ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2015/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 06 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG
HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP
ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP
ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của Liên bộ Tài chính - Tư pháp hướng dẫn
việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác
kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số
35/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về nội dung
chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 448/TTr-STP ngày 07/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế tổ chức, quản lý và sử dụng Cộng tác viên kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 86/2006/QĐ-UBND ngày 30/8/2006
của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó chủ tịch (TTr) UBND tỉnh;
- Chánh VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, TH (Tg).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Đại
|
QUY CHẾ
VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG
HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An).
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về tổ chức, quản
lý và sử dụng Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên); tiêu chuẩn, quyền và nghĩa vụ của
Cộng tác viên, mối quan hệ giữa Cộng tác viên với cơ quan sử dụng Cộng tác viên
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Cộng tác
viên, cơ quan quản lý, sử dụng Cộng tác viên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Cơ quan
sử dụng Cộng tác viên
1. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp là cơ
quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện việc tự kiểm tra và kiểm
tra văn bản quy phạm pháp luật; rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL theo thẩm
quyền được quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát hệ thống hóa văn bản
QPPL; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc xây
dựng, quản lý và sử dụng đội ngũ Cộng tác viên.
2. Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch
UBND tỉnh; Trưởng Phòng Tư pháp trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công
nhận Cộng tác viên, số lượng Cộng tác viên tùy thuộc vào phạm vi, tính chất và
nội dung công việc cần thực hiện.
Điều 4. Cộng tác
viên
1. Cộng tác viên là cán bộ, công
chức, người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL phù hợp với lĩnh vực văn bản được kiểm tra, rà soát hệ thống
hóa; có kiến thức về pháp luật chuyên ngành được Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng
phòng Tư pháp ký hợp đồng cộng tác, hoạt động theo cơ chế khoán việc hoặc làm
việc có thời hạn.
2. Cộng tác viên bao gồm: Cộng tác
viên cấp tỉnh và Cộng tác viên cấp huyện. Cộng tác viên cấp tỉnh chịu sự quản
lý, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tư pháp. Cộng tác viên cấp huyện chịu
sự quản lý, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Phòng Tư pháp cấp huyện.
Điều 5. Mục đích kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của Cộng tác viên
Cộng tác viên giúp cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL nhằm phát hiện những văn bản
có nội dung trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn
phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của văn bản để kịp thời kiến
nghị các biện pháp xử lý như: đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ một phần
hoặc toàn bộ nội dung trái pháp luật của văn bản hoặc ban hành văn bản mới thay
thế để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của văn bản với hệ
thống pháp luật. Đồng thời kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xác định
trách nhiệm của cơ quan, người có liên quan trong việc tham mưu, ban hành văn
bản có nội dung trái pháp luật.
Điều 6. Nguyên tắc
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của Cộng tác viên
Cộng tác viên khi thực hiện nhiệm vụ
phải tuân thủ những nguyên tắc sau đây:
1. Tuân thủ các quy định của pháp
luật về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
2. Bảo đảm tính chính xác, khách
quan, kịp thời và hiệu quả.
3. Chịu trách nhiệm đối với kết quả
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
Điều 7. Mối quan hệ
giữa Cộng tác viên và cơ quan sử dụng Cộng tác viên
1. Cộng tác viên và cơ quan sử dụng
cộng tác viên thiết lập mối quan hệ trên cơ sở hợp đồng cộng tác, thỏa thuận,
bình đẳng và tự nguyện giữa hai bên.
2. Cơ quan sử dụng Cộng tác viên có
trách nhiệm hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho Cộng tác viên, tạo điều kiện
thuận lợi cho Cộng tác viên thực hiện công việc được giao; được sử dụng kết quả
công việc của Cộng tác viên theo yêu cầu công việc của mình.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 8. Tiêu chuẩn
Cộng tác viên
Để trở thành Cộng tác viên kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, cần đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây:
1. Tốt nghiệp đại học Luật hoặc đại
học chuyên ngành có kiến thức chuyên sâu về pháp lý.
2. Có kinh nghiệm trong công tác xây
dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 9. Thủ tục ký
hợp đồng Cộng tác viên
Căn cứ nhu cầu công tác tự kiểm tra,
kiểm tra văn bản QPPL, công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, Giám đốc Sở
Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp ký hợp đồng với Cộng tác viên. Hợp đồng Cộng tác
viên được thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo quy chế này.
Điều 10. Những trường
hợp không được ký hợp đồng Cộng tác viên
1. Giám đốc Sở Tư pháp không ký hợp
đồng Cộng tác viên với cán bộ, công chức chuyên trách thực hiện công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của Sở Tư pháp.
2. Trưởng phòng Tư pháp không ký hợp
đồng Cộng tác viên với cán bộ, công chức của đơn vị mình.
Điều 11. Phạm vi
hoạt động của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên được tham gia thực
hiện các nội dung công việc sau:
a) Tham gia công tác tự kiểm tra và
kiểm tra văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện, xã gửi về theo quy định tại Điều
19 Nghị định số 40/2010/NĐ-CP.
b) Tham gia Đoàn kiểm tra hoặc Đoàn
kiểm tra liên ngành theo yêu cầu của cơ quan sử dụng Cộng tác viên.
c) Tham gia công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL theo chuyên đề, lĩnh vực.
2. Cộng tác viên không được tham gia
vào hoạt động tự kiểm tra và kiểm tra văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước
dưới bất kỳ hình thức nào.
Điều 12. Chấm dứt
hợp đồng Cộng tác viên
Cơ quan sử dụng Cộng tác viên chấm
dứt hợp đồng Cộng tác viên trong các trường hợp sau:
1. Theo đề nghị của Cộng tác viên.
2. Cộng tác viên không khách quan,
không trung thực trong thực hiện công việc được giao.
3. Cộng tác viên không thực hiện công
việc đúng yêu cầu về thời gian và chất lượng theo hợp đồng.
4. Lợi dụng danh nghĩa Cộng tác viên
để thực hiện các hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
văn bản QPPL được giao.
5. Cộng tác viên vi phạm nghĩa vụ quy
định tại điều 13 Quy chế này.
Điều 13. Quyền của
Cộng tác viên
1. Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
2. Được cung cấp tài liệu, văn bản và
các điều kiện cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL theo quy định.
3. Được hưởng chế độ thù lao Cộng tác
viên theo Quyết định số 13/2012/QD-UBND ngày 10/02/2012 của UBND tỉnh về nội
dung chi, mức chi và việc lập, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trên địa bàn
tỉnh Nghệ An và các văn bản QPPL có liên quan trên cơ sở nội dung hợp đồng và
các loại công việc được giao ngoài hợp đồng.
Điều 14. Nghĩa vụ
của Cộng tác viên
1. Tham gia thực hiện nhiệm kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL đúng thời hạn và yêu cầu quy định trong hợp
đồng đã ký với cơ quan sử dụng Cộng tác viên.
2. Đảm bảo tính chính xác và khách
quan trong công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
3. Tuân thủ các quy định của pháp
luật về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL và Quy chế này.
4. Giữ bí mật công tác, bí mật nhà
nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm
thi hành
1. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách
nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Tài chính chịu trách
nhiệm hướng dẫn về việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm hoạt động cho Cộng
tác viên theo Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 10/02/2012 của UBND tỉnh.
3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
ban, ngành cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và các đơn vị đóng
trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm giới thiệu người của đơn vị mình có đủ điều
kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này tham gia làm cộng tác
viên; hỗ trợ, tạo điều kiện cho cộng tác viên thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định.
4. Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo
Trưởng phòng Tư pháp và các bộ phận có liên quan ở địa phương triển khai thực
hiện Quy chế này; bảo đảm kinh phí cho hoạt động của Cộng tác viên theo quy
định của pháp luật.
5. Trong quá trình thực hiện Quy chế
này, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh thì các cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan có trách nhiệm đề xuất, phản ánh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp
trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế và quy định
hiện hành của pháp luật./.
MẪU HỢP ĐỒNG
CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /2015/QĐ-UBND ngày
tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
CƠ
QUAN SỬ DỤNG
CỘNG TÁC VIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /HĐ-CTV
|
……….., ngày …. tháng …. năm ……
|
HỢP
ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP
ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 20/2010/TT-BTP
ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
13/2012/QĐ-UBND ngày 10/02/2012 của UBND tỉnh Nghệ An về nội dung chi, mức chi
bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số
……./2015/QĐ-UBND ngày ….. tháng ….. năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quy
chế tổ chức, quản lý và sử dụng Cộng tác viên kiểm tra văn bản QPPL trên địa
bàn tỉnh Nghệ An,
Hôm nay, ngày…… tháng ...... năm
……Tại...............................................................................
Chúng tôi, một bên là ông
(bà):.................................................................................................
Chức vụ: .................................................................................................................................
Đại diện cho:
...........................................................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................................
Và một bên là ông (bà):
...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ………………cấp
ngày …… tháng ……năm........................................
Cơ quan cấp:
..........................................................................................................................
Nơi làm việc:
...........................................................................................................................
Chức vụ, chuyên môn:
.............................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
..................................................................................................................
Thỏa thuận kí kết hợp đồng cộng tác
và cam kết thực hiện đúng các điều khoản sau đây
Điều 1: Thời hạn và chế độ làm việc
1. Ông (bà) làm việc theo hợp đồng
cộng tác từ ngày ....
tháng .... năm ………đến ngày ... tháng .... năm …......
2. Cộng tác theo vụ việc hoặc thường
xuyên: ………………………………………………………
3. Thời gian làm việc (số lượng giờ,
ngày trong 1 tuần hoặc 1 tháng):
……………………………………………………………………………………………………………
Điều 2: Nội dung công việc:
a) Tham gia công tác tự kiểm tra và
kiểm tra văn bản do HĐND, UBND cấp huyện, xã gửi về theo quy định tại Điều 19
Nghị định số 40/2010/NĐ-CP.
b) Tham gia Đoàn kiểm tra hoặc Đoàn
kiểm tra liên ngành theo yêu cầu của cơ quan sử dụng Cộng tác viên.
c) Tham gia công tác rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL theo chuyên đề, lĩnh vực.
Điều 3: Chế độ chi cho hoạt động
của Cộng tác viên
1. Cộng tác viên được hưởng thù lao
- Theo văn bản xin ý kiến với mức là:
………/văn bản
- Theo thời gian làm việc với mức là:
………………………………………………………….
2. Cộng tác viên được thanh toán công
tác phí tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh
vực theo mức: ………./ngày.
3. Chế độ thù lao và Công tác phí của
cộng tác viên có thể được điều chỉnh theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của cộng
tác viên
1. Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng
về chuyên môn nghiệp vụ về công tác kiểm tra, rà soát và xử lý văn bản QPPL;
2. Được cung cấp tài liệu, văn bản và
các điều kiện cần thiết khác để phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát và xử lý
văn bản theo quy định;
3. Được hưởng chế độ chi cho hoạt
động của Cộng tác viên theo Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 10/02/2012 của
UBND tỉnh về nội dung chi, mức chi và việc lập, quản lý, sử dụng, quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các văn bản QPPL có liên quan.
4. Tham gia thực hiện nhiệm vụ tự
kiểm tra và kiểm tra, rà soát văn bản đúng thời hạn quy định trong hợp đồng
hoặc theo yêu cầu của cơ quan sử dụng Cộng tác viên theo quy định.
5. Đảm bảo tính chính xác và khách
quan trong công tác kiểm tra văn bản của mình.
6. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về kiểm tra văn bản QPPL và Quy chế này.
7. Giữ bí mật công tác, bí mật nhà nước.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của cơ
quan sử dụng cộng tác viên
1. Cơ quan sử dụng Cộng tác viên có trách
nhiệm quản lý và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho Cộng tác viên, tạo điều kiện
cho Cộng tác viên thực hiện công việc được giao.
2. Thanh toán đầy đủ chế độ và công
tác phí cho Cộng tác viên theo quy định của pháp luật.
3. Được sử dụng kết quả công việc của
Cộng tác viên theo yêu cầu của công việc mình.
Điều 6. Điều khoản chung
1. Hợp đồng Cộng tác viên có hiệu lực
từ ngày .... tháng …… năm ………
2. Hợp đồng Cộng tác viên được chấm
dứt trước thời hạn theo quy định tại Điều 9 Quy chế tổ chức, quản lý và sử dụng
Cộng tác viên kiểm tra văn bản ban hành theo Quyết định số ……./2015/QĐ-UBND
ngày ..... tháng ..... năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An.
3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng
nếu có những thay đổi, bổ sung hoặc đề xuất cần thảo luận thì hai bên sẽ cùng
bàn bạc, giải quyết.
4. Hợp đồng này được lập thành 2 bản
có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản./.
CỘNG
TÁC VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
SỬ DỤNG CỘNG TÁC VIÊN
(Ký tên, đóng dấu)
|