ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2023/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính
phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân trực thuộc Trung ương
và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông báo số
1269-TB/TU ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Ban Thường vụ Thành ủy về kết luận việc
rà soát, sắp xếp, kiện toàn chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên
chế; phương án phân cấp, ủy quyền và quy trình giải quyết các thủ tục hành
chính của một số sở, ban, ngành, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 338/TTr-SNN ngày 06 tháng
11 năm 2023 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3557/TTr-SNV ngày 21 tháng 11
năm 2023 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thành phố Hà Nội là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố,
thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố quản lý nhà nước về:
nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phòng, chống thiên tai; phát triển
nông thôn; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản và
muối; các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy
định của pháp luật.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (sau đây viết tắt là Sở) có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản
riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố, đồng thời chịu sự
chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân Thành
phố:
a) Dự thảo quyết định của Ủy
ban nhân dân Thành phố liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở
và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân Thành phố;
b) Dự thảo kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về nông nghiệp và
phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Sở trên địa bàn thành phố Hà Nội;
c) Dự thảo quyết định việc phân
cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn cho Sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định;
d) Dự thảo quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở, chi cục thuộc Sở; dự
thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở theo quy định của pháp luật;
đ) Dự thảo quyết định thực hiện
xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố
và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố:
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm
quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố theo phân công;
b) Dự thảo quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở;
c) Dự thảo quy chế quản lý, phối
hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn thành phố Hà Nội đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân
dân cấp huyện; các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật
trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn được cấp có thẩm quyền quyết
định, phê duyệt; thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành
pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
4. Về trồng trọt, bảo vệ thực vật:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân Thành phố ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với địa phương, cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa trên địa bàn; kế hoạch phát triển trồng trọt của địa phương; chính
sách hỗ trợ sản xuất, buôn bán, sử dụng giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật; kế hoạch phòng chống sinh vật gây hại, kiểm dịch thực vật nội địa;
b) Giúp Ủy ban nhân dân Thành
phố chỉ đạo thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật canh tác, thu hoạch, bảo
quản, chế biến sản phẩm nông nghiệp; xây dựng và tổ chức thực hiện vùng không
nhiễm sinh vật gây hại trên địa bàn; tổ chức phòng, chống dịch, thực hiện các
biện pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra dịch hại thực vật; thống kê, đánh giá thiệt
hại do dịch gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục sản
xuất; tổ chức thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng; xây dựng cơ sở
dữ liệu về hoạt động trồng trọt trên địa bàn thành phố Hà Nội và cập nhật hệ thống
cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt; xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo vệ và kiểm
dịch thực vật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
hoạt động trồng trọt; phát triển vùng sản xuất cây trồng, sản xuất nông sản thực
phẩm an toàn trên địa bàn thành phố Hà Nội; tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng,
bảo vệ và cải tạo nâng cao độ phì đất nông nghiệp, chống xói mòn và sạt lở đất;
thực hiện cấp mã số vùng trồng trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định của
pháp luật;
d) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
công tác kiểm dịch thực vật nội địa trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định;
đ) Tổ chức thực hiện công tác
thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen giống cây trồng; quản lý giống
cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác phục vụ sản xuất
nông nghiệp theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý và sử dụng dự trữ địa
phương về giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư hàng hóa thuộc
lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn thành phố sau khi được Ủy ban nhân dân thành
phố phê duyệt;
g) Hướng dẫn và tổ chức xây dựng
mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp.
5. Về chăn nuôi, thú y:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân Thành phố ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: chiến lược,
kế hoạch phát triển chăn nuôi, quy định mật độ chăn nuôi của địa phương; quyết
định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về khu vực thuộc nội thành của
thành phố, thị xã, thị trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi; chính sách hỗ
trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi; chính
sách hỗ trợ, sản xuất, buôn bán, sử dụng thuốc thú y; các quy định, chính sách,
hướng dẫn về hoạt động giết mổ, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh
thú y; kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật; chương trình giám sát, khống
chế, thanh toán dịch bệnh động vật, xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động
vật;
b) Giúp Ủy ban nhân dân Thành
phố chỉ đạo xây dựng và tổ chức vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, vùng
chăn nuôi, sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi, giết mổ động vật tập trung, sơ
chế, chế biến các sản phẩm có nguồn gốc động vật gắn với xử lý chất thải và bảo
vệ môi trường; thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch bệnh động vật gây ra; thực
hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục chăn nuôi; nuôi trồng thủy sản
sau dịch bệnh động vật; xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật số liệu, khai thác, quản
lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi; cơ sở dữ liệu về giám sát dịch bệnh động
vật và thông tin dự báo, cảnh báo dịch bệnh động vật tại địa phương;
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
hoạt động chăn nuôi, hoạt động thú y trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định
của pháp luật;
d) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
kiểm dịch nội địa về động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn thành phố Hà Nội;
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất,
chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam khi được ủy quyền
theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức thực hiện công tác
thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen giống vật nuôi; quản lý giống vật
nuôi; quản lý thức ăn chăn nuôi và các vật tư khác thuộc lĩnh vực chăn nuôi và
thú y theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý và sử dụng dự trữ địa
phương về thuốc thú y, vật tư, hàng hóa thuộc lĩnh vực chăn nuôi, thú y trên địa
bàn thành phố Hà Nội sau khi được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt;
g) Thực hiện nhiệm vụ quản lý về
kiểm soát giết mổ động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm
tra vệ sinh thú y; hành nghề thú y; quản lý thuốc thú y theo quy định của pháp
luật;
h) Kiểm tra nhà nước về chất lượng
thức ăn chăn nuôi nhập khẩu sau thông quan, thức ăn chăn nuôi sản xuất và lưu
hành trong nước trên địa bàn Thành phố; kiểm tra điều kiện, đánh giá giám sát
duy trì điều kiện của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi; giám sát việc tiêu hủy
đối với thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng trên địa bàn Thành phố theo quy định
của pháp luật; kiểm tra điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy
mô vừa, quy mô nhỏ; đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở
chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo quy định của pháp luật.
6. Về lâm nghiệp:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân Thành phố ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: chương
trình, dự án phát triển lâm nghiệp bền vững tại địa phương; chủ trương chuyển
loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; phân loại rừng,
phân định ranh giới các loại rừng; quyết định giao rừng, cho thuê rừng, chuyển
loại rừng; quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi
rừng, thuê đất để trồng rừng sản xuất; phương án trồng rừng thay thế khi chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; quyết định khung giá rừng tại địa
phương; quyết định thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ tại địa
phương; quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên tại địa phương theo quy định; báo
cáo về tình hình quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở thành phố Hà
Nội; phương án huy động các lực lượng, vật tư, phương tiện, thiết bị của tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội để ứng phó khẩn cấp chữa
cháy rừng theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố;
b) Giúp Ủy ban nhân dân Thành
phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về
lâm nghiệp; tổ chức thực hiện điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng;
cập nhật cơ sở dữ liệu, hồ sơ quản lý rừng ở địa phương; bảo vệ rừng; bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học trong các loại rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng;
phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; phát triển rừng; sử dụng rừng; khai thác lâm
sản; tổ chức sản xuất lâm nghiệp gắn với chế biến và thương mại lâm sản tại địa
phương;
c) Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, chiến lược phát triển lâm nghiệp, quy hoạch
lâm nghiệp; chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về lâm nghiệp theo quyết định
của Ủy ban nhân dân Thành phố;
d) Thực hiện đầy đủ chức năng,
nhiệm vụ của kiểm lâm tại địa phương theo quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra về sản
xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản kết hợp trong rừng theo quy định của
pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lâm nghiệp;
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, vườn giống và rừng giống
trên địa bàn thành phố Hà Nội; xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra
về sản xuất giống cây trồng lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; tổng hợp,
cập nhật, công bố công khai danh mục nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công
nhận hoặc hủy bỏ công nhận; trồng rừng; nuôi dưỡng rừng; làm giàu rừng; cải tạo
rừng tự nhiên và khoanh nuôi tái sinh rừng; chế biến và bảo quản lâm sản;
phòng, chống dịch bệnh gây hại rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng;
g) Tổ chức thẩm định, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững, đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng, phòng hộ thuộc địa phương quản
lý, thiết kế, dự toán công trình lâm sinh theo quy định của pháp luật;
h) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân Thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng tại địa phương; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc trồng rừng,
bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; phát triển cây lâm nghiệp phân tán theo
quy định;
i) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân
cấp xã và chủ rừng trong quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng ở địa
phương, phối hợp và huy động lực lượng, phương tiện của các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn trong bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, quản lý lâm sản, bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong các loại rừng.
7. Về diêm nghiệp:
Hướng dẫn, kiểm tra việc chế biến,
bảo quản muối và các sản phẩm từ muối ở địa phương; thực hiện các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn
lao động, môi trường của các cơ sở chế biến, kinh doanh muối (không bao gồm muối
dùng trong lĩnh vực y tế).
8. Về thủy sản:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân Thành phố ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch bảo
vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định;
quyết định công nhận và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại
khu vực thuộc địa bàn từ hai huyện trở lên; quyết định thành lập Quỹ bảo vệ và
phát triển nguồn lợi thủy sản thành phố Hà Nội;
b) Giúp Ủy ban nhân dân Thành
phố chỉ đạo, tổ chức quản lý hoạt động thủy sản trên địa bàn; tổ chức sản xuất
khai thác thủy sản; quản lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản tổ chức thực hiện điều
tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo
chuyên đề, nghề cá thương phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quản lý khai thác
thủy sản nội địa trên địa bàn thành phố; tổ chức thực hiện hoạt động tái tạo
nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản; điều tra, xác
định bổ sung khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra công tác quản
lý nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng, rừng phòng
hộ, khu bảo tồn đất ngập nước, nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản; xây dựng
cơ sở dữ liệu về thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội và cập nhật hệ thống cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủy sản;
c) Thực hiện quản lý giống thủy
sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; giám sát
hoạt động khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản; quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản; phòng, chống dịch
bệnh thủy sản theo quy định của pháp luật.
d) Tổ chức thực hiện kiểm soát
an toàn thực phẩm tại chợ thủy sản đầu mối trên địa bàn thành phố Hà Nội; quản
lý mua, bán, sơ chế, chế biến, bảo quản, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản, sản phẩm
thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định.
9. Về thủy lợi:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân Thành phố ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: quyết định
phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ bản thủy lợi, quy trình vận hành công
trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn thành phố Hà Nội; quyết định
giao tổ chức quản lý hoặc phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn
thành phố Hà Nội theo quy định của pháp luật; quy định cụ thể phạm vi vùng phụ
cận, phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; phê duyệt
hoặc phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước, công trình thủy lợi
khác thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn thành phố Hà Nội; phương án huy động
lực lượng, vật tư, phương tiện bảo vệ công trình thủy lợi khi xảy ra sự cố hoặc
có nguy cơ xảy ra sự cố; quy mô thủy lợi nội đồng; kinh phí đầu tư xây dựng, quản
lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do địa phương quản lý;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị liên quan tại địa phương tham mưu, đề nghị Ủy ban nhân dân thành
phố trình Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội thông qua các mức giá và phê duyệt
giá cụ thể của sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của pháp luật; hỗ trợ
tài chính theo quy định của pháp luật cho hoạt động cung ứng dịch vụ công ích
thủy lợi;
c) Chủ trì xây dựng phương án
phát triển mạng lưới thủy lợi theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện
Chiến lược phát triển thủy lợi, các nội dung liên quan đến thủy lợi trong quy
hoạch thành phố Hà Nội, quy hoạch thủy lợi và quy hoạch ngành quốc gia theo quy
định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân Thành phố về phân cấp quản
lý các hồ chứa nước, công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội; hướng dẫn,
kiểm tra việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các hồ chứa nước, công
trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân
Thành phố; tổ chức thực hiện Chiến lược quốc gia về vệ sinh nông thôn trên địa
bàn theo phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố;
đ) Tiếp nhận và quản lý hồ sơ,
giấy phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền
quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố trên địa bàn; tổ chức thực hiện việc quản
lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, thống kê, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu
về thủy lợi theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân Thành
phố;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ, bảo đảm an
toàn công trình thủy lợi; phối hợp quản lý việc xả nước thải vào công trình thủy
lợi thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội;
g) Hướng dẫn, kiểm tra công tác
tưới, tiêu, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân cư khu vực nông thôn
trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định;
h) Theo dõi, giám sát, quan trắc
diễn biến bồi lắng, xói lở công trình thủy lợi; hướng dẫn, quản lý việc tổ chức
thực hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả nguồn nước
từ các công trình thủy lợi; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý vận hành, điều tiết
nguồn nước của các hệ thống công trình thủy lợi trong thực hiện phòng, chống,
khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng trên địa bàn thành phố Hà
Nội; tổ chức quan trắc, dự báo, cảnh báo về hạn hán, ngập lụt, úng, số lượng,
chất lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội;
i) Chủ trì xây dựng, trình Ủy
ban nhân dân Thành phố về cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện về phát triển
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn
thành phố Hà Nội theo quy định của pháp luật.
10. Về phòng, chống thiên tai:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân Thành phố ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch
phòng, chống thiên tai, kế hoạch đầu tư xây dựng công trình phòng, chống thiên
tai của địa phương theo phân công; tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai; quyết định về tổ chức xây dựng,
quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu, hệ thống quan trắc, theo dõi, giám
sát chuyên dùng phòng, chống thiên tai; quyết định phê duyệt, công bố kết quả
điều tra cơ bản về phòng, chống thiên tai trên địa bàn thành phố Hà Nội; quyết
định công bố tình huống khẩn cấp về thiên tai theo phân công của Ủy ban nhân
dân Thành phố; quyết định về lực lượng chuyên trách quản lý đê điều, lực lượng
quản lý đê nhân dân; chế độ, chính sách đối với lực lượng quản lý đê nhân dân,
lực lượng tuần tra, canh gác đê; cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến
đê điều; sử dụng bãi sông, bãi nổi liên quan đến thoát lũ và đê điều; chấp thuận
việc xây dựng, cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều và
phương án phòng, chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống
đê điều trong quy hoạch thành phố Hà Nội, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và
kiên cố hóa, duy tu, bảo dưỡng đê điều, quản lý và bảo đảm an toàn đê điều theo
phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
việc đánh giá hiện trạng đê điều, xác định trọng điểm xung yếu đê điều; kiểm
tra xây dựng, triển khai phương án hộ đê, công tác hộ đê, bảo đảm an toàn đê điều;
tổng hợp, quản lý thông tin, dữ liệu về đê điều trong phạm vi của thành phố Hà
Nội;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc đầu
tư xây dựng, duy tu, bảo dưỡng, vận hành và bảo vệ công trình phòng, chống
thiên tai trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định của pháp luật và phân
công của Ủy ban nhân dân Thành phố;
đ) Tuyên truyền, phổ biến nội
dung bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành, sử
dụng khu khai thác khoáng sản và khu khai thác tài nguyên thiên nhiên khác; khu
đô thị; điểm du lịch, khu du lịch; khu công nghiệp; khu di tích lịch sử; điểm
dân cư nông thôn và công trình;
e) Thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định của pháp luật về cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đê điều;
xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan
tới phạm vi bảo vệ công trình đê điều và bãi sông theo quy định.
11. Về phát triển nông thôn:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân Thành phố ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: cơ chế,
chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế
trang trại nông nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã và liên kết trong sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương
trình phát triển nông thôn; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp; tổ chức
sản xuất phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản tập trung; phát triển
cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển
ngành nghề nông thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống; phát
triển ngành thủ công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến chính sách công trong nông nghiệp;
đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;
b) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện các quy định về phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án
liên quan đến phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế hợp
tác, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp;
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối; phát triển
vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ
trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông
thôn; bảo hiểm nông nghiệp; bảo tồn và phát triển làng nghề, ngành nghề nông
thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định; bố trí dân
cư và di dân, tái định cư trong nông thôn; theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân Thành phố về phát triển nông thôn trên địa bàn;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện; định canh; bố trí dân cư và
di dân, tái định cư trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới;
d) Tổ chức thực hiện chương
trình, dự án hoặc hợp phần của chương trình, dự án xoá đói giảm nghèo và an
sinh xã hội nông thôn; chương trình hành động mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững; bảo hiểm nông nghiệp; xây dựng nông thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng
cơ sở hạ tầng nông thôn theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành
phố và quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra các chương
trình, dự án xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn trên địa bàn thành
phố Hà Nội theo phân công và quy định của pháp luật chuyên ngành.
12. Về chế biến và phát triển
thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản và muối:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn
với sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh
giá tình hình phát triển chế biến, bảo quản đối với các ngành hàng nông sản,
lâm sản, thủy sản và muối;
c) Thực hiện công tác thu thập
thông tin, phân tích, dự báo tình hình thị trường, chương trình phát triển thị
trường, xúc tiến thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc phạm vi
quản lý của Sở;
d) Chủ trì, phối hợp với cơ
quan liên quan tổ chức công tác xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông sản,
lâm sản, thủy sản và muối.
13. Về chất lượng, an toàn thực
phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối:
a) Hướng dẫn, kiểm tra về chất
lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối
trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, tổ chức
thẩm định, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trong phạm vi được
phân công trên địa bàn thành phố Hà Nội;
b) Thống kê, đánh giá, phân loại
về điều kiện bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh
doanh sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối; tổng hợp báo cáo kết quả
đánh giá, phân loại các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp theo quy định;
c) Thực hiện các chương trình
giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất nguồn gốc, điều tra
nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm trong phạm vi được phân công trên địa bàn
thành phố Hà Nội theo quy định;
d) Kiểm tra, truy xuất, thu hồi,
xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên
ngành và quy định của pháp luật;
đ) Quản lý hoạt động chứng nhận
hợp quy, tiếp nhận tự công bố sản phẩm nông lâm thủy sản và muối thuộc phạm vi
quản lý của Sở theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý hoạt động kiểm nghiệm
và chứng nhận; tổ chức cung ứng dịch vụ công về chất lượng, an toàn thực phẩm,
đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định
của pháp luật.
g) Quản lý an toàn thực phẩm đối
với khu vực và trung tâm logistics nông sản, chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản
trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân Thành phố.
14. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
Thành phố thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động khuyến nông, hoạt động
Quỹ khuyến nông trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định của pháp luật.
15. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân Thành phố thực hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần
hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao,
nông nghiệp kết hợp công nghiệp, nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh,
kinh tế chia sẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội theo quy định của pháp luật.
16. Xây dựng và hướng dẫn thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản và hoạt động phát triển nông thôn tại địa phương; hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trong nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo quy định của pháp luật.
17. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng kiểm, đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy
phép, giấy chứng nhận, xác nhận, quyết định công nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc
phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, phân công, ủy quyền của Ủy
ban nhân dân Thành phố và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
18. Xây dựng hệ thống thông
tin, lưu trữ tư liệu về nông nghiệp và phát triển nông thôn; tổ chức công tác
thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, diễn biến rừng, mặt nước
nuôi trồng thủy sản và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ
yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định.
19. Thực hiện nhiệm vụ quản lý
đầu tư xây dựng chuyên ngành theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai,
phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội; chịu trách nhiệm thực hiện
các chương trình, dự án được giao.
20. Thực hiện hợp tác quốc tế về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân Thành phố, quy định của pháp luật.
21. Hướng dẫn thực hiện cơ chế
tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập; quản lý hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn theo quy định pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ
công do Sở tổ chức thực hiện.
22. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân Thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
23. Thực hiện quyền, trách nhiệm
và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân
dân Thành phố đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước
làm chủ sở hữu và phần vốn nhà nước đầu tư vào các doanh nghiệp khác theo quy định
của pháp luật.
24. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ đối với Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chức danh chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, phối hợp
công tác, chế độ thông tin báo cáo của tổ chức nông nghiệp và phát triển nông
thôn thành phố Hà Nội đặt trên địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
25. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất của ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội; trình Ủy ban nhân dân Thành
phố đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý của Sở theo quy định của pháp luật.
26. Thanh tra, kiểm tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý
của Sở theo quy định của pháp luật hoặc phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân
Thành phố.
27. Thực hiện chuyển đổi số
trong nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định.
28. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan
thường trực về công tác phòng, chống thiên tai; bảo vệ và phát triển rừng; xây
dựng nông thôn mới; vệ sinh môi trường nông thôn; quản lý buôn bán các loài động
vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý hiếm; thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, bảo tồn
động vật hoang dã; phòng, chống dịch bệnh trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
trên địa bàn thành phố Hà Nội; Thực hiện đánh giá sự phù hợp về chất lượng, an
toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản, muối và vật tư khác ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
29. Triển khai thực hiện chương
trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở theo
quy định.
30. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, văn phòng (nếu có); mối quan hệ
công tác của các đơn vị thuộc Sở theo hướng dẫn chung của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố.
31. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi
dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc
phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân Thành phố.
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công
chức, viên chức và cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn làm công tác
quản lý về nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của Ủy ban nhân dân
Thành phố và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
32. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân
cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố.
33. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
34. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy
ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giao và theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức của Sở
1. Các phòng và tương đương thuộc
Sở (06 phòng):
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Tổ chức cán bộ;
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
đ) Phòng Quản lý xây dựng công
trình;
e) Phòng Kỹ thuật và chính sách
nông nghiệp.
2. Các chi cục thuộc Sở (06 chi
cục):
a) Chi cục Thủy lợi và Phòng,
chống thiên tai Hà Nội;
b) Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật Hà Nội;
c) Chi cục Chăn nuôi, Thủy sản
và Thú y Hà Nội;
d) Chi cục Kiểm lâm Hà Nội;
đ) Chi cục Phát triển nông thôn
Hà Nội;
e) Chi cục Chất lượng, chế biến
và Phát triển thị trường Hà Nội.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở (07 đơn vị):
a) Trung tâm Khuyến nông Hà Nội;
b) Trung tâm Bảo vệ môi trường
trong sản xuất nông nghiệp và Xây dựng Nông thôn mới Hà Nội;
c) Trung tâm Phân tích và Chứng
nhận chất lượng sản phẩm nông nghiệp Hà Nội;
d) Trung tâm Phát triển nông
nghiệp Hà Nội;
đ) Trung tâm Cứu hộ động vật
hoang dã Hà Nội;
e) Ban Quản lý rừng phòng hộ -
đặc dụng Hà Nội;
g) Ban Quản lý và Duy tu các
công trình nông nghiệp, nông thôn Hà Nội.
Điều 4.
Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở và số lượng cấp phó các tổ chức, đơn vị thuộc sở
1. Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thành phố Hà Nội có Giám đốc và từ 03 đến 04 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy
ban nhân dân Thành phố do Hội đồng nhân dân Thành phố bầu, là người đứng đầu Sở
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban
nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật về thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của
ủy viên Ủy ban nhân dân Thành phố theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban
nhân dân Thành phố;
c) Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở
thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được
phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy
nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của sở. Phó Giám đốc Sở không
kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc sở, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác;
d) Việc bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện
chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố quyết định theo quy định của Đảng và Nhà nước;
đ) Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các
tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo phân cấp của Ủy ban nhân
dân Thành phố, theo tiêu chuẩn chức danh do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành.
2. Số lượng cấp phó phòng, ban,
đơn vị thuộc Sở
a) Số lượng Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc Sở, Phó Trưởng phòng thuộc chi cục thuộc Sở thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 sửa đổi Nghị định
24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Số lượng cấp phó của người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở, cấp phó của người đứng đầu phòng thuộc
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định tại Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5.
Biên chế công chức, số lượng người làm việc
1. Biên chế công chức, số lượng
người làm việc trong các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt
động và nằm trong tổng số biên chế công chức, biên chế sự nghiệp trong các cơ
quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Thành phố được cấp có
thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức
danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hằng năm Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng
người làm việc trong các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Các tổ chức sau thuộc Sở sẽ
được sắp xếp theo quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Tổ chức lại Chi cục Chăn
nuôi và Thú y Hà Nội trên cơ sở sáp nhập Chi cục Thủy sản Hà Nội vào Chi cục
Chăn nuôi và Thú y Hà Nội và đổi tên thành Chi cục Chăn nuôi, Thủy sản và Thú y
Hà Nội.
b) Tổ chức lại Trung tâm Khuyến
nông Hà Nội và Trung tâm Phát triển nông nghiệp Hà Nội sau thời gian đánh giá kết
quả thí điểm thành lập Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện, thị xã.
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có trách nhiệm chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan,
đơn vị có liên quan xây dựng đề án, trình Ủy ban nhân dân Thành phố các quyết định
sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định.
2. Đối với những trường hợp đã
được bổ nhiệm giữ chức vụ người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở, sau khi sắp xếp mà thôi giữ chức vụ lãnh đạo
hoặc được bổ nhiệm vào chức vụ mới có phụ cấp chức vụ lãnh đạo thấp hơn so với
phụ cấp chức vụ lãnh đạo cũ thì được hưởng bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo
theo quy định tại Quyết định số 140/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng
Chính phủ về bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các chức danh lãnh đạo
trong quá trình sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày tháng năm và thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố: Quyết
định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố
Hà Nội và Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 về quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố Hà Nội.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- Sở Nội vụ (03b);
- VPUBTP: các PCVP; các phòng: NC, KTN, TH;
- Trung tâm Thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|