ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3009/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 17
tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU
TỔ CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BNV ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng
Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2730/TTr-SNV ngày 15 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Vị trí và chức năng:
Sở Nội vụ là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức
hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách chế
độ công chức, công vụ; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ,
công chức, viên chức; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp
xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã; tổ
chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tín ngưỡng, tôn
giáo; dân tộc; thanh niên; thi đua, khen thưởng
Sở Nội vụ có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân thành phố; đồng thời chấp hành sự chỉ
đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Sở Nội vụ thực hiện các
nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 2, Chương I Thông tư số
05/2021/TT-BNV ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng
Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Sở Nội vụ có Giám đốc
và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của Ủy ban
nhân dân thành phố về số lượng cấp phó của người đứng đầu các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
b) Các phòng thuộc Sở Nội
vụ
- Văn phòng Sở;
- Thanh tra Sở;
- Phòng Tổ chức, biên chế
và cải cách hành chính;
- Phòng Công chức, viên
chức;
- Phòng Xây dựng chính
quyền và công tác thanh niên;
- Phòng Quản lý Văn thư -
Lưu trữ;
c) Các tổ chức hành chính
trực thuộc Sở Nội vụ
- Ban Thi đua - Khen
thưởng;
- Ban Tôn giáo;
d) Các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Sở Nội vụ
- Trung tâm Lưu trữ lịch
sử;
- Trung tâm Phát triển
Nguồn nhân lực chất lượng cao.
4. Biên chế và số lượng
người làm việc
a) Căn cứ vào khối lượng
công việc, tính chất, đặc điểm chức năng, nhiệm vụ, hoạt động sự nghiệp và vị
trí việc làm, Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động của Sở Nội vụ
theo kế hoạch biên chế, số lượng người làm việc hàng năm.
b) Việc phân bổ biên chế
giữa các phòng chuyên môn do Giám đốc Sở Nội vụ quyết định trên cơ sở nhiệm vụ,
khối lượng công việc và theo quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định tổ chức cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.
Việc bố trí công tác đối
với công chức, viên chức của Sở Nội vụ căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn
chức danh công chức, viên chức, theo phẩm chất, năng lực, sở trường, đảm bảo
đúng quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ:
1. Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nội vụ để quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ theo nguyên tắc bao quát đầy
đủ các lĩnh vực công tác, phù hợp với tính chất, đặc điểm và khối lượng công
việc thực tế của cơ quan, bảo đảm đơn giản về thủ tục hành chính và thuận tiện
trong việc giải quyết công việc của tổ chức và công dân.
2. Trình Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo và Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở.
3. Trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021
và thay thế Quyết định số 1198/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân thành phố về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở
Nội vụ thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Nội
vụ, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- Các cơ quan, tham mưu giúp việc Thành ủy;
- Các sở, ban, ngành;
- Các Quận, Huyện ủy;
- UBND các quận, huyện;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|