ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 295/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày
13 tháng 3 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 46/TTr-SNV ngày 11 tháng 02 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 07 (bảy) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp xã
tổ chức thực hiện theo thẩm quyền và thông báo 07 (bảy) thủ tục hành chính này
đến các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện triển
khai Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 295/QĐ-UBND ngày 13
tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực tôn giáo
|
1
|
Tiếp nhận thông báo người đại diện hoặc Ban Quản
lý cơ sở tín ngưỡng
|
2
|
Tiếp nhận thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng
diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
|
3
|
Chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo
|
4
|
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng
năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
|
5
|
Tiếp nhận đăng ký người vào tu
|
6
|
Tiếp nhận thông báo về việc sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy
phép xây dựng
|
7
|
Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
|
Phần II. Nội
dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
1. Tiếp nhận
thông báo người đại diện hoặc Ban Quản lý cơ sở tín ngưỡng
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời hạn 03 ngày, kể
từ ngày có kết quả bầu, cử người đại diện hoặc Ban Quản lý cơ sở tín ngưỡng gửi
văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét văn bản thông báo, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
Cách thức thực hiện: Tiếp nhận văn
bản thông báo trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng văn bản:
- Thành phần văn bản (theo mẫu).
- Số lượng: 01 văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các cơ sở tín ngưỡng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông
báo về người đại diện cơ sở tín ngưỡng (Mẫu B1,
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ
ngày có kết quả bầu, cử người đại diện hoặc Ban Quản lý cơ sở tín ngưỡng có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản.
- Người đại diện hoặc thành viên
Ban Quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực, hành vi dân sự
đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo
ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày…… tháng…… năm……
THÔNG
BÁO
Về
người đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính
gửi: (2)...........................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in
hoa):.............................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................
Thông báo về người đại diện cơ
sở tín ngưỡng:
Họ và tên: ..................... tên
gọi khác: ..................... năm sinh:...................
Giấy CMND số:
..................... ngày cấp: ..................... nơi cấp:................
Nơi cư
trú:..................................................................................................
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm: Biên bản
về việc bầu (cử) người đại diện, Ban Quản lý; danh sách thành viên Ban Quản lý
nếu có (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số giấy CMND, nơi cư trú)./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(3)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban Quản lý thì người thay mặt Ban Quản
lý ký thông báo.
2. Tiếp nhận thông
báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trước ngày 15/10 hàng năm,
người đại diện hoặc Ban Quản lý cơ sở tín ngưỡng gửi bản thông báo dự kiến hoạt
động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng đến Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3. Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã không có ý kiến khác thì cơ sở tín ngưỡng
được hoạt động theo nội dung đã thông báo.
Cách thức thực hiện: Tiếp nhận bản
thông báo trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng văn bản:
- Thành phần bản thông báo (theo mẫu).
- Số lượng: 01 bản.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc, kể từ ngày gửi bản thông báo hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở tín ngưỡng.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở tín ngưỡng được hoặc không được thực hiện theo nội dung đã thông
báo.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông
báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng năm… (Mẫu B2, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Trước ngày 15/10 hàng năm, người đại diện hoặc Ban Quản lý cơ sở
tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã bản thông báo dự kiến
hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo
ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày…… tháng…… năm……
THÔNG
BÁO
Dự
kiến hoạt động tín ngưỡng năm….
Kính
gửi: (2)...........................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in
hoa):.............................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................
Người đại diện (hoặc người thay mặt
Ban Quản lý):
Họ và tên: .....................
tên gọi khác: ..................... năm sinh:...................
Giấy CMND số:
..................... ngày cấp: ..................... nơi cấp:................
Thông báo dự kiến hoạt động tín
ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn
ra trong năm:..................... cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng
theo mẫu kèm theo)./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(3)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức hoạt động tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban Quản lý thì người thay mặt Ban Quản
lý ký thông báo.
DANH
SÁCH CÁC HOẠT ĐỘNG TÍN NGƯỠNG NĂM….
(Kèm
theo thông báo dự kiến các hoạt động tín ngưỡng năm….
của………………………….…… (Mẫu B2)
TT
|
Tên hoạt động
tín ngưỡng
|
Người tổ chức,
chủ trì
|
Số lượng người
tham gia
|
Nội dung
|
Hình thức tổ
chức
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(1)
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban Quản lý thì người thay mặt Ban Quản
lý ký danh sách các hoạt động tín ngưỡng.
3. Chấp thuận
đăng ký sinh hoạt tôn giáo
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đại diện gửi hồ sơ
đăng ký sinh hoạt tôn giáo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã chấp
thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo. Trường hợp không chấp
thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng
ký sinh hoạt tôn giáo (theo mẫu).
- Số lượng: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Công dân Việt Nam.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký
sinh hoạt tôn giáo (Mẫu B4, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh
hoạt không vi phạm các quy định tại Khoản 2, Điều 8, và Điều 15 của Pháp lệnh
Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt
tôn giáo.
- Người đại diện phải là công dân Việt
Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có
tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo
ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày…… tháng…… năm……
ĐĂNG
KÝ SINH HOẠT TÔN GIÁO
Kính
gửi: (2)...........................................................................
Tên tôn giáo:...............................................................................................
Người đại diện:...........................................................................................
Họ và tên: .....................
tên gọi khác: ..................... năm sinh:...................
Giấy CMND số:
..................... ngày cấp: ..................... nơi cấp:................
Nơi cư
trú:..................................................................................................
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với
nội dung như sau:
Tôn chỉ, mục
đích:.......................................................................................
Nội dung sinh hoạt:......................................................................................
Hình thức sinh hoạt:.....................................................................................
Địa điểm sinh hoạt:.....................................................................................
Thời gian sinh hoạt:.....................................................................................
Số lượng người sinh hoạt tại thời
điểm đăng ký:.........................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
4. Đăng ký chương
trình hoạt động tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trước ngày 15/10 hàng năm,
người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở gửi bản đăng ký hoạt động tôn giáo sẽ diễn
ra vào năm sau tại cơ sở đó đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét bản đăng ký và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3. Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã
không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được hoạt động theo nội dung đã
đăng ký.
Cách thức thực hiện: Tiếp nhận bản
đăng ký trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng văn bản:
- Thành phần bản đăng ký (theo mẫu).
- Số lượng: 01 bản.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc, kể từ ngày gửi bản đăng ký hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức tôn giáo cơ sở.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức tôn giáo được hoặc không được hoạt động tôn giáo theo nội dung
đã đăng ký.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký
chương trình hoạt động tôn giáo năm… (Mẫu B21, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Trước ngày 15/10 hàng năm.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo
ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B21
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày…… tháng…… năm……
ĐĂNG
KÝ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm…)
Kính
gửi: (2)...........................................................................
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:.........................................................................
Người phụ trách tổ chức tôn giáo
cơ sở:.....................................................
Họ và tên:
........................................................ năm
sinh:...........................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):..................................................................
Chức vụ, phẩm trật:.....................................................................................
Đăng ký chương trình hoạt động
tôn giáo với nội dung sau:
TT
|
Tên hoạt động
tôn giáo
|
Người tổ chức
|
Nội dung hoạt
động tôn giáo
|
Thời gian tổ
chức
|
Dự kiến số
lượng người tham dự
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC
TÔN GIÁO CƠ SỞ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
5. Tiếp nhận đăng
ký người vào tu
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận người vào tu, người
phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét hồ sơ, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký người vào tu
(theo mẫu).
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thưởng trú.
+ Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ
hoặc người giám hộ (đối với người chưa thành niên vào tu).
- Số lượng: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở tôn giáo.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký
người vào tu (Mẫu B23, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm
gửi hồ sơ đăng ký người vào tu trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
người vào tu.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo
ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013
của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B23
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày…… tháng…… năm……
ĐĂNG
KÝ NGƯỜI VÀO TU
Kính
gửi: (2)...........................................................................
Người phụ trách cơ sở tôn
giáo:..................................................................
Họ và tên:........................................................
năm sinh:............................
Tên gọi khác trong tôn giáo (nếu
có):..........................................................
Chức vụ, phẩm trật:.....................................................................................
Cơ sở tôn
giáo:............................................................................................
Đăng ký danh sách người vào tu
với nội dung như sau:
TT
|
Họ và tên
|
Giấy CMND
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Quê quán
|
Nơi cư trú
|
Tên gọi
trong tôn giáo (nếu có)
|
Số CMND
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: Sơ yếu lý
lịch người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người
vào tu; ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa
thành niên./.
|
NGƯỜI PHỤ
TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
6. Tiếp nhận
thông báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình
tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đại diện cơ sở tín
ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp
xã trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét văn bản thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội dung thông
báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
Cách thức thực hiện: Tiếp nhận văn
bản thông báo trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng văn bản:
- Thành phần văn bản thông báo
(theo mẫu).
- Số lượng: 01 văn bản.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo cơ sở.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông
báo về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn
giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu B29, Thông tư số 01/2013/TT-BNV
ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà
không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và khu vực
xung quanh.
- Trước khi sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo
ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín
ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B29
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày…… tháng…… năm……
THÔNG
BÁO
Về
việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng,
công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính
gửi: (2)...........................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức
tôn giáo:...............................................
....................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên:
........................................................ năm
sinh:...........................
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng hoặc
tổ chức tôn giáo (nếu có):..................
....................................................................................................................
Chức vụ, phẩm trật:.....................................................................................
Thông báo về việc sửa chữa, cải
tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo:..............................................................................
Thời gian sửa chữa, cải tạo:........................................................................
Phạm vi và mức độ sửa chữa:.....................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Các hạng mục công trình sửa chữa,
cải tạo:.................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng,
công trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo.
7. Chấp thuận việc
tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo trước khi tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã gửi văn bản thông báo
đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã xem
xét văn bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã chấp
thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp. Trường hợp không chấp thuận
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Tiếp nhận văn
bản thông báo trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng văn bản:
- Thành phần văn bản (theo mẫu).
- Số lượng văn bản: 01 văn bản.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, tờ khai: Thông báo về
việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông
tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và
tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Việc tổ chức quyên góp của cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước
khi quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
- Không được lợi dụng việc quyên
góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo
ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn
giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..(1), ngày…… tháng…… năm……
THÔNG
BÁO
Về
việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính
gửi: (2)...........................................................................
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo:......................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................
Người đại diện:...........................................................................................
Họ và
tên:....................................................................................................
Thông báo về việc tổ chức quyên
góp với nội dung sau:
Mục đích quyên
góp:...................................................................................
Phạm vi tổ chức quyên
góp:.........................................................................
Cách thức quyên
góp:..................................................................................
Thời gian thực hiện quyên
góp:...................................................................
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được
quyên góp:........................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với trường
hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt
ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).