ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2023/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 11 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU
TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAO CHO CỘNG ĐỒNG TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THEO ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ (BẰNG HIỆN VẬT HOẶC BẰNG TIỀN) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 06 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư
công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính
phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ
Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1727/TTr-STC ngày 29 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công
trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2023.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước các huyện,
thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy (b/c);
- HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH (b/c);
- Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh (b/c);
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế;
- VP UBND tỉnh: CVP và các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, XDCB, GD, NN, VH, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH
VIỆC
QUẢN LÝ, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAO CHO CỘNG
ĐỒNG TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO ĐỊNH MÚC HỖ TRỢ (BẰNG HIỆN VẬT HOẶC
BẰNG TIỀN) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định việc
quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng
đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc
bằng tiền) đối với các dự án được tổ chức thực hiện theo cơ chế đặc thù có kỹ
thuật không phức tạp, tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng: Các đơn vị, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân
sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Cộng đồng dân cư hưởng lợi trực tiếp có đủ năng
lực quản lý, tổ chức thi công đối với dự án thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh, có kỹ thuật không phức tạp và
tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng.
2. Nhà nước hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ vốn bằng
hiện vật hoặc bằng tiền theo tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt
cho những dự án giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức
hỗ trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
3. Giá trị của hiện vật phải được quy đổi ra thành
giá trị tiền mặt làm cơ sở để tổng hợp vào chi phí đầu tư xây dựng công trình.
4. Việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư
các dự án đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy
định về quản lý đầu tư công và ngân sách nhà nước của pháp luật hiện hành và
theo nội dung hướng dẫn tại Quy định này.
5. Các dự án được tổ chức thực hiện theo cơ chế đặc
thù giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ sử
dụng nhiều nguồn vốn khác nhau trong đó có sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách
nhà nước thì phần vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước thực hiện theo Quy định
này.
6. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa
các cơ quan, đơn vị, địa phương và các cơ quan có liên quan trong quản lý,
thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự
thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nguồn vốn hỗ trợ
1. Vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước được phân bổ
cho các dự án thực hiện theo cơ chế đặc thù giao cho cộng đồng tự thực hiện xây
dựng công trình theo định mức hỗ trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025.
2. Nguồn vốn hợp pháp khác của các tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp hỗ trợ bằng tiền hoặc hiện vật thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia khuyến khích áp dụng Quy định này.
Điều 4. Hình thức hỗ trợ
Trên cơ sở mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tùy theo điều
kiện thực tế và khả năng huy động nguồn lực cụ thể của địa phương để triển khai
thực hiện dự án trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định hình thức hỗ trợ
cho phù hợp, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả và tự chịu trách
nhiệm về quyết định của mình, theo các hình thức sau:
1. Hỗ trợ bằng tiền: Trên cơ sở quyết định phê duyệt
đầu tư dự án và kế hoạch giao vốn được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ban quản lý
xã, phường, thị trấn (gọi chung là Ban quản lý xã) thực hiện giải ngân nguồn vốn
ngân sách nhà nước hỗ trợ qua Kho bạc nhà nước cho Ban phát triển thôn để tổ chức
thực hiện thi công xây dựng công trình.
2. Hỗ trợ bằng hiện vật: Trên cơ sở quyết định phê
duyệt đầu tư dự án và kế hoạch giao vốn được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ban
quản lý xã có trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu cung ứng hiện vật, ký kết hợp
đồng, tổ chức nghiệm thu và thanh toán, quyết toán cho đơn vị cung ứng hiện vật
theo đúng các quy định hiện hành; Đơn vị cung ứng tổ chức vận chuyển hiện vật đến
chân công trình hoặc địa điểm thuận lợi nhất theo thỏa thuận trong hợp đồng để
giao cho Ban phát triển thôn tổ chức thực hiện thi công xây dựng công trình.
3. Kết hợp hai hình thức trên: Tùy theo điều kiện cụ
thể của từng dự án từng địa phương quyết định kết hợp các hình thức hỗ trợ
trên.
Chương II
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Điều 5. Mở tài khoản, cấp mã số
Sau khi có Quyết định phê duyệt đầu tư dự án, Ban
quản lý xã làm thủ tục đăng ký mở mã số đơn vị quan hệ ngân sách (mã dự án) gửi
về Sở Tài chính qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh để cấp Giấy chứng nhận
mã số đơn vị quan hệ ngân sách (mã dự án) điện tử cho đơn vị, đồng thời mở tài
khoản giao dịch tại Kho bạc nhà nước các huyện, thị xã và thành phố Huế (nếu
chưa có).
Điều 6. Công tác kiểm soát,
thanh toán
1. Hồ sơ pháp lý bao gồm:
a) Kế hoạch đầu tư hàng năm được cấp có thẩm quyền
giao (bản chính hoặc sao y bản chính).
b) Quyết định phân bổ vốn hỗ trợ hiện vật của cấp
có thẩm quyền (trong trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật) (bản chính hoặc sao y
bản chính).
c) Quyết định phê duyệt hồ sơ xây dựng công trình của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã kèm theo Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản (bản
chính hoặc sao y bản chính).
d) Quyết định của Ủy ban nhân dân xã về việc thực
hiện cơ chế giao cho cộng đồng dân cư tự thực hiện xây dựng công trình (bản
chính hoặc sao y bản chính).
đ) Hợp đồng thực hiện dự án được ký kết giữa Ban quản
lý xã và Ban phát triển thôn (bản chính).
2. Hồ sơ tạm ứng vốn bao gồm:
a) Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT Phụ lục kèm theo Nghị định
số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính
phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công).
b) Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT Phụ lục kèm theo Nghị định số
99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ).
c) Trong trường hợp hỗ trợ bàng hiện vật, hồ sơ
ngoài quy định tại điểm a, b khoản này gồm: Quyết định lựa chọn đơn vị cung ứng
trong trường hợp hỗ trợ bàng hiện vật; Hợp đồng cung ứng hiện vật giữa Ban quản
lý xã và các đơn vị cung ứng.
3. Hồ sơ thanh toán bao gồm:
a) Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT Phụ lục kèm theo Nghị định
số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính
phủ).
b) Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT Phụ lục kèm theo Nghị định
số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính
phủ).
c) Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường
hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT
Phụ lục kèm theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP
ngày 11/11/2021 của Chính phủ).
d) Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn
thành (Mẫu số 03.a/TT Phụ lục kèm
theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày
11/11/2021 của Chính phủ); Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát
sinh ngoài hợp đồng ban đầu trong trường hợp có khối lượng phát sinh ngoài hợp
đồng ban đầu (Mẫu số 03.c/TT Phụ lục
kèm theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày
11/11/2021 của Chính phủ).
đ) Trong trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật, hồ sơ
ngoài quy định tại điểm a, b, c, d khoản này gồm: Quyết định lựa chọn đơn vị
cung ứng hiện vật; Hợp đồng, thanh lý hợp đồng giữa Chủ đầu tư và các đơn vị
cung ứng.
4. Đối với hình thức hỗ trợ bằng tiền, Ban quản lý
xã chuyển trả tiền trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của
người đại diện cộng đồng thực hiện thi công xây dựng công trình; Đối với hình
thức hỗ trợ bằng hiện vật, Ban quản lý xã chuyển trả tiền trực tiếp bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản vào tài khoản cho các đơn vị cung ứng.
Chương III
QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
Điều 7. Quyết toán theo niên độ
Kết thúc năm ngân sách, Ủy ban nhân dân cấp xã thực
hiện lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo niên độ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch
cấp huyện thẩm định theo quy định tại: Thông tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Quyết định số 61/2022/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành quy định thời hạn gửi báo cáo tình hình thực hiện và thanh
toán vốn đầu tư công định kỳ, báo cáo và thẩm định quyết toán vốn đầu tư công
thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm, quyết toán
vốn đầu tư công dự án hoàn thành trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và các văn bản
hướng dẫn khác có liên quan.
Điều 8. Quyết toán dự án hoàn
thành
1. Khi dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng,
chậm nhất sau 04 tháng Chủ đầu tư phải lập xong báo cáo quyết toán vốn đầu tư
trình cấp có thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành. Thành phần hồ sơ quyết toán gồm có:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của Chủ đầu
tư (bản chính). Nội dung tờ trình nêu rõ việc thực hiện kiểm toán, thanh
tra, kiểm tra, điều tra đối với dự án và việc chấp hành của Chủ đầu tư đối với
kiến nghị của các cơ quan trên.
b) Biểu mẫu báo cáo quyết toán gồm: Biểu mẫu số 01/QTDA ban hành kèm theo Quyết định
này và Biểu mẫu số 03/QTDA ban hành kèm theo
Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021
của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết
toán (bản chính).
c) Các văn bản pháp lý có liên quan gồm: Quyết định
phê duyệt đầu tư dự án và các văn bản điều chỉnh, bổ sung (nếu có); Quyết định
của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thực hiện cơ chế giao cho cộng đồng dân cư tự
thực hiện xây dựng công trình; Quyết định lựa chọn đơn vị cung ứng hiện vật;
Các văn bản pháp lý khác trong quá trình triển khai thực hiện dự án/gói thầu (bản
chính hoặc do Chủ đầu tư sao y bản chính).
d) Hợp đồng, thanh lý hợp đồng (trường hợp đủ điều
kiện thanh lý hợp đồng) thực hiện dự án/gói thầu được ký kết giữa Ban quản lý
xã và Ban phát triển thôn (Bản chính);
đ) Hợp đồng, thanh lý hợp đồng (trường hợp đủ điều
kiện thanh lý hợp đồng) giữa Chủ đầu tư với các đơn vị cung ứng hiện vật; Biên
bản giao nhận hiện vật, hóa đơn mua hàng trong trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật (bản
chính hoặc do Chủ đầu tư sao y bản chính).
e) Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn
thành theo giai đoạn thanh toán; Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn
bộ hợp đồng; Biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử dụng (bản
chính);
g) Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng giữa Ban
quản lý xã (bên A) và Ban phát triển thôn (bên B) (bản chính);
h) Bảng tổng hợp quyết toán nguồn vốn huy động khác
và các tài liệu, chứng từ chứng minh kèm theo (nếu có);
i) Kết quả kiểm toán, thanh tra, kiểm tra, quyết định
xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm tra, kết quả
điều tra của cơ quan pháp luật (nếu có);
k) Trong quá trình thẩm tra, khi cơ quan thẩm tra
có văn bản yêu cầu, chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung các tài liệu có liên quan
đến công trình, dự án để phục vụ công tác thẩm tra quyết toán.
2. Các nội dung khác liên quan đến vấn đề quyết
toán như nội dung thẩm tra, định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, chế
độ báo cáo và kiểm tra được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ
quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
1. Các sở, ngành:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan tham mưu phân bổ nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho các địa
phương; kiểm tra, hướng dẫn việc triển khai thực hiện các công trình và hiệu quả
sử dụng vốn đảm bảo đúng mục tiêu đề ra.
b) Sở Tài chính: Phối hợp với các đơn vị liên quan
hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn vốn và công tác thanh quyết
toán xây dựng các công trình có nguồn vốn hỗ trợ thuộc quy định này đảm bảo
theo các quy định hiện hành.
c) Kho bạc Nhà nước các cấp: Tổ chức kiểm soát
thanh toán theo quy định, bảo đảm thuận lợi cho các chủ đầu tư trong quá trình
thanh toán vốn và triển khai thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
Huế
a) Trên cơ sở nguồn vốn được giao, kịp thời phân bổ
cho cấp xã chủ động triển khai các công trình thực hiện theo quy định tại Quy định
này.
b) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn hướng dẫn, hỗ
trợ nhân dân tổ chức triển khai xây dựng công trình theo đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp xã trên địa bàn.
c) Tổng hợp kết quả thực hiện; thường xuyên kiểm
tra, đôn đốc và hướng dẫn việc thực hiện tại cấp xã.
d) Tổ chức thẩm định hồ sơ xây dựng công trình và
thẩm tra quyết toán các công trình hoàn thành trong trường hợp Ủy ban nhân dân
cấp xã không đủ năng lực thẩm định.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Công khai, tuyên truyền về cơ chế hỗ trợ, động
viên nhân dân tham gia thực hiện xây dựng công trình; cử cán bộ chuyên môn hướng
dẫn các thôn, bản tổ chức triển khai đảm bảo đứng quy định.
b) Tổ chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ xây dựng công
trình đơn giản; Thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn hoàn. Trường
hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không đủ năng lực thẩm định Hồ sơ xây dựng công
trình, thẩm tra quyết toán các công trình hoàn thành, Ủy ban nhân dân cấp xã có
văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định Hồ sơ xây dựng công
trình và thẩm tra quyết toán các công trình hoàn thành.
c) Chỉ đạo bộ phận liên quan tổ chức xây dựng các
công trình theo Quy định này. Trong quá trình triển khai thực hiện, có các vấn
đề phát sinh kịp thời báo cáo đến cơ quan cấp trên để được xem xét điều chỉnh
cho phù hợp, đồng thời chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý sử dụng nguồn
vốn hỗ trợ đảm bảo hiệu quả và đúng quy định.
4. Ban quản lý xã: Ban quản lý xã trực thuộc Ủy ban
nhân dân cấp xã, có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại cơ quan Kho bạc
Nhà nước và sử dụng con dấu của Ủy ban nhân dân xã trong hoạt động giao dịch với
các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật; quản lý, sử dụng
vốn đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả; ký hợp đồng với Ban phát triển thôn để
tổ chức thi công công trình, giám sát trong quá trình thi công, tổ chức nghiệm
thu công trình; tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp xã và tổ chức huy động sự đóng
góp của nhân dân để thi công công trình. Tổng hợp theo dõi chi tiết các khoản
nhân dân đóng góp xây dựng công trình; Lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
Xây dựng kế hoạch bảo trì công trình xây dựng.
5. Ban phát triển thôn: Lập Hồ sơ xây dựng công
trình đơn giản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định và phê duyệt. Trường hợp gặp
khó khăn trong lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản, Ban phát triển thôn có
văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã cử cán bộ chuyên môn hỗ trợ lập Hồ sơ
xây dựng công trình đơn giản; Tổ chức thi công công trình, phối hợp với Ban quản
lý xã và thực hiện giám sát và nghiệm thu công trình; Trực tiếp quản lý vận
hành khai thác công trình xây dựng.
6. Trường hợp có khó khăn vướng mắc trong triển
khai thực hiện, đề nghị các tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về
Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 29/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Tên
dự án đầu tư:……………………………………….
1. Các văn bản pháp lý và hồ sơ tài liệu có liên
quan:
Số TT
|
Tên văn bản
|
Số, ngày, tháng, năm ban hành
|
Cơ quan ban hành
|
Giá trị được duyệt (nếu có)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Các văn bản pháp lý
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Hợp đồng, phụ lục hợp đồng (nếu có)
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III
|
Kết luận của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, kết quả điều
tra của cơ quan pháp luật
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Nguồn vốn đầu tư của dự án:
Đơn
vị tính: Đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán dự án
|
Vốn kế hoạch được giao
|
Vốn đã giải ngân
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
1
|
Vốn đầu tư công
|
|
|
|
-
|
Ngân sách Trung ương
|
|
|
|
-
|
Ngân sách địa phương
|
|
|
|
2
|
Vốn khác
|
|
|
|
-
|
Dân góp
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
3. Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:
Đơn
vị tính: Đồng
Số TT
|
Nội dung chi phí
|
Tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán dự án
|
Giá trị đề nghị quyết toán
|
Giá trị đề nghị quyết toán tăng, giảm so với tổng mức đầu tư hoặc tổng
dự toán dự án
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư
|
|
|
|
2
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
3
|
Chi phí thiết bị
|
|
|
|
4
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Chi phí tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
4. Giá trị tài sản hình
thành sau đầu tư:
a) Tài sản dài hạn (tài sản cố
định):........................................................................
b) Tài sản ngắn hạn:
...............................................................................................
5. Chi phí đầu tư không tính
vào giá trị tài sản hình thành sau đầu tư:
a) Chi phí thiệt hại do các
nguyên nhân bất khả kháng: ........................................
b) Chi phí không tạo nên tài sản:............................................................................
6. Vật tư, thiết bị tồn đọng
(nếu có):...................................................................
7. Tình hình thanh toán và
công nợ của dự án (Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn
vị tính: Đồng
Số TT
|
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá trị đề nghị quyết toán
|
Vốn đã giải ngân
|
Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán
|
Phải trả
|
Phải thu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
8. Thuyết minh, nhận xét, kiến
nghị:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BAN GIÁM SÁT ĐẦU TƯ CỦA CỘNG ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày … tháng … năm …
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|