ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2966/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 13 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 922/TTr-SNV ngày 07 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Giao Giám đốc Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thực hiện,
hàng quý báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Thường trực
Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP và CVCK;
- Cổng thông tin điện tử tử; Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC, D55b
|
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT
HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2966/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định
quy trình tiếp nhận hồ sơ, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thời gian giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính theo Quy định này là thời gian làm việc trong giờ hành
chính theo quy định của nhà nước và được xác định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ của công dân và tổ chức.
Điều
2. Các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Lĩnh vực
Văn hóa;
2. Lĩnh vực Di
sản;
3. Lĩnh vực Thể
thao;
4. Lĩnh vực Du
lịch;
5. Lĩnh vực
Gia đình;
Chương II
LĨNH VỰC VĂN HÓA
Điều 3. Cấp giấy phép phổ biến phim
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Điện ảnh
số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số
54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Thông tư số
11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định
liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh;
- Quyết định số
36/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy
định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh;
- Quyết định số
49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim;
- Thông tư số 122/2013/TT-BTC
ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu
diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép
đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 136/2014/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính
về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch
bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh sản
xuất phim và lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng
đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL
ngày 09 tháng 7 năm 2008);
- Giấy chứng nhận bản quyền phim.
3. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí:
4.1. Thẩm định
kịch bản phim, bao gồm phim của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ,
hợp tác với nước ngoài và dịch vụ làm phim với nước ngoài:
a) Kịch bản phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút
(1 tập phim): 3.600.000đ
- Độ dài từ 101 - 150
phút (1,5 tập): 5.400.000đ
b) Kịch bản phim ngắn,
bao gồm: Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình.
- Độ dài đến 60 phút:
1.500.000
- Độ dài từ 61 phút trở
lên thu như phim truyện.
c) Kịch bản phim được
thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài
c.1) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút
(1 tập phim): 6.000.000đ.
- Độ dài từ 101 - 150
phút (1,5 tập): 8.000.000đ.
- Độ dài từ 151 - 200
phút tính thành 02 tập.
c.2) Phim ngắn:
- Độ dài đến 60 phút:
2.400.000đ
- Độ dài từ 61 phút trở
lên thu như phim truyện.
4.2. Thẩm định phim:
a) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút
(1 tập phim): 1.800.000đ
- Độ dài từ 101 đến
150 phút (1,5 tập): 2.700.000đ
- Độ dài từ 151 đến
200 phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn ( tài liệu,
khoa học, hoạt hình…):
- Độ dài đến 60 phút:
1.100.000đ
- Độ dài từ 61 phút trở
lên thu như phim truyện.
Ghi chú: Mức thu quy định trên
đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề
phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu
tương ứng trên đây (Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ
sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
Điều 4. Tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ
thuật tại Việt Nam
1. Căn cứ
pháp lý
- Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật;
- Thông tư số
18/2013/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đề án tổ chức,
thể lệ cuộc thi;
- Trường hợp phối hợp với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ
chức quốc tế phải kèm theo văn bản thỏa thuận giữa các bên.
3. Thời
gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
4. Phí, lệ
phí: Không.
Điều 5. Cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh
nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ.
1. Căn cứ
pháp lý: Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);
- Ảnh màu kích
thước 18 x 24 cm chụp bản mẫu và bản sao;
- Bản sao chứng thực hợp đồng sử dụng tác phẩm hoặc văn bản
đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm mẫu.
3. Thời
gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
4. Phí, lệ
phí: Không
Điều 6. Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt
Nam
1. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan
và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012);
- Danh sách
tác phẩm nhiếp ảnh bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm,
tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng);
- Ảnh mẫu
đúng với ảnh sẽ triển lãm về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước
nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD (file ảnh kích thước 10 x 15cm, độ
phân giải 300 dpi).
- Bản sao
các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng
minh nhân dân còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân Việt Nam);
+ Hộ chiếu
còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định
cư ở nước ngoài);
+ Trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ
sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực;
+ Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính
còn phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp ảnh về nội
dung chụp và phạm vi công bố tác phẩm.
3. Thời
gian giải quyết: 07 ngày làm việc
(Trường hợp cần thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn tối đa là 10 ngày
làm việc)
4. Phí, lệ
phí: Nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm cấp
phép.
Điều 7. Cấp giấy phép đưa
tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm
1. Căn cứ
pháp lý: Thông tư số
17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị
cấp Giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012);
b) Danh sách
tác phẩm nhiếp ảnh bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm,
tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng);
c) Ảnh mẫu
đúng với ảnh sẽ triển lãm về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước
nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD (file ảnh kích thước 10 x 15cm, độ
phân giải 300 dpi);
d) Thư mời,
thông báo, văn bản thỏa thuận hoặc ký kết của đối tác nước ngoài được dịch ra
tiếng Việt;
đ) Bản sao các
giấy tờ sau:
- Giấy chứng
minh nhân dân còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân Việt Nam);
- Hộ chiếu còn
thời hạn sử dụng (đối với cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư
ở nước ngoài);
Trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ
qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
e) Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính
còn phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp ảnh về nội
dung chụp và phạm vi công bố tác phẩm.
3. Thời
gian giải quyết: 07 ngày làm việc (Trường
hợp cần thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc).
4. Phí, lệ phí:
Nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm cấp phép.
Điều 8. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức thi,
liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam
1. Căn cứ
pháp lý: Thông tư số
17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị
tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 05 ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012);
b) Thể lệ cuộc
thi hoặc nội dung chi tiết chương trình liên hoan, trong đó nêu rõ đơn vị tổ chức,
đơn vị phối hợp, ban tổ chức, mục đích tổ chức, thời gian tổ chức, địa điểm tổ
chức, nội dung, đối tượng tham gia, điều kiện tham gia, giải thưởng (nếu có);
c) Danh sách dự kiến ban giám khảo bao gồm ít nhất 2/3
thành viên là nhà nhiếp ảnh có uy tín và trình độ chuyên môn cao.
3. Thời
gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí: Không.
Điều 9. Cấp giấy phép tổ chức
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
1. Căn cứ
pháp lý
- Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
- Thông tư số
03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ;
- Thông tư số
122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình
nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất
phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt
Nam.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012);
- Bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục
bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
- Bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm công diễn lần đầu;
- Bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá
nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân
nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Văn bản đồng ý của UBND cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với
chương trình có sự tham gia của tổ chức nước ngoài);
- Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
3. Thời
gian giải quyết: 05 ngày
làm việc.
4. Phí, lệ phí:
Số TT
|
Độ dài thời gian của
một chương trình (vở diễn) biểu diễn nghệ thuật
|
Mức thu phí
(đồng /chương trình, vở diễn)
|
1
|
Đến 50 phút
|
1.000.000
|
2
|
Từ 51 đến 100 phút
|
1.500.000
|
3
|
Từ 101 đến 150 phút
|
2.500.000
|
4
|
Từ 151 đến 200 phút
|
3.000.000
|
5
|
Từ 201 phút trở lên
|
3.500.000
|
Ghi chú:
- Mức thu phí thẩm định
các chương trình, vở diễn có mục đích từ thiện, nhân đạo bằng 50% mức phí quy định
theo độ dài thời gian chương trình, vở diễn nêu tại biểu trên.
-
Các chương trình, vở diễn có những vấn đề cần phải sửa chữa, thẩm định lại thì
mức thu phí thẩm định chương trình, vở diễn lần sau bằng 50% mức thu phí thẩm định
lần đầu.
Điều
10. Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp
và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm
2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ:
01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012);
- Bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục
bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
- Bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm công diễn lần đầu;
- Bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ
chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
- Bản sao chứng thực Quyết định thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
3. Thời
gian giải quyết: 05 ngày
làm việc.
4. Phí, lệ
phí: Không.
Điều 11. Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ
chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa
phương
1. Căn cứ
pháp lý
- Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
- Thông tư số
03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp phép vào địa phương biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012);
- Bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ
chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
- Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật;
- 01 bản sao
chứng thực văn bản nhận xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại (đối
với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
3. Thời
gian giải quyết: 05 ngày
làm việc.
4. Phí, lệ
phí: Không.
Điều 12. Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp
và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ;
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2014
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản
thông báo của tổ chức, cá nhân (Mẫu 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013);
- Bản sao có
chứng thực Giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang hoặc
Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu hoặc Quyết định cho
phép người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép;
- Bản sao có giá trị pháp lý Quyết định thành lập doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận về đăng ký kinh doanh.
3. Thời
gian giải quyết: 04 ngày
làm việc kể từ ngày phòng chuyên môn nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Phí, lệ
phí: Không
Điều 13. Cấp giấy phép tổ
chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012
của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép tổ chức cuộc thi (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012);
- Đề án tổ chức cuộc thi gồm các nội dung sau:
+ Tên cuộc thi
thể hiện bằng tiếng Việt (Trường hợp tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài
thì viết tên bằng tiếng Việt trước, tên nước ngoài sau);
+ Mục đích, ý
nghĩa của cuộc thi;
+ Thể lệ cuộc
thi quy định rõ điều kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi;
+ Nội dung,
trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi;
+ Danh hiệu,
cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng và thời gian trao giải;
+ Trách nhiệm
và quyền lợi của người tổ chức, thí sinh dự thi và thí sinh đạt giải;
+ Dự kiến
thành phần Ban Chỉ đạo;
+ Dự kiến danh
sách Ban Tổ chức, Ban Giám khảo và Quy chế hoạt động.
+ Dự kiến kinh
phí tổ chức cuộc thi;
+ Đơn đăng ký
dự thi của thí sinh (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013).
- Văn bản đồng ý của UBND cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức cuộc
thi.
3. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
4. Phí, lệ
phí: Không.
Điều 14. Cấp giấy phép phê
duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc
địa phương
1. Căn cứ
pháp lý
- Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
- Thông tư số
03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ;
- Thông tư số
121/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình
có chương trình; phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật
liệu khác.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép phê duyệt nội dung (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012);
- Danh mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn;
- Bản nhạc và lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước
ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
- Bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu;
- Bản sao chứng thực quyết định cho phép tác giả, tác phẩm và
người biểu diễn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn (nếu
trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh
phía Nam hoặc có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn);
- Mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình;
- Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu
bản ghi âm, ghi hình.
3. Thời
gian giải quyết: 05 ngày
làm việc.
4. Phí, lệ
phí:
- Chương trình
ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa: 150.000 đồng/block (Một block có độ
dài thời gian là 15 phút).
- Chương trình
ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác, cụ thể như sau:
+ Ghi dưới hoặc
bằng 50 bài hát, bản nhạc: 1.500.000 đồng/chương trình.
+ Ghi trên 50
bài hát, bản nhạc: 1.500.000 đồng/chương trình + mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài
hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 4.000.000 đồng/ chương trình.
+ Chương trình ca múa nhạc bổ sung mới vào chương trình ca
múa nhạc đã được thẩm định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu
khác: 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc được bổ sung mới. Tổng mức phí không quá
4.000.000 đồng/một chương trình ca múa nhạc bổ sung mới.
Điều
15. Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức
thuộc địa phương
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp
và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ;
- Thông tư số 121/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của
Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có chương trình; phí thẩm định chương
trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- 01 đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát (Mẫu số 07 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).
- 01 tờ khai hải quan hàng nhập
khẩu và giấy phép phê duyệt nội dung chương trình (đối với bản ghi âm, ghi hình
nhập khẩu).
- 01 văn bản ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát (đối với
trường hợp có sự ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát).
3. Thời
gian giải quyết: 05 ngày
làm việc.
4. Phí, lệ phí: Mức
thu lệ phí và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có chương trình là: 500 đồng/nhãn.
Điều 16. Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động
văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số
04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
- Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT;
- Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp
giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh số phòng,
diện tích từng phòng (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012);
- Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
3. Thời
gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
4. Phí, lệ
phí:
* Đối với các cơ sở kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố, thị xã. Mức
thu lệ phí cấp giấy phép:
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 12.000.000 đồng/giấy.
* Đối với các cơ sở kinh doanh karaoke tại các khu vực khác. Mức
thu lệ phí cấp giấy phép:
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu lệ phí là 3.000.000 đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu lệ phí là 6.000.000 đồng/giấy.
Điều 17. Giấy phép kinh doanh Vũ trường
1. Căn cứ
pháp lý
- Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động
văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số
04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
- Thông tư số
05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT;
- Thông tư số
156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí
cấp giấy phép kinh doanh vũ trường.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu
số 04 Phụ lục ban hành theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày
02 tháng 5 năm 2012);
- Bản sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
3. Thời
gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
4. Phí, lệ
phí:
- Thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu lệ phí:
15.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác: Mức thu lệ phí là: 10.000.000
đồng/giấy.
Điều 18. Cấp giấy phép tổ chức Lễ hội
1. Căn cứ
pháp lý
- Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động
văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số
04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và
kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;
- Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
- Quyết định số
39/2001/QĐ-BVHTT ngày 23 tháng 8 năm 2001 về việc ban hành Quy chế tổ chức lễ hội;
- Thông tư
liên tịch số 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 giữa Bộ
VHTTDL-BTNMT về hướng dẫn bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ
hội, bảo vệ phát huy giá trị di tích.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội gửi tới
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức lễ hội trước ngày dự định khai mạc
lễ hội ít nhất là 30 ngày làm việc ghi
rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền thống, thời gian, địa
điểm tổ chức, dự định thành lập Ban Tổ chức lễ hội, cam kết đảm bảo chất lượng
và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm và các điều kiện cần thiết khác
để đảm bảo an ninh, trật tự trong lễ hội) (Mẫu số 22 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
- Kế hoạch bảo vệ môi trường. Nội dung kế hoạch phải có cam
kết bảo vệ môi trường, phương án ứng phó trong trường hợp xảy ra ra sự cố về
môi trường trước, trong và sau quá trình tổ chức lễ hội.
3. Thời
gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
4. Phí, lệ
phí: Không.
Điều 19. Cấp phép nhập khẩu
văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
1. Căn cứ
pháp lý
- Nghị định
số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
- Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh;
- Quyết định số
68/2006/QĐ-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp
phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông
tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012);
- Giấy chứng nhận
bản quyền tác giả; hợp đồng (theo
Điều 9, Nghị định số 32/NĐ-CP của Chính phủ); bản dịch tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận
hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật, cụ thể:
+ Cá nhân, tổ
chức nhập khẩu phim để phổ biến theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy
chứng nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim;
+ Cá nhân, tổ
chức nhập khẩu di vật, cổ vật phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu
hợp pháp đối với di vật, cổ vật;
+ Cá nhân, tổ
chức làm dịch vụ giao nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải
cung cấp giấy ủy quyền;
- Bản sao vận
đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).
3. Thời hạn
giải quyết: 02 ngày làm việc
kể từ khi Phòng chuyên môn nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải xin ý kiến các
Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
4. Phí, lệ
phí: 20.000 đồng.
Điều 20. Giám định Văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm
mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh;
- Thông
tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh;
- Quyết định số
68/2006/QĐ-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp
phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (mẫu đơn ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông
tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Văn hóa phẩm
đề nghị giám định (bản gốc);
- Bản gốc hoặc
bản sao có công chứng quyết định cho phép hợp tác làm phim với nước ngoài của
cơ quan có thẩm quyền; bản gốc hoặc bản sao có công chứng quyết định cho phép
xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Tài liệu có
liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
3. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc
(Trong trường hợp đặc biệt, cơ quan giám định sẽ quyết định thời gian giám định.
Biên bản giám định văn hóa phẩm là cơ sở để cơ quan Hải quan giải quyết thủ tục
xuất khẩu văn hóa phẩm).
4. Phí, lệ phí:
4.1. Các loại ấn
phẩm:
- Sách báo, tạp
chí các loại: 10.000 đồng/ cuốn - tờ
- Tranh in, ảnh,
lịch các loại: 20.000 đồng/cuốn -tờ
- Các ấn phẩm
khác: 5.000 đồng/tác phẩm
4.2. Các sản
phẩm nghe nhìn ghi trên mọi chất liệu:
- Phim truyện
có độ dài đến 100 phút: 50.000 đồng/tập
- Phim truyện
có độ dài từ 101 phút trở lên: 80.000 đồng/tập
- Phim (tài liệu,
khoa học, hoạt hình…) có độ dài đến 60 phút: 20.000 đồng/tập
- Phim (tài liệu,
khoa học, hoạt hình…) có độ dài từ 61 phút trở lên: 40.000 đồng/tập
- Các loại
khác (bao gồm cả sách điện tử): 20.000 đồng/tập
4.3. Tác phẩm
mỹ thuật trên mọi chất liệu:
- Tác phẩm mỹ
thuật là đồ mới sản xuất: 10.000 đồng/tác phẩm
- Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ: 50.000 đồng/tác phẩm.
Điều 21. Phê duyệt nội dung
tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
1. Căn cứ
pháp lý
Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
của Thương nhân nhập khẩu (Mẫu 02 tại Phụ
lục II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Hình ảnh tác phẩm nhập khẩu, nêu rõ chất liệu, kích
thước, nguồn gốc của tác phẩm;
- Hồ sơ tài liệu chứng minh nguồn gốc hoặc tài liệu chứng
minh tác phẩm được chủ sở hữu hoặc người sở hữu quyền cho phép nhập khẩu.
3. Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định
pháp luật hiện hành.
Điều 22. Thủ tục phê duyệt
nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
1. Căn cứ
pháp lý:
- Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số
122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình
nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất
phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt
Nam.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký
xét duyệt nội dung tác phẩm (Mẫu 03 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Văn bản chứng
minh nguồn gốc hợp pháp của tác phẩm hoặc sản phẩm;
- Tác phẩm đề
nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Thời hạn
giải quyết: 45 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí:
4.1.Thẩm định
kịch bản phim, bao gồm phim của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ,
hợp tác với nước ngoài và dịch vụ làm phim với nước ngoài:
a) Kịch bản phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút
(1 tập phim): 3.600.000đ
- Độ dài từ 101 - 150
phút (1,5 tập): 5.400.000đ
- Độ dài từ 151 - 200
phút tính thành 02 tập
b) Kịch bản phim ngắn,
bao gồm: Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình:
- Độ dài đến 60 phút:
1.500.000đ
- Độ dài từ 61 phút trở
lên thu như phim truyện.
c) Kịch bản phim được
thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
c.1) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút
(1 tập phim): 6.000.000đ
- Độ dài từ 101 - 150
phút (1,5 tập): 8.000.000đ
- Độ dài từ 151 - 200
phút tính thành 02 tập.
c.2) Phim ngắn:
- Độ dài đến 60 phút:
2.400.000đ
- Độ dài từ 61 phút trở
lên thu như phim truyện.
4.2.Thẩm định phim:
a) Phim truyện:
- Độ dài đến 100 phút
(1 tập phim): 1.800.000
- Độ dài từ 101 đến
150 phút (1,5 tập): 2.700.000
- Độ dài từ 151 đến
200 phút tính thành 02 tập.
b) Phim ngắn (tài liệu,
khoa học, hoạt hình...):
- Độ dài đến 60 phút:
1.100.000
- Độ dài từ 61 phút trở
lên thu như phim truyện.
Ghi chú:
Mức thu quy định trên
đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề
phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu
tương ứng trên đây (Thông tư số 122/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ
sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam).
Điều 23. Thủ tục xác nhận
danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
1. Căn cứ pháp lý: Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị nhập
khẩu sản phẩm (Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc
tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Bản sao có
chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ
xác nhận tư cách pháp lý có giá trị tương đương khác và Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh (nếu có);
- Hồ sơ tài liệu
chứng minh nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm hàng hóa đề nghị nhập khẩu (kèm theo
văn bản dịch ra tiếng Việt);
- Bản mô tả nội
dung, hình ảnh, cách thức vận hành/sử dụng, chủng loại, số lượng, tính năng của
từng loại hàng hóa và các thông tin liên quan khác đến sản phẩm nhập khẩu (nếu
có);
- Mẫu sản phẩm đề nghị nhập khẩu.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí:
Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 24. Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn
sách ban đầu từ 20.000 bản trở lên
1. Căn cứ pháp lý
- Pháp lệnh
Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 4 năm 2001;
- Nghị định số
72/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
pháp lệnh Thư viện;
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy
định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký
hoạt động thư viện (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
- Danh mục vốn
tài liệu thư viện hiện có (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009);
- Sơ yếu lý lịch
của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của UBND cấp xã, phường, thị
trấn nơi cư trú;
- Nội quy thư viện.
3. Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí: Không.
Điều 25. Cho phép tổ chức
triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
1. Căn cứ
pháp lý
- Thông tư
liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm
trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
- Thông tư số
30/2012/TT-BCA ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ
hỗ trợ và Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
- Thông tư số
06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy
phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày,
triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển
khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng/súng săn/vũ khí thể thao/vật
liệu nổ/công cụ hỗ trợ để làm đạo cụ (theo Mẫu số 02 ban hành theo Thông tư số
06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy
phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày,
triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển
khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ);
- Bản sao chứng
thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan,
tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
- Kịch bản phim hoặc Bản nội dung chương trình biểu diễn
nghệ thuật.
3. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí:
Không.
Điều
26. Cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng
1. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 02 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 07 ban
hành kèm theo Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật);
- Quyết định chọn mẫu phác thảo bước hai của cơ quan
có thẩm quyền quyết định đầu tư, kèm theo ảnh, phác thảo chụp bốn mặt cỡ ảnh
18x24 cm có kèm chú thích;
- Các thành phần hồ sơ khác theo quy định của pháp luật
về đầu tư xây dựng.
3. Thời hạn
giải quyết: 07 làm việc hoặc
20 ngày với trường hợp xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của
Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch.
4. Phí, lệ phí:
Không
Điều 27. Cấp giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
1. Căn cứ pháp lý
- Điều 41
của Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Điều 20
của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo
và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số
66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký
theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản sao giấy
đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp
nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh xác nhận;
- Báo cáo tài
chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được
sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài
chính gần nhất;
- Các giấy tờ quy định tại Điểm 2 và Điểm 3 nêu
trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí:
3.000.000 đồng/Giấy phép.
Điều 28. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam
1. Căn cứ
pháp lý
- Điều 41
của Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Điều 22
của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo
và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo
nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có chứng
thực.
3. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc.
4. Phí. lệ
phí: 1.500.000 đồng/Giấy phép.
Điều 29. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
1. Căn cứ
pháp lý
- Điều 41
của Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Điều 23
của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo
và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
- Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký
theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đã được cấp. Trường hợp Giấy phép bị mất phải có giấy xác nhận
của cơ quan công an nơi bị mất Giấy phép.
3. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí:
1.500.000 đồng/Giấy phép.
Chương III
LĨNH
VỰC DI SẢN
Điều 30. Thủ tục đăng ký di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Di sản
văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009;
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa;
- Thông tư số
07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn
trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày
17 tháng 3 năm 2004;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (mẫu
Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19
tháng 02 năm, 2004).
3. Thời
gian và quy trình giải quyết
- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn của
chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch có trách nhiệm xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký.
- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục
đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy chứng
nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (mẫu Phụ lục số 04 ban hành kèm
theo Thông tư 07/2004/TT-BVHTT) cho chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc
gia”.
4. Phí, lệ phí:
Không.
Điều
31. Cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức cá nhân nước
ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể ở địa phương
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Di sản
văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009;
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (Mẫu Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012);
- Đề án nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (Mẫu
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm
2012) nói rõ mục đích, địa bàn, thời hạn và đối tác Việt Nam tham gia nghiên cứu,
sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Thời
gian giải quyết: 20 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí:
Không.
Điều
32. Xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động Bảo tàng ngoài công lập
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số
32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật
Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy
phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định
số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012);
- Đề án hoạt động bảo tàng (Mẫu Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012).
3. Thời
gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí:
Không.
Điều 33. Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài
công lập
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Di sản
văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2002;
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu Phụ lục VII ban hành kèm theo
Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012).
- Văn bản xác nhận
đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí:
Không.
Điều 34. Cấp giấy phép khai quật khẩn cấp
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009;
- Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về ban hành Quy
chế thăm dò, khai quật khẩn cấp.
2. Thủ tục
hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị
cấp phép khai quật khẩn cấp (mẫu Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định
số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch);
- Sơ đồ tỉ lệ
1:500, thể hiện rõ vị trí, diện tích địa điểm khảo cổ cần khai quật khẩn cấp;
- Văn bản đề nghị
cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ của tổ chức phối hợp khai quật khẩn cấp (nếu
có).
3. Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí:
Không.
Điều 35. Cấp chứng chỉ hành
nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6
năm 2001;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số
32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và
Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thông tư số
07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ VHTT hướng dẫn trình tự, thủ
tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ (Mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012);
- Bản sao hợp
pháp các văn bằng chuyên môn có liên quan;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
nơi cư trú.
3. Thời
gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí:
Không.
Điều 36. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
giám định cổ vật
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6
năm 2001;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số
32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Di sản văn hóa;
- Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của
cơ sở giám định cổ vật.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký
và đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật (Mẫu số
01 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt
động của cơ sở giám định cổ vật);
- Bản sao Quyết
định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý;
- Sơ yếu lý lịch
của người đại diện theo pháp luật của cơ sở giám định cổ vật đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật;
- Danh sách
kèm theo lý lịch khoa học của các chuyên gia; bản sao (có chứng thực) bằng tốt
nghiệp đại học hoặc sau đại học, giấy xác nhận thời gian đã qua thực tế hoạt động
chuyên môn của các chuyên gia (do cơ quan, tổ chức nơi người đó đang hoặc đã
công tác cấp) quy định tại Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về
điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật;
- Bản sao (có
chứng thực) quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn
giữa cơ sở giám định cổ vật và các chuyên gia;
- Bản sao các
giấy tờ chứng minh về trụ sở (có chứng thực), danh mục trang thiết bị, phương
tiện để thực hiện giám định;
- Danh mục các nguồn tài liệu về cổ vật quy định tại Khoản
3 Điều 5 Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của
cơ sở giám định cổ vật.
3. Thời
gian giải quyết: 15 ngày
làm việc.
4. Phí, lệ phí:
Cơ sở giám định cổ vật nộp lệ phí cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật theo quy định của Bộ
Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp.
Điều 37. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động giám định cổ vật
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6
năm 2001;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số
32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và
Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
- Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của
cơ sở giám định cổ vật.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật (Mẫu số 03
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt
động của cơ sở giám định cổ vật);
- Bản chính Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật đã được cấp (đối với trường
hợp giấy chứng nhận bị hỏng, bị lỗi hoặc có sự thay đổi các thông tin);
- Trường hợp thay đổi thông tin đã được ghi nhận trong Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật đã cấp thì phải gửi kèm theo
hồ sơ các giấy tờ có liên quan đến sự thay đổi các thông tin (bản chính hoặc
bản sao các giấy tờ có liên quan đến sự thay đổi thông tin áp dụng theo quy định
tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt
động của cơ sở giám định cổ vật);
3. Thời
gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
4. Phí, lệ
phí:
- Cơ sở giám định
cổ vật nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
giám định cổ vật bị lỗi do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã cấp gây ra thì Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp miễn phí theo yêu cầu của cơ sở
giám định cổ vật.
Chương IV
LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
Điều 38. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
1. Căn
cứ pháp lý
- Điều 50,
51, Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Điều 11,
Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về điều kiện
kinh doanh hoạt động TDTT của câu lạc bộ TDTT chuyên nghiệp;
- Phần II,
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban TDTT hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể
thao;
- Khoản 3
Điều 1, Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ
sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007
của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư
số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể
dục, thể thao.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thể dục, thể thao):
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt
động thể thao chuyên nghiệp;
+ Vận động viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên chuyên nghiệp;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể
thao chuyên nghiệp;
+ Nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.
3. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí: Không.
Điều
39. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt
động thể thao
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao;
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2015).
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):
+ Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội
dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động
thể thao;
+ Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
3. Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí: Không.
Điều 40. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động
billards&snooker.
1.Căn cứ
pháp lý
- Luật Thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao;
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2015).
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao);
- Bản tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thể dục, thể thao):
+ Đội ngũ
cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
+ Cơ sở vật
chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
+ Nguồn
tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc.
4. Phí, lệ phí: Không.
Điều 41. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thể hình
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao;
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số
16/2010/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
thể dục thể hình;
- Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong
lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thể dục, thể thao):
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt
động thể thao chuyên nghiệp.
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể
thao chuyên nghiệp.
+ Nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc.
4. Phí, lệ phí: Không.
Điều 42. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động vũ đạo giải trí
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao;
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư
số 01/2011/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt
động vũ đạo giải trí;
- Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thể dục, thể thao):
+ Đội ngũ
cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
+ Cơ sở vật
chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Nguồn
tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc.
4. Phí, lệ phí: Không.
Điều 43. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động bơi lặn
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao;
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số
quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định chi
tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số
02/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
bơi, lặn;
- Thông tư số
14/2014/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2011/TT-BVHTTDL ngày 01
tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều
kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bơi, lặn;
- Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thể dục, thể thao):
+ Đội ngũ
cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Cơ sở vật
chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
+ Nguồn
tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.
3. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí: Không.
Điều 44. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động khiêu vũ thể thao
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao;
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số
03/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
khiêu vũ thể thao;
- Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao);
- Bản tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thể dục, thể thao):
+ Đội ngũ
cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Cơ sở vật
chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Nguồn tài
chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc.
4. Phí,
lệ phí: Không.
Điều 45. Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động võ cổ truyền vovinam
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao;
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số
14/2011/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt
động võ cổ truyền và vovinam;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao);
- Bản tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thể dục, thể thao):
+ Đội ngũ
cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Vận động
viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên chuyên nghiệp;
+ Cơ sở vật
chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Nguồn
tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc.
4. Phí,
lệ phí: Không.
Điều 46. Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động quần vợt
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao;
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định
của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định chi tiết hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số
15/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
quần vợt;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thể dục, thể thao):
+ Đội ngũ
cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Cơ sở vật
chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Nguồn
tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc.
4. Phí,
lệ phí: Không.
Điều 47. Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động thẩm mỹ
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao;
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số 16/2011/TT-BVHTTDL ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ;
- Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao);
- Bản tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thể dục, thể thao):
+ Đội ngũ
cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Cơ sở vật
chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Nguồn
tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc.
4. Phí,
lệ phí: Không.
Điều 48. Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động dù lượn và diều bay động cơ
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao;
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số
19/2011/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
dù lượn và diều bay động cơ;
- Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao);
- Bản tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thể dục, thể thao):
+ Đội ngũ
cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Cơ sở vật
chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Nguồn
tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc.
4. Phí,
lệ phí: Không.
Điều 49. Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt
động luyện tập quyền anh
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao;
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số
20/2011/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức tập luyện
quyền anh;
- Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao);
- Bản tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thể dục, thể thao):
+ Đội ngũ
cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Cơ sở vật
chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Nguồn
tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc.
4. Phí,
lệ phí: Không.
Điều 50. Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động Taekwondo
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao;
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Thông tư số 21/2011/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo;
- Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao);
- Bản tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thể dục, thể thao):
+ Đội ngũ
cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Cơ sở vật
chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Nguồn
tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc.
4. Phí,
lệ phí: Không
Điều 51. Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động bắn súng thể thao
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH ngày 30 tháng 6 năm 2011;
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thể dục, Thể thao;
- Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công sụ hỗ trợ;
- Thông tư số 06/2014/TT-BVHTTDL
ngày 04 tháng 6 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều
kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao;
- Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao);
- Bản tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thể dục, thể thao):
+ Đội ngũ
cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Cơ sở vật
chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Nguồn
tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc.
4. Phí,
lệ phí: Không
Điều 52. Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức
hoạt động Kartedo
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Thể dục,
thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
09/2013/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Karatedo;
- Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục,
thể thao.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL
ngày 02 tháng 1 năm /2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban
hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Bản tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh
vực thể dục, thể thao):
+ Đội ngũ cán
bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu của hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Cơ sở vật
chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp;
+ Nguồn
tài chính bảo đảm cho hoạt động của câu lạc bộ.
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc.
4. Phí,
lệ phí: Không.
Điều 53. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng
1. Căn cứ
pháp lý
- Căn cứ Luật
TDTT số 77/2006/QH11 của Quốc hội ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị
định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể thao, môi trường;
- Căn cứ Thông
tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng
dẫn một số quy định của Thông tư số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Căn cứ
Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
TDTT;
- Thông tư số
10/2012/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân
Sư Rồng.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Lân Sư Rồng của tổ chức, cá nhân;
- Bảng tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: Đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu hoạt động thể thao, có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh;
- Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng địa điểm giảng dạy và sở hữu tài sản có chứng
nhận của chính quyền địa phương nơi cơ sở thể thao ngoài công lập hoạt động (bản
sao có công chứng);
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc.
4. Phí,
lệ phí: Không.
Điều 54. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo
1. Căn cứ
pháp lý
- Căn cứ Luật
TDTT số 77/2006/QH11 của Quốc hội ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị
định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể thao, môi trường;
- Căn cứ Thông
tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng
dẫn một số quy định của Thông tư số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Căn cứ Thông
tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TDTT;
- Thông tư số
11/2012/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Judo của tổ chức, cá
nhân;
- Bảng tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu
cầu hoạt động thể thao, có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh;
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc.
4. Phí,
lệ phí: Không.
Điều 55. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá
1. Căn cứ
pháp lý
- Căn cứ Luật
TDTT số 77/2006/QH11 của Quốc hội ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị
định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế,
văn hóa, thể thao, môi trường;
- Căn cứ Thông
tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng
dẫn một số quy định của Thông tư số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Căn cứ Thông
tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày
20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy
định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TDTT;
- Thông tư số
12/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Bóng
đá.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Bóng đá của tổ chức, cá
nhân có xác nhận của Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố;
+ Bảng tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: Đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên
môn phù hợp với nội dung hoạt động, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu
cầu hoạt động thể thao, có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh;
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc.
4. Phí,
lệ phí: Không.
Điều 56. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn
1. Căn cứ
pháp lý
- Căn cứ Luật
TDTT số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị định
số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
13/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
Bóng bàn.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt
tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
+ Có đội ngũ
cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
+ Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
+ Có nguồn tài
chính bảo đảm hoạt động kinh doanh.
3. Thời
hạn giải quyết: 7 ngày làm
việc.
4. Phí,
lệ phí: Không
Điều 57. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông
1. Căn
cứ pháp lý
- Căn cứ Luật
TDTT số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
14/2012/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc quy định điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Cầu
lông.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Cầu lông của tổ chức, cá nhân có xác nhận của Phòng Văn hóa và Thông tin huyện,
thành phố;
- Bảng tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: Đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động, cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng
yêu cầu hoạt động thể thao, có nguồn tài chính đảm bảo hoạt động kinh doanh;
3. Thời
hạn giải quyết: 7 ngày
làm việc.
4. Phí,
lệ phí: Không.
Điều 58. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh
nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin
1. Căn cứ
pháp lý
- Căn cứ Luật
TDTT số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
05/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn thực hiện một
số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008
của chính phủ về khuyến khích XHH đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận;
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh: Có đội ngũ cán
bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động; Có cơ sở vật chất,
trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao; Có nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh.
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc.
4. Phí,
lệ phí: Không.
Điều 59. Đăng cai tổ chức Giải thi đấu vô địch từng môn thể
thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Căn cứ pháp lý:
- Căn cứ Luật
TDTT số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị
định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
- Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2015.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin đăng cai tổ chức, trong đó nêu rõ mục đích
tổ chức, nguồn tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật (Mẫu số 03
ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục
hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao);
- Điều lệ giải
thể thao;
- Danh sách
ban tổ chức giải thể thao;
- Chương trình
thi đấu và các hoạt động khác của giải thể thao;
- Tên giải thi
đấu; huy chương, huy hiệu, cờ hiệu, biểu tượng của giải.
3. Thời
hạn giải quyết: 15 ngày
làm.
4. Phí,
lệ phí: Không.
Chương V
LĨNH
VỰC DU LỊCH
Điều 60. Thủ tục cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
1. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Du lịch
số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
- Thông tư số 177/2016/TT-BTC
ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;
phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết
minh viên; lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại
diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký (Mẫu số
29 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011);
- Bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ hoạt động hoặc giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cơ quan
có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Trường hợp thành lập chi nhánh phải có thêm giấy ủy
quyền nêu rõ phạm vi ủy quyền cho người đứng đầu chi nhánh;
3. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu
khác có giá trị pháp lý tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực
sự của doanh nghiệp du lịch nước ngoài năm tài chính liền kề với năm xem xét cấp
giấy phép (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh);
Các giấy tờ nêu tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này phải
dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt
Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
3. Thời hạn
giải quyết: 05
ngày làm việc.
4. Phí,
lệ phí: 3.000.000 đồng/giấy phép.
Điều 61. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
Doanh nghiệp du lịch nước ngoài gửi trực tiếp (hoặc
qua đường bưu điện) một (01) bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành
lập chi nhánh, văn phòng đại diện đến cơ quan có thẩm quyền được quy định tại Khoản
1 Điều 23 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể
từ ngày có sự thay đổi như sau:
a) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh, Văn
phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Thay đổi tên gọi hoặc nội dung hoạt động của Chi
nhánh, Văn phòng đại diện;
c) Thay đổi người đứng đầu của Chi nhánh, Văn phòng
đại diện.
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Du lịch
số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
- Thông tư số 177/2016/TT-BTC
ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;
phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết
minh viên; lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký (Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
- Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.
3. Thời hạn
giải quyết: 05
ngày làm việc.
4. Phí,
lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép.
Điều 62. Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại
diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong các trường hợp
Trong những trường hợp sau đây, doanh nghiệp du lịch
nước ngoài gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến cơ quan
đã cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời hạn mười
lăm (15) ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.
a) Thay đổi
tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước ngoài
từ một nước sang một nước khác;
b) Thay đổi địa
điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác;
c) Thay đổi nội
dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài
d) Thay đổi địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước
ngoài trong phạm vi nước nơi doanh nghiệp thành lập
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Du lịch
số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP, ngày 04 tháng 01 năm 2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
- Thông tư số 177/2016/TT-BTC
ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;
phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết
minh viên; lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp
lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài ký (Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011);
- Bản sao Giấy
đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh xác nhận.
- Các giấy tờ
tại Mục 1 và 2 nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Bản gốc giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
3. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể.
4. Phí,
lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép.
Điều 63. Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại
diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam trong trường hợp giấy
phép thành lập văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc bị tiêu hủy
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Du lịch
số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP, ngày 04 tháng 01 năm 2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
- Thông tư số 177/2016/TT-BTC
ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;
phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết
minh viên; lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại
diện do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký (Mẫu số
30 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07
tháng 6 năm 2011);
Bản gốc trong trường hợp Giấy phép thành lập
Chi nhánh, Văn phòng đại diện bị rách nát; đơn khai báo của Chi nhánh, Văn
phòng đại diện về việc bị mất hoặc bị tiêu hủy Giấy phép thành lập Chi
nhánh, Văn phòng đại diện có xác nhận của cơ quan công an cấp phường, xã
nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở.
3. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc.
4. Phí,
lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép.
Điều 64. Thủ tục gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện
của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Du lịch
số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP, ngày 04 tháng 01 năm 2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ
hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
- Thông tư số 177/2016/TT-BTC
ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;
phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết
minh viên; lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị gia
hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài ngoài ký (Mẫu số 30 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
- Bản gốc giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được cấp.
3. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc.
4. Phí,
lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép.
Điều 65. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Du lịch
số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
- Thông tư số 177/2016/TT-BTC
ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;
phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết
minh viên; lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn viên (Mẫu số 31 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011);
- Sơ yếu lý lịch
có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác;
- Bản sao một trong
các giấy tờ sau:
+ Bằng cử nhân chuyên
ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
+ Bằng tốt nghiệp đại
học chuyên ngành khác trở lên và thẻ hướng dẫn viên nội địa;
+ Bằng tốt nghiệp đại
học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch và
chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 1 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền
cấp;
+ Bằng đại học trở lên
thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
khóa 2 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
+ Bằng đại học trở lên
thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ và chứng chỉ nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch khóa 3 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
+ Bằng tốt nghiệp đại
học trở lên không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch và chứng chỉ nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch cấp cho những người có kinh nghiệm và kiến thức về hướng dẫn
du lịch nhưng không có điều kiện tham dự các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch, đã tham dự kỳ kiểm tra và đạt yêu cầu về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
do cơ sở đào tạo có thẩm quyền tổ chức;
- Bản sao một trong
các giấy tờ sau:
+ Bằng tốt nghiệp đại
học chuyên ngành ngoại ngữ trở lên;
+ Bằng tốt nghiệp đại
học ở nước ngoài trở lên;
+ Chứng chỉ tiếng Anh
TOEFL 500 điểm hoặc IELT 5.5 điểm hoặc TOEIC 650 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ
tương đương đối với các ngoại ngữ khác;
+ Chứng nhận đã qua kỳ
kiểm tra trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
- Giấy khám sức khỏe
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 3 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ;
-
02 ảnh chân dung 4 cm x 6 cm chụp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ (Tài liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người
nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng thực
(khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện). Trong trường hợp tài liệu được dịch ra tiếng
Việt từ tiếng nước ngoài hoặc tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được công
chứng hoặc chứng thực).
3. Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí: 650.000đồng/thẻ
Điều 66. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Du lịch
số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
- Thông tư số 48/2010/TT-BTC hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh lữ hành
quốc tế, cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam, cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, cấp giấy chứng nhận
thuyết minh viên;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp thẻ hướng dẫn viên (Mẫu số 31 Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
- Sơ yếu lý lịch
có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác;
- Bản sao một trong
các giấy tờ sau:
+ Bằng tốt
nghiệp trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên;
+ Bằng tốt
nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du
lịch và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 01 tháng do cơ sở đào tạo có
thẩm quyền cấp;
+ Bằng tốt
nghiệp trung cấp, cao đẳng ngành du lịch không phải chuyên ngành hướng dẫn du lịch
hoặc bằng đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội và nhân văn và chứng
chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 02 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
+ Bằng tốt
nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành khác không phải ngành hướng dẫn du lịch
hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ
thuật công nghệ và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 03 tháng do cơ sở
đào tạo có thẩm quyền cấp.
+ Bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch và chứng chỉ
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch cấp cho những người có kinh nghiệm và kiến thức về
hướng dẫn du lịch nhưng không có điều kiện tham dự các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ
hướng dẫn du lịch, đã tham dự kỳ kiểm tra và đạt yêu cầu về nghiệp vụ hướng dẫn
du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền tổ chức;
- Giấy khám sức
khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 03 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ;
- 02 ảnh chân
dung 4cm x 6cm chụp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ.
- Tài liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao (khi nộp hồ sơ trực tiếp,
người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng
thực (khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện). Trong trường hợp tài liệu được dịch ra
tiếng Việt từ tiếng nước ngoài hoặc tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được
công chứng hoặc chứng thực).
3. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí: 650.000đồng/thẻ.
Điều 67. Thủ tục đổi thẻ Hướng
dẫn viên Du lịch
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Du lịch
số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng
6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
- Thông tư số 177/2016/TT-BTC
ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp
giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên; lệ phí cấp
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị đổi thẻ hướng dẫn viên (Mẫu số 31
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011);
- Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên
do cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền cấp;
- Bản sao thẻ hướng dẫn viên cũ.
(Tài liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao (khi nộp
hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao công
chứng hoặc chứng thực (khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện). Trong trường hợp tài
liệu được dịch ra tiếng Việt từ tiếng nước ngoài hoặc tài liệu bằng tiếng nước
ngoài thì phải được công chứng hoặc chứng thực).
3. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí: 650.000đồng/thẻ.
Điều 68. Thủ tục cấp lại thẻ Hướng dẫn viên Du lịch
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Du lịch
số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Nghị định số
01/2012/NĐ-CP, ngày 04 tháng 01 năm 2012 sửa đổi bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
- Thông tư số 177/2016/TT-BTC
ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp
giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên; lệ phí cấp
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề
nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên (Mẫu số 31 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011);
- Giấy xác nhận
bị mất thẻ hoặc thẻ bị hư hỏng;
- Hai ảnh chân
dung 4 cm x 6 cm chụp trong thời gian không quá ba tháng tính đến thời điểm nộp
hồ sơ.
(Tài liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao (khi nộp hồ sơ trực tiếp,
người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng
thực (khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện). Trong trường hợp tài liệu được dịch ra
tiếng Việt từ tiếng nước ngoài hoặc tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được
công chứng hoặc chứng thực).
3. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí: 650.000đồng/thẻ.
Điều 69. Cấp
giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày
14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch;
- Thông tư số 177/2016/TT-BTC
ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và cấp
giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên; lệ phí cấp
phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch
nước ngoài tại Việt Nam;
- Quyết định số 1358/QĐ-UBND ngày
08 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thủ tục
hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: Hiện chưa có qui định cụ thể nên Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Sơn La quy định số lượng hồ sơ: 01
2.2. Thành phần hồ sơ:
Hiện chưa
có qui định cụ thể nên Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sơn La qui định thành phần
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
thuyết minh viên;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc làm việc tại khu, điểm du lịch;
- Giấy khám sức khoẻ do cơ sở có thẩm
quyền trong thời hạn không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Chứng chỉ bồi
dưỡng về nghiệp vụ du lịch
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
4. Phí,
lệ phí: 200.000 đồng/giấy.
Điều 70. Thủ tục cấp biển
hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
du lịch
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2011;
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL
ngày 08 tháng 12 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số
03/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2015;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL
ngày 29 tháng 6 năm 2016 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ngày
13 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt
động giám định quyền tác giả, quyền liên quan;
- Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày
01 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định, phân hạng cơ sở
kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
2. Thủ tục
hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp biển hiệu
(theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL);
- Báo
cáo của cơ sở kinh doanh về tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động,
an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh an
toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
4. Phí,
lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy phép;
Điều 71.
Thủ tục cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ mua sắm du lịch
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2011;
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL
ngày 08 tháng 12 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số
03/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2015;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL
ngày 29 tháng 6 năm 2016 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ngày
13 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt
động giám định quyền tác giả, quyền liên quan;
- Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày
01 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định, phân hạng cơ sở
kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
2. Thủ tục
hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp biển hiệu (theo
mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL);
- Báo cáo của
cơ sở kinh doanh về tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an
ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh an toàn
thực phẩm và bảo vệ môi trường.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
4. Phí,
lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy phép.
Điều 72.
Thủ tục cấp lại biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2011;
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL
ngày 08 tháng 12 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số
03/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2015;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL
ngày 29 tháng 6 năm 2016 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ngày
13 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt
động giám định quyền tác giả, quyền liên quan;
- Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày
01 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định, phân hạng cơ sở
kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
2. Thủ tục
hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp biển hiệu (theo
mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL);
- Báo cáo của
cơ sở kinh doanh về tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an
ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh an toàn
thực phẩm và bảo vệ môi trường.
3. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
4. Phí,
lệ phí: 1.000.000 đồng/giấy phép.
Điều 73.
Thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng
du lịch
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2011;
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL
ngày 08 tháng 12 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số
03/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2015;
- Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày
01 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định, phân hạng cơ sở
kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
2. Thủ tục
hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở
lưu trú du lịch quy định (theo Mẫu số 26 Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL)
- Biểu đánh giá chất lượng cơ sở
lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở
lưu trú du lịch;
- Danh sách người quản lý và
nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch quy định (tại Phụ lục số 02 Thông
tư số 88/TT-BVHTTDL);
- Bản sao có giá trị pháp lý (tại
Điều I Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL):
+ Giấy chứng nhận về đăng ký
kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu
có);
+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với
người quản lý;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự;
+ Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra
nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối
tích từ 5.000 m3 trở lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi
tính chất sử dụng;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống).”.
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
4. Phí,
lệ phí: 1.500.000đồng/giấy phép.
Điều 74. Thủ
tục thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao
cho khách sạn, làng du lịch
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2011;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL
ngày 29 tháng 6 năm 2016 Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ngày
13 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt
động giám định quyền tác giả, quyền liên quan;
- Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày
01 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định, phân hạng cơ sở
kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
2. Thủ tục
hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở
lưu trú du lịch quy định (theo mẫu tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL);
- Biểu đánh giá chất lượng cơ sở
lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở
lưu trú du lịch;
- Danh sách người quản lý và
nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch quy định (tại Phụ lục số 02 Thông
tư số 88/TT-BVHTTDL);
- Bản sao có giá trị pháp lý (tại
Điều III Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL):
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch,
quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh);
+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với
người quản lý;
+ Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống);
+ Hồ sơ đề nghị thẩm định, xếp hạng
lại hạng từ 1 đến 5 sao hoặc hạng cao cấp, ngoài các giấy tờ quy định trên còn
thêm bản sao có giá trị pháp lý văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại
ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ.”.
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
4. Phí,
lệ phí: 1.500.000đồng/giấy phép.
Điều 75. Thủ tục xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn
kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại
du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú
du lịch khác
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2011;
- Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL
ngày 08 tháng 12 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL, Thông tư số 17/2010/TT-BVHTTDL, Thông tư số
03/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2015;
- Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày
01 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định, phân hạng cơ sở
kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
2. Thủ tục
hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở
lưu trú du lịch quy định (theo Mẫu số 26 kèm theo Thông tư
số 07/2011/TT-BVHTTDL);
- Biểu đánh giá chất lượng cơ sở
lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở
lưu trú du lịch;
- Danh sách người quản lý và
nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch quy định (tại Phụ lục 2 Thông tư
số 88/TT-BVHTTDL);
- Bản sao có giá trị pháp lý (tại
Điều I Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL):
+ Giấy chứng nhận về đăng ký
kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu
có);
+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với
người quản lý;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự;
+ Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra
nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối
tích từ 5.000 m3 trở lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi
tính chất sử dụng;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống).”.
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
4. Phí,
lệ phí: 1.000.000đồng/giấy phép.
Điều 76. Thủ tục Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch:
hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du
lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch
thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Du lịch số 44/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2011;
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL
ngày 29 tháng 6 năm 2016 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ngày
13 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn hoạt
động giám định quyền tác giả, quyền liên quan;
- Thông tư số 178/2016/TT-BTC ngày
01 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch và phí thẩm định, phân hạng cơ sở
kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
2. Thủ tục
hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở
lưu trú du lịch quy định (theo Mẫu tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL);
- Biểu đánh giá chất lượng cơ sở
lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở
lưu trú du lịch;
- Danh sách người quản lý và
nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch quy định (tại Phụ lục số 02 Thông
tư số 88/TT-BVHTTDL);
- Bản sao có giá trị pháp lý (tại
Điều III Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL):
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết
định thành lập doanh nghiệp (nếu có thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh);
+ Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với
người quản lý;
+ Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn uống);
+ Hồ sơ đề nghị thẩm định, xếp hạng
lại hạng từ 1 đến 5 sao hoặc hạng cao cấp, ngoài các giấy tờ quy định trên còn
thêm bản sao có giá trị pháp lý văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại
ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ.”.
3. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
4. Phí,
lệ phí: 1.000.000đồng/giấy phép.
Chương VI
LĨNH
VỰC GIA ĐÌNH
Điều 77. Thủ tục Cấp Thẻ nhân
viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
1. Căn
cứ pháp lý
- Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11
năm 2007. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số
08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ
ngày 21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30
tháng 4 năm 2010;
- Thông tư
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ
tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình).
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp Thẻ nhân viên chăm sóc theo Mẫu số M9a của Phụ lục kèm theo Thông tư 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bản sao
Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình;
- 02 ảnh cỡ
3 x 4 cm.
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc.
4. Phí, lệ phí: Không.
Điều
78. Cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11
năm 2007. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số
08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ
tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình).
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc theo mẫu số M9b1 kèm theo Thông
tư 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
- Thẻ cũ
(trong trường hợp bị rách hoặc hư hỏng);
- Bản sao
Chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình.
- 02 ảnh cỡ 3 x 4cm
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí: Không
Điều 79. Thủ tục Cấp Thẻ
nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
1. Căn
cứ pháp lý
- Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11
năm 2007. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm, 2008;
- Nghị định số
08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư 23/2014/TT-BVHTTDL
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt
động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng,
chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn;
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình).
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp Thẻ nhân viên tư vấn theo Mẫu số M9b của Phụ lục kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BVHTTDL;
- Bản sao
Chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
- 02 ảnh cỡ 3 x 4 cm.
3. Thời
hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc.
4. Phí, lệ phí: Không.
Điều 80. Thủ tục Cấp lại Thẻ
nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
1. Căn cứ
pháp lý
- Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11
năm 2007. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008;
- Nghị định số
08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ
ngày 21 tháng 3 năm 2009;
- Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ
nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu
chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm
sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình;
- Thông tư
23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ
tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở
tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp
thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng,
chống bạo lực gia đình.
2. Thủ tục hồ sơ
2.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp lại thẻ nhân viên tư vấn theo Mẫu số M9b1 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL;
- Thẻ cũ
(trong trường hợp bị rách hoặc hư hỏng);
- Bản sao Chứng
nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
- 02 ảnh cỡ 3 x 4cm
3. Thời hạn
giải quyết: 07 ngày làm việc.
4. Phí, lệ phí: Không.
Chương VII
QUY
TRÌNH THỰC HIỆN
Điều 81. Quy trình thực hiện
cơ chế một cửa
1. Tiếp nhận
hồ sơ
1.1. Cá nhân,
tổ chức có giao dịch về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.2. Công chức
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp hồ
sơ, thủ tục hành chính do cá nhân, tổ chức đề nghị giải quyết không thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức biết để đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, chưa đảm bảo theo quy định thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng
dẫn cụ thể một lần để tổ chức, cá nhân tiếp tục bổ sung, hoàn thiện.
1.3. Công chức
tiếp nhận hồ sơ nhập thông tin vào sổ theo dõi, đồng thời nhập dữ liệu vào phần mềm theo
dõi hồ sơ theo mẫu quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau
đây gọi tắt là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).
2. Chuyển hồ
sơ
2.1. Sau khi
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ theo quy định của từng
lĩnh vực, từng loại thủ tục hành chính, công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả lập phiếu giao nhận quyết hồ sơ. Sau đó chuyển hồ sơ và phiếu kiểm soát giải
quyết hồ sơ (theo mẫu) cho phòng chuyên môn có liên quan giải quyết.
2.2. Quá trình
giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ trực tiếp.
3. Giải quyết
hồ sơ
Sau khi tiếp
nhận hồ sơ phòng chuyên môn có trách nhiệm giải quyết như sau:
3.1. Trường hợp
quy định không phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức thẩm định báo cáo lãnh
đạo phòng trình Lãnh đạo Sở phê duyệt (theo phân cấp quản lý) và chuyển
kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả kết quả
cho tổ chức và công dân.
3.2. Trường hợp
nếu phải thẩm tra, xác minh hồ sơ theo quy định thì công chức phòng chuyên môn
báo cáo lãnh đạo phòng chuyên môn, đề xuất phương án thẩm tra, xác minh và tổ
chức thực hiện.
Đối với hồ sơ
qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Công chức phòng chuyên môn thẩm
định, báo cáo lãnh đạo phòng xem xét phê duyệt trước khi trình lãnh đạo Sở phê
duyệt và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Đối với hồ sơ
qua thẩm tra, xác minh chưa đủ (hoặc không đủ) điều kiện giải quyết: Công chức
phòng chuyên môn thẩm định, báo cáo lãnh đạo phòng xem xét và trình lãnh đạo Sở
ban hành văn bản trả lời cho tổ chức, công dân biết và nêu rõ lý do không giải
quyết hoặc cần tiếp tục bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Thông báo được
nhập vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ, thời hạn thông báo phải trong
thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định.
3.3. Các
hồ sơ vượt quá thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật: Phòng chuyên
môn trực tiếp giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn,
thời hạn trả kết quả.
4. Trả kết
quả giải quyết hồ sơ
Công chức tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ giải quyết xong của phòng
chuyên môn vào Sổ theo dõi hồ sơ, đồng thời tích vào phần mềm trên máy vi tính
và thực hiện như sau:
4.1. Các hồ sơ
đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí,
lệ phí (nếu có); trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ
bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực
hiện qua dịch vụ bưu chính.
4.2. Đối với hồ
sơ không đủ điều kiện xem xét giải quyết (hoặc hồ sơ không giải quyết) thì công
chức có trách nhiệm phối hợp với công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả,
liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo của Sở, do
lãnh đạo sở ký.
4.3. Đối với hồ
sơ vượt quá thời gian giải quyết theo quy định của pháp luật: Thông báo thời hạn
trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức về việc quá
hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức.
4.4. Đối với hồ
sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả, công chức có trách nhiệm liên hệ
để cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả (hoặc chuyển trả qua dịch vụ bưu
chính).
4.5. Trường hợp
cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
Chương VIII
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 82.
Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức, thực hiện nghiêm túc những
nội dung quy định tại Quyết định này.
Điều 83.
Định kỳ trước
ngày 05 của tháng cuối quý, 6 tháng và hàng năm Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
báo cáo kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông với UBND tỉnh (qua
phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ tổng hợp);
Hàng năm đề
nghị khen thưởng, kỷ luật đối với tập thể, cá nhân có liên quan trong việc thực
hiện Quy định này.
Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, các ngành, các cấp và công dân phản ánh về Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.