ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2022/QĐ-UBND
|
Phú
Thọ, ngày 27 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC
THỦY LỢI THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng
11 năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển
nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí,
chức năng
1. Chi cục Thủy lợi là tổ chức hành
chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành
và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai,
nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Thủy lợi có tư cách pháp
nhân, có con dấu và có tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự
hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Thủy lợi và Tổng cục Phòng, chống
thiên tai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ,
quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật
về công tác thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn đã
được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt
về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
4. Tổ chức thực hiện công tác điều
tra, thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu về lĩnh vực thủy lợi, đê điều và phòng,
chống thiên tai, nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp
luật.
5. Về khai thác, sử dụng và bảo vệ
công trình thủy lợi
a) Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền
ban hành quy trình vận hành, phương án bảo đảm an toàn công trình thủy lợi thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi
được phê duyệt;
b) Tổ chức thực hiện khai thác, sử dụng
tổng hợp, tiết kiệm, an toàn và có hiệu quả nguồn nước từ các công trình thủy lợi;
giải quyết các tranh chấp phát sinh theo quy định của pháp luật;
c) Tham mưu với Sở, trình cấp có thẩm
quyền cấp, thu hồi, gia hạn giấy phép cho các hoạt động phải có phép trong phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi;
d) Là thành viên Hội đồng bàn giao cơ
sở các công trình thủy lợi; thẩm định, thẩm tra hoặc tham gia thẩm định các dự
án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi khi được cấp có thẩm
quyền giao;
đ) Thẩm định dự án tu bổ và sửa chữa
thường xuyên các công trình thủy lợi;
e) Phối hợp với chính quyền địa
phương trong việc xử lý các vi phạm về khai thác, sử dụng và bảo vệ công trình
thủy lợi.
6. Về công tác nước sạch nông thôn
a) Hướng dẫn, quản lý khai thác, sử dụng
và bảo vệ các công trình nước sạch nông thôn; phối hợp thẩm định, điều chỉnh, bổ
sung, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật các dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa
chữa công trình nước sạch nông thôn theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
b) Là thành viên hội đồng bàn giao cơ
sở công trình nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh. Tham gia thẩm định các dự
án xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp, công trình nước sạch nông thôn.
7. Về công tác đê điều
a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch
đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp, kiên cố hóa, bảo vệ, sử dụng đê điều và hộ
đê; kế hoạch, giải pháp phòng, chống sạt lở bờ sông, thuộc phạm vi quản lý;
b) Thực hiện công tác hộ đê, xử lý kỹ
thuật các sự cố đê điều, phối hợp với các ngành, địa phương liên quan đề xuất
phương án phòng, tránh, xử lý, khắc phục hậu quả sự cố đê điều. Đề xuất các giải
pháp huy động các nguồn lực để cứu hộ và bảo vệ đê điều, an toàn cho dân cư khi
xảy ra sự cố đê điều, sạt lở bờ, vở sông;
c) Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về hoạt động có cấp phép liên quan đến đê điều theo quy
định; hướng dẫn các địa phương tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân;
d) Tổ chức cắm mốc chỉ giới trên thực
địa và xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở
liên quan tới phạm vi bảo vệ công trình đê điều và ở bãi sông theo quy định;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách
nhiệm về việc xây dựng, khai thác, bảo vệ đê điều, bảo vệ công trình phòng, chống
thiên tai; xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức thực hiện công tác phòng chống
thiên tai, xử lý sạt lở bờ vở sông trên địa bàn;
e) Theo dõi mọi nguồn vốn đầu tư, tu
bổ, nâng cấp, duy tu, sửa chữa công trình đê điều và Phòng chống lụt bão; tổ chức
thực hiện kế hoạch phát triển, tu bổ, duy tu đê điều và quản lý việc thực hiện
sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
g) Quản lý, kiểm tra việc sử dụng vật
tư dự trữ, trang thiết bị phòng chống lụt, bão;
h) Tổ chức đánh giá hiện trạng đê điều,
cảnh báo khu vực có nguy cơ sạt lở, lũ quét, ngập lụt, đề xuất phương án phòng
tránh, xử lý khắc phục hậu quả các sự cố;
i) Phối hợp với chính quyền địa
phương trong phát hiện, ngăn chặn và xử lý các vi phạm Luật Đê điều, Luật Phòng
chống thiên tai;
k) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quy định tại Điều 38; Điều 39 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5
Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật
Đê điều) và Điều 40 của Luật Đê điều và Khoản 2, Điều 7 Nghị định
113/2007/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê
điều.
8. Về công tác phòng, tránh giảm nhẹ
thiên tai và phòng, chống tác hại do thiên tai gây ra
a) Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn biện pháp huy động nguồn lực, vật tư, phương tiện để
phòng, chống, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra; xử lý sự cố công trình thủy
lợi, đê điều; tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
b) Tổ chức theo dõi, cập nhật về tình
hình thiên tai; phối hợp với các ngành, các tổ chức, các địa phương kịp thời đề
xuất với Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của tỉnh phương
án xử lý sự cố các công trình thủy lợi, đê điều và xử lý tình huống, khắc phục
hậu quả do thiên tai gây ra thuộc phạm vi quản lý;
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các
quy định về tình huống khẩn cấp, các biện pháp di dân, bảo đảm sản xuất và đời
sống của nhân dân, khắc phục hậu quả ngập lụt, trợ cấp cho nhân dân; biện pháp
phòng, tránh và giảm nhẹ thiên tai;
d) Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng thường
trực Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo yêu cầu của
Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
9. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của chủ đầu tư công trình xây dựng (nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy
lợi; nâng cấp, duy tu, sửa chữa, tu bổ và làm mới đê điều, công trình phòng chống
thiên tai) khi được cấp có thẩm quyền giao.
10. Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp
tác quốc tế về thủy lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai theo quy định; nghiên
cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về chuyên ngành quản lý.
11. Thực hiện chức năng thanh tra, kiểm
tra chuyên ngành, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, trong lĩnh vực thủy
lợi, đê điều, phòng, chống thiên tai, nước sạch nông thôn theo quy định của
pháp luật.
12. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước được
giao theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Thủy lợi,
Tổng cục Phòng, chống thiên tai.
13. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho công chức, viên chức thuộc Chi cục Thủy lợi.
14. Quản lý tổ chức, biên chế công chức,
vị trí việc làm, công chức, viên chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được
giao quy định của pháp luật.
15. Xây dựng và thực hiện chương
trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục
tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức và biên chế
1. Lãnh đạo
a) Chi cục Thủy lợi có Chi cục trưởng
và 02 Phó Chi cục trưởng.
b) Chi cục trưởng là người đứng đầu
Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
c) Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm
trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ,
chính sách đối với lãnh đạo Chi cục thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành và quy định của tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc
Chi cục:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Quản lý công trình thủy lợi
và nước sạch nông thôn;
c) Phòng Quản lý đê điều;
d) Phòng Phòng, chống thiên tai.
3. Các đơn vị trực thuộc:
a) Hạt Quản lý đê Lâm Thao và thị xã
Phú Thọ;
b) Hạt Quản lý đê Tam Thanh;
c) Hạt Quản lý đê Việt Trì.
4. Biên chế
Biên chế công chức, số lượng người
làm việc của Chi cục Thủy lợi được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức
năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức, số
lượng người làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được Ủy ban
nhân dân tỉnh giao theo kế hoạch, chỉ tiêu biên chế hàng năm.
Điều 4. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2022. Điều 2, Điều 3 Quyết định số 1432/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc sáp
nhập Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão vào Chi cục Thủy lợi; quy định cơ cấu
tổ chức của Chi cục Thủy lợi tỉnh Phú Thọ; Quyết định số 365/QĐ-SNN ngày 29
tháng 6 năm 2018 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Chi cục trưởng Chi
cục Thủy lợi và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN và PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU. TTHĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị:
- CVP, các PCVP;
- Báo Phú Thọ, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, VX4.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|