|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2922/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thái Xây
|
Ngày ban hành:
|
26/11/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2922/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 26 tháng11 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà
nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh
vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban ngành trên địa bàn tỉnh tại Công
văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Tổ trưởng Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được
công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành
chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục công bố tại Quyết
định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
và phải cập nhật để bổ sung.
Điều 2.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình
Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều
1Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm
nhất không quá mười ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu
lực thi hành.
Đối với các
thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30
của Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá mười ngày kể từ ngày
phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3.
Quyết định này thay thế Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2009 về
việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và Quyết định số 2747/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2009 về việc
công bố bổ sung và huỷ bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Xây
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2922/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN
TRE
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. LĨNH
VỰC DI SẢN VĂN HÓA
|
01
|
Thành lập
bảo tàng cấp tỉnh
|
02
|
Thành lập
bảo tàng tư nhân
|
03
|
Xếp hạng
bảo tàng hạng II đối với bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng tư nhân
|
04
|
Xếp hạng
bảo tàng hạng III đối với bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng tư nhân
|
05
|
Xếp hạng di
tích cấp tỉnh
|
06
|
Cấp phép
làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng cấp tỉnh, bảo
tàng tư nhân
|
07
|
Cấp phép
khai quật khẩn cấp
|
08
|
Đăng ký di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
09
|
Cấp giấy
phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
|
10
|
Cấp chứng
chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
II. LĨNH
VỰC ĐIỆN ẢNH
|
01
|
Cấp giấy
phép phổ biến phim (phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở
điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu; cấp giấy phép phổ biến
phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh của địa phương đóng
trên địa bàn cấp tỉnh đáp ứng các điều kiện: sản suất ít nhất 10 phim truyện
nhựa được phép phổ biến; nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ
biến)
|
III.
LĨNH VỰC MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM
|
01
|
Cấp giấy
phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương
(không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
02
|
Cấp giấy
phép triển lãm của cá nhân, nhóm triển lãm mỹ thuật tỉnh, thành phố, triển
lãm mỹ thuật khu vực; triển lãm được Cục Mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm uỷ
quyền
|
03
|
Cấp giấy
phép thể hiện phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp địa phương
(trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch) khi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương uỷ
quyền cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép
|
04
|
Cấp phép
triển lãm ảnh, liên hoan ảnh, cuộc thi ảnh nghệ thuật (triển lãm, liên hoan
ảnh của tổ chức, cá nhân ở địa phương; triển lãm, liên hoan ảnh của khu vực
tổ chức tại địa phương; triển lãm, liên hoan ảnh của tổ chức nước ngoài có
trụ sở tại địa phương và của các cá nhân người nước ngoài thuộc tổ chức đó;
triển lãm liên hoan ảnh của cá nhân nước ngoài không thuộc một tổ chức nào;
triển lãm, liên hoan ảnh, thi ảnh của tổ chức, cá nhân thuộc địa phương đưa
ra nước ngoài không có quy mô quốc gia và quốc tế)
|
05
|
Cấp giấy
chứng nhận đăng ký triển lãm (đối với các triển lãm văn hóa, nghệ thuật khác
không thuộc các trường hợp do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch cấp giấy phép)
|
06
|
Cấp giấy
phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc trong nước do tổ chức, cá nhân thuộc địa
phương tổ chức tại địa phương
|
07
|
Đăng ký tổ
chức thi ảnh địa phương, khu vực
|
IV. LĨNH
VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
|
01
|
Cho phép
cho đơn vị nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn
nghệ thuật chuyên nghiệp
|
02
|
Cho phép
cho đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương
mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ
thuật chuyên nghiệp
|
03
|
Cấp giấy
phép công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương
(Bao gồm:
đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ
thuật chuyên nghiệp công lập, đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp của
hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn; đơn vị nghệ
thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương)
|
04
|
Cấp giấy
phép công diễn cho đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định số
73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn
hóa, thể thao; đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
|
05
|
Đăng ký tổ
chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp không nhằm mục đích kinh doanh, phục
vụ nội bộ trong trường hợp có sự tham gia của đơn vị nghệ thuật, diễn viên
nước ngoài, diễn viên là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, diễn viên người
nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam đã được Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cho phép vào Việt Nam biểu diễn (đối với cơ
quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, văn hóa, xã hội; chủ địa
điểm (khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, cửa hàng ăn uống, giải khát, điểm vui
chơi giải trí công cộng)
|
06
|
Đăng ký tổ
chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp đối với các tổ chức nước ngoài, tổ
chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ
thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đăng ký hoạt động
|
07
|
Cấp phép
phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu cho các đơn vị thuộc địa phương
|
08
|
Phê duyệt
nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể
loại khác (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh cho các
doanh nghiệp nhập khẩu
|
09
|
Tiếp nhận
hồ sơ và cho phép người nước ngoài đang sinh sống tại địa phương biểu diễn
nghệ thuật chuyên nghiệp trên địa bàn
|
10
|
Cấp phép tổ
chức cuộc thi người đẹp tại địa phương
|
11
|
Cấp giấy
phép công diễn cho tổ chức, cá nhân tổ chức trình diễn thời trang
|
12
|
Cấp phép
tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật
|
V. LĨNH
VỰC QUẢNG CÁO, KARAOKE, VŨ TRƯỜNG, LỄ HỘI
|
01
|
Cấp giấy
phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hóa, dịch vụ
thông thường
|
02
|
Cấp giấy
phép thực hiện quảng cáo trên băng-rôn, phương tiện giao thông, vật phát
quang, vật thể trên không, dưới nước đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường
|
03
|
Cấp giấy
phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hóa, dịch vụ
trong lĩnh vực y tế bao gồm: vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực phẩm, phụ
gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận)
|
04
|
Cấp giấy
phép thực hiện quảng cáo trên băng-rôn, phương tiện giao thông, vật phát
quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa,
dịch vụ trong lĩnh vực y tế bao gồm: vắc xin, sinh phẩm y tế; hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế; thực
phẩm, phụ gia thực phẩm (do các cơ quan của Bộ Y tế cấp giấy tiếp nhận)
|
05
|
Cấp giấy
phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hóa, dịch vụ
trong lĩnh vực y tế bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang thiết bị y
tế; mỹ phẩm; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở Y tế cấp giấy tiếp nhận)
|
06
|
Cấp giấy
phép thực hiện quảng cáo trên băng-rôn, phương tiện giao thông, vật phát
quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa,
dịch vụ trong lĩnh vực y tế bao gồm: dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; trang
thiết bị y tế; mỹ phẩm; thực phẩm, phụ gia thực phẩm (do Sở Y tế cấp giấy
tiếp nhận)
|
07
|
Cấp giấy
phép thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô đối với hàng hóa, dịch vụ
trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
08
|
Cấp giấy
phép thực hiện quảng cáo trên băng-rôn, phương tiện giao thông, vật phát
quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác đối với hàng hóa,
dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
09
|
Cấp phép
thực hiện quảng cáo hàng hóa, dịch vụ trên bảng, biển, pa-nô có thỏa thuận
của Sở Xây dựng.
|
10
|
Gia hạn
giấy phép thực quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô, phương tiện giao thông
|
11
|
Cấp giấy
phép thành lập văn phòng đại diện của công ty quảng cáo nước ngoài tại Bến Tre
|
12
|
Cấp giấy
phép kinh doanh karaoke
|
13
|
Cấp giấy
phép kinh doanh vũ trường
|
14
|
Cấp giấy
phép tổ chức lễ hội
|
15
|
Báo cáo về
tổ chức lễ hội do cấp huyện tổ chức
|
VI. LĨNH
VỰC THƯ VIỆN
|
01
|
Thành lập
thư viện cấp tỉnh vùng đồng bằng
|
02
|
Chia, tách,
sáp nhập, giải thể hoặc thay đổi nội dung hoạt động đã đăng ký thư viện cấp
tỉnh
|
03
|
Đăng ký
hoạt động thư viện của tổ chức cấp tỉnh
|
04
|
Đăng ký
hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu 20.000 bản trở lên
|
VII.
LĨNH VỰC XUẤT, NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
|
01
|
Cấp giấy
phép nhập khẩu văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức ở địa phương:
|
a)
|
Để phục vụ
công việc của tổ chức hoặc sử dụng cá nhân
|
b)
|
Để tham gia
triển lãm, hội chợ, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại
địa phương
|
c)
|
Để sử dụng
vào các mục đích khác theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan ngành chủ quản cấp
tỉnh có thẩm quyền quản lý Nhà nước về nội dung văn hóa phẩm nhập khẩu
|
d)
|
Văn hóa
phẩm của tổ chức, cá nhân được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao để
chuyển giao cho tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc lưu hành, phổ biến tại Việt Nam
|
đ)
|
Do Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch uỷ quyền cấp giấy phép
|
VIII.
LĨNH VỰC LỮ HÀNH
|
01
|
Cấp lại
giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài
tại Việt Nam trong các trường hợp:
|
a)
|
Thay đổi
tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước
ngoài từ một nước sang một nước khác
|
b)
|
Thay đổi
địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác
|
c)
|
Thay đổi
nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài
|
02
|
Cấp lại
giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài
tại Việt Nam trong các trường hợp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bị
mất, bị rách nát hoặc bị tiêu huỷ
|
03
|
Cấp thẻ
hướng dẫn viên du lịch
|
04
|
Đổi thẻ
hướng dẫn viên du lịch
|
05
|
Thủ tục cấp
thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
06
|
Cấp giấy
chứng nhận thuyết minh viên du lịch
|
IX. LĨNH
VỰC KHÁCH SẠN
|
01
|
Cấp lại
biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh du
lịch ăn uống và cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch
|
02
|
Cấp biển
hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống du lịch
|
03
|
Thẩm định
lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn,
làng du lịch
|
04
|
Xếp hạng cơ
sở lưu trú du lịch hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch
|
05
|
Xếp hạng cơ
sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt
thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có
phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác
|
06
|
Cấp biển
hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
mua sắm du lịch
|
07
|
Thẩm định
lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt chuẩn kinh doanh lưu
trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà
nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch
khác
|
08
|
Cấp giấy
phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam (tại tỉnh Bến Tre)
|
09
|
Sửa đổi, bổ
sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước
ngoài tại Việt Nam (tại tỉnh Bến Tre)
|
10
|
Gia hạn
giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài
tại Việt Nam (tại tỉnh Bến Tre)
|
X. LĨNH
VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO
|
01
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp
|
02
|
Cấp giấy
chứng nhận thành lập câu lạc bộ thể thao cấp tỉnh
|
03
|
Cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp kinh
doanh hoạt động thể thao
|
04
|
Thành lập
liên đoàn, hội thể thao cấp tỉnh
|
Quyết định 2922/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2922/QĐ-UBND ngày 26/11/2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
2.456
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|