|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2919/2016/QĐ-UBND quản lý sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan tổ chức Hải Phòng 2016
Số hiệu:
|
2919/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
24/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2919/2016/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 24 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài
sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý và sử dụng máy móc, thiết
bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số
03/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân
thành phố về việc phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 127/TTr-STC ngày 14/11/2016 về việc ban hành quy định việc quản lý,
sử dụng máy móc, thiết bị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý của thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm định số 74/BCTĐ-STP
ngày 14/11/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc quản lý,
sử dụng máy móc, thiết bị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng, cụ thể như sau:
1. Máy móc thiết bị của cơ quan, tổ
chức, đơn vị quy định tại Quyết định này bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến trang bị để sử dụng tại các phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
c) Máy móc, thiết bị trang bị để sử dụng cho phòng họp, hội trường, phòng thường trực, phòng lưu
trữ và các phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
d) Máy móc, thiết bị chuyên dùng
trang bị phục vụ hoạt động đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Đối với hệ thống mạng tin học (máy
chủ và các thiết bị kèm theo), hệ thống điện thoại, hệ thống thiết bị điện (hệ thống điều hòa trung tâm, hệ thống quạt thông gió cho cả tòa
nhà, hệ thống đèn thắp sáng và các thiết bị điện khác có liên quan) không thuộc
phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh
phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án, chương trình sử
dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng (sau
đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Cán bộ, công chức, viên chức làm
việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 3. Số lượng, chủng loại máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến và mức kinh phí mua sắm cho từng cán bộ, công
chức, viên chức và các phòng làm việc
1. Đối với cấp thành phố:
a) Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh;
máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan,
tổ chức, đơn vị theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Các thiết bị khác (nếu cần) bao
gồm: Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống điều hòa trung tâm);
quạt; máy sưởi; riêng đối với tủ lạnh (chỉ trang bị cho
các chức danh tại các Mục I, II, Phần A của Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết
định này), máy hủy tài liệu (chỉ trang bị cho các chức danh tại các Mục I, II,
III, Phần A và phòng làm việc tại các Mục III, IV Phần B Phụ lục I ban hành kèm
theo Quyết định này), máy hút ẩm (chỉ trang bị cho phòng làm việc tại Mục III
Phần B Phụ lục I) ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với cấp huyện:
a) Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng
làm việc của chức danh; máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm: Máy điều hòa (trong trường hợp không
có hệ thống điều hòa trung tâm); quạt; máy sưởi; riêng đối với máy hủy tài liệu, máy hút ẩm
(chỉ trang bị cho phòng làm việc tại Mục III, Phần B, Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định này).
3. Đối với cấp xã:
a) Tiêu chuẩn, định mức trang bị máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh;
máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho phòng làm việc của cơ quan,
tổ chức, đơn vị theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Các thiết bị khác (nếu cần) bao
gồm: Máy điều hòa (trong trường hợp không
có hệ thống điều hòa trung tâm); quạt; máy sưởi.
Điều 4. Số lượng, chủng loại máy
móc, thiết bị tại các phòng làm việc của cơ quan,
tổ chức, đơn vị
1. Căn cứ phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản tại các cơ quan, tổ chức, đơn
vị được quy định tại Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng
nhân dân thành phố, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định về số lượng,
chủng loại, giá mua máy móc, thiết bị để trang bị tại phòng họp, hội trường,
phòng thường trực, phòng lưu trữ và các phòng phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Việc trang bị phải bảo đảm tiết
kiệm, hiệu quả, phù hợp với tính chất công việc, diện tích của các phòng và khả
năng nguồn kinh phí của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 5. Khoán kinh phí sử dụng máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến của từng cán bộ, công chức, viên chức
1. Việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến không ảnh
hưởng đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm hơn việc trang bị.
2. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố giao Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tình
hình thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định khoán kinh phí sử dụng máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến của từng cán bộ, công chức, viên chức thuộc
phạm vi quản lý của mình.
3. Mức khoán cụ thể như sau:
Mức
khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến/tháng
|
=
|
Giá mua mới máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến trên thị trường
|
:
|
Thời gian sử dụng
theo quy định (năm)
|
:
|
12 tháng
|
Trong đó:
- Giá mua mới máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trên thị trường được xác định trên cơ sở lấy báo giá của ít nhất ba nhà cung cấp (ba nhà cung cấp phải đáp ứng các điều kiện:
Có thư ủy quyền hoặc giấy phép bán hàng của nhà sản xuất; có giấy cam kết bán
hàng của đại lý được ủy quyền hoặc của nhà phân phối chính thức tại Việt Nam)
hoặc tham khảo giá mua máy móc, thiết bị của các kỳ trước, đảm bảo không cao hơn
mức giá theo quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 58/2015/QĐ-TTg.
- Thời gian sử dụng theo quy định
được xác định theo thời gian sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến theo
chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC Trường hợp máy móc,
thiết bị không thuộc quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC thời gian sử dụng
máy móc, thiết bị tính bằng 05 (năm) năm.
4. Mức khoán kinh phí sử dụng máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến được thanh toán cho cán bộ, công chức, viên
chức theo tháng.
5. Cán bộ, công chức, viên chức nhận
khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến có trách nhiệm tự trang
bị, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị, đảm bảo phục vụ yêu
cầu công tác.
Điều 6. Máy móc, thiết bị chuyên
dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Căn cứ phân cấp thẩm quyền quản lý
tài sản tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định tại Nghị quyết số
03/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố, Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị quyết định việc mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng
phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Việc mua sắm, trang bị máy móc,
thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ được thực hiện theo quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về tiêu chuẩn, định mức máy móc,
thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho các cơ quan, tổ chức,
đơn vị theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg
ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Sở Tài chính tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố quyết định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên
dùng cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố.
Điều 7. Sửa chữa, bảo dưỡng máy
móc, thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Máy móc, thiết bị phải được bảo
dưỡng, sửa chữa định kỳ theo quy định. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị quyết định chế độ bảo dưỡng, sửa chữa
tài sản thuộc phạm vi quản lý của mình.
2. Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa máy
móc, thiết bị được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm
từ nguồn kinh phí thường xuyên của đơn vị, nếu sử dụng
từ nguồn quỹ phát triển sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thì phải có kế
hoạch bảo dưỡng, sửa chữa được Thủ trưởng cơ quan chủ quản phê duyệt.
Điều
8. Xử lý vi phạm trong việc mua sắm, trang bị, quản
lý, sử dụng máy móc, thiết bị
1. Người ra quyết định mua sắm, trang
bị máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị không
đúng thẩm quyền, không đúng tiêu chuẩn, định mức theo quy
định phải bồi thường thiệt hại và tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
2. Đối với việc quản lý, sử dụng máy
móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn
vị không đúng quy định, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức liên quan phải chịu trách nhiệm; tùy theo tính
chất, mức độ của hành vi vi phạm và mức thiệt hại mà phải
bồi thường thiệt hại, đồng thời bị xử lý kỷ luật, xử phạt
vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ
chức, đơn vị mua không đúng tiêu chuẩn, vượt giá quy định, vượt định mức bị thu
hồi để xử lý theo quy định pháp luật quản lý, sử dụng tài
sản nhà nước.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính hướng dẫn thực
hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, các tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội; Giám đốc Ban
quản lý dự án, chương trình do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động,
đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn và cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày
01/01/2017./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB QPPL);
- TT Thành ủy; TT HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 9;
- Cổng thông tin điện tử TP;
- Báo HP, Báo ANHP, Đài PTTH HP;
- CPVP;
- Các Phòng CV;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC I
TIÊU
CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG
THÀNH ỦY, VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ; CÁC
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC THÀNH ỦY, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2919/2016/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
TT
|
Tiêu
chuẩn, định mức
|
Số
lượng
|
Mức
giá (triệu đồng)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn
phòng phổ biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh
|
|
|
I
|
Bí thư Thành ủy
|
|
151,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh (tính cho 1 người)
|
|
71,5
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
15
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
03
chiếc
|
20
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn
máy vi tính và thiết bị lưu điện)
|
01 bộ
|
13
|
|
4. Máy vi tính xách tay (hoặc thiết
bị điện tử tương đương)
|
01
chiếc
|
13
|
|
5. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
6. Điện thoại cố định (không kể
điện thoại công vụ)
|
02
chiếc
|
3,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 1 phòng làm việc)
|
|
80
|
|
1. Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
25
|
|
2. Bộ bàn ghế
tiếp khách
|
01 bộ
|
25
|
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
30
|
II
|
Phó Bí thư Thành ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và các
chức danh tương đương
|
|
114,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
49,5
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
12
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
14
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn
máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị
điện tử tương đương)
|
01
bộ hoặc 01 chiếc
|
13
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
5. Điện thoại cố định (không kể
điện thoại công vụ)
|
02
chiếc
|
3,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
65
|
|
1. Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
20
|
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
20
|
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
25
|
III
|
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố,
Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy, các chức danh
tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1 đến dưới 1,25
|
|
71,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
41,5
|
|
1. Bộ bàn ghế
ngồi làm việc
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
10
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn
máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị
điện tử tương đương)
|
01
bộ hoặc 01 chiếc
|
13
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
1
|
|
5. Điện thoại cố định
|
02
chiếc
|
1,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
30
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Các thiết
bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
IV
|
Trưởng ban Đảng, Chánh Văn phòng
Thành ủy, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân,
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở, các
chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến
dưới 1
|
|
66,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
34,5
|
|
1. Bộ bàn ghế
ngồi làm việc
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
10
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính
và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
|
01
bộ hoặc 01 chiếc
|
13
|
|
4. Điện thoại cố định
|
02
chiếc
|
1,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
32
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
15
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc của
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp thành phố
|
|
|
I
|
Ủy viên Thường vụ chuyên
trách Đảng ủy khối, Ủy viên chuyên trách Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam thành phố và các đoàn thể, Trưởng ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thành phố và các đoàn thể, Trưởng phòng của Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Thành
ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các chức
danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,7; cán bộ, công
chức, viên chức khác (tính cho 01 người)
|
|
23,3
|
|
1. Bộ bàn ghế
ngồi làm việc
|
01 bộ
|
5
|
|
1. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn
máy vi tính và thiết bị lưu điện)
|
01 bộ
|
13
|
|
4. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
II
|
Phòng làm việc của cơ
quan, tổ chức, đơn vị
cấp thành phố (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
37,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết
bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
III
|
Phòng Hành chính Văn thư,
Văn phòng của Thành ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân thành phố (tính
cho 1 phòng làm việc)
|
|
388,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
05
chiếc
|
25
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
02 bộ
|
2
|
|
4. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn
máy vi tính và thiết bị lưu điện)
|
02 bộ
|
26
|
|
5. Máy in
|
02
chiếc
|
14
|
|
6. Máy photocopy
|
03
chiếc
|
270
|
|
7. Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
|
8. Máy scan
|
01
chiếc
|
4
|
|
9. Điện thoại cố định (trong trường
hợp không có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ)
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
10. Các thiết
bị khác (nếu cần)
|
|
30
|
IV
|
Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng, Phòng tổng hợp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp thành phố (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
249,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp,
tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
04
chiếc
|
20
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
01 bộ
|
1
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
5. Máy photocopy
|
02
chiếc
|
180
|
|
6. Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
|
7. Máy scan
|
01
chiếc
|
4
|
|
8. Điện thoại cố định (trong trường
hợp không có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ)
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
9. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
V
|
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp thành phố (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
50,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm
việc
|
01 bộ
|
25
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
PHỤ LỤC II
TIÊU
CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG
QUẬN ỦY, HUYỆN ỦY, VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN,
HUYỆN; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC QUẬN ỦY, HUYỆN ỦY, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY
BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN (GỌI CHUNG LÀ CẤP HUYỆN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2919/2016/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
TT
|
Tiêu chuẩn, định mức
|
Số
lượng
|
Mức
giá
(triệu đồng)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh và phòng làm việc của chức danh
|
|
|
I
|
Bí thư, Phó Bí thư quận ủy,
huyện ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân quận, huyện; Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các chức danh tương đương và các chức
danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 đến 0,9
|
|
69,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
39,5
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
8
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
10
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn
máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách
tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
|
01
bộ hoặc 01 chiếc
|
13
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
5. Điện thoại cố định
|
02
chiếc
|
1,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
30
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến của cán bộ, công chức và phòng làm việc của
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện
|
|
|
I
|
Trưởng ban Đảng, Phó Trưởng ban
Đảng, Chủ tịch, Bí thư các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam quận, huyện, Phó Bí thư các đoàn thể, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn
phòng quận ủy, huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện,
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện, các chức danh
tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,6; cán bộ, công
chức, viên chức khác (tính cho 01 người)
|
|
23,3
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)
|
01 bộ
|
13
|
|
4. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
II
|
Phòng làm việc của cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01
phòng làm việc)
|
|
24,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
7
|
|
2. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết
bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
III
|
Phòng Hành chính Văn thư của cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tỉnh cho 01 phòng làm
việc)
|
|
216,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
7
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
04
chiếc
|
20
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
01 bộ
|
1
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
5. Máy photocopy
|
02
chiếc
|
150
|
|
6. Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
|
7. Máy scan
|
01
chiếc
|
4
|
|
8. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
9. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
IV
|
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
35,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm
việc
|
01 bộ
|
20
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
PHỤ LỤC III
TIÊU
CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (GỌI CHUNG LÀ CẤP XÃ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2919/2016/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT
|
Tiêu
chuẩn, định mức
|
Số
lượng
|
Mức
giá
(triệu đồng)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho chức danh: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy
xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân xã và các
chức danh tương đương và phòng làm việc của chức danh
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến
cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
23,0
|
|
1. Bộ bàn ghế
ngồi làm việc
|
01 bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính
để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)
hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
|
01
bộ hoặc 01 chiếc
|
4
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm
việc)
|
|
10
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
5
|
|
2. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
5
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ
biến của cán bộ, công chức, viên chức và phòng làm việc
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã
|
|
|
I
|
Cán bộ, công chức, viên chức cấp
xã (tính cho 01 người)
|
|
16,0
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
3
|
|
2. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn
máy vi tính và thiết bị lưu điện)
|
01 bộ
|
13
|
II
|
Phòng làm việc của cơ quan, tổ
chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
28,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02
chiếc
|
6
|
|
2. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
III
|
Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan,
tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
113,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
03
chiếc
|
9
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
01 bộ
|
1
|
|
4. Máy in
|
01
chiếc
|
7
|
|
5. Máy photocopy
|
01
chiếc
|
60
|
|
6. Máy fax
|
01
chiếc
|
7
|
|
7. Máy scan
|
01
chiếc
|
4
|
|
8. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
9. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
IV
|
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa
của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
28,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp,
tiếp khách
|
01 bộ
|
15
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01
chiếc
|
3
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01
chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết
bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
Quyết định 2919/2016/QĐ-UBND quy định quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2919/2016/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 quy định quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng
5.655
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|