ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2022/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
07 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CÁC
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM THỰC PHẨM, HÀNG HÓA THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ các Nghị định số
77/2016/NĐ-CP ngày 01/72016 sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu
tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ
công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương; Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 sửa
đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương; Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý
an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
13/2020/TT-BCT ngày 18/6/2020 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 69/TTr-SCT ngày 20/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định việc
phân cấp quản lý cho các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm (viết tắt
là ATTP) đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm, hàng hóa
thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Các nội dung không quy định
tại Quyết định này được thực hiện theo quy định của Luật An toàn thực phẩm và
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước
về ATTP được điều chỉnh tại Quyết định này bao gồm: Sở Công Thương; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
xã).
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh sản phẩm thực phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của ngành
Công Thương trên địa bàn tỉnh.
Điều 3.
Phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, hàng hóa thuộc
trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh
Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện: Quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, hàng hóa thuộc trách
nhiệm quản lý của ngành Công Thương không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý; Quản lý an toàn
thực phẩm đối với các chợ trên địa bàn (trừ các chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản).
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện và kiểm tra việc tổ chức thực hiện
Quyết định này.
b) Tổ chức tiếp nhận bản sao Giấy
chứng nhận đảm bảo ATTP (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm)
của các cơ sở được quy định tại điểm k, Khoản 1, Điều 12 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật An toàn thực phẩm.
c) Phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến, hướng dẫn các quy định
pháp luật về ATTP cho các đối tượng thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công
Thương.
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện chức năng quản lý nhà nước lĩnh vực ATTP ngành Công Thương thuộc phạm vi
quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
đ) Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo An toàn thực phẩm tỉnh, Ủy ban
nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về ATTP ngành Công Thương theo phân cấp tại Quyết định này.
b) Phối hợp với Sở Công Thương
trong việc quản lý nhà nước lĩnh vực ATTP ngành Công Thương trên địa bàn quản
lý.
c) Hướng dẫn các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm ký bản cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất,
kinh doanh thực phẩm (theo Mẫu số 01, Mẫu số 02) và tiếp nhận, lưu trữ bản
cam kết theo quy định.
d) Lập dự toán và bố trí kinh
phí thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ATTP ngành Công Thương theo phân cấp
theo quy định.
đ) Thực hiện công tác tuyên
truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về ATTP cho các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm ngành Công Thương trên địa bàn quản lý.
e) Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ hoặc đột xuất công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực ATTP ngành Công Thương
quản lý về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo An toàn thực phẩm tỉnh
và Bộ Công Thương.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Hướng dẫn, kiểm tra, xử lý
vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh các sản phẩm thực phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của ngành
Công Thương trên địa bàn theo thẩm quyền.
b) Thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật về ATTP cho các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm ngành Công Thương trên địa bàn.
c) Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ, đột xuất hoặc khi có yêu cầu, tổng hợp, thống kê các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện ATTP với Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2022.
2. Đối với các Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Bản cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm được
cấp hoặc ký cam kết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì được tiếp tục sử
dụng đến khi hết thời hạn.
3. Trường hợp các văn bản dẫn
chiếu các quy định trong văn bản này được thay thế hoặc sửa đổi bổ sung thì áp
dụng các quy định theo văn bản thay thế hoặc sửa đổi bổ sung phù hợp quy định.
4. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có phát sinh, khó khăn, vướng mắc cần phải sửa đổi, bổ sung, thì
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo bằng văn bản về Sở Công
Thương để tổng hợp, xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Các tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Vụ Pháp chế - Bộ Công Thương;
- Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Như Điều 5;
- Sở Tư pháp;
- Thường trực HĐND huyện, thành phố;
- UBND huyện, thành phố;
- Phòng THCBKSTTHC;
- Báo Tuyên Quang, Đài PTTH tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, KT (Tuân).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
(Đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm bao
gói sẵn)
Kính
gửi: ……. (tên cơ quan quản lý).
Tôi là:
...................................................................
Số chứng minh thư/thẻ căn cước/mã
số định danh công dân: ............................................
Ngày cấp:
.............................. .
Nơi cấp:
..................................................................
Là chủ cơ sở kinh doanh:
.....................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã số:..............Ngày
cấp: ........ Nơi cấp: ........
Địa điểm kinh doanh: ...........................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................................................................
Điện thoại:
.................................... , Email
...........................................................................
Mặt hàng kinh doanh:
..............................................................................................................................................
CAM
KẾT
Thực hiện nghiêm các quy định về
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm đã qua
chế biến bao gói sẵn như sau:
1. Tuân thủ quy định về ghi
nhãn thực phẩm;
2. Tuân thủ các điều kiện về bảo
đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm, điều kiện về
bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm như sau:
2.1. Đối với dụng cụ, vật liệu
bao gói chứa đựng thực phẩm:
- Sản xuất từ nguyên vật liệu
an toàn, bảo đảm không thôi nhiễm các chất độc hại, mùi vị lạ vào thực phẩm, bảo
đảm chất lượng thực phẩm trong thời hạn sử dụng;
- Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng, tuân thủ quy định đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực
phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Thực hiện tự công bố thực phẩm
theo quy định trước khi lưu thông trên thị trường (đối với sản phẩm thực phẩm tự
công bố).
2.2. Đối với bảo quản thực phẩm:
- Nơi bảo quản và phương tiện bảo
quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có
thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá
trình bảo quản;
- Ngăn ngừa được ảnh hưởng của
nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của
môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ
ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản
đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm;
- Tuân thủ các quy định về bảo
quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
3. Bảo đảm và duy trì vệ sinh
nơi kinh doanh.
4. Bảo quản thực phẩm theo đúng
hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất.
5. Khi có thay đổi một trong
các thông tin (Chủ cơ sở, địa điểm kinh doanh, địa chỉ liên hệ, điện thoại liên
hệ, mặt hàng kinh doanh) thì cơ sở lập lại bản cam kết và gửi lại cơ quan quản
lý.
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Bản cam kết này được làm thành
02 bản có giá trị như nhau, 01 bản gửi về Sở Công Thương, 01 bản lưu tại cơ sở./.
Tuyên Quang, ngày....tháng... năm ...
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TIẾP NHẬN BẢN CAM KẾT
(Ký tên và đóng dấu)
|
.........., ngày....tháng... năm ...
CHỦ CƠ SỞ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............,
ngày....tháng... năm.....
BẢN CAM KẾT
BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
(Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nhỏ lẻ)
Kính
gửi: .....(tên cơ quan quản lý)
Tên tôi là:
...................................................................
Số chứng minh thư/thẻ căn cước/
mã số định danh công dân: ...........................................
Ngày cấp:
............................................. Nơi cấp:
.................................................................
Là chủ cơ sở sản xuất, kinh
doanh:
…..................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh số:.......................Ngày cấp: …………........ Nơi cấp:
……………………………………………………………………. (nếu có).
Địa điểm sản xuất, kinh doanh:
............................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
......................................................................................................................
Điện thoại:
............................................. , Email
..................................................................
Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
...........................................................................................
CAM
KẾT
Thực hiện nghiêm các điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm sau đây:
1. Khu vực sản xuất, kinh doanh
thực phẩm có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm.
2. Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ
thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
3. Có trang thiết bị phù hợp để
sản xuất, kinh doanh thực phẩm không gây độc hại, gây ô nhiễm cho thực phẩm.
4. Sử dụng nguyên liệu, hóa chất,
phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
đựng thực phẩm trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm đúng quy định.
5. Tuân thủ quy định về sức khỏe,
kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực
phẩm.
6. Thu gom, xử lý chất thải
theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
7. Duy trì các điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy
xuất được nguồn gốc thực phẩm.
8. Khi có thay đổi một trong
các thông tin (Chủ cơ sở, địa điểm kinh doanh, địa chỉ liên hệ, điện thoại liên
hệ, mặt hàng kinh doanh) thì cơ sở lập lại bản cam kết và gửi lại cơ quan quản
lý.
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Bản cam kết này được làm thành
02 bản có giá trị như nhau, 01 bản gửi về UBND cấp huyện, 01 bản cơ sở lưu giữ./.
....., ngày....tháng... năm ...
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TIẾP NHẬN BẢN CAM KẾT
(Ký tên và đóng dấu)
|
.........., ngày....tháng... năm ...
CHỦ CƠ SỞ
(Ghi đầy đủ họ tên và ký tên)
|