí việc
làm tại cơ quan, đơn vị.
5. Về
xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
- Công tác đánh giá, quy hoạch, chuyển
đổi vị trí công tác.
- Công tác tuyển dụng, sử dụng, quản
lý và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- Việc thực hiện chính sách tinh giản
biên chế.
- Việc triển khai nhập dữ liệu thông
tin, khai thác, quản lý và sử dụng Phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
- Việc xử lý các vi phạm của công chức,
viên chức trong thực thi nhiệm vụ được giao.
6. Cải cách tài chính công
Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP (đối với cơ quan
hành chính), Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
7. Hiện
đại hóa hành chính
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý, điều hành CCHC; triển khai thực hiện giải quyết TTHC trên mạng
Internet mức độ 3 đối với những thủ tục đã được công bố.
- Triển khai và áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động quản lý nhà nước.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những ưu điểm
2. Những tồn tại, hạn chế trong thực
hiện CCHC
IV. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN TỚI
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nêu cụ thể, không ghi chung chung)
Nêu những kiến nghị, đề xuất đối với
các cơ quan cấp trên để công tác CCHC trong giai đoạn tới
đạt kết quả, hiệu quả hơn.
VI. CÁC PHỤ LỤC, BIỂU, BẢNG (thuyết minh, minh họa, giải trình)
Kèm theo báo cáo các văn bản về chỉ đạo,
triển khai công tác CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương; các tài liệu khác
minh họa cho nội dung báo cáo; các bảng tổng hợp số liệu liên quan đến nội dung
kiểm tra (danh mục thủ tục hành chính, kết quả giải quyết hồ sơ, thủ tục hành
chính, số liệu về đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đào tạo, bồi dưỡng,
kinh phí bố trí cho CCHC,...) từ ngày 01/01/2016 đến thời điểm báo cáo./.