ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2018/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày
01 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH, QUY CHẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2604/2013/QĐ-UBND
VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 2605/2013/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm
2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng
10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng
4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng
12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng
10 năm 2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định
kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ: Nội vụ,
Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một
số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng
10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ
và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 1882/TTr-SNV ngày 14 tháng 8 năm 2018, Công văn số 2105/SNV-XDCQ&CTTN
ngày 14 tháng 9 năm 2018 và Báo cáo thẩm định số 07/BCTĐ-STP ngày 29 ngày 3 năm
2018 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố
ban hành kèm theo Quyết định số 2604/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của Ủy ban
nhân dân thành phố, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 của
Quy chế quy định về điều kiện đăng ký dự tuyển:
“Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã thực
hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm
2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn; Điều 10 Thông tư số
06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách,
tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn và đảm
bảo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn đối với từng chức danh công chức cấp xã
theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định 2605/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân
dân thành phố (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này)”.
2. Sửa đổi Điều 20 của Quy chế
quy định về tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển:
“Việc tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi
tuyển được thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày
05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ quy định về công chức xã, phường, thị trấn;
Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về
chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị
trấn và đáp ứng tiêu chuẩn cụ thể công chức xã, phường, thị trấn theo Quy định
ban hành kèm theo Quyết định 2605/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố
(được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này)”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định về tiêu chuẩn cụ thể công chức xã, phường, thị trấn và quản lý công chức
xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố ban hành kèm theo Quyết định số
2605/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố, như
sau:
1. Bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quy định về
tiêu chuẩn cụ thể về chuyên ngành đào tạo:
a) Bãi bỏ nội dung “Ưu tiên tốt nghiệp chính quy tập
trung hoặc Đại học” quy định tại các Khoản: 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 3 của Quy định.
b) Bổ sung nhóm ngành chuyên môn “Quản lý nhà nước”
tại Khoản 3 Điều 3 của Quy định.
c) Bổ sung nhóm ngành chuyên môn “Thủy lợi” tại Điểm
b Khoản 4 Điều 3 của Quy định.
d) Sửa đổi Khoản 8 Điều 3 của Quy định như sau:
“Các địa phương xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ đối với đội ngũ công chức cấp xã và bố trí, sắp xếp đội
ngũ công chức cấp xã đảm bảo phù hợp với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo
quy định pháp luật hiện hành”.
2. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 3 Điều 6 của Quy định về
tiếp nhận công chức cấp xã từ các tỉnh, thành phố khác đến công tác tại các xã,
phường, thị trấn thuộc thành phố Hải Phòng:
“1. Điều kiện, tiêu chuẩn:
Thực hiện việc tiếp nhận đối với các chức danh công
chức Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với
phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với
xã), Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội từ các tỉnh,
thành phố khác đến công tác tại các xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hải
Phòng phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên, chuyên
ngành đào tạo đảm bảo theo quy định tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết
định 2605/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố
(được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này), phù hợp với chức
danh công chức cấp xã dự kiến đảm nhận.
b) Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại
Khoản 1 và Khoản 2 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
2605/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố và có
chứng chỉ bồi dưỡng chương trình quản lý hành chính nhà nước, lý luận chính trị
theo quy định đối với chức dành công chức cấp xã.
c) Đang là công chức cấp xã; được đánh giá hoàn
thành tốt nhiệm vụ trong 05 năm gần nhất.
d) Không trong thời gian bị thanh tra, kiểm tra,
xem xét xử lý kỷ luật hoặc trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật của cơ
quan có thẩm quyền; hoặc trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp
hành bản án của Tòa án.
đ) Đảm bảo sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ.
3. Thẩm quyền tiếp nhận:
Ủy ban nhân dân cấp huyện có nhu cầu tiếp nhận công
chức cấp xã ở các tỉnh, thành phố khác đến công tác tại các xã, phường, thị trấn
thuộc thành phố Hải Phòng gửi văn bản đề nghị (kèm theo hồ sơ cá nhân) về Ủy
ban nhân dân thành phố (qua Sở Nội vụ). Sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định tiếp nhận
công chức về làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc quận, huyện”.
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 12 của Quy định về
trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
“2. Quyết định điều động, tiếp nhận, chuyển đổi vị
trí công tác đối với công chức cấp xã; chuyển từ cán bộ cấp xã sang công chức cấp
xã. Xếp lại lương đối với công chức cấp xã khi có thay đổi về trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ đảm bảo tiêu chuẩn về chuyên ngành đào tạo quy định tại Điều 3
Quy định ban hành kèm theo Quyết định 2605/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân
thành phố (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này), phù hợp với
công việc đang đảm nhiệm”.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10
năm 2018.
2. Bãi bỏ Điều 5, Điều 20 Quy chế tổ chức tuyển dụng
công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hải Phòng ban hành kèm
theo Quyết định số 2604/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân
dân thành phố. Bãi bỏ Khoản 8 Điều 3; Khoản 1, Khoản 3 Điều 6; Khoản 2 Điều 12
Quy định về tiêu chuẩn cụ thể công chức xã, phường, thị trấn và quản lý công chức
xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố ban hành kèm theo Quyết định số
2605/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện,
xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ tư pháp);
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Quận ủy, Huyện ủy;
- Như Điều 4;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Báo HP; Đài PT và TH HP; Cổng thông tin điện tử TP; Công báo TP;
- Lưu: VT, SNV (10).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|