|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2969/QĐ-UBND 2017 Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính Hải Dương
Số hiệu:
|
2969/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Dương Thái
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2969/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 29 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI
DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV
ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 606/TTr-SNV ngày 27 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2508/QĐ-UBND ngày
31/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về ban hành Bộ Chỉ số theo dõi,
đánh giá cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân, dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ thông tin - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.Th(50b)
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
BỘ CHỈ SỐ
ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN
DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2969/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU,
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
- Xác định Chỉ số cải cách hành chính
(CCHC) để theo dõi, đánh giá thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển
khai nhiệm vụ CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân
(UBND) huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) trong quá trình
triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh;
- Kết quả Chỉ số CCHC của các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND cấp huyện là một trong những căn cứ đánh giá, phân loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và là căn cứ
để đánh giá công tác thi đua - khen thưởng hàng năm.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng được Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện theo đặc điểm, tính
chất quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện;
- Xác định được thang điểm, phương
pháp đánh giá cho từng tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định Chỉ số
CCHC của sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện;
- Xây dựng được bộ phiếu điều tra xã
hội học theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát;
- Hàng năm tổ chức triển khai xác định,
công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
2. Yêu cầu
a) Bộ Chỉ số CCHC phải bám sát nội
dung Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh;
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với
đặc điểm, điều kiện thực tế của tỉnh và đánh giá thực chất, khách quan kết quả
triển khai CCHC hàng năm tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện;
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của
cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các sở, ban, ngành và
UBND cấp huyện.
3. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng: Bộ Chỉ số theo
dõi, đánh giá, xác định kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm tại
các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
b) Đối tượng áp dụng: Các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
II. NỘI DUNG BỘ CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số CCHC áp dụng cho các sở,
ban, ngành tỉnh
a) Đánh giá kết quả thực hiện CCHC
(áp dụng để tính điểm tài liệu kiểm chứng) được xác định trên 8 lĩnh vực, 33
tiêu chí và 55 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 5 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật (QPPL): 5 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 6 tiêu
chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: 3 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 7 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 2 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí
và 9 tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông: 2 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần.
b) Đánh giá tác động của CCHC (áp dụng
để tính điểm điều tra xã hội học) được xác định trên 6 lĩnh vực với 26 tiêu
chí, cụ thể:
- Tác động đến thể chế, cơ chế, chính
sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành: 6 tiêu chí;
- Tác động đến chất lượng quy định thủ
tục hành chính: 4 tiêu chí;
- Tác động đến tổ chức bộ máy hành
chính: 3 tiêu chí;
- Tác động đến chất lượng đội ngũ
công chức của sở, ban, ngành: 5 tiêu chí;
- Tác động đến quản lý tài chính
công: 3 tiêu chí;
- Tác động đến hiện đại hóa hành
chính: 5 tiêu chí.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số CCHC sở, ban, ngành quy định cụ thể tại Bảng 1 ban hành
kèm theo Quyết định này.
2. Chỉ số CCHC áp dụng cho UBND cấp
huyện
a) Đánh giá kết quả thực hiện CCHC
(áp dụng để tính điểm tài liệu kiểm chứng) được xác định trên 8 lĩnh vực, 32
tiêu chí và 61 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính: 6 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
QPPL: 4 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính: 4 tiêu
chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước: 3 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức, viên chức: 7 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập: 2 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa hành chính: 3 tiêu chí
và 9 tiêu chí thành phần;
- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông: 3 tiêu chí và 3 tiêu chí thành phần.
b) Đánh giá tác động của CCHC (áp dụng
để tính điểm điều tra xã hội học. Riêng đánh giá tác động đến sự phát triển
kinh tế - xã hội áp dụng đối với tài liệu kiểm chứng) được xác định trên 8 lĩnh
vực với 27 tiêu chí, cụ thể:
- Tác động đến sự phát triển kinh tế
- xã hội: 2 tiêu chí;
- Tác động đến chất lượng thể chế thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của UBND cấp huyện: 4 tiêu chí;
- Tác động đến tình hình giải quyết
thủ tục hành chính: 4 tiêu chí;
- Tác động đến tổ chức bộ máy hành
chính: 3 tiêu chí;
- Tác động đến đội ngũ công chức giải
quyết thủ tục hành chính: 4 tiêu chí;
- Tác động đến quản lý tài chính
công: 3 tiêu chí;
- Tác động đến hiện đại hóa hành
chính: 4 tiêu chí;
- Tác động đến chất lượng cung cấp dịch
vụ công: 3 tiêu chí.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần của Chỉ số CCHC cấp huyện quy định cụ thể tại Bảng 2 ban hành kèm
theo Quyết định này.
III. THANG ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ
1. Thang điểm đánh giá Chỉ số CCHC
của các sở, ban, ngành tỉnh
a) Điểm đánh giá kết quả thực hiện
CCHC: 65/100 điểm.
b) Điểm đánh giá tác động của CCHC:
35/100 điểm.
2. Thang điểm đánh giá Chỉ số CCHC
của UBND cấp huyện
a) Điểm đánh giá kết quả thực hiện
CCHC: 70/100 điểm.
b) Điểm đánh giá tác động của CCHC:
30/100 điểm.
(Thang điểm đánh giá được xác định
cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1 và Bảng 2 kèm theo).
IV. QUY TRÌNH VÀ HỒ
SƠ ĐÁNH GIÁ
1. Quy trình đánh giá
a) Bước 1: Các sở, ban, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện tiến hành rà soát, thu thập tài liệu, tự đánh giá tài liệu kiểm
chứng (sao, chụp, scan theo định dạng PDF có đầy đủ dấu, chữ ký theo thẩm quyền)
và đăng tải lên phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC.
b) Bước 2: Hội đồng xác định Chỉ số
CCHC tỉnh tổ chức điều tra xã hội học xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
c) Bước 3: Tổ thư ký giúp việc tổng hợp
điểm tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và thẩm
định, xác định kết quả chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
Điểm của Tổ thư ký gọi là “Điểm thẩm định”.
d) Bước 4: Bổ sung tài liệu kiểm chứng
và giải đáp những ý kiến của cơ quan, đơn vị (nếu có) trước khi trình UBND tỉnh
quyết định công bố và xếp hạng Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND
cấp huyện.
đ) Bước 5: Căn cứ vào “Điểm thẩm định”
của Tổ thư ký, Hội đồng xác định chỉ số CCHC tỉnh xác định chỉ số CCHC của các
cơ quan, đơn vị (Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm giữa tổng điểm
thẩm định và tổng điểm tối đa cộng với điểm điều tra xã hội học) và trình
UBND tỉnh quyết định công bố và xếp hạng chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện.
2. Hồ sơ đánh giá
a) Báo cáo về tự đánh giá, chấm điểm
tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC.
b) Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá,
chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC.
c) Tài liệu kiểm chứng: Là các kế hoạch,
báo cáo, số liệu thống kê v.v... đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Tài liệu
kiểm chứng được sao, chụp, scan theo định dạng PDF có đầy đủ dấu, chữ ký theo
thẩm quyền kèm Bảng tổng hợp kết quả vào phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn
vị.
d) Đối với những tiêu chí, tiêu chí
thành phần (TCTP) không có tài liệu kiểm chứng thì phải diễn giải đầy đủ, cụ thể
cách đánh giá, tính điểm.
V. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả
chỉ đạo điều hành của sở, ban, ngành; UBND cấp huyện đối với việc xác định Chỉ
số cải cách hành chính
a) Chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ
CCHC nghiêm túc, có hiệu quả theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 17/6/2016
của UBND tỉnh ban hành Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính
nhà nước về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, Kế hoạch CCHC giai đoạn
2016-2020 và Kế hoạch CCHC hàng năm của UBND tỉnh.
b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác
theo dõi, đánh giá CCHC thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan
trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả cải cách hành
chính.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến về Chỉ số cải cách hành chính
Tuyên truyền, phổ biến sâu kỹ về mục
tiêu, nội dung của Chỉ số CCHC nhằm nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm của
cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ
quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai
CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị với các hình thức tuyên truyền chủ yếu
như sau:
a) Tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập
huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về mục tiêu, ý nghĩa, nội dung và
trách nhiệm triển khai Chỉ số CCHC.
b) Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng để nâng cao nhận thức cho người dân và xã hội về mục tiêu,
ý nghĩa của Chỉ số CCHC.
c) Các hình thức tuyên truyền khác:
thông qua hội thảo; hội nghị công bố Chỉ số CCHC hàng năm...
3. Bố trí công chức thực hiện thường
xuyên công tác theo dõi, đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị hành chính
a) Phân công nhiệm vụ cho công chức chuyên
trách CCHC thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC của các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện.
b) Các cơ quan, đơn vị chủ trì các nội
dung CCHC theo quy định tại Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của
UBND tỉnh, tổng hợp tình hình, kết quả triển khai CCHC đối với lĩnh vực được Chủ
tịch UBND tỉnh giao để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị có
liên quan trong việc giúp UBND tỉnh thẩm định, đánh giá kết quả triển khai CCHC
của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
c) UBND cấp huyện: Phân công nhiệm vụ
cho công chức chuyên trách CCHC tại Phòng Nội vụ thực hiện công tác theo dõi,
đánh giá CCHC của cấp huyện. Đối với các phòng chuyên môn khác tại cấp huyện có
trách nhiệm phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện theo dõi, tổng hợp kết
quả triển khai CCHC cơ quan mình. Tại cấp xã, UBND xã phân công nhiệm vụ cho
công chức thực hiện theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai CCHC của cấp xã để
báo cáo cấp huyện theo quy định.
4. Bảo đảm cơ sở vật chất
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số
CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan
hành chính.
VI. THỜI GIAN TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
1. Tổ chức điều tra xã hội học vào
tháng 10 hằng năm.
2. Các cơ quan, đơn vị đăng tải tài
liệu kiểm chứng vào phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC chậm nhất vào ngày 01/11 hằng
năm.
3. Chậm nhất vào ngày 10/12 hằng năm,
UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp
huyện.
VII. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí triển khai xác định Chỉ số
CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu
có) theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách hiện hành của tỉnh.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện
theo quy định.
VIII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm
a) Hàng năm, tham mưu UBND tỉnh xây dựng
kế hoạch và dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC; chủ trì tổ chức
thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt.
b) Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức
chuyên trách CCHC của sở, ban, ngành; UBND cấp huyện về công tác theo dõi, đánh
giá và xác định Chỉ số CCHC.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC
hàng năm.
d) Theo dõi, đôn đốc các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện triển khai kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính.
đ) Tham mưu UBND tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban,
ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chỉnh,
bổ sung phù hợp với điều kiện thực tế.
h) Chủ trì tổ chức thực hiện phân
tích, đánh giá và tổng hợp đề xuất giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành
chính của tỉnh (do Bộ Nội vụ công bố hàng năm), gắn với kết quả Chỉ số CCHC của
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm
định dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC để tổng hợp chung vào dự
toán ngân sách hàng năm và trình UBND tỉnh quyết định.
3. Các sở, ban, ngành và UBND cấp
huyện
a) Triển khai công việc xác định Chỉ
số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của sở, ban, ngành và UBND cấp huyện theo hướng
dẫn của Sở Nội vụ.
b) Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo
xác định Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành; UBND cấp huyện theo quy định.
c) Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền
thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh
căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động thực hiện các nội dung thuộc
lĩnh vực đơn vị mình phụ trách, đồng thời phối hợp với Sở Nội vụ trong việc
theo dõi, đánh giá CCHC đối với từng lĩnh vực được UBND tỉnh giao.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp,
báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Bảng 1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2969/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
STT
|
LĨNH
VỰC, TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Tổng
điểm
|
Ghi
chú
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA SỞ, BAN, NGÀNH
|
65
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
11
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
3
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
|
1
|
|
|
- Ban hành kịp thời (trong Quý
IV của năm được đánh giá): 1 điểm
|
|
|
- Ban hành chưa kịp thời hoặc
không ban hành: 0 điểm
|
|
|
1.1.2
|
Kế hoạch CCHC bảo đảm các tiêu chí
sau:
|
1
|
|
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ
CCHC trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh: 0,5 điểm
|
|
|
Nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan
phối hợp, thời gian hoàn thành: 0,25 điểm
|
|
|
Bố trí kinh phí triển khai: 0,25
điểm
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
- Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
- Hoàn thành từ 85% - dưới 100%
kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
- Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế
hoạch: 0,25 điểm
|
|
|
- Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
2
|
|
1.2.1
|
Đáp ứng yêu cầu về số lượng, nội
dung và thời gian báo cáo theo hướng dẫn và được gửi về Sở Nội vụ đúng thời
gian quy định (02 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng đầu năm, và báo cáo năm
|
1
|
|
|
- Đủ số lượng và bảo đảm về nội
dung và thời gian: 1 điểm
|
|
|
- Không đáp ứng yêu cầu về số lượng
và không đảm bảo về nội dung và thời gian: 0 điểm
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả Chỉ số
CCHC
|
1
|
|
|
Điểm tự chấm chính xác 100% so với
kết quả thẩm định: 1 điểm
|
|
|
Điểm tự chấm sai số không quá 5%
so với kết quả thẩm định: 0,5 điểm
|
|
|
Điểm tự chấm sai số trên 5% so với
kết quả thẩm định: 0 điểm
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ phòng, ban chuyên môn và đơn
vị trực thuộc được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
- Từ 30% số phòng, ban chuyên
môn và đơn vị trực thuộc trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
- Từ 20% - dưới 30% số phòng, ban
chuyên môn và đơn vị trực thuộc trở lên: 0,5 điểm
|
|
|
|
- Dưới 20% số phòng, ban chuyên
môn và đơn vị trực thuộc trở lên: 0 điểm
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
- 100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
|
- Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
|
- Từ 70% - dưới 85% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm
|
|
|
|
- Dưới 70% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
1.4.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền CCHC
(có kế hoạch riêng hoặc có trong kế hoạch CCHC năm)
|
1
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch và đảm bảo
nội dung, hình thức, số lượng, đối tượng, thời gian hoàn thành: 1 điểm
|
|
|
- Không ban hành kế hoạch hoặc
ban hành nhưng không đảm bảo nội dung, hình thức, số lượng, đối tượng, thời
gian hoàn thành: 0 điểm
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
0,5
|
|
|
- Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5
điểm
|
|
|
- Hoàn thành từ 80% - dưới 100%
kế hoạch: 0,25 điểm
|
|
|
- Hoàn thành từ dưới 80% kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
1.4.3
|
Mức độ đa dạng trong tuyên truyền
CCHC
|
0,5
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền nội dung
CCHC thông qua các kênh truyền thống: 0,25 điểm
|
|
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền khác về CCHC: 0,25 điểm
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
2
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
- Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
- Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến mang lại hiệu quả tích cực
trong triển khai công tác CCHC
|
1
|
|
|
- Có sáng kiến mới trong thực hiện
nhiệm vụ CCHC: 1 điểm
|
|
|
- Không có sáng kiến: 0 điểm.
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
9
|
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản QPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị
|
2
|
|
2.1.1
|
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ tham mưu
cho HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành văn bản QPPL theo quy định (bao gồm cả nhiệm
vụ do HĐND, UBND tỉnh giao)
|
1
|
|
|
- Hoàn thành 100% nhiệm vụ tham
mưu cho HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành văn bản QPPL: 1 điểm
|
|
|
- Hoàn thành từ 90% đến dưới
100% nhiệm vụ tham mưu cho HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành văn bản QPPL: 0,5 điểm
|
|
|
- Hoàn thành dưới 90% nhiệm vụ
tham mưu cho HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành văn bản QPPL: 0 điểm
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng văn bản
QPPL (nếu sở, ban, ngành nào không được giao trong kế hoạch của tỉnh thì
cũng được điểm tối đa)
|
1
|
|
|
- 100% VBQPPL ban hành trong năm
được xây dựng đúng quy trình: 1 điểm
|
|
|
- Dưới 100% VBQPPL ban hành
trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0 điểm
|
|
|
2.2
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL
|
1,5
|
|
2.2.1
|
Tổ chức thực hiện rà soát VBQPPL
chuyên đề theo hướng dẫn của sở Tư pháp
|
0,5
|
|
|
Đúng quy định về nội dung và thời
gian hoàn thành: 0,5 điểm
|
|
|
Không đúng quy định về nội dung
và thời gian hoàn thành: 0 điểm
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
1
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
2.3
|
Tiếp nhận và xử lý các vấn đề về
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Sở Tư pháp
|
1
|
|
|
100% số vấn đề được xử lý: 1 điểm
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề được
xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề được
xử lý: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề được xử lý: 0
điểm
|
|
|
2.4
|
Thanh tra việc thực hiện chính
sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
1,5
|
|
2.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch thanh
tra
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế
hoạch: 0,25 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
2.4.2
|
Kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh
tra
|
0,5
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
2.5
|
Theo dõi thi hành pháp luật (theo Nghị định 59/2012/NĐ-CP)
|
3
|
|
2.5.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật của tỉnh
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế
hoạch: 0,25 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
2.5.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo về tình
hình theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh
|
1
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời
gian quy định: 1 điểm
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc
không đúng thời gian quy định: 0 điểm
|
|
|
2.5.3
|
Xử lý kết quả
theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
100% vấn đề phát hiện được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
10
|
|
3.1
|
Rà soát đánh giá thủ tục hành chính
|
2,5
|
|
3.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
1,5
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 1 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế
hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
1
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà
soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua
rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
3.2
|
Công bố, cập nhật TTHC
|
1
|
|
|
Công bố TTHC theo quy định của
Chính phủ
|
1
|
|
Công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và
các quy định có liên quan: 1 điểm
|
|
|
Công bố không đầy đủ hoặc không
kịp thời: 0 điểm
|
|
|
3.3
|
Công khai TTHC
|
2
|
|
3.3.1
|
Niêm yết công khai TTHC tại trụ sở
cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng quy
định: 0 điểm
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của sở, ban, ngành được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang
thông tin điện tử của sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
100% số TTHC: 1 điểm
|
|
|
Dưới 100% số TTHC: 0 điểm
|
|
|
3.4
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền
|
2
|
|
3.4.1
|
Tổ chức tiếp nhận PAKN của cá nhân,
tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
|
1
|
|
|
Thực hiện đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định: 0
điểm
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
|
1
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
3.5
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết đúng
hạn theo quy định
|
1,5
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn: 1,5 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số hồ sơ TTHC
được giải quyết đúng hạn: 1 điểm
|
|
|
Dưới 80% số hồ sơ TTHC trong năm
được giải quyết đúng hạn: 0 điểm
|
|
|
3.6
|
Chế độ báo cáo về tình hình kết
quả kiểm soát TTHC
|
1
|
|
|
Báo cáo đầy đủ, kịp thời: 1 điểm
|
|
|
Báo cáo không đầy đủ, không kịp
thời: 0 điểm
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
6
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định:
1 điểm
|
1
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định:
0 điểm
|
|
|
4.2
|
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt
động của các phòng, ban chuyên môn thuộc sở, ban, ngành
|
2
|
|
4.2.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn được kiểm
tra
|
1
|
|
|
Từ 30% số phòng, ban chuyên môn
trở lên: 1 điểm
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số phòng, ban
chuyên môn: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 20% số phòng, ban chuyên
môn: 0 điểm
|
|
|
4.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý theo quy định
|
1
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: 1
điểm
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ các quy định:
0 điểm
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ đã phân cấp
|
1
|
|
|
Có thực hiện: 1 điểm
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 điểm
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát
hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
8
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ phòng và tương đương thực hiện
việc xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
1
|
|
|
100% số phòng và tương đương: 1
điểm
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số phòng và
tương đương: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số phòng và
tương đương: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 70% số phòng và tương
đương: 0 điểm
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
sở, ban, ngành thực hiện đúng cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị
trí việc làm được phê duyệt (nếu sở, ban, ngành không có đơn vị sự nghiệp
trực thuộc thì được điểm tối đa)
|
1
|
|
|
100% số đơn vị: 1 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị:
0,5 điểm
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị:
0,25 điểm
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị: 0 điểm
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên
chức
|
1
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về bố trí sử dụng công chức đối
với các phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành
|
0,5
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng và bố trí sử dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành
|
0,5
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
5.3
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm cán bộ quản lý thuộc sở, ban, ngành
|
0,5
|
|
|
100% số cán bộ quản lý được bổ
nhiệm đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 100% số cán bộ quản lý được
bổ nhiệm đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về đánh giá,
phân loại công chức, viên chức
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định: 0.5
điểm.
|
|
|
- Thực hiện không đúng quy định: 0 điểm.
|
|
|
5.5
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tinh giản biên chế trong năm
|
1,5
|
|
|
- Hoàn thành 100% kế hoạch: 1,5
điểm
|
|
|
- Hoàn thành từ 70% đến dưới
100%: 1 điểm
|
|
|
- Hoàn thành dưới 70% kế hoạch:
0 điểm
|
|
|
5.6
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
CCVC
|
1
|
|
5.6.1
|
Thực hiện công tác báo cáo kết quả
đào tạo, bồi dưỡng CCVC
|
0,5
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
5.6.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CCVC theo kế hoạch của Sở Nội vụ
|
0,5
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,25 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
5.7
|
Thực hiện công tác quản lý CBCCVC
|
1,5
|
|
|
- Không có CBCCVC vi phạm pháp
luật phải xử lý kỷ luật: 1,5 điểm
|
|
|
- Có CBCCVC vi phạm pháp luật buộc phải xử lý kỷ
luật: 0 điểm
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
4
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính nhà nước
|
1
|
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ban, ngành
|
3
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
sở, ban, ngành triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm (nếu
sở, ban, ngành không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thì cũng được điểm
tối đa)
|
0,5
|
|
100% số đơn vị: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0 điểm
|
|
|
6.2.2
|
Công tác chỉ đạo, hướng dẫn đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc sở, ban, ngành triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm (nếu sở, ban, ngành không có đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc thì cũng được điểm tối đa)
|
0,5
|
|
|
Có hướng dẫn, chỉ đạo: 0,5 điểm
|
|
|
Không hướng dẫn, chỉ đạo: 0 điểm
|
|
|
6.2.3
|
Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
đúng quy định về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm (nếu sở, ban,
ngành không có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thì cũng được điểm tối
đa)
|
1
|
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
6.2.4
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện lộ trình chuyển đổi theo Đề án 03/ĐA-TU ngày 28/4/2017 của Tỉnh ủy về vận
dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp
|
1
|
|
|
100% số đơn vị thực hiện đúng lộ
trình: 1 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị thực
hiện đúng lộ trình: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị thực hiện
đúng lộ trình: 0 điểm.
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
9
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) của sở, ban, ngành
|
3
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành ứng dụng CNTT
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế
hoạch: 0,25 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các
phòng, ban dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
Từ 80% số văn bản trở lên: 1 điểm
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số văn bản:
0,5 điểm
|
|
|
Từ 50% - dưới 60% số văn bản:
0,25 điểm
|
|
|
Dưới 50% số văn bản: 0 điểm
|
|
|
7.1.3
|
Cung cấp đầy đủ thông tin trên cổng
thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử (theo quy định tại Điều 10,
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ)
|
1
|
|
|
Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông
tin theo quy định: 1 điểm
|
|
|
Cung cấp đầy đủ thông tin nhưng
không kịp thời: 0,5 điểm
|
|
|
Cung cấp không đầy đủ thông tin:
0 điểm
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
3,5
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3
|
1,5
|
|
|
Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên:
1,5 điểm
|
|
|
Từ 30% - dưới 40% số hồ sơ TTHC:
1 điểm
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ TTHC:
0,5 điểm
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 điểm
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 4
|
1,5
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên:
1,5 điểm
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ TTHC:
1 điểm
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ TTHC:
0,5 điểm
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 điểm
|
|
|
7.2.3
|
Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ
sơ và kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0,5
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
7.3
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
2,5
|
|
7.3.1
|
Công bố Hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp với Tiêu chuẩn tại sở, ban, ngành
|
1
|
|
|
Có ban hành: 1 điểm
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính thuộc sở,
ban, ngành đã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn (nếu
sở, ban, ngành không có cơ quan hành chính trực thuộc thì cũng được điểm tối
đa)
|
0,5
|
|
|
100% số cơ quan: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số cơ quan:
0,25 điểm
|
|
|
Dưới 90% số cơ quan: 0 điểm
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ cơ quan thực hiện đúng việc
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định (nếu sở, ban, ngành
không có cơ quan hành chính trực thuộc thì cũng được điểm tối đa)
|
1
|
|
|
100% số cơ quan: 1 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan:
0,5 điểm
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan: 0 điểm
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ
MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
8
|
|
8.1
|
Thủ tục hành chính giải quyết
theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
3
|
|
8.1.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
2
|
|
|
100% số TTHC: 2 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC: 1,5
điểm
|
|
|
Từ 70% - dưới 80% số TTHC: 0,5
điểm
|
|
|
Dưới 70% số TTHC: 0 điểm
|
|
|
8.1.2
|
Số lượng TTHC được giải quyết theo
cơ chế một cửa liên thông (nếu sở, ban, ngành không có TTHC giải quyết theo
cơ chế một cửa liên thông theo quy định thì cũng được điểm tối đa)
|
1
|
|
|
Từ 5 TTHC trở lên: 1 điểm
|
|
|
Từ 1 - 4 TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
Không có TTHC nào được giải quyết
theo cơ chế một cửa liên thông: 0 điểm
|
|
|
8.2
|
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị và mức độ hiện đại hoá của sở, ban, ngành phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
5
|
|
8.2.1
|
Bố trí cơ sở vật chất, trang thiết
bị theo quy định tại bộ phận một cửa của sở, ban, ngành và các đơn vị trực
thuộc
|
2
|
|
|
Đúng quy định: 2 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
8.2.2
|
Xây dựng một cửa hiện đại (ứng dụng
công nghệ thông tin tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) trong giải quyết
TTHC của đơn vị
|
3
|
|
|
Đã xây dựng một cửa hiện đại
trong giải quyết TTHC: 3 điểm
|
|
|
Đang xây dựng một cửa hiện đại
trong giải quyết TTHC: 1 điểm
|
|
|
Chưa xây dựng: 0 điểm.
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
|
35
|
|
1
|
Tác động đến thể chế, cơ chế,
chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
8,5
|
|
1.1
|
Đánh giá về vai trò của sở, ban,
ngành đối với sự phát triển của ngành, lĩnh vực
|
1,5
|
Điều
tra XHH
|
1.2
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
1
|
Điều
tra XHH
|
1.3
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
1
|
Điều
tra XHH
|
1.4
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
1
|
Điều
tra XHH
|
1.5
|
Tính kịp thời trong tổ chức triển
khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
2
|
Điều
tra XHH
|
1.6
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và
xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
2
|
Điều
tra XHH
|
2
|
Tác động đến chất lượng quy định
TTHC
|
6
|
|
2.1
|
Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định
hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban,
ngành
|
1,5
|
Điều
tra XHH
|
2.2
|
Sự đơn giản, dễ thực hiện đối với mẫu
đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban,
ngành
|
1,5
|
Điều
tra XHH
|
2.3
|
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC do sở, ban, ngành công bố
|
1,5
|
Điều
tra XHH
|
2.4
|
Tính hợp lý về các quy định hồ sơ, trình
tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ban, ngành
|
1,5
|
Điều
tra XHH
|
3
|
Tác động đến tổ chức bộ máy hành
chính
|
3
|
|
3.1
|
Đánh giá về thực hiện quy chế làm
việc của sở, ban, ngành
|
1
|
Điều
tra XHH
|
3.2
|
Tính hợp lý trong phân định chức
năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc sở, ban, ngành
|
1
|
Điều
tra XHH
|
3.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa sở, ban, ngành và địa phương
|
1
|
Điều
tra XHH
|
4
|
Tác động đến chất lượng đội ngũ
công chức của sở, ban, ngành
|
8
|
|
4.1
|
Đánh giá về năng lực giải quyết
công việc của công chức
|
2
|
Điều
tra XHH
|
4.2
|
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm đối
với công việc của công chức
|
2
|
Điều
tra XHH
|
4.3
|
Đánh giá về thái độ phục vụ của
công chức
|
2
|
Điều
tra XHH
|
4.4
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
1
|
Điều
tra XHH
|
4.5
|
Tính công khai, minh bạch trong
công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1
|
Điều
tra XHH
|
5
|
Tác động đến quản lý tài chính
công
|
4,5
|
|
5.1
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của sở, ban, ngành
|
1,5
|
Điều
tra XHH
|
5.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
1,5
|
Điều
tra XHH
|
5.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1,5
|
Điều
tra XHH
|
6
|
Tác động đến hiện đại hóa hành
chính
|
5
|
|
6.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành
|
1
|
Điều
tra XHH
|
6.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin của sở, ban, ngành
|
1
|
Điều
tra XHH
|
6.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành
|
1
|
Điều
tra XHH
|
6.4
|
Chất lượng xử lý công việc trên môi
trường mạng trong khối cơ quan sở, ban, ngành
|
1
|
Điều
tra XHH
|
6.5
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
1
|
Điều
tra XHH
|
TỔNG ĐIỂM (I+II)
|
100
|
|
Bảng 2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2969/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
STT
|
LĨNH
VỰC, TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Điểm
tối đa
|
Ghi
chú
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC
CỦA UBND CẤP HUYỆN
|
67
|
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
12
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
4
|
|
1.1.1
|
Thời gian ban hành kế hoạch (trong
Quý IV của năm được đánh giá)
|
1
|
|
|
Ban hành kịp thời: 1 điểm
|
|
|
Ban hành không kịp thời hoặc
không ban hành: 0 điểm
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch CCHC
|
1,5
|
|
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ
CCHC trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh: 0,5 điểm
|
|
|
|
Nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan
phối hợp, thời gian hoàn thành: 0,5 điểm
|
|
|
|
Bố trí kinh phí triển khai: 0,5
điểm
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
1,5
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 1,0 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế
hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
1.2
|
Thực hiện công tác báo cáo CCHC
|
2
|
|
1.2.1
|
Báo cáo CCHC định kỳ: Đáp ứng yêu cầu
về số lượng, nội dung và thời gian báo cáo theo hướng dẫn
|
1
|
|
|
Đủ số lượng, bảo đảm về nội dung
và thời gian: 1 điểm
|
|
|
Không đáp ứng yêu cầu về số lượng,
nội dung hoặc thời gian báo cáo: 0 điểm
|
|
|
1.2.2
|
Báo cáo tự chấm điểm kết quả Chỉ số
CCHC
|
1
|
|
|
Điểm tự chấm chính xác 100% so với
kết quả thẩm định: 1 điểm
|
|
|
Điểm tự chấm sai số không quá 5%
so với kết quả thẩm định: 0,5 điểm
|
|
|
Điểm tự chấm sai số trên 5% so với
kết quả thẩm định: 0 điểm
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
2
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở
lên: 1 điểm
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan,
đơn vị: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0
điểm
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1,5
|
|
1.4.1
|
Ban hành KH tuyên truyền CCHC (có
KH riêng hoặc có trong KH CCHC năm. Nếu xây dựng trong
KH CCHC
|
0,5
|
|
|
Có xây dựng Kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
|
Không xây dựng Kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
0,5
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế
hoạch: 0,25 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
1.4.3
|
Mức độ đa dạng trong tuyên truyền
CCHC
|
0,5
|
|
|
Thực hiện tuyên truyền đầy đủ nội
dung CCHC thông qua các kênh truyền thông: 0,5
|
|
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
khác về CCHC: 0,25 điểm
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính
|
1
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
|
0,5
|
|
|
Có thực hiện: 0,5 điểm
|
|
|
Không thực hiện: 0 điểm
|
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến mang lại hiệu quả tích cực
trong triển khai công tác CCHC
|
0,5
|
|
|
Có sáng kiến mới trong thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh trong năm: 0,5 điểm
|
|
|
Không có sáng kiến: 0 điểm
|
|
|
1.6
|
Thực hiện đánh giá và công bố Chỉ
số CCHC đối với cấp xã
|
1,5
|
|
1.6.1
|
Ban hành Quyết định thành lập HĐ thẩm
định Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã
|
0,5
|
|
|
Có ban hành: 0,5 điểm
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
1.6.2
|
Ban hành Kế hoạch xác định Chỉ số
CCHC đối với UBND cấp xã:
|
0,5
|
|
|
Có ban hành: 0,5 điểm
|
|
|
Không ban hành: 0 điểm
|
|
|
1.6.3
|
Tổ chức đánh giá và công bố Chỉ số
CCHC đúng thời gian quy định:
|
0,5
|
|
|
Có tổ chức: 0,5 điểm
|
|
|
Không tổ chức: 0 điểm
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
8
|
|
2.1
|
Thực hiện quy trình xây dựng văn
bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
100% VBQPPL ban hành trong năm
được xây dựng đúng quy trình: 1 điểm
|
1
|
|
|
Dưới 100% VBQPPL ban hành trong
năm được xây dựng đúng quy trình: 0 điểm
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
3
|
|
2.2.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật của huyện
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế
hoạch: 0,25 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
2.2.2
|
Thực hiện công tác báo cáo theo dõi
thi hành pháp luật
|
1
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời
gian theo quy định: 1 điểm
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc
không đúng thời gian theo quy định: 0 điểm
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
1
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
2.3
|
Rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
2
|
|
2.3.1
|
Thực hiện công tác báo cáo hàng năm
về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
1
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời
gian theo quy định: 1 điểm
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc
không đúng thời gian theo quy định: 0 điểm
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
1
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
2.4
|
Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm
pháp luật
|
2
|
|
2.4.1
|
Thực hiện công tác báo cáo hàng năm
về kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
1
|
|
|
Báo cáo đúng nội dung và thời
gian theo quy định: 1 điểm
|
|
|
Báo cáo không đúng nội dung hoặc
không đúng thời gian theo quy định: 0 điểm
|
|
|
2.4.2
|
Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
8
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính (TTHC)
|
1
|
|
3.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính
|
0,5
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế
hoạch: 0,25 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
0,5
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà
soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
3
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
và đơn vị hành chính cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
1,5
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 1,5 điểm
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số cơ quan,
đơn vị: 1 điểm
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số cơ quan,
đơn vị: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 70% số cơ quan, đơn vị: 0
điểm
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng
quy định trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện
|
1,5
|
|
|
100% số TTHC: 1,5 điểm
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số TTHC: 1 điểm
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số TTHC: 0,5
điểm
|
|
|
Dưới 70% số TTHC: 0 điểm
|
|
|
3.3
|
Công tác xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
huyện
|
1
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1 điểm
|
1
|
|
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
3
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện có
100% số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,5
|
|
|
100% số cơ quan: 1,5 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan: 1
điểm
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan: 0 điểm
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có 100%
số hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,5
|
|
|
100% số đơn vị: 1,5 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 1
điểm
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị: 0 điểm
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH
|
6,5
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của sở, ngành về tổ chức bộ máy
|
1,5
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định:
1,5 điểm
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy
định: 0 điểm
|
|
|
4.2
|
Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt
động của các cơ quan chuyên môn cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã
|
2
|
|
4.2.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện,
đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra
|
1
|
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở
lên: 1 điểm
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan,
đơn vị: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0
điểm
|
|
|
4.2.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý theo quy định
|
1
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ và đúng các
quy định: 1 điểm
|
|
|
- Thực hiện không đầy đủ hoặc
không đúng các quy định: 0 điểm
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ
đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
- Có thực hiện: 1 điểm.
|
|
|
- Không thực hiện: 0 điểm.
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm
|
|
|
Từ 85% - dưới 100% số vấn đề
phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 70% - dưới 85% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 70% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
9,5
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm
|
3
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ phòng và tương đương có cơ cấu
công chức theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt.
|
0,5
|
|
|
- Đạt
100%: 0,5 điểm
|
|
|
- Đạt
dưới 100%: 0 điểm
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND cấp huyện có cơ cấu viên chức theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt
|
0,5
|
|
|
- Đạt
100%: 0,5 điểm
|
|
|
- Đạt
dưới 100%: 0 điểm
|
|
|
5.1.3
|
Thực hiện tinh giản biên chế trong năm
đối với công chức.
|
1
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
- Thực hiện không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
5.1.4
|
Thực hiện tinh giản biên chế trong
năm đối với viên chức.
|
1
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
- Thực hiện không đúng quy định:
0 điểm
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng
công chức, viên chức
|
1,5
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng và
bố trí công chức đã được tuyển dụng theo đúng quy định của vị trí việc làm
|
0,5
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức theo đúng vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp đối với các
|
0,5
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
5.2.3
|
Thực hiện bố trí viên chức đã được
tuyển dụng theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức danh nghề
|
0,5
|
|
|
- Thực hiện đúng quy định: 0,5
điểm.
|
|
|
- Thực hiện không đúng quy định:
0 điểm.
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng CCVC
|
1
|
|
5.3.1
|
Thực hiện công tác báo cáo kết quả
đào tạo, bồi dưỡng CCVC
|
0,5
|
|
|
Đúng quy định: 0,5 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
5.3.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CCVC theo kế hoạch của Sở Nội vụ
|
0,5
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 100% kế
hoạch: 0,25 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0
điểm
|
|
|
5.4
|
Thực hiện công tác quản lý
CBCCVC
|
1
|
|
|
- Không có CBCCVC vi phạm pháp
luật buộc phải xử lý kỷ luật: 1 điểm
|
|
|
- Có CBCCVC vi phạm pháp luật buộc
phải xử lý kỷ luật: 0 điểm
|
|
|
5.5
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1
|
|
|
- 100% số lãnh đạo cấp phòng và
tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
- Dưới 100% số lãnh đạo cấp
phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
5.6
|
Thực hiện quy định về đánh giá,
phân loại công chức, viên chức
|
0,5
|
|
|
- Đúng
quy định: 0,5 điểm
|
|
|
- Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp xã
|
1,5
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã
|
0,5
|
|
|
100% số công chức cấp xã đạt chuẩn:
0,5 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số công chức
cấp xã đạt chuẩn: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 80% số công chức cấp xã đạt
chuẩn: 0 điểm
|
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0,5
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
0,5 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 80% số cán bộ cấp xã đạt
chuẩn: 0 điểm
|
|
|
5.7.3
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm
|
0,5
|
|
|
Từ 70% số cán bộ, công chức trở
lên: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số cán bộ,
công chức: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0
điểm
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
5
|
|
6.1
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính nhà nước
|
1
|
|
|
- Đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
|
- Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
6.2
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện
|
4
|
|
6.2.1
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND cấp huyện triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
1
|
|
|
100% số đơn vị: 1 điểm
|
|
|
Dưới 100% số đơn vị: 0 điểm
|
|
|
6.2.2
|
Công tác chỉ đạo, hướng dẫn đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm
|
1
|
|
|
Có hướng dẫn, chỉ đạo: 1 điểm
|
|
|
Không hướng dẫn, chỉ đạo: 0 điểm
|
|
|
6.2.3
|
Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
đúng quy định về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
|
1
|
|
|
Đúng quy định: 1 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
6.2.4
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện lộ trình chuyển đổi theo Đề án 03/ĐA-TU ngày 28/4/2017 của Tỉnh ủy về vận
dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp
|
1
|
|
|
100% số đơn vị thực hiện đúng lộ
trình: 1 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị thực
hiện đúng lộ trình: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị thực hiện
đúng lộ trình: 0 điểm
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
10
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) của cấp huyện
|
3
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch ứng dụng
CNTT
|
1
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 85% - dưới 100% kế
hoạch: 0,5 điểm
|
|
|
Hoàn thành từ 70% - dưới 85% kế
hoạch: 0,25 điểm
|
|
|
Hoàn thành dưới 70% kế hoạch: 0 điểm
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các
phòng, ban dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
Từ 80% số văn bản trở lên: 1 điểm
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số văn bản:
0,5 điểm
|
|
|
Từ 50% - dưới 60% số văn bản:
0,25 điểm
|
|
|
Dưới 50% số văn bản: 0 điểm
|
|
|
7.1.3
|
Cung cấp đầy đủ thông tin trên cổng
thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử (theo quy định tại Điều 10,
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ)
|
1
|
|
|
Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông
tin theo quy định: 1 điểm
|
|
|
Cung cấp đầy đủ thông tin nhưng
không kịp thời: 0,5 điểm
|
|
|
Cung cấp không đầy đủ thông tin:
0 điểm
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
4
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3
|
1,5
|
|
|
Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên:
1,5 điểm
|
|
|
Từ 30% - dưới 40% số hồ sơ TTHC:
1 điểm
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ TTHC:
0,5 điểm
|
|
|
Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 điểm
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 4
|
1,5
|
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên:
1,5 điểm
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số hồ sơ TTHC:
1 điểm
|
|
|
Từ 10% - dưới 20% số hồ sơ TTHC:
0,5 điểm
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 điểm
|
|
|
7.2.3
|
Thực hiện quy định về tiếp nhận hồ
sơ và kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
1
|
|
|
Đúng quy định: 1,0 điểm
|
|
|
Không đúng quy định: 0 điểm
|
|
|
7.3
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008
|
3
|
|
7.3.1
|
Công bố hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp tiêu chuẩn
|
1
|
|
|
Có công bố: 1 điểm
|
|
|
Không công bố: 0 điểm
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ UBND cấp xã công bố hệ thống
quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn
|
1
|
|
|
100% trở lên: 1 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị:
0,5 điểm
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% số đơn vị:
0,25 điểm
|
|
|
Dưới 50% số đơn vị: 0 điểm
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện,
đơn vị hành chính cấp xã thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản
lý chất lượng theo quy định
|
1
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 1 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, đơn
vị: 0,5 điểm
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan, đơn vị: 0
điểm
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ
MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
8
|
|
8.1
|
Thủ tục hành chính giải quyết
theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
4
|
|
8.1.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp huyện (phòng chuyên môn) được thực hiện theo cơ chế một
cửa
|
1,5
|
|
|
100% số TTHC: 1,5 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC: 1 điểm
|
|
|
Từ 70% - dưới 80% số TTHC: 0,5
điểm
|
|
|
Dưới 70% số TTHC: 0 điểm
|
|
|
8.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã có
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
1,5
|
|
|
100% số đơn vị: 1,5 điểm
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 1
điểm
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0,5
điểm
|
|
|
Dưới 60% số đơn vị: 0 điểm
|
|
|
8.1.3
|
Số TTHC được giải quyết theo cơ chế
một cửa liên thông
|
1
|
|
|
Từ 50 TTHC trở lên: 1 điểm
|
|
|
Từ 30 - 49 TTHC: 0,5 điểm
|
|
|
Từ 20 - 29 TTHC: 0,25 điểm
|
|
|
Dưới 20 TTHC: 0 điểm
|
|
|
8.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã
có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế "một cửa"
|
1
|
|
|
100% số đơn vị: 1 điểm
|
1
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị:
0,5 điểm
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị: 0 điểm
|
|
|
8.3
|
Điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị và mức độ hiện đại hóa (ứng dụng công nghệ thông tin) tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
|
3
|
|
|
Đúng qui định theo Quyết định
07/2016/QĐ-UBND: 3 điểm
|
3
|
|
|
Không đúng quy định theo Quyết định
07/2016/QĐ-UBND: 0 điểm.
|
|
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
|
33
|
|
1
|
Tác động đến sự phát triển kinh
tế - xã hội của cấp huyện
|
3
|
|
1.1
|
Mức độ thu hút đầu tư của cấp huyện
|
1,5
|
|
|
Cao hơn so với năm trước liền kề:
1,5 điểm
|
|
|
Bằng so với năm trước liền kề: 1
điểm
|
|
|
Thấp hơn so với năm trước liền kề:
0 điểm
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới
trong năm
|
1,5
|
|
|
Tăng từ 30% trở lên so với năm
trước liền kề: 1,5 điểm
|
|
|
Tăng từ 10% - dưới 30% so với
năm trước liền kề: 1 điểm
|
|
|
Tăng dưới 10% so với năm trước
liền kề: 0 điểm
|
|
|
2
|
Tác động đến chất lượng thể chế
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cấp huyện
|
4
|
|
2.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cấp huyện
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
2.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của cấp huyện
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
2.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của cấp huyện
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
2.4
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện và
xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
3
|
Tác động đến tình hình giải quyết
thủ tục hành chính
|
4,5
|
|
3.1
|
Đánh giá về cơ sở vật chất, trang
thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
3.2
|
Sự thuận tiện trong việc tìm hiểu
thông tin về TTHC
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
3.3
|
Sự đơn giản, dễ thực hiện đối với mẫu
đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
3.4
|
Tính công khai, minh bạch trong giải
quyết TTHC
|
1,5
|
Điều
tra xã hội học
|
4
|
Tác động đến tổ chức bộ máy hành
chính
|
3
|
|
4.1
|
Đánh giá về thực hiện quy chế làm
việc của UBND cấp huyện
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
4.2
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của huyện
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
4.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa cấp huyện và cấp xã
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
5
|
Tác động đến đội ngũ công chức
giải quyết thủ tục hành chính
|
5
|
|
5.1
|
Đánh giá về năng lực chuyên môn của
công chức giải quyết TTHC
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
5.2
|
Đánh giá về tinh thần trách nhiệm và
thái độ phục vụ của công chức giải quyết TTHC
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
5.3
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
5.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi chính
sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
6
|
Tác động đến quản lý tài chính
công
|
3
|
|
6.1
|
Đánh giá việc thực hiện tiết kiệm,
chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
6.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
6.3
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ
chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
7
|
Tác động đến hiện đại hóa hành
chính
|
4
|
|
7.1
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Trang thông tin điện tử của huyện
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
7.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được cung
cấp trên Trang thông tin của huyện
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
7.3
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy cập,
khai thác thông tin trên Trang thông tin điện tử của huyện
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
7.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện
quy trình ISO
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
8
|
Tác động đến chất lượng cung cấp
dịch công
|
6,5
|
|
8.1
|
Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch
vụ y tế công lập
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
8.2
|
Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch
vụ giáo dục công lập
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
8.3
|
Mức độ hài lòng của người dân, tổ
chức về chất lượng cung cấp dịch vụ hành chính công
|
2,5
|
Điều
tra xã hội học
|
|
Đạt từ 80% trở lên: 2,5 điểm
|
|
|
Đạt
từ 60% - dưới 80%: 1,5 điểm
|
|
|
Đạt
dưới 60%: 0 điểm
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM (I + II)
|
100
|
|
Quyết định 2969/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2969/QĐ-UBND ngày 29/09/2017 về Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Hải Dương
954
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|