ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3001/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 02 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
vỀ viỆc công bỐ bỘ thỦ tỤc hành chính trên lĩnh vỰc HoẠt đỘng xây DỰng, Quy hoẠch KiẾn trúc và HẠ tẦng kỸ thuẬt thuỘc thẨm quyỀn giẢi quyẾt cỦa Ủy ban nhân dân cẤp huyỆn tỈnh Ninh ThuẬn
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 834/QĐ-BXD
ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hạ tầng kỹ
thuật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;'
Căn cứ Quyết định số 835/QĐ-BXD
ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế; thủ tục
hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-BXD
ngày 29/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 2998/TTr-SXD ngày 25/10/2016 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1529/TP-KSTTHC ngày 19/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính trên lĩnh vực Hoạt động xây dựng,
Quy hoạch Kiến trúc và Hạ tầng kỹ thuật thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Xây dựng được ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-UBND ngày
17/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính chung
áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, Quyết định số 294/QĐ-UBND
ngày 24/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bổ sung bộ thủ tục hành
chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh và Quyết định số
2330/QĐ-UBND ngày 14/11/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
Bộ thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ủy
ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; thay thế Quyết định số
1855/QĐ-UBND ngày 25/7/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa trên lĩnh vực
Quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh
Ninh Thuận.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: LĐVP, Trung tâm TH-CB;
- Lưu VT, NC, VHH
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH
VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, QUY HOẠCH KIẾN TRÚC VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3001/QĐ-UBND ngày 02/12/16 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
|
1
|
Thẩm định Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ
thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh
(trường hợp thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều
5, Điều 10, Điều 13 Nghị định
59/2015/NĐ-CP; Điều 11 và Điều 12 Thông tư số
18/2016/TT-BXD)(1)
|
2
|
Cấp GPXD (GPXD mới, giấy phép sửa
chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình, nhà ở riêng lẻ XD trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản
lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
3
|
Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại GPXD đối
với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong
khu bảo tồn, khu di tích lịch sử- văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công
trình thuộc thẩm quyền cấp GPXD của cấp trung ương, cấp tỉnh.
|
II
|
Lĩnh vực Quy hoạch Kiến trúc
|
1
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
|
2
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh
doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
|
3
|
Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu
tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện quản lý
|
III
|
Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ, thay thế
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng do mua bán, nhận tặng cho, đổi, thừa kế hoặc thông qua
hình thức khác theo quy định của pháp luật
|
4
|
Xác nhận thay đổi sau khi cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
|
5
|
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng
lẻ đô thị
|
6
|
Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ đô thị
|
7
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và đất ở
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và đất ở đối với các trường hợp chuyển nhượng và tặng cho nhà ở đã có
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và đất ở đối với các trường hợp cấp đổi
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và đất ở đối với các trường hợp cấp lại
|
12
|
Xác nhận thay đổi sau khi cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
|
13
|
Thẩm định hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ
thuật đối với tổ chức
|
14
|
Cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa
công trình xây dựng
|
15
|
Cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa xây
dựng nhà ở
|
16
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm công
trình
|
17
|
Cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở
riêng lẻ đô thị
|
18
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng công
trình
|
19
|
Gia hạn giấy phép xây dựng công
trình
|
20
|
Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn tỉ lệ 1/500
|
21
|
Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng
đô thị tỉ lệ 1/500
|
22
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn tỉ lệ 1/500
|
23
|
Thẩm định nhiệm
vụ quy hoạch xây dựng đô thị tỉ lệ 1/500
|
24
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế
kỹ thuật công trình
|
25
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công
trình
|
26
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ đô thị
|
27
|
Thủ tục cấp điều chỉnh giấy phép
xây dựng nhà ở riêng lẻ đô thị
|
28
|
Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng
|
29
|
Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng
công trình
|
30
|
Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng
công trình
|
31
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm
công trình
|
32
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm nhà
ở riêng lẻ trong đô thị
|
33
|
Thủ tục cấp giấy phép cải tạo, sửa
chữa xây dựng nhà ở
|
34
|
Thủ tục cấp giấy phép cải tạo, sửa
chữa công trình xây dựng
|
35
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt báo
cáo kinh tế kỹ thuật công trình
|
36
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án
quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 (bao gồm quy hoạch xây dựng đô thị và
quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn) (sửa đổi, bổ sung)
|
37
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 (bao gồm quy
hoạch xây dựng đô thị và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn) (sửa đổi,
bổ sung)
|
38
|
Thủ tục cấp số nhà (mới)
|
II
|
Lĩnh vực Quy hoạch Xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép quy hoạch xây dựng
cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của
UBND huyện
|
2
|
Nhóm TTHC về thẩm định nhiệm vụ, đồ
án quy hoạch chi tiết
|
2.1
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý
|
2.2
|
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý
|
2.3
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý
|
2.4
|
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý
|
3
|
Nhóm TTHC về thẩm định nhiệm vụ, đồ
án điều chỉnh quy hoạch chi tiết
|
3.1
|
Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý
|
3.2
|
Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch
chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình
theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý
|
3.3
|
Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự
án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới
hành chính huyện quản lý
|
3.4
|
Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch
chi tiết xây dựng điểm dân cư nông 3-4 thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản
lý
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH NINH THUẬN
A. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Thủ tục thẩm định Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước):
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị thẩm định gửi 01 bộ hồ
sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đối với các hồ sơ trình thẩm định không
đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Phòng kinh tế hạ tầng huyện, có văn
bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
- Trường hợp Phòng kinh tế hạ tầng
huyện không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng kinh tế hạ tầng huyện có văn bản
yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực
phù hợp theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời
gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 07 (bảy) ngày làm việc đối với dự án chỉ
yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả
thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho Phòng kinh tế hạ tầng huyện để
làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần gia hạn
thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến Phòng
kinh tế hạ tầng huyện để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định theo quy định tại
Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP;
- Hồ sơ trình thẩm định theo danh mục
tại Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP;
- Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật;
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
1.4. Thời hạn giải quyết: Tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau:
- 20 ngày làm việc đối với công trình
cấp II, cấp III.
- 15 ngày làm việc đối với công trình
cấp IV.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
đề nghị thẩm định.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản
vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều
chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
1.8. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
điều chỉnh quy định tại Mẫu số 04
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I của Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết
kế và dự toán của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh
quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I của
Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
24/6/2014 của Quốc hội;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế,
dự toán xây dựng công trình.
Mẫu
Tờ trình Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ
thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi:
(Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan,
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm
định) thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG
TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán
xây dựng:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
10. Các thông tin khác có liên quan:
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi
công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định)
thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu
Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………….
V/v thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
Kính gửi:……………………………………………..
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Tờ trình
số .... ngày ………. của………… đề nghị thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định gửi kèm
tờ trình thẩm định;
Căn cứ Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình số .... ngày ………… của…………;
Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết kế bản
vẽ thi công và dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân được (cơ
quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có liên quan………………………..
Sau khi xem xét, (cơ quan thẩm định)
thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình………………………………………
Loại, cấp công trình.................................
- Chủ đầu tư:....................................................................................................................
- Giá trị dự toán xây dựng công
trình:................................................................................
- Nguồn vốn:....................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:........................................................................................................
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình, lập dự toán xây dựng:..........................................
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:..........................................................................................
II. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM
ĐỊNH
1) Danh mục hồ sơ trình thẩm định;
2) Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
chủ yếu áp dụng;
3) Giải pháp thiết kế chủ yếu về: kiến
trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ và
các nội dung khác (nếu có);
4) Phương pháp lập dự toán được lựa
chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng
trình thẩm định (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1) Sự phù hợp với quyết định phê duyệt
chủ trương đầu tư xây dựng công trình.
2) Điều kiện năng lực của tổ chức, cá
nhân thực hiện khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu
có). Năng lực cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng
(nếu có).
3) Sự hợp lý của các giải pháp thiết
kế xây dựng công trình.
4) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng,
quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho
công trình.
5) Sự phù hợp của các giải pháp thiết
kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình
và đảm bảo an toàn của công trình lân cận.
6) Sự hợp lý của việc lựa chọn dây
chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ
(nếu có).
7) Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
8) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện thiết kế (nếu có)
(Đối với dự án sử dụng vốn khác ngoài
các nội dung thẩm định nêu trên thì còn phải thẩm định thêm các nội dung được
quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 4 Điều 58 Luật Xây dựng năm 2014)
Kết quả thẩm định dự toán (nếu có
yêu cầu)
9) Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu
của dự toán với khối lượng thiết kế.
10) Tính đúng đắn, hợp lý của việc áp
dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình.
11) Giá trị dự toán xây dựng:……………..(giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng:
- Chi phí thiết bị (nếu có):
- Chi phí quản lý dự án:
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí khác:
- Chi phí dự phòng:
12) Nội dung khác (nếu có)
IV. KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện
để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu
tư (nếu có)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:……
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
Báo
cáo kết quả thẩm tra dự án
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN
VỊ THẨM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
V/v báo cáo kết quả thẩm tra dự án …………..
|
………, ngày … tháng … năm ……
|
Kính gửi:
(Chủ đầu tư)
(Tổ chức thẩm tra) đã nhận Văn bản số
... ngày ... của ………. đề nghị thẩm tra dự án....(Tên dự án
đầu tư xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi Tiết và hướng
dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết
kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Hợp đồng tư vấn số ngày tháng
năm được ký kết giữa ……….(Tổ chức thẩm tra) và …………….(Chủ đầu tư);
Các căn cứ khác có liên quan...........................................................................................
;
Sau khi xem xét hồ sơ dự án, (Tổ chức
thẩm tra) thông báo kết quả thẩm tra dự án .... (Tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp, quy mô công trình:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa Điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư; nguồn vốn
đầu tư:
7. Thời gian thực
hiện:
8. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả
thi:
9. Các thông tin khác (nếu có):
II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ DỰ ÁN
1. Văn bản pháp lý (Liệt kê các văn bản
pháp lý trong hồ sơ trình):
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát,
thiết kế:
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ ÁN
1. Nội dung chủ yếu của dự án
(Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ
sơ dự án thẩm tra)
2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi Tiết những
nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ dự án (Tên dự
án), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng
hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh Mục hồ sơ thực hiện
thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ, thiếu/đủ hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung
Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 54 Luật Xây dựng 2014.
3. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc
đủ Điều kiện hay chưa đủ Điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ ÁN
1. Nội dung thẩm tra thiết kế cơ sở:
(một số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu
tư).
a) Sự phù hợp của phương án công nghệ,
dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công trình có yêu cầu về thiết kế
công nghệ;
b) Sự phù hợp của các giải pháp thiết
kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ: Kết luận về bảo đảm an toàn xây dựng của giải
pháp thiết kế; kiểm tra sự phù hợp của giải pháp thiết kế với các giải pháp bảo
vệ môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ theo ý kiến của các cơ quan có thẩm
quyền theo Luật Bảo vệ môi trường, Luật Phòng cháy và chữa cháy;
c) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật trong thiết kế cơ sở: Đánh giá về danh Mục tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật phù hợp với quy định hiện hành; đánh giá sự tuân
thủ trong việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế cơ sở.
2. Thẩm tra các nội dung khác của Báo
cáo nghiên cứu khả thi:
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư
xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trương đầu tư, khả năng đáp ứng nhu cầu tăng
thêm về quy mô, công suất, năng lực khai thác sử dụng đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trong từng thời
kỳ;
b) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính khả
thi của dự án gồm sự phù hợp về quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng;
khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng mặt bằng
xây dựng; nhu cầu sử dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo đảm các yếu tố đầu vào
và đáp ứng các đầu ra của sản phẩm dự án; giải pháp tổ chức thực hiện; kinh
nghiệm quản lý của chủ đầu tư; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác;
c) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu
quả của dự án gồm tổng mức đầu tư:
- Kiểm tra phương pháp lập tổng mức đầu
tư; đánh giá nội dung cơ cấu tổng mức đầu tư đề nghị thẩm tra; kiểm tra sự phù
hợp trong việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá và chế độ chính sách liên
quan trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Kiểm tra sự phù hợp khối lượng công
việc trong tổng mức đầu tư; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý
của nội dung chi phí trong tổng mức đầu tư;
- Giá trị tổng mức đầu tư sau thẩm
tra (nêu rõ giá trị của từng Khoản Mục chi phí, nguyên nhân tăng, giảm)
d) Đánh giá tiến độ thực hiện dự án;
chi phí khai thác vận hành; khả năng huy động vốn theo tiến
độ, phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự
án.
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Dự án (Tên dự án) đủ Điều kiện
(chưa đủ Điều kiện) để triển khai các bước tiếp theo.
- Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA DỰ ÁN
- (Ký, ghi rõ họ tên)
(Kết quả thẩm tra có thể được bổ
sung thêm một số nội dung khác theo yêu cầu, phạm vi công việc thẩm tra của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn
thẩm tra)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐƠN
VỊ THẨM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
Báo
cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN
VỊ THẨM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
V/v báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng công trình
|
………, ngày … tháng … năm ……
|
KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công
trình: ………….
Kính gửi:
(Tên chủ đầu tư)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi Tiết và hướng dẫn một số nội dung về
thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định, Thông tư khác có
liên quan;
Căn cứ Văn bản số… ngày... của (Đơn vị
đề nghị thẩm tra) ...về việc …;
Các căn cứ khác có liên quan.
Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn thẩm
tra (số hiệu hợp đồng) giữa (Tên chủ đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm tra) về việc thẩm
tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình
(Tên công trình). Sau khi xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết quả thẩm
tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình: ... Loại, cấp công
trình: ...
- Thuộc dự án đầu tư: ...
- Chủ đầu tư: ...
- Giá trị dự toán xây dựng công
trình: ...
- Nguồn vốn:...
- Địa Điểm xây dựng: ...
- Đơn vị khảo sát xây dựng: ...
- Đơn vị thiết kế, lập dự toán xây dựng:
...
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM
TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý của dự
án)
2. Danh Mục hồ sơ đề nghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm
tra (nếu có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của
công trình.
(Mô tả giải pháp thiết kế chủ yếu của
các hạng Mục công trình)
3. Cơ sở xác định dự toán xây dựng
công trình
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ
SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi Tiết những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ của (Tên chủ
đầu tư), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất
lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh Mục hồ sơ thực hiện
thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung
thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng
2014.
3. Nhận xét, đánh giá về dự toán xây
dựng, cụ thể:
a) Phương pháp lập dự toán được lựa
chọn so với quy định hiện hành;
b) Các cơ sở để xác định các Khoản Mục
chi phí;
c) Về đơn giá áp dụng cho công trình;
d) Chi phí xây dựng hợp lý (Giải pháp
thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp với công năng sử dụng của
công trình bảo đảm Tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng công trình).
4. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc
đủ Điều kiện hay chưa đủ Điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ
(Một số hoặc toàn bộ nội dung dưới
đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng
bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ
thi công) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi công so với
nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng,
quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật
liệu xây dựng cho công trình:
- Về sự tuân thủ
các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật
liệu cho công trình theo quy định của pháp luật:
3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp
thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công
trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp của từng giải
pháp thiết kế với công năng sử dụng công trình.
- Đánh giá, kết luận khả năng chịu lực
của kết cấu công trình, giải pháp thiết kế đảm bảo an toàn cho công trình lân cận.
5. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây
chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ
(nếu có).
6. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
7. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giữa khối lượng chủ
yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;
b) Về tính đúng đắn, hợp lý của việc
áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự toán
chi phí tư vấn và dự toán các Khoản Mục chi phí khác trong dự toán công trình;
c) Về giá trị dự toán công trình.
2. Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm
tra
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như sau:
STT
|
Nội dung chi phí
|
Giá
trị đề nghị thẩm tra
|
Giá
trị sau thẩm tra
|
Tăng,
giảm
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị (nếu có)
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
(có phụ
lục chi Tiết kèm theo)
Nguyên nhân tăng, giảm: (nêu rõ lý do
tăng, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản
vẽ thi công và dự toán xây dựng đủ Điều kiện để triển khai
các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA TỪNG
BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề
số....)
- ………………….
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành
nghề số....)
(Kết quả thẩm tra được bổ sung thêm một số nội dung khác nhằm đáp ứng
yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐƠN
VỊ THẨM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và
đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp giấy phép
xây dựng (Giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa,
cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng
trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn
hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp
trung ương, cấp tỉnh.
2.1. Trình tự thực
hiện:
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy
phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ
đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường
hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban
nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm
tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xác định tài
liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để
thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu
tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được
các nội dung theo thông báo thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông
báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
- Căn cứ quy mô, tính chất, loại công
trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây
dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu
các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý
nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của
pháp luật.
- Đối với công trình kể từ ngày nhận
được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn
quy định, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải
chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; Ủy ban
nhân dân cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để quyết
định việc cấp giấy phép xây dựng.
2.2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường
bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh
Ninh Thuận.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1)
Trường hợp xây dựng mới:
(1.1)
Đối với công trình không theo tuyến; Công trình tín ngưỡng; Công trình của cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế, thành phần hồ
sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng
trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho
xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp
tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê
duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ
thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử
lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác
liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Riêng đối với công
trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư
tại Việt Nam còn tuân thủ các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận
đã được đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam; Đối với công trình tôn giáo bổ
sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết
xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
(1.2) Đối với công trình
theo tuyến trong đô thị, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về vị trí và phương án tuyến.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê
duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ
1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ
bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của
tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Riêng đối với công trình ngầm phải
bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công
trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài
công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(1.3) Đối với công trình quảng
cáo, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ
lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại
khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin
chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân
cấp huyện;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất
hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê
duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
- Đối với trường hợp công trình xây dựng
mới:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50
- 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ
1/50 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công
trình tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng chính công
trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
+ Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình
tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
+ Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn
biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100.
(2) Trường hợp theo giai đoạn:
(2.1) Đối với công trình theo tuyến
trong đô thị, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực
hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê
duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ
1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ
bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Các bản vẽ theo từng giai đoạn: Bản
vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 -
1/200; Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt
cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200;
Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 -
1/500.
(3) Đối với công trình theo dự án:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công
trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ
gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc
tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+) Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt
chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với
hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc
tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công
trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy
định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
(4) Đối với công trình sửa
chữa, cải tạo:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa,
cải tạo công trình, nhà ở, theo mẫu tại Phụ
lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công
trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy
phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã
được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ
các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15
cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
- Đối với các công trình di tích lịch
sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì
phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(5) Di dời công trình:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời
công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1
Thông tư số 15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính
một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu
công trình theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 -
1/500.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt
móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do
tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính phương án di dời gồm
+ Phần thuyết minh
về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di
dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm
an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá
nhân thực hiện di dời công trình;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời
công trình.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế
quy định tại mục 3, mục 4 Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản
vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi
loại công trình nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp hồ sơ đề nghị
cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp
sau:
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan
chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết
kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu
tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với
công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
(6) Đối với công trình xây
dựng có thời hạn:
Hồ sơ như điểm (1.1); (4); (5) mục
này.
(7) Đối với nhà ở riêng lẻ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số
15/2016/TT-BXD.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô
đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng
và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước
mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công
trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy
định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
- Đối với công trình xây chen có tầng
hầm, ngoài các tài liệu quy định tại điểm 1, 2, 3 nội dung này, hồ sơ còn phải
bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp
thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
- Đối với công trình xây dựng có công
trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công
trình liền kề.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
2.4. Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu
tư.
2.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết
kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
2.8. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép
xây dựng.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tượng
đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng
lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai
đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di
dời công trình)
Kính gửi:..............................................................................................
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):.........................................................................................
- Người đại diện:...................................................
Chức vụ (nếu có): ……………………..
- Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................................
- Số nhà: ………………Đường/phố
............................................ Phường/xã ………………
- Quận/huyện …………………………… Tỉnh/thành phố:.....................................................
- Số điện thoại:..............................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:......................................................................................................
- Lô đất số: ……………………...Diện tích …………m2.
- Tại số nhà: …………… Đường/phố ……………
- Phường/xã ……………………..Quận/huyện ……………………..
- Tỉnh, thành phố:...........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp
phép:
3.1. Đối với
công trình không theo tuyến:
- Loại công trình:……………………..Cấp công trình: ………………
- Diện tích xây dựng: ……………m2.
- Cốt xây dựng: .......m
- Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất,
tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi
rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công
trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ………………………….Cấp công trình: ……………
- Tổng chiều dài
công trình:…………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công
trình: ………m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ……..m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công
trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình: …………………………..Cấp công trình: ………………
- Diện tích xây dựng: …………..m2.
- Cốt xây dựng:…………..m
- Chiều cao công trình: …….m
3.4. Đối với công trình quảng cáo:
- Loại công trình: ………………………………Cấp công trình: ………………
- Diện tích xây dựng: …………m2.
- Cốt xây dựng:……….m
- Chiều cao công trình: ……..m
- Nội dung quảng cáo: …………….
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: ……………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
…………m2.
- Tổng diện tích sàn:………. m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên
mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
- Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường
hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: …………………………….Cấp công trình: ………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt)::
………..m2.
- Tổng diện tích sàn:………. m2 (ghi rõ diện tích
sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ
thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường
hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ……………………………….Cấp công trình: …………
+ Diện tích xây dựng: ………m2.
+ Cốt xây dựng:…………m
+ Chiều sâu công trình:…………m (tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích
sàn:……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ………..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ………………………….Cấp công trình: ………………
- Tổng chiều dài công trình theo giai
đoạn: ……..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công
trình: …………..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ………….m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường
hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: …………………………………..
+ Đã được: …………phê
duyệt, theo Quyết định số: ……….. ngày ………….
- Gồm: (n)
công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ……………………..Cấp công trình: …………………
* Các thông tin chủ yếu của công
trình: …………… ………..
3.10. Đối với trường
hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: ……………………..Cấp công trình:............................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):............................................................................
m2.
- Tổng diện tích sàn:......................................................................................................
m2.
- Chiều cao công trình:....................................................................................................
m.
- Địa điểm công trình di dời đến:.........................................................................................
- Lô đất số:…………………………………..Diện tích..........................................................
m2.
- Tại: …………………………………………Đường: ................................................................
- Phường (xã) ………………………………Quận (huyện): .......................................................
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................................
- Số tầng:..........................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………..
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
(nếu có): Số ……..……….. Cấp ngày ……………
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ………………………..
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …………..do ………. Cấp ngày: ……………….
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Điện thoại; ......................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………………..Cấp ngày..........................................
5. Dự kiến thời gian hoàn
thành công trình:…………………….. tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi
kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
……… ngày …… tháng …… năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu
tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
3. Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy
phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng
trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn
hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép
xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh.
3.1. Trình tự thực hiện:
(1) Trường hợp điều chỉnh giấy phép
xây dựng: trình tự thực hiện như cấp giấy phép xây dựng.
(2) Trường hợp gia hạn, cấp lại giấy
phép xây dựng:
- Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị
gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây
dựng.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm xem xét gia hạn giấy
phép xây dựng hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đối
với trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đối với công trình:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2
Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được
cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình
đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định
kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với
trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo
cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng
theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Đối với nhà ở riêng lẻ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2
Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được
cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính
bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng
mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200, Đối với trường hợp yêu cầu
phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo báo
cáo kết quả thẩm định thiết kế;
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế
quy định tại Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
(2) Đối với trường hợp gia
hạn giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số
15/2016/TT-BXD;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được
cấp;
(3) Trường hợp cấp lại giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng,
trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số
15/2016/TT-BXD;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được
cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Điều chỉnh giấy phép xây dựng: 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư.
3.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng được điều chỉnh,
gia hạn, cấp lại.
3.8. Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
3.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo quy định tại Phụ lục số 2 Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép
xây dựng.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP
LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:……………………………………………………
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):...............................................................................................
- Người đại diện: .........................................................................
Chức vụ: ………………..
- Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................
- Số nhà: …………… Đường
(phố) ........................................ . Phường
(xã) ………………..
- Quận (huyện) ………………………….. Tỉnh, thành phố: ....................................................
- Số điện thoại:................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:......................................................................................................
- Lô đất số: ………………..Diện tích ………………..m2.
- Tại:……………………………… Đường:............................................................................
- Phường (xã) ………………..Quận (huyện)........................................................................
- Tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so với
Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị
gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế:...........................................................................
- Tên đơn vị thiết kế:……………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
(nếu có): Số ……….. Cấp ngày ……….
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:
………….. do …………… cấp ngày: …………….
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Điện thoại: ………………..………………..
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………..cấp ngày …………….
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ………tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…… ngày …… tháng ……
năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu
có)
|
II. LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
1. Thủ tục thẩm định nhiệm vụ,
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình
theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện
1.1. Trình tự thực
hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm
vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tới Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn
quy định
1.2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện tỉnh Ninh Thuận.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết(theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm: (1) Tờ trình đề nghị thẩm định; (2)
thuyết minh nội dung nhiệm vụ; (3) dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ; (4)
các bản vẽ in màu thu nhỏ; (5) các văn bản pháp lý có liên quan.
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù,
điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số
44/2015/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm: (1), (2), (3), (4), (5) và văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân
cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ
sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
1.4. Thời hạn giải
quyết:
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP); 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ
điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc
thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP):
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch.
1.8. Lệ phí: theo quy định của Bộ Xây dựng.
1.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không có
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
có.
1.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/20109/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
2. Thủ tục thẩm định đồ án,
đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu
tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của
UBND cấp huyện
2.1. Trình tự thực
hiện:
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ
án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tới Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn
quy định
2.2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện tỉnh Ninh Thuận.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với thẩm định đồ án, đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm: (1) Tờ trình đề
nghị thẩm định; (2) thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
(3) dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch; (4) dự thảo quyết định phê duyệt đồ án; (5) các phụ lục tính toán
kèm theo; (6) các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo quy định; (7) các văn bản pháp
lý có liên quan;
- Đối với thẩm định đồ án, đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số
44/2015/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm: (1), (2), (3), (4), (6), (7) và văn bản
giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đổ
án quy hoạch; hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch
xây dựng; đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
2.4. Thời hạn giải
quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
2.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hạ tầng huyện.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết.
2.8. Lệ phí: theo quy định của Bộ Xây dựng.
2.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không có.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
3. Thủ tục cấp giấy phép
quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
quản lý
3.1. Trình tự thực
hiện:
- Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ
đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo các
trường hợp quy định tại Điều 32 của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Điều 36 Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị gửi UBND cấp huyện.
- Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm
soát phát triển của đô thị, khu chức năng đặc thù, Quy định quản lý theo quy hoạch
chung xây dựng, đề xuất của chủ đầu tư, Phòng Kinh tế hạ tầng huyện có trách
nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo
UBND cấp huyện cấp giấy phép quy hoạch về nội dung giấy phép quy hoạch. Thời
gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét
và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của Phòng kinh tế hạ tầng
huyện.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng công
trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế
đô thị trừ nhà ở; công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch
chi tiết xây dựng được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số
chỉ tiêu sử dụng đất, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy
phép quy hoạch, Phòng kinh tế hạ tầng huyện phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng
đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có
trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về
thực hiện dân chủ ở cơ sở.
3.2. Cách thức thực
hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện tỉnh Ninh Thuận.
3.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp
giấy phép quy hoạch;
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất,
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự
án và tổng mức đầu tư;
- Báo cáo về pháp nhân và năng lực
tài chính để triển khai dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời hạn giải
quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư
xây dựng công trình.
3.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: Phòng Kinh tế hạ
tầng huyện.
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự
án đầu tư xây dựng công trình tập trung quy định tại mẫu số 2 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015, mẫu số 2 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
- Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự
án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ quy định tại mẫu số 4 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, mẫu số 4 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010
3.8. Phí, Lệ phí:
theo quy định của Bộ Tài chính.
3.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy, phép quy hoạch
(sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung); quy định tại mẫu số 1 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015, mẫu số 1 Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
(sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ) quy định tại mẫu số 3 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015, mẫu số 1 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
có,
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội
dung về quy hoạch xây dựng và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng
cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi:......................................................................................
1. Chủ đầu tư:..................................................................................................................
- Người đại diện: ..............................................................
Chức vụ: …………………………
- Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................
- Số nhà: ……………… Đường .............................................. Phường (xã) ………………..
- Tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
- Số điện thoại:................................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu
tư: .........................................................................
- Phường (xã) ……………… Quận (huyện).........................................................................
- Tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư:.................................................................................................
- Quy mô, diện tích:...................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất...................................................................................................
3. Nội dung đầu tư:..........................................................................................................
- Chức năng dự kiến:........................................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:..........................................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện
đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ... tháng ... năm ……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quy hoạch xây dựng và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị)
(Trang 1)
(Màu
xanh - khổ A4)
UBND
tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
………, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
PHÉP QUY HOẠCH
Số:
/GPQH
(Sử dụng
cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
1. Cấp cho chủ đầu tư:.....................................................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Số nhà: ... Đường ... Phường (xã):
... Tỉnh, thành phố:.....................................................
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án:.....................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:........................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:..........................................................................................................
- Quy mô đất đai: ………………….. ha
- Quy mô dân số (nếu có): ………..
người
- Cơ cấu sử dụng đất: …………………..%.
(tỷ lệ đất giao thông, cây xanh, công trình công cộng)
(Trang 2)
- Mật độ xây dựng toàn khu vực: …………………..%
- Chiều cao tối đa xây dựng công
trình:...........................................................................
m.
- Hệ số sử dụng đất:........................................................................................................
- Các yêu cầu về không gian, kiến
trúc, cảnh quan:............................................................
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật,
môi trường:..................................................................
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch:.....................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
……, ngày ... tháng ... năm ………
Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quy hoạch xây dựng và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng
cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi:....................................................................................
1. Chủ đầu tư:..................................................................................................................
- Người đại diện:..........................................................................
Chức vụ: ………………..
- Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................
- Số nhà: ………….Đường
……………….. Phường (xã)......................................................
- Tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
- Số điện thoại:................................................................................................................
2. Vị trí, quy
mô xây dựng công trình:...............................................................................
- Phường (xã)...........................................................
Quận (huyện) …………………………..
- Tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
- Phạm vi ranh
giới:..........................................................................................................
- Quy mô, diện
tích:...................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất...................................................................................................
3. Nội dung đầu
tư:..........................................................................................................
- Chức năng công trình:....................................................................................................
- Mật độ xây dựng: ……………….. %
- Chiều cao công trình: ………………..
m.
- Số tầng: ………………..
- Hệ số sử dụng đất: ………………..
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ………………..
m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ………………..
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện
đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ... tháng ... năm ……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị)
(Trang 1)
(Màu
xanh - khổ A4)
UBND
tỉnh, TP trực thuộc TW hoặc UBND quận, huyện,
thành phố thuộc tỉnh, thị xã
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
………, ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY
PHÉP QUY HOẠCH
Số:
/GPQH
(Sử dụng
cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
1. Cấp cho chủ đầu tư:.....................................................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Số nhà: ... Đường ... Phường (xã):
... Tỉnh, thành phố: …………….
2. Nội dung cấp phép:
- Tên dự án:.....................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng:........................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:..........................................................................................................
- Diện tích lô đất: .........................................................................................................
m2
- Mật độ xây dựng đối với lô đất: …………….
%
- Chiều cao công trình: …………….
m.
- Hệ số sử dụng đất đối với lô đất: ..................................................................................
(Trang 2)
- Khoảng lùi
công trình: …………….…………….m
- Các yêu cầu về kiến trúc công
trình:................................................................................
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật và
môi trường:..............................................................
3. Thời hạn giấy phép quy hoạch:.....................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
……, ngày ... tháng ... năm ……
Cơ quan cấp giấy phép quy hoạch
(Ký tên, đóng dấu)
|
III. LĨNH VỰC HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Thủ tục cấp giấy phép chặt hạ,
dịch chuyển cây xanh
1.1. Trình tự thực
hiện:
- Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chặt
hạ, dịch chuyển cây xanh tới Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Ủy
ban nhân dân tỉnh. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân cấp
huyện được phân cấp quản lý cây xanh cấp giấy phép theo quy định.
1.2. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận.
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị nêu rõ vị trí chặt hạ,
dịch chuyển; kích thước, loại cây và lý do cần chặt hạ, dịch
chuyển cây xanh đô thị;
- Sơ đồ vị trí cây xanh đô thị cần chặt
hạ, dịch chuyển;
- Ảnh chụp hiện trạng cây xanh đô thị
cần chặt hạ, dịch chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá nhân, tổ
chức.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả của
việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép (Theo mẫu tại Phụ lục 2 Ban hành kèm theo Nghị định số
64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ)
1.8. Lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ,
dịch chuyển cây xanh đô thị (Theo mẫu tại Phụ
lục 1 Ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ)
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp
lý của TTHC:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
- Nghị định số 64/NĐ-CP
ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị.
PHỤ
LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính gửi:
Cơ quan cấp giấy phép
Tên tổ chức/cá nhân:........................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Điện thoại:..............................................................................
Fax: ………………………….
Xin được chặt hạ dịch chuyển cây ……………………
tại đường ………………………………….., xã (phường):
………………, huyện (thành phố, thị xã):..................................................................................................
Loại cây: ………………,
chiều cao ………………(m): đường kính (m):..................................
Mô tả hiện trạng cây xanh.................................................................................................
.......................................................................................................................................
Lý do cần chặt hạ
dịch chuyển, thay thế............................................................................
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng
quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị và các quy định khác có liên quan.
- Tài liệu kèm theo
- Ảnh chụp hiện trạng;
- Sơ đồ vị trí cây (nếu có).
|
……, ngày … tháng
... năm ……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ)
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
PHÉP CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH
Số:
............/GPCX
Căn cứ Quyết định số ……/…../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm .... của UBND
tỉnh/thành phố quy định về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh/thành phố …………….
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép chặt hạ,
dịch chuyển cây xanh của ....................................
.......................................................................................................................................
1. Cấp cho:......................................................................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Điện thoại:...........................................................
Fax: ………………………….…………….
- Được phép chặt hạ, dịch chuyển cây …………………………
tại đường ………………………… xã (phường):……………., huyện (thành phố, thị xã):..................................................................................................
- Loại cây: ………………………… chiều cao (m); ………………. đường kính (m):..................
- Hồ sơ quản lý:...............................................................................................................
- Lý do cần chặt hạ, dịch chuyển:......................................................................................
2. Đơn vị thực hiện việc chặt hạ, dịch
chuyển:...................................................................
3. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép là 30 ngày kể từ ngày được cấp phép. Quá thời hạn này mà chưa thực hiện việc
chặt hạ, dịch chuyển thì giấy phép này không còn giá trị.
4. Đơn vị thực hiện việc chặt hạ, dịch
chuyển cây xanh có trách nhiệm:
- Thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển
đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật và tuyệt đối an toàn.
- Thực hiện đúng thời gian quy định.
- Thông báo cho chính quyền địa
phương biết thời gian thực hiện việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan cấp giấy phép;
- Lưu.
|
……, ngày ... tháng ... năm
(Ký tên đóng dấu)
|
(1) Bao gồm thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư; trừ các dự án quy định tại Khoản 4 Điều 13 Thông tư số 18/2016/TT-BXD