ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2914/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 01 tháng 10 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHUNG ÁP DỤNG TẠI PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực
quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính
trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân
dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố sửa đổi, bổ sung 38 thủ tục hành chính thuộc Bộ thủ tục hành chính
chung áp dụng tại phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ (được quy
định tại Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2009), gồm 19 thủ tục
sửa đổi, 19 thủ tục bổ sung (có danh mục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các Giám đốc Sở, Thủ
trưởng Ban, ngành cấp thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Công
bố kèm theo Quyết định số 2914/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Áp dụng tại phường
|
Áp dụng tại xã
|
Áp dụng tại thị trấn
|
Ghi chú
|
IV. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
|
5
|
Giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
VI. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
2
|
Giải quyết hưởng bảo hiểm y tế cho người có công
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
6
|
Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến
và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
7
|
Quyết định trợ cấp một lần đối với người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
8
|
Quyết định trợ cấp một lần đối với thân nhân người
hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người hoạt
động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
9
|
Quyết định trợ cấp tuất hàng tháng đối với thân nhân
của người có công với cách mạng đã từ trần, gồm: Người hoạt động cách mạng
trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước
tổng khởi nghĩa 19 tháng tám năm 1945; thương binh kể cả thương binh B; bệnh
binh suy giảm khả năng lao động
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
10
|
Quyết định trợ cấp một lần đối với người hoạt động
cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tù đày
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
11
|
Quyết định trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc một lần)
đối với người có công giúp đỡ cách mạng
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
16
|
Xác nhận Tờ khai nhận trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng
cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
20
|
Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên cho đối tượng
hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
25
|
Quyết định trợ cấp mai táng phí và trợ cấp một lần đối
với thân nhân của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng đã từ
trần, gồm: Liệt sĩ, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh
hùng lao động trong kháng chiến; thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh
binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%; người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp; người có công
giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Bằng có công với nước, Huân chương kháng
chiến
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
26
|
Quyết định trợ cấp mai táng phí đối với người thân của
người có công với cách mạng hưởng trợ cấp một lần đã từ trần, gồm: Người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt động
kháng chiến được tặng thưởng Huân chương, Huy chương kháng chiến, Huân
chương, Huy chương chiến thắng; người có công với cách mạng được tặng thưởng
Huy chương kháng chiến
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
27
|
Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên đối với trẻ mồ
côi, trẻ bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
28
|
Giải quyết hỗ trợ kinh phí mai táng đối với đối tượng
bảo trợ xã hội
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
29
|
Giải quyết chế độ cứu trợ đột xuất
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
30
|
Xác nhận và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ,
trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về thông qua tiếp nhận
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
31
|
Xác nhận và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ,
trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về không thông qua tiếp nhận
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
VII. LĨNH VỰC NỘI VỤ
|
1
|
Đăng ký sinh hoạt điểm nhóm Tin lành có tín đồ trong
phạm vi phường, xã, thị trấn
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
2
|
Đăng ký người vào tu
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
3
|
Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hàng năm của
tổ chức tôn giáo cơ sở
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
5
|
Tiếp nhận Thông báo tổ chức quyên góp
của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một phường, xã, thị trấn
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
6
|
Tiếp nhận Thông báo việc cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp công trình tôn giáo mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu
chịu lực công trình
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
7
|
Tiếp nhận Thông báo tổ chức lễ hội tín
ngưỡng không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 22/2005/NĐ-CP ngày
01/3/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
8
|
Xác nhận Lý lịch cán bộ công chức
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
9
|
Xác nhận Sơ yếu lý lịch
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
10
|
Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành
tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
11
|
Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành
tích đột xuất
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
IX. LĨNH VỰC TƯ PHÁP
|
39
|
Chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
40
|
Chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và
tài sản gắn liền với đất
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
41
|
Chứng thực Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
42
|
Chứng thực Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
49
|
Chứng thực Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
50
|
Chứng thực Hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục sửa đổi
|
56
|
Chứng thực Văn bản phân chia tài sản thừa kế, văn bản
nhận tài sản thừa kế
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
XII. LĨNH VỰC THANH TRA
|
1
|
Tiếp công dân
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
2
|
Xử lý đơn
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
3
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
4
|
Giải quyết tố cáo
|
x
|
x
|
x
|
Thủ tục bổ sung
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
IV. LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
5. Giao đất
nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: UBND xã, thị
trấn gửi toàn bộ hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện và nhận
lại kết quả tại Văn phòng UBND huyện.
- Bước 4: Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất huyện xem xét hồ sơ; trường hợp đủ điều kiện thì làm trích
lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ
địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện.
- Bước 5: Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện thẩm tra, xác minh thực địa khi cần thiết và có Tờ
trình kèm hồ sơ gửi UBND huyện.
- Bước 6: Nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có); trao kết quả cho người
nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn xin giao đất
nông nghiệp (theo mẫu quy định); trong Đơn phải nêu rõ yêu cầu về diện tích đất
sử dụng;
+ Dự án nuôi trồng
thủy sản được cơ quan quản lý thủy sản quận, huyện thẩm định và phải có Báo cáo
đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường (đối với
trường hợp xin giao đất để nuôi trồng thủy sản).
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy
chứng nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn xin giao đất
nông nghiệp (mẫu 01a/ĐĐ).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có phương
án do UBND xã, thị trấn nơi có đất lập và trình UBND huyện xét duyệt.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ, về thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư số
09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
VI. LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
2. Giải quyết hưởng bảo hiểm y tế cho người có công
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường,
xã, thị trấn.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước
3: Nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người
nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Bản khai cá nhân
(theo mẫu quy định).
+ Hồ sơ người có công với cách mạng.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 40 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường,
xã, thị trấn 03 ngày; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 07 ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 30 ngày)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thẻ Bảo hiểm y tế
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai cá nhân (mẫu số 13).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Những người sau đây không
thuộc diện tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc thì được cấp
Thẻ Bảo hiểm y tế:
+ Người hoạt động cách
mạng trước ngày
01/01/1945;
+ Người hoạt động cách
mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa
19/8/1945;
+ Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng, trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng;
+ Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân, Anh hùng Lao động;
+ Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
+ Bệnh binh;
+ Người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học;
+ Người hoạt động cách mạng,
hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
+ Người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
+ Người có công giúp đỡ cách
mạng;
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP
ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH
ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập
hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
6. Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hóa học
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường,
xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký
nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Bản khai cá nhân (theo mẫu quy định).
+ 01 bản sao photo
một trong những giấy tờ sau:
* Lý lịch;
* Quyết định phục viên, xuất
ngũ;
* Giấy XYZ
xác nhận hoạt động ở chiến trường;
* Giấy
chuyển thương, chuyển viện;
* Giấy điều trị;
* Huân chương chiến sĩ giải
phóng;
* Huy chương chiến sĩ giải phóng
hoặc các giấy chứng nhận khác.
+ Giấy
chứng nhận tình trạng vô sinh của
Bệnh viện cấp tỉnh trở lên hoặc Giấy
xác nhận có con dị dạng,
dị tật của UBND phường, xã, thị trấn.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 45 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND
phường, xã, thị
trấn 20 ngày; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 10 ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 30 ngày)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai
cá nhân (mẫu số 2-HH).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học là người được cơ quan có thẩm quyền công
nhận đã tham gia công tác, chiến đấu, phục vụ
chiến đấu tại các vùng
mà quân đội Mỹ đã sử dụng chất độc hóa
học, bị mắc bệnh làm suy giảm khả năng lao động, sinh con
dị dạng, dị tật hoặc vô sinh do hậu
quả của chất độc hóa học.
- Đã công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu
từ tháng 8/1961 đến
30/4/1975 tại các vùng mà quân đội Mỹ đã sử dụng chất độc hóa
học.
- Bị mắc bệnh
làm suy giảm khả năng lao động, sinh con dị dạng, dị
tật hoặc vô sinh do hậu quả của chất độc
hóa học.
- Trường hợp không có vợ
hoặc chồng hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến mà bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên
do hậu quả của chất độc hóa học.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP
ngày 26/6/2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 08/2009/TT-BLĐTBXH ngày 07/4/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung mục VII Thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu
đãi người có công với cách mạng.
7. Quyết định trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường,
xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký
nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Bản khai cá nhân (theo mẫu quy
định);
+ 01 bản sao photo một trong
những giấy tờ sau:
* Huân chương kháng chiến;
* Huy chương kháng chiến;
* Huân chương chiến thắng;
* Huy chương chiến thắng;
* Hoặc chứng nhận về khen thưởng
tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của Cơ quan
Thi đua khen thưởng quận, huyện.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 40 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày;
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
quận, huyện 07 ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 30 ngày)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai cá nhân (mẫu số 9 - KC1).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế quy định tại Điều 30
của Pháp lệnh là người tham gia kháng chiến trong khoảng thời gian từ ngày 19
tháng 8 năm 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975 được Nhà nước tặng Huân chương
Kháng chiến hoặc Huân chương Chiến thắng, Huy chương Kháng chiến hoặc Huy
chương Chiến thắng.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP
ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH
ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập
hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
8. Quyết định trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách
mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường,
xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc
Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận
kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai của thân nhân hoặc
đại diện người thừa kế theo pháp luật (theo mẫu quy định);
+ 01 bản sao photo một trong
những giấy tờ sau:
* Kỷ niệm chương người bị địch
bắt tù đày;
* Huân chương, Huy chương kháng
chiến;
* Huân chương, Huy chương chiến
thắng;
* Giấy chứng nhận khen thưởng
tổng kết thành tích kháng chiến;
* Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc
Giấy chứng tử hoặc Giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sĩ hy sinh từ ngày
30/4/1975 trở về trước;
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
(trong đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày; Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 07 ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 30
ngày)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai của
thân nhân người có công với cách mạng (mẫu số 11).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP
ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH
ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập
hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
9. Quyết định
trợ cấp tuất hàng tháng đối với thân nhân của người có
công với cách
mạng đã từ trần, gồm: Người hoạt động
cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động
cách mạng từ ngày
01/01/1945 đến trước tổng khởi nghĩa 19 tháng tám năm 1945; thương binh
kể cả thương binh B; bệnh binh suy
giảm khả năng lao động
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường,
xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký
nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai của
thân nhân người có công với cách mạng từ trần (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng tử do
UBND phường, xã, thị trấn cấp.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
(trong đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày; Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 07 ngày; Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội 30 ngày)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai của thân
nhân người có công với cách mạng từ trần (mẫu số 12-TT1).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách
mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945; thương binh
(kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng
lao động từ 61% trở lên.
- Thân nhân liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ
trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến; thương binh (kể cả thương binh loại
B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%; người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học và con đẻ của họ đang hưởng trợ
cấp; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Bằng “Có công với nước”,
Huân chương kháng chiến.
- Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày;
người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân chương, Huy chương kháng
chiến, Huân chương, Huy chương chiến thắng; người có công giúp đỡ cách mạng
được tặng thưởng Huy chương kháng chiến.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP
ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH
ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập
hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
10. Quyết định
trợ cấp một lần đối với người
hoạt động cách mạng, hoạt động kháng
chiến bị địch bắt, tù đày
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường,
xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký
nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân
(theo mẫu quy định);
+ 01 bản sao photo một trong những
giấy tờ sau:
* Lý lịch cán bộ hoặc Lý lịch Đảng
viên;
* Hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ hợp
lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
(trong đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày;
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 07
ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 30 ngày)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai cá nhân (mẫu số 8-TĐ1).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người hoạt
động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày là người được cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền công nhận trong thời gian bị tù, đày không
khai báo có hại cho cách mạng, cho kháng chiến, không làm tay sai cho địch.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP
ngày 26/6/2006 của Chính
phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập
hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với
cách mạng.
11. Quyết định
trợ cấp ưu đãi (hàng tháng hoặc
một lần) đối với người có công giúp đỡ cách mạng
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường,
xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký
nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản khai cá nhân (theo mẫu quy
định);
+ Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương
“Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” hoặc Huân chương, Huy chương
kháng chiến, 01 bản sao photo;
+ Trường hợp người có công giúp
đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong Bằng “Có
công với nước”, Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo
Giấy xác nhận của Cơ quan Thi đua - Khen thưởng quận, huyện.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
(trong đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày;
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 07 ngày; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội 30 ngày)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản khai cá nhân
(mẫu số 10-CC1).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có công giúp đỡ cách
mạng là người đã có thành tích giúp đỡ cách mạng trong lúc khó khăn, nguy hiểm,
bao gồm:
+ Người được tặng Kỷ niệm chương
"Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước";
+ Người trong gia đình được tặng
Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước"
trước Cách mạng tháng tám năm 1945;
+ Người được tặng Huân chương
kháng chiến hoặc Huy chương kháng chiến;
+ Người trong gia đình được tặng
Huân chương kháng chiến hoặc Huy chương kháng chiến.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP
ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH
ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập
hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
16. Xác nhận Tờ khai nhận trợ cấp phương
tiện trợ giúp và dụng
cụ chỉnh hình đối với
người có công với cách mạng
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã,
thị trấn.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Công chức trả kết quả yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người
nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Tờ khai
nhận trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối
với người có công
với cách mạng (theo mẫu quy định);
+ Chỉ định của cơ
sở y tế.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày làm việc
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Tờ khai
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai nhận trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với
người có công với cách mạng (mẫu số 03-CSSK).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP
ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư liên tịch số
17/2006/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21/11/2006 của liên Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Y tế hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khỏe đối với
người có công với cách mạng.
20. Giải quyết hưởng trợ cấp thường xuyên cho đối
tượng hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký
nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị của đối tượng hoặc
gia đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng ấp, khu vực, tổ dân
phố;
+ Sơ yếu lý lịch của đối tượng
hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Văn bản xác nhận của cơ quan y
tế có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người
tâm thần, người nhiễm HIV/AIDS.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 47 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó
UBND phường, xã, thị trấn 37 ngày,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
quận, huyện 10 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
phường, xã, thị
trấn
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội
(mẫu số 1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ,
trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người
còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự
hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ
em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù
tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia
đình nghèo. Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học
văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
- Người cao tuổi cô đơn, thuộc
hộ gia đình nghèo; người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có
con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo (theo chuẩn
nghèo được Chính phủ quy định cho từng thời kỳ).
- Người từ 85 tuổi trở lên không
có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội.
- Người tàn tật nặng không có
khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộc hộ gia đình nghèo.
- Người mắc bệnh tâm thần thuộc
các loại tâm thần phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa
tâm thần chữa trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm và có kết luận bệnh mãn
tính, sống độc thân không nơi nương tựa hoặc gia đình thuộc diện hộ nghèo.
- Người nhiễm HIV/AIDS không còn
khả năng lao động, thuộc hộ gia đình nghèo.
- Hộ gia đình có từ 02 người trở
lên tàn tật nặng, không có khả năng tự phục vụ.
- Người đơn thân thuộc diện hộ
nghèo, đang nuôi con nhỏ dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học
nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã
hội.
- Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
25. Quyết định
trợ cấp mai táng phí và trợ cấp một lần đối với thân nhân của người
có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng đã từ
trần, gồm: Liệt sĩ,
Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong
kháng chiến; thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả
năng lao động dưới 61%; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng
thưởng Bằng có công với nước, Huân chương kháng chiến.
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường,
xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận
vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
+ Bản khai của
thân nhân người có công với cách mạng từ trần có chứng nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong
đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày; Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 07 ngày; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội 30 ngày)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Bản khai của thân
nhân người có công với cách mạng từ trần (mẫu số 12-TT1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số
54/2006/NĐ-CP ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
26. Quyết định trợ cấp mai táng phí đối với người thân của người có
công với cách mạng hưởng trợ cấp một lần đã từ trần, gồm: Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày;
người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân chương, Huy chương kháng
chiến, Huân chương, Huy chương chiến thắng; người có công với cách mạng được
tặng thưởng Huy chương kháng chiến
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường,
xã, thị trấn.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người
nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy khai tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
+ Bản khai của
thân nhân người có công với cách mạng từ trần có chứng nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong
đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày; Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội quận, huyện 07 ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 30
ngày)
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đính kèm
- Bản khai của
thân nhân người có công với cách mạng từ trần (mẫu số 12-TT1).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng ngày 29/6/2005.
- Nghị định số 54/2006/NĐ-CP
ngày 26/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH
ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập
hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.
27. Giải
quyết hưởng trợ cấp thường xuyên đối với trẻ mồ côi, trẻ bị bỏ rơi được gia
đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký
nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị của đối tượng
xin hưởng trợ cấp xã hội có đề nghị của Trưởng ấp, khu vực, tổ dân phố
(theo mẫu quy định);
+ Đơn của người nhận nuôi có ý
kiến đồng ý cho nhận nuôi của người giám hộ hoặc người đang nuôi
dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi; trường hợp trẻ em từ đủ 9
tuổi trở lên phải được sự đồng ý của trẻ em trong văn bản này (theo
mẫu quy định); xác nhận của Trưởng ấp, khu vực, tổ dân phố và ý kiến chấp
thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em sinh sống;
+ Sơ yếu lý lịch của đối
tượng hưởng trợ cấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Sơ yếu lý lịch của cá
nhân hoặc chủ hộ gia đình nhận nuôi dưỡng trẻ em có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
+ Giấy chứng minh nhân dân,
bản sao có công chứng;
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 47 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 37 ngày,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện 10 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
phường, xã, thị
trấn
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội
(mẫu số 1);
- Đơn nhận nuôi
trẻ em mồ côi, bị bỏ rơi (mẫu số 1b).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ
em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã
hội.
- Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
28. Giải
quyết hỗ trợ kinh phí mai táng đối với đối tượng bảo trợ xã hội
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (đối với cá nhân).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu
người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người
nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn, văn bản đề
nghị của cơ quan, đơn vị, tổ chức, gia đình, cá nhân đứng ra tổ chức
mai táng đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp bị chết (theo mẫu
quy định);
+ Giấy khai tử
(nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: 47 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó
UBND phường, xã, thị trấn 37 ngày,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
quận, huyện 10 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
phường, xã, thị
trấn
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí
mai táng đối tượng bảo trợ xã hội (mẫu số 1a).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Các đối tượng nêu tại các
khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6; trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân
nêu tại khoản 7 nuôi dưỡng, người tàn tật không có khả năng tự phục vụ trong hộ
gia đình nêu tại khoản 8; trẻ em là con của người đơn thân nêu tại khoản 9 Điều
4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của
Chính phủ về chính sách
trợ giúp các đối
tượng bảo trợ xã hội.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã
hội.
- Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
29. Giải quyết chế độ cứu trợ đột xuất
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trưởng thôn
lập danh sách đối tượng trợ cấp đột xuất.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: UBND
phường, xã, thị trấn tổ chức cứu trợ cho đối tượng và thực hiện việc
công khai theo quy định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19 tháng 6 năm
2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ
trực tiếp của ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách đối tượng trợ cấp đột xuất.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời
hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
phường, xã, thị
trấn
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đối tượng được trợ giúp đột
xuất (một lần) là những người, hộ gia đình gặp khó khăn do hậu quả thiên tai
hoặc những lý do bất khả kháng khác gây ra, bao gồm:
+ Hộ gia đình có
người chết, mất tích;
+ Hộ gia đình có
người bị thương nặng;
+ Hộ gia đình có nhà
bị đổ, sập, trôi, cháy, hỏng nặng;
+ Hộ gia đình bị
mất phương tiện sản xuất, lâm vào cảnh thiếu đói;
+ Hộ gia đình phải
di dời khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét;
+ Người bị đói do
thiếu lương thực;
+ Người gặp rủi ro
ngoài vùng cư trú dẫn đến bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc;
+ Người lang thang
xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã
hội.
- Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
30. Xác nhận và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước
ngoài trở về thông qua
tiếp nhận
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả
tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả
ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả và trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ tái
hòa nhập cộng đồng (theo mẫu quy định), có
xác nhận của trưởng ấp hoặc trưởng khu vực;
+ Giấy chứng nhận về
nước (do Phòng Quản lý xuất nhập cảnh cấp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 03
ngày; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội 15 ngày; Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
phường, xã, thị
trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị hỗ trợ tái
hòa nhập cộng đồng (mẫu số 01).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
- Đối tượng được hưởng
chế độ hỗ trợ theo quy định bao gồm:
+ Phụ nữ, trẻ em được
các cơ quan chức năng (Công an, Bộ đội biên phòng, Ngoại giao) xác định là nạn
nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về.
+ Trẻ em là con nạn nhân
bị buôn bán từ nước ngoài trở về có Quốc tịch Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg
ngày 29/01/2007 của Thủ tuớng Chính phủ Ban hành Quy chế tiếp nhận và hỗ trợ
phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về.
- Thông tư liên tịch số
116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 27/9/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận
và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng
đồng theo Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
31. Xác nhận và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng cho phụ nữ, trẻ em
bị buôn bán từ nước ngoài trở về không thông qua tiếp nhận
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả
tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện.
+ Người đến nhận kết quả
phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả
kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết
quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả và trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ tái
hòa nhập cộng đồng (theo mẫu quy định), có
xác nhận của trưởng ấp hoặc trưởng khu vực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 25 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (trong đó UBND phường, xã, thị trấn 03 ngày; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội 15 ngày; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội 07 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
phường, xã, thị
trấn
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị hỗ trợ tái
hòa nhập cộng đồng (mẫu số 01).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
- Đối tượng được hưởng chế độ hỗ
trợ theo quy định bao gồm:
+ Phụ nữ, trẻ em được các cơ
quan chức năng (Công an, Bộ đội biên phòng, Ngoại giao) xác định là nạn nhân bị
buôn bán từ nước ngoài trở về.
+ Trẻ em là con nạn nhân bị buôn
bán từ nước ngoài trở về có Quốc tịch Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg
ngày 29/01/2007 của Thủ tuớng Chính phủ Ban hành Quy chế tiếp nhận và hỗ trợ
phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về.
- Thông tư liên tịch số
116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 27/9/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội hướng dẫn nội dung chi, mức chi cho công tác xác minh, tiếp nhận
và hỗ trợ phụ nữ, trẻ em bị buôn bán từ nước ngoài trở về tái hòa nhập cộng
đồng theo Quyết định số 17/2007/QĐ-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
VII. LĨNH VỰC
NỘI VỤ
1. Đăng ký
sinh hoạt điểm nhóm Tin lành có tín đồ trong phạm vi phường, xã, thị trấn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký
nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký sinh hoạt đạo Tin lành theo điểm nhóm (theo mẫu qui định);
+ Lý lịch người đứng đầu điểm
nhóm, 02 bản chính;
+ Bản cam kết về việc mượn địa
điểm sinh hoạt đạo Tin lành (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính
kèm
- Đơn đăng ký sinh hoạt đạo Tin
lành theo điểm nhóm (theo mẫu);
- Bản cam kết về việc mượn địa
điểm sinh hoạt đạo Tin lành (theo mẫu).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP
ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo.
- Chỉ thị 01/2005/CT-TTg ngày
04/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ về một số công tác đối với đạo Tin lành.
2. Đăng ký
người vào tu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước
3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký
nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký người vào tu (theo
mẫu quy định);
+ Danh sách người vào tu;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
UBND phường, xã, thị trấn nơi người vào tu có hộ khẩu thường trú, 01 bản chính;
+ Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ
hoặc người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Bản đăng ký
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản đăng ký người
vào tu (mẫu M11).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số
22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số
33/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của UBND thành phố về việc ban hành quy định
phân cấp quản lý và thẩm quyền giải quyết những vấn đề về tôn giáo trên địa bàn
thành phố Cần Thơ.
3. Đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hằng năm của tổ chức tôn
giáo cơ sở
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết quả phải
mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra
Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký
nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo hằng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Bản đăng ký
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản đăng ký
chương trình hoạt động tôn giáo hằng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở (mẫu M8).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số
22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số
33/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy
định phân cấp quản lý và thẩm quyền giải quyết những vấn đề về tôn giáo trên
địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Công văn số
494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu
hướng dẫn.
5. Tiếp nhận Thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo trong phạm vi một phường, xã, thị trấn
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Công chức trả
kết quả yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Văn bản thông
báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (nêu rõ mục đích,
phạm vi, cách thức, thời gian thực hiện quyên góp, cơ chế quản lý, cách thức sử
dụng tài sản được quyên góp) (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: Trong ngày làm việc
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận thông báo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Bản thông báo tổ
chức quyên góp (mẫu M20).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP
ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số
33/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy
định phân cấp quản lý và thẩm quyền giải quyết những vấn đề về tôn giáo trên
địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Công văn số
494/TGCP ngày 28/6/2005 của Ban Tôn giáo Chính phủ về việc phát hành biểu mẫu
hướng dẫn.
6. Tiếp nhận Thông báo việc cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình tôn
giáo mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực công trình
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị
trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Công chức trả kết
quả yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết
quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Văn bản thông
báo việc cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc tôn giáo.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày làm
việc
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận thông báo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Sửa chữa, cải
tạo công trình kiến trúc tôn giáo không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu
lực và an toàn của công trình.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số
22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số
33/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy
định phân cấp quản lý và thẩm quyền giải quyết những vấn đề về tôn giáo trên
địa bàn thành phố Cần Thơ.
7. Tiếp nhận Thông báo tổ chức lễ hội tín ngưỡng không thuộc quy định
tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 hướng dẫn thi hành
một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị
trấn.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Công chức trả
kết quả yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo
tổ chức lễ hội (nêu rõ thời
gian, địa điểm, nội dung lễ hội);
+ Danh sách Ban Tổ chức lễ hội.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày làm
việc
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Tiếp nhận thông báo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004.
- Nghị định số
22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Quyết định số
33/2007/QĐ-UBND ngày 16/10/2007 của UBND thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy
định phân cấp quản lý và thẩm quyền giải quyết những vấn đề về tôn giáo trên
địa bàn thành phố Cần Thơ.
8. Xác nhận Lý lịch cán bộ công chức
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị
trấn.
Khi đến nộp hồ sơ,
phải xuất trình Hộ khẩu bản chính để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Công chức trả
kết quả yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Lý lịch cán bộ
công chức (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày làm việc
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Xác nhận lý lịch
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Lý lịch cán bộ công chức (mẫu 1a).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 06/2007/QĐ-BNV ngày
18/6/2007 của Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công
chức và mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức.
9. Xác nhận Sơ yếu lý lịch
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị
trấn.
Khi đến nộp hồ sơ,
phải xuất trình Hộ khẩu bản chính để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Công chức trả
kết quả yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Sơ yếu lý lịch
(theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày làm việc.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Sơ yếu lý lịch
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo.
- Nghị định số
68/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ
chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
- Thông tư số
09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về
chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư số
21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư liên
tịch số 15/2004/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 12/11/2004 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội và Bộ Y tế Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
147/2003/NĐ-CP.
- Quyết định số
83/QĐ-SNV ngày 27/02/2007 của Sở Nội vụ về việc ban hành danh mục hồ sơ, thủ
tục, biểu mẫu tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.
10. Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị
trấn.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu
là cá nhân).
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Biên bản họp;
+ Báo cáo thành tích (ghi rõ thành tích, công trạng) (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy
khen
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành tích
(mẫu số 7).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc khen thưởng
phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên, khích lệ quần chúng.
- Cá nhân, tập thể
được thành tích xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, công tác, lao động, học tập.
- Thành tích công
trạng rõ ràng.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua -
Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số
121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ, về việc quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Thông tư số
01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ, về việc hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Quyết định số
94/2008/QĐ-UBND ngày 07/11/2008 của UBND thành phố ban hành Quy chế tổ chức Thi
đua và xét khen thưởng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Công văn số
1668/BTĐKT-VP ngày 28/8/2007 của Ban TĐKT Trung ương về việc hướng dẫn thực
hiện báo cáo thành tích, giấy chứng nhận.
11. Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về thành tích đột xuất
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị
trấn.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì
phải xuất trình Giấy giới thiệu của tổ chức hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu
là cá nhân).
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy giới thiệu hoặc Giấy chứng minh
nhân dân, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ).
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản tóm tắt
thành tích (ghi rõ thành tích, công trạng) (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và Giấy
khen.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Báo cáo thành
tích (mẫu số 6).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc khen thưởng
phục vụ yêu cầu chính trị, kịp thời động viên, khích lệ quần chúng.
- Cá nhân, tập thể
được thành tích xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, công tác, lao động, học tập.
- Thành tích công
trạng rõ ràng.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thi đua -
Khen thưởng, ngày 26/11/2003.
- Nghị định số
121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ, về việc quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung
một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Thông tư số
01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ, về việc hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng.
- Quyết định số
94/2008/QĐ-UBND ngày 07/11/2008 của UBND thành phố ban hành Quy chế tổ chức Thi
đua và xét khen thưởng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
- Công văn số
1668/BTĐKT-VP ngày 28/8/2007 của Ban TĐKT Trung ương về việc hướng dẫn thực
hiện báo cáo thành tích, giấy chứng nhận.
IX. LĨNH VỰC TƯ PHÁP
39. Chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị
trấn. Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ
sau để đối chiếu:
+ Bên chuyển
nhượng:
* Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh
thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện), Giấy chứng nhận kết hôn
(nếu là tài sản chung của vợ chồng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay giấy
tờ chứng minh đó là tài sản riêng của cá nhân (nếu tài sản đó là của cá nhân).
+ Bên nhận
chuyển nhượng:
* Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu, Giấy chứng nhận kết hôn (nếu là
vợ chồng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu là cá nhân).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì trình ký;
+ Trường hợp hồ sơ
nhận sau 15 giờ thì viết Phiếu hẹn trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Cả hai bên phải
có mặt để trực tiếp ký tên vào Hợp đồng. Trường hợp một trong hai bên có người
không biết chữ thì cán bộ chuyên môn sẽ lập biên bản để cho bên không biết chữ
điểm chỉ vào và phải có hai người làm chứng (kèm theo Hộ khẩu và Giấy chứng
minh nhân dân) để làm chứng cho việc điểm chỉ đó.
+ Người đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu hẹn; trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp có hẹn ngày trả kết quả).
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra Phiếu hẹn hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có), viết
Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào
Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Phiếu yêu cầu
chứng thực, Hợp đồng, văn bản (theo mẫu quy định);
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, bản sao photo;
+ Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện) Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân, bản sao photo;
+ Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, 03 bản.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ nộp
sau 15 giờ thì hẹn qua ngày làm việc hôm sau.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới 20.000.000
đồng thu 10.000 đồng
- Dưới 50.000.000
đồng thu 20.000 đồng
- Từ 50.000.000
đồng đến dưới 100.000.000 đồng thu 50.000 đồng
- Từ 100.000.000
đồng đến dưới 300.000.000 đồng thu 100.000 đồng
- Từ 300.000.000
đồng đến dưới 1 tỷ đồng thu 200.000 đồng
- Từ 1 tỷ đồng đến
dưới 2 tỷ đồng thu 500.000 đồng
- Từ 2 tỷ đồng đến
dưới 3 tỷ đồng thu 1.000.000 đồng
- Từ 3 tỷ đồng đến
dưới 5 tỷ đồng thu 1.500.000 đồng
- Từ 5 tỷ đồng trở
lên thu 2.000.000đồng
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phiếu yêu cầu
chứng thực Hợp đồng, văn bản (mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất (mẫu số 37/HĐCN).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giao dịch dân sự
có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người tham gia
giao dịch có năng lực hành vi dân sự;
+ Mục đích và nội
dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã
hội;
+ Người tham gia
giao dịch hoàn toàn tự nguyện;
+ Hình thức giao
dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật
có quy định.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật dân sự
ngày 14/6/2005.
- Thông tư liên
tịch số 04/2006//TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chứng, chứng
thực Hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên
tịch số 93/2001//TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Công văn số
5886/TC-CST ngày 17/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí chứng
thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số 1340/TP-HCTP ngày 7/9/2005 của Bộ Tư pháp về việc thu lệ
phí chứng thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng
đất.
- Công văn số
809/STP ngày 20/6/2005 của Sở Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND
cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
40. Chứng thực Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị
trấn. Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ
sau để đối chiếu:
+ Bên chuyển
nhượng:
* Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh
thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện), Giấy chứng nhận kết hôn
(nếu là tài sản chung của vợ chồng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay giấy
tờ chứng minh đó là tài sản riêng của cá nhân (nếu tài sản đó là của cá nhân).
+ Bên nhận
chuyển nhượng:
* Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện), Giấy chứng nhận kết hôn (nếu là vợ chồng), Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân (nếu là cá nhân).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì trình ký;
+ Trường hợp hồ sơ
nhận sau 15 giờ thì viết Phiếu hẹn trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Cả hai bên phải
có mặt để trực tiếp ký tên vào Hợp đồng. Trường hợp một trong hai bên có người
không biết chữ thì cán bộ chuyên môn sẽ lập biên bản để cho bên không biết chữ
điểm chỉ vào và phải có hai người làm chứng (kèm theo Hộ khẩu và Giấy chứng
minh nhân dân) để làm chứng cho việc điểm chỉ đó.
+ Người đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu hẹn; trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp có hẹn ngày trả kết quả).
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra Phiếu hẹn hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có), viết
Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào
Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Phiếu yêu cầu
chứng thực Hợp đồng, văn bản;
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, bản photo;
+ Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện), Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân, bản sao photo;
+ Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, 03 bản.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ nộp
sau 15 giờ thì hẹn qua ngày làm việc hôm sau.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới
20.000.000đồng thu 10.000đồng
- Dưới
50.000.000đồng thu 20.000đồng
- Từ
50.000.000đồng đến dưới 100.000.000đồng thu 50.000đồng
- Từ
100.000.000đồng đến dưới 300.000.000đồng thu 100.000đồng
- Từ
300.000.000đồng đến dưới 1 tỷ đồng thu 200.000đồng
- Từ 1 tỷ đồng đến
dưới 2 tỷ đồng thu 500.000đồng
- Từ 2 tỷ đồng đến
dưới 3 tỷ đồng thu 1.000.000đồng
- Từ 3 tỷ đồng đến
dưới 5 tỷ đồng thu 1.500.000đồng
- Từ 5 tỷ đồng trở
lên thu 2.000.000đồng
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu
chứng thực Hợp đồng, văn bản (mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (mẫu số 36/HĐCN).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giao dịch dân sự
có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người tham gia
giao dịch có năng lực hành vi dân sự;
+ Mục đích và nội
dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã
hội;
+ Người tham gia
giao dịch hoàn toàn tự nguyện;
+ Hình thức giao
dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật
có quy định.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự
ngày 14/6/2005.
- Thông tư liên tịch
số 04/2006//TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chứng, chứng thực
Hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên
tịch số 93/2001//TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Công văn số
5886/TC-CST ngày 17/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí chứng
thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số
1340/TP-HCTP ngày 7/9/2005 của Bộ Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của
UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số
809/STP ngày 20/6/2005 của Sở Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND
cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
41. Chứng thực Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị
trấn. Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình các loại giấy tờ sau để đối
chiếu:
+ Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện);
+ Giấy chứng nhận
kết hôn (nếu là tài sản chung của vợ chồng);
+ Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân hay giấy tờ chứng minh đó là tài sản riêng của cá nhân (nếu tài
sản đó là của cá nhân).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì trình ký;
+ Trường hợp hồ sơ
nhận sau 15 giờ thì viết Phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Bên thế chấp
phải có mặt để trực tiếp ký tên vào Hợp đồng. Trường hợp một trong hai bên có
người không biết chữ thì cán bộ chuyên môn sẽ lập biên bản để cho bên không
biết chữ điểm chỉ vào và phải có hai người làm chứng (kèm theo Hộ khẩu và Giấy
chứng minh nhân dân) để làm chứng cho việc điểm chỉ đó.
+ Người đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu hẹn; trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp có hẹn ngày trả kết quả).
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra Phiếu hẹn hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có), viết
Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào
Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Phiếu yêu cầu
chứng thực Hợp đồng, văn bản;
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, bản sao photo;
+ Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện), Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân, bản sao photo;
+ Hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất: 03-05 bản (tùy thuộc vào nhu cầu của từng Ngân hàng).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ nộp
sau 15 giờ thì hẹn qua ngày làm việc hôm sau.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới
20.000.000đồng thu 10.000đồng
- Dưới
50.000.000đồng thu 20.000đồng
- Từ
50.000.000đồng đến dưới 100.000.000đồng thu 50.000đồng
- Từ
100.000.000đồng đến dưới 300.000.000đồng thu 100.000đồng
- Từ
300.000.000đồng đến dưới 1 tỷ đồng thu 200.000đồng
- Từ 1 tỷ đồng đến
dưới 2 tỷ đồng thu 500.000đồng
- Từ 2 tỷ đồng đến
dưới 3 tỷ đồng thu 1.000.000đồng
- Từ 3 tỷ đồng đến
dưới 5 tỷ đồng thu 1.500.000đồng
- Từ 5 tỷ đồng trở
lên thu 2.000.000 đồng
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu
chứng thực Hợp đồng, văn bản (mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất (mẫu số 49/HĐTC).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giao dịch dân sự
có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người tham gia
giao dịch có năng lực hành vi dân sự.
+ Mục đích và nội
dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã
hội.
+ Người tham gia
giao dịch hoàn toàn tự nguyện;
+ Hình thức giao
dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật
có quy định.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
ngày 14/6/2005.
- Thông tư liên
tịch số 04/2006//TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chứng, chứng
thực Hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên
tịch số 93/2001//TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Công văn số
5886/TC-CST ngày 17/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí chứng
thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số
1340/TP-HCTP ngày 7/9/2005 của Bộ Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của
UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số
809/STP ngày 20/6/2005 của Sở Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND
cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
42. Chứng thực Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị
trấn. Khi đến nộp hồ sơ người nộp phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ
sau để đối chiếu:
+ Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện);
+ Giấy chứng nhận
kết hôn (nếu là tài sản chung của vợ chồng);
+ Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân hay giấy tờ chứng minh đó là tài sản riêng của cá nhân (nếu
tài sản đó là của cá nhân).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì trình ký;
+ Trường hợp hồ sơ
nhận sau 15 giờ thì viết Phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Bên thế chấp
phải có mặt để trực tiếp ký tên vào Hợp đồng. Trường hợp một trong hai bên có
người không biết chữ thì cán bộ chuyên môn sẽ lập biên bản để cho bên không
biết chữ điểm chỉ vào và phải có hai người làm chứng (kèm theo Hộ khẩu và Giấy
chứng minh nhân dân) để làm chứng cho việc điểm chỉ đó.
+ Người đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu hẹn; trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp có hẹn ngày trả kết quả).
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra Phiếu hẹn hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có), viết
Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào
Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Phiếu yêu cầu
chứng thực Hợp đồng, văn bản;
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, bản sao photo;
+ Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện), Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân, bản sao photo;
+ Hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất từ 03-05 bản (tùy thuộc vào
yêu cầu của Ngân hàng nhận thế chấp).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ nộp
sau 15 giờ thì hẹn qua ngày làm việc hôm sau.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới
20.000.000đồng thu 10.000 đồng
- Dưới
50.000.000đồng thu 20.000 đồng
- Từ
50.000.000đồng đến dưới 100.000.000 đồng thu 50.000 đồng
- Từ
100.000.000đồng đến dưới 300.000.000đồng thu 100.000 đồng
- Từ
300.000.000đồng đến dưới 1 tỷ đồng thu 200.000 đồng
- Từ 1 tỷ đồng đến
dưới 2 tỷ đồng thu 500.000 đồng
- Từ 2 tỷ đồng đến
dưới 3 tỷ đồng thu 1.000.000 đồng
- Từ 3 tỷ đồng đến
dưới 5 tỷ đồng thu 1.500.000 đồng
- Từ 5 tỷ đồng trở
lên thu 2.000.000đồng
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu chứng
thực Hợp đồng, văn bản (mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (mẫu số 48/ HĐTC).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giao dịch dân sự
có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người tham gia
giao dịch có năng lực hành vi dân sự;
+ Mục đích và nội
dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã
hội;
+ Người tham gia
giao dịch hoàn toàn tự nguyện;
+ Hình thức giao
dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật
có quy định.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự
ngày 14/6/2005.
- Thông tư liên
tịch số 04/2006//TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chứng, chứng
thực Hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên
tịch số 93/2001//TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Công văn số
5886/TC-CST ngày 17/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí chứng
thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số
1340/TP-HCTP ngày 7/9/2005 của Bộ Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của
UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số
809/STP ngày 20/6/2005 của Sở Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND
cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
49. Chứng thực Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ, cả hai bên phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Bên bán:
* Giấy chứng nhận
quyền sở hữu căn hộ nhà chung cư;
* Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu;
* Giấy tờ chứng
minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
* Giấy chứng nhận
kết hôn (nếu là tài sản chung của vợ chồng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
hay giấy tờ chứng minh đó là tài sản riêng của cá nhân (nếu tài sản đó là của
cá nhân).
+ Bên mua:
* Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu; giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện).
* Giấy chứng nhận
kết hôn (nếu là tài sản chung của vợ chồng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
hay giấy tờ chứng minh đó là tài sản riêng của cá nhân (nếu tài sản đó là của
cá nhân).
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ
nhận sau 15 giờ thì viết Phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Cả hai bên phải
có mặt để trực tiếp ký tên vào Hợp đồng. Trường hợp một trong hai bên có người
không biết chữ thì cán bộ chuyên môn sẽ lập biên bản để cho bên không biết chữ
điểm chỉ vào và phải có hai người làm chứng (kèm theo Hộ khẩu và Giấy chứng
minh nhân dân) để làm chứng cho việc điểm chỉ đó.
+ Người đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu hẹn; trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp có hẹn ngày trả kết quả).
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra Phiếu hẹn hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có), viết Phiếu
thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ chứng
thực hợp đồng, giao dịch; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Phiếu yêu cầu chứng thực Hợp
đồng, văn bản;
+ Giấy chứng nhận
quyền sở hữu căn hộ nhà chung
cư, bản sao photo;
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện), Giấy chứng nhận kết
hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bản sao photo;
+ Hợp đồng mua bán căn
hộ nhà chung cư,
03 bản.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày làm
việc. Trường hợp hồ sơ nộp sau 15 giờ thì hẹn qua ngày làm việc hôm sau.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:UBND phường, xã,
thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng
thực Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới
20.000.000đồng thu 10.000đồng
- Dưới
50.000.000đồng thu 20.000đồng
- Từ 50.000.000đồng đến dưới 100.000.000đồng thu 50.000đồng
- Từ 100.000.000đồng đến dưới 300.000.000đồng thu 100.000đồng
- Từ 300.000.000đồng đến dưới 1 tỷ đồng
thu 200.000đồng
- Từ 1 tỷ
đồng đến dưới 2 tỷ đồng thu 500.000đồng
- Từ 2 tỷ
đồng đến dưới 3 tỷ đồng thu 1.000.000đồng
- Từ 3 tỷ
đồng đến dưới 5 tỷ đồng thu 1.500.000đồng
- Từ 5 tỷ
đồng trở lên thu 2.000.000đồng
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu chứng thực Hợp đồng văn
bản (mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng mua bán căn
hộ nhà chung cư (mẫu số 39/HĐMB).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giao dịch dân sự
có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người tham gia
giao dịch có năng lực hành vi dân sự;
+ Mục đích và nội
dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã
hội;
+ Người tham gia
giao dịch hoàn toàn tự nguyện;
+ Hình thức giao
dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật
có quy định.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
ngày 14/6/2005.
- Thông tư liên
tịch số 04/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chứng chứng thực
Hợp đồng văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên
tịch số 93/2001/TTLT/BTC- BTP ngày 21/11/2001 hướng dẫn chế độ thu nộp và quản
lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Công văn số
5886/TC-CST ngày 17/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí chứng
thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số
1340/TP-HCTP ngày 7/9/2005 của Bộ Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của
UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số
809/STP ngày 20/6/2005 của Sở Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND
cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
50. Chứng thực Hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ, cả hai bên phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Bên thế chấp:
* Giấy chứng nhận
quyền sở hữu căn hộ nhà chung cư;
* Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu;
* Giấy tờ chứng
minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
* Giấy chứng nhận
kết hôn (nếu là tài sản chung của vợ chồng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
hay giấy tờ chứng minh đó là tài sản riêng của cá nhân (nếu tài sản đó là của
cá nhân).
+ Bên nhận thế
chấp: Hợp đồng thế chấp đã được soạn sẵn và người
có thẩm quyền ký
tên và đóng dấu đầy đủ vào từng bản của Hợp đồng.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình ký.
+ Trường hợp hồ
sơ nhận sau 15 giờ thì viết Phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Cả hai bên phải
có mặt để trực tiếp ký tên vào Hợp đồng. Trường hợp một trong hai bên có người không
biết chữ thì cán bộ chuyên môn sẽ lập biên bản để cho bên không biết chữ điểm
chỉ vào và phải có hai người làm chứng (kèm theo Hộ khẩu và Giấy chứng minh
nhân dân) để làm chứng cho việc điểm chỉ đó.
+ Người đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu hẹn; trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp có hẹn ngày trả kết quả).
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra Phiếu hẹn hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có), viết Phiếu
thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ chứng
thực hợp đồng, giao dịch; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Phiếu yêu cầu
chứng thực Hợp đồng, văn bản;
+ Giấy chứng nhận
quyền sở hữu căn hộ nhà chung cư, bản sao photo;
+ Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu
là người đại diện), Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân, bản sao photo;
+ Hợp đồng thế chấp
căn hộ nhà chung cư, 03 - 05 bản (tùy thuộc vào yêu cầu của từng Ngân hàng).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Trong ngày làm
việc. Trường hợp hồ sơ nộp sau 15 giờ thì hẹn qua ngày làm việc hôm sau.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã,
thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực Hợp đồng
h) Lệ phí:
- Dưới
20.000.000đồng thu 10.000đồng
- Dưới
50.000.000 đồng thu 20.000 đồng
- Từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng thu 50.000
đồng
- Từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng thu 100.000
đồng
- Từ 300.000.000 đồng đến dưới 1 tỷ đồng
thu 200.000 đồng
- Từ 1 tỷ
đồng đến dưới 2 tỷ đồng thu 500.000 đồng
- Từ 2 tỷ
đồng đến dưới 3 tỷ đồng thu 1.000.000 đồng
- Từ 3 tỷ
đồng đến dưới 5 tỷ đồng thu 1.500.000 đồng
- Từ 5 tỷ
đồng trở lên thu 2.000.000đồng
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu chứng thực Hợp đồng văn
bản (mẫu số 31/PYC);
- Hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư (mẫu số 51/HĐTC).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người tham gia giao dịch có năng
lực hành vi dân sự;
+ Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
+ Người tham gia giao dịch hoàn toàn
tự nguyện;
+ Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao
dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ Luật Dân sự
ngày 14/6/2005.
- Thông tư liên
tịch số 04/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chứng chứng thực
Hợp đồng văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên
tịch số 93/2001//TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Công văn số
5886/TC-CST ngày 17/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí chứng
thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số
1340/TP-HCTP ngày 7/9/2005 của Bộ Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của
UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số
809/STP ngày 20/6/2005 của Sở Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND
cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
56. Chứng thực Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản thừa kế, văn bản
nhận tài sản thừa kế
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn. Khi đến nộp hồ sơ người
nộp phải xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau để đối chiếu:
+ Giấy chứng tử
của người để lại di sản, Giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có mối quan hệ
với người để lại di sản;
+ Hộ khẩu, Giấy
chứng minh nhân dân.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì trình ký;
+ Tường hợp hồ sơ
nhận sau 15 giờ thì viết Phiếu hẹn trả kết quả;
+ Trường hợp hồ sơ
thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Người từ chối
nhận tài sản thừa kế phải có mặt để trực tiếp ký tên vào văn bản từ chối nhận
tài sản thừa kế. Trường hợp người từ chối nhận tài sản không biết chữ thì cán
bộ chuyên môn sẽ lập biên bản để cho bên không biết chữ điểm chỉ vào và phải có
hai người làm chứng (kèm theo Hộ khẩu và Giấy chứng minh nhân dân) để làm chứng
cho việc điểm chỉ đó.
+ Người đến nhận
kết quả phải mang theo Phiếu hẹn; trường hợp mất Phiếu hẹn thì phải xuất trình
Giấy chứng minh nhân dân (đối với trường hợp có hẹn ngày trả kết quả).
+ Công chức trả
kết quả kiểm tra Phiếu hẹn hoặc Giấy chứng minh nhân dân (nếu có), viết
Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký tên vào Sổ
chứng thực hợp đồng, giao dịch; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ
7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Phiếu yêu cầu
chứng thực, Hợp đồng, văn bản (theo mẫu quy định);
+ Hộ khẩu, Giấy
chứng minh nhân dân, Giấy chứng tử của người để lại di sản, Giấy khai sinh hoặc
giấy tờ chứng minh có mối quan hệ với người để lại tài sản, bản sao photo;
+ Văn bản phân
chia tài sản thừa kế, 02 bản.
+ Văn bản nhận tài
sản thừa kế, 02 bản.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm
việc niêm yết.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng thực văn bản
h) Lệ phí: 50.000 đồng/trường hợp
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Phiếu yêu cầu công chứng (mẫu số 31/PYC);
- Văn bản phân chia tài sản thừa kế (mẫu số 58/VBPC).
- Văn bản nhận tài
sản thừa kế (mẫu số 59/VBN)
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người tham gia giao dịch có năng
lực hành vi dân sự;
+ Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
+ Người tham gia giao dịch hoàn toàn
tự nguyện;
+ Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao
dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Dân sự
ngày 14/6/2005
- Thông tư liên
tịch số 04/2006//TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 hướng dẫn việc công chứng, chứng
thực Hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư liên
tịch số 93/2001//TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Công văn số
5886/TC-CST ngày 17/5/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thu lệ phí chứng
thực của UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số
1340/TP-HCTP ngày 7/9/2005 của Bộ Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của
UBND cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
- Công văn số
809/STP ngày 20/6/2005 của Sở Tư pháp về việc thu lệ phí chứng thực của UBND
cấp xã đối với các Hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất.
XII. LĨNH VỰC THANH TRA
1. Tiếp công dân:
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu
+ Địa điểm: Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị trấn.
+ Đề nghị công dân
xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì có thể ủy
quyền cho người đại diện hợp pháp; người này phải có Giấy ủy quyền, có xác nhận
của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú.
- Bước 2: Quá trình làm việc
+ Yêu cầu công dân
trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu
nại, tố cáo.
+ Trường hợp có
nhiều người khiếu nại, tố cáo đến nơi tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo cùng
một nội dung thì yêu cầu họ cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc.
+ Công chức tiếp
dân lắng nghe, ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do công dân trình
bày.
+ Công chức tiếp
công dân tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan đến việc
khiếu nại, tố cáo, phản ánh do công dân cung cấp và viết Phiếu nhận hồ sơ các
tài liệu đã tiếp nhận cho công dân.
+ Xử lý khiếu nại,
tố cáo tại nơi tiếp công dân:
* Trong trường hợp
công dân đến khiếu nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của cơ
quan mình thì người tiếp công dân hướng dẫn người khiếu nại viết thành Đơn hoặc
ghi lại nội dung khiếu nại và yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ. Nếu vụ
việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình thì hướng dẫn
công dân khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
* Đối với tố cáo
thì người tiếp công dân phải ghi rõ nội dung tố cáo, tiếp nhận tài liệu liên
quan, phân loại đơn và xử lý theo thủ tục xử lý đơn thư.
- Bước 3: Kết thúc tiếp công dân, công chức tiếp công dân phải thông báo cho
công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà
nước;
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn khiếu nại,
Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo có chữ ký hoặc điểm
chỉ của công dân (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu,
giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp;
+ Giấy ủy quyền
(nếu có) (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy biên nhận tài liệu, chứng cứ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp,
Phiếu hướng dẫn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Đơn tố cáo (mẫu
số 46);
- Giấy ủy quyền
(mẫu số 41);
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Khi tiếp công
dân, công chức tiếp công dân có quyền:
+ Từ chối không
tiếp những trường hợp đã được kiểm tra xem xét, xác minh đã có Quyết định hoặc
kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã
trả lời đầy đủ cho đương sự.
+ Từ chối không
tiếp những người đang trong tình trạng say rượu, tâm thần và những người vi
phạm Quy chế, Nội quy nơi tiếp công dân.
+ Yêu cầu công dân
trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, lý do và những yêu
cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc khiếu nại, tố
cáo.
Trường hợp công
dân trình bày bằng miệng các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, nếu thấy cần thiết
thì yêu cầu viết thành văn bản và ký tên xác nhận.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Luật Phòng,
chống tham nhũng năm 2005.
- Nghị định số
89/NĐ-CP ngày 07/8/1989 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế tiếp công dân.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số
120/2006/NĐ-CP ngày 20/10/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng chống tham nhũng.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Xử lý Đơn
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường, xã, thị
trấn hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với đơn
khiếu nại:
* Đối với đơn
khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn và
có đủ các điều kiện để giải quyết thì thụ lý để giải quyết và gửi thông báo về
việc thụ lý giải quyết khiếu nại cho cá nhân hoặc tổ chức chuyển đơn. Trong
trường hợp đơn khiếu nại có chữ ký của nhiều người thì hướng dẫn người khiếu
nại viết thành đơn riêng để thực hiện việc khiếu nại.
* Đối với đơn
khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn
nhưng không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 2 Nghị
định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ thì có văn bản trả lời cho
người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý.
* Đối với đơn
khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND phường, xã, thị
trấn, đơn khiếu nại về vụ việc đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
thì cơ quan không thụ lý nhưng có văn bản chỉ dẫn, trả đơn người khiếu nại (có
phiếu trả đơn khiếu nại). Việc chỉ dẫn, trả lời chỉ thực hiện một lần đối với
một vụ việc khiếu nại; trong trường hợp người khiếu nại gửi kèm các giấy tờ,
tài liệu là bản gốc liên quan đến vụ việc khiếu nại thì cơ quan trả lại các
giấy tờ, tài liệu đó cho người khiếu nại.
+ Đối với đơn
tố cáo:
* Nếu tố cáo thuộc
thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn thì phải thụ lý để
giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục của Luật Khiếu nại, tố cáo.
* Nếu tố cáo không
thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND phường, xã, thị trấn thì chậm
nhất trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được phải chuyển đơn tố cáo hoặc
bản ghi lời tố cáo và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có) cho người hoặc
cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
* Nếu tố cáo hành
vi phạm tội thì chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố
tụng hình sự.
+ Đối với đơn
phản ánh, kiến nghị:
* Gửi cơ
quan có thẩm quyền để nghiên cứu, nắm bắt thông tin, giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường Bưu điện theo đúng địa chỉ ghi
trong hồ sơ.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện:
- Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ
thống Bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn khiếu nại
(theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu
khác chứng minh có liên quan đến việc khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền
(trong trường hợp người khiếu nại không tự mình khiếu nại mà khiếu nại thông
qua người đại diện hợp pháp) (theo mẫu quy định), bản sao photo.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời, văn bản
hướng dẫn hoặc văn bản thụ lý giải quyết
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Đơn tố cáo (mẫu
số 46);
- Giấy ủy quyền
(mẫu số 41);
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Luật Phòng, chống
tham nhũng năm 2005;
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số
120/2006/NĐ-CP ngày 20/10/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng chống tham nhũng;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ở UBND
phường, xã, thị trấn hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn nhận
trực tiếp:
* Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày
kể từ ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của UBND phường,
xã, thị trấn về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp hồ
sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn nhận
qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
- Bước 3: Tổ chức gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại; thẩm tra, xác minh nội
dung khiếu nại.
Đại diện UBND
phường, xã, thị trấn trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị
khiếu nại, người có quyền, lợi ích liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu
cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại.
UBND phường, xã,
thị trấn thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người
có quyền, lợi ích liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối
thoại.
Khi gặp gỡ, đối
thoại, đại diện UBND phường, xã, thị trấn nêu rõ nội dung cần đối thoại; người
tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan
đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc gặp gỡ, đối
thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia;
tóm tắt kết quả về những nội dung đã đối thoại, có chữ ký của người tham gia;
trường hợp người tham gia đối thoại không ký xác nhận thì phải ghi rõ lý do.
Trong quá trình
xem xét giải quyết khiếu nại, UBND phường, xã, thị trấn tiến hành thẩm tra, xác
minh nội dung khiếu nại.
- Bước 4: Nhận kết quả bằng hình thức
triển khai Quyết định, theo bước sau:
+ Người khiếu nại
đến nhận Quyết định giải quyết khiếu nại tại UBND phường, xã, thị trấn. Trường
hợp nhận thay phải có Giấy ủy quyền (theo mẫu quy định).
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện:
- Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ
thống Bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
+ Đơn khiếu nại
(theo mẫu quy định);
+ Giấy ủy quyền
(nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu có
liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết:
- Không quá 30
ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
- Đối với vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết lần đầu không quá 45 ngày,
những vụ phức tạp kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày làm việc kể từ
ngày thụ lý.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền
(mẫu số 41).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Người khiếu nại
phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi Quyết định
hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại;
+ Người khiếu nại
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;
trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người
đại diện phải theo quy định tại Điều 1 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006
của Chính phủ;
+ Người khiếu nại
phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong
thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo;
+ Việc khiếu nại
chưa có quyết định giải quyết lần hai;
+ Việc khiếu nại
chưa được tòa án thụ lý để giải quyết;
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn
bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Giải quyết tố cáo
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả ở UBND
phường, xã, thị trấn hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Công chức tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn nhận
trực tiếp:
* Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ hẹn trong vòng 10 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của UBND phường, xã, thị
trấn về việc thụ lý hồ sơ.
* Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
* Trường hợp hồ
sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn nhận
qua đường Bưu điện:
* Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
* Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
- Bước 3: Xác minh việc tố cáo
Chủ tịch UBND
phường, xã, thị trấn quyết định về việc tiến hành xác minh nội dung tố cáo.
Người giải quyết tố cáo có quyền và nghĩa vụ sau:
+ Yêu cầu người tố
cáo cung cấp bằng chứng, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo.
+ Yêu cầu người bị
tố cáo giải trình bằng văn bản về hành vi bị tố cáo.
+ Yêu cầu cá nhân,
cơ quan, tổ chức hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung
tố cáo.
+ Trưng cầu giám
định, tiến hành các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Bước 4: Kết luận về nội dung tố cáo
+ Chủ tịch UBND
phường, xã, thị trấn quyết định kết luận về nội dung tố cáo, xác định trách
nhiệm của người có hành vi vi phạm, áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với người vi
phạm.
+ Nếu người tố
cáo có yêu cầu thì sẽ nhận kết quả qua đường Bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ
sơ.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến
thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức
thực hiện:
- Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước;
- Thông qua hệ
thống Bưu chính.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ
+ Đơn tố cáo hoặc
văn bản ghi lời tố cáo (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu,
chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn, nhưng
không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị trấn
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả giải quyết
tố cáo
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn tố cáo (mẫu
số 46).
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người tố cáo
phải gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo, phải
ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố
cáo trực tiếp thì người tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ tên địa chỉ người
tố cáo có chữ ký của người tố cáo.
- Không xem xét
giải quyết những tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ chữ ký trực tiếp mà sao
chép chữ ký hoặc có những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết, nay tố
cáo lại nhưng không có bằng chứng mới.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại,
tố cáo ngày 02/01/1998.
- Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 15/6/2004.
- Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 12/12/2005.
- Luật Phòng,
chống tham nhũng 2005.
- Nghị định số
136/2006/NĐ-CP, ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Nghị định số
120/2006/NĐ-CP ngày 20/10/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn
bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.