BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2886/QĐ-BNV
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng
12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH, TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP BỘ GIAI ĐOẠN 2017-2020
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP
ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3853/QĐ-BNV
ngày 21/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Tăng cường năng lực đội
ngũ công chức thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải
cách hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt, ban hành kèm theo Quyết định này Chương
trình và tài liệu bồi dưỡng công chức thực hiện công tác cải cách hành chính cấp
bộ giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Cải
cách hành chính, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Vụ (Ban) TCCB các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- Lưu: VT,
CCHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP BỘ GIAI
ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2886/QĐ-BNV ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
Công chức thực hiện công tác cải cách
hành chính tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
II. MỤC TIÊU BỒI
DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Trang bị và cập nhật những kiến thức,
kỹ năng cần thiết về cải cách hành chính cho đội ngũ công chức thực hiện công
tác cải cách hành chính, đáp ứng yêu cầu tham mưu, hướng dẫn triển khai, theo
dõi công tác cải cách hành chính tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ.
2. Mục tiêu cụ thể
- Về kiến thức:
Học viên nắm vững các quan điểm, chủ trương của Đảng, Chính phủ về công tác cải
cách hành chính nhà nước; nội dung, nhiệm vụ chính của Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2016-2020.
- Về kỹ năng,
nghiệp vụ cải cách hành chính: Củng cố, rèn luyện, nâng cao kỹ năng cho học
viên về: Xây dựng và triển khai kế hoạch cải cách hành chính; tham mưu, hướng dẫn
các đơn vị trực thuộc triển khai công tác cải cách hành chính của cơ quan; kiểm
tra tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính; triển khai hệ thống theo
dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính; khảo sát mức độ hài lòng của cá
nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; thực hiện
thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính; tham mưu hoạch định chính sách
về cải cách hành chính theo kết quả; có khả năng quản lý sự thay đổi và kỹ năng
ứng dụng công nghệ thông tin trong cải
cách hành chính.
III. PHƯƠNG PHÁP
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình được thiết kế thành các
chuyên đề, sắp xếp một cách logic, khoa học, hợp lý từ phần giới thiệu phần kiến
thức tổng quan, lý luận, đến hướng dẫn cụ thể các kỹ năng
cần thiết cho học viên.
IV. CHƯƠNG TRÌNH BỒI
DƯỠNG
1. Khối lượng kiến thức và thời
gian bồi dưỡng cơ bản
- Chương trình gồm 09 chuyên đề, được
chia thành 2 phần chính:
+ Phần 1: Kiến thức về cải cách hành
chính nhà nước (gồm 02 chuyên đề)
+ Phần 2: Kỹ năng nghiệp vụ (gồm 07
chuyên đề)
- Tổng thời gian bồi dưỡng là 24 tiết.
2. Kết cấu kiến thức của chương
trình
Phần 1. Kiến thức về cải cách hành
chính
STT
|
Tên
chuyên đề
|
Giảng
(tiết)
|
Trao
đổi, thảo luận (tiết)
|
Tổng (tiết)
|
1
|
Tổng quan về cải cách hành chính
nhà nước; Kinh nghiệm trong nước và thế giới về cải cách hành chính.
|
2
|
1
|
3
|
2
|
Các nội dung, nhiệm vụ chủ yếu của
công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
|
2
|
1
|
3
|
|
Tổng cộng
|
|
|
6
|
Phần 2. Kỹ năng, nghiệp vụ về cải
cách hành chính
STT
|
Tên chuyên đề
|
Giảng
(tiết)
|
Trao
đổi, thảo luận (tiết)
|
Tổng (tiết)
|
1
|
Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế
hoạch cải cách hành chính
|
2
|
1
|
3
|
2
|
Theo dõi, đánh giá thực hiện cải
cách hành chính
|
2
|
1
|
3
|
3
|
Nghiệp vụ thông tin, tuyên truyền về
cải cách hành chính
|
1
|
1
|
2
|
4
|
Nghiệp vụ khảo sát, đánh giá mức độ
hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước cấp bộ
|
2
|
1
|
3
|
5
|
Kỹ năng phối hợp trong triển khai
thực hiện công tác cải cách hành chính
|
1
|
1
|
2
|
6
|
Kỹ năng quản lý sự thay đổi trong tổ
chức
|
1
|
1
|
2
|
7
|
Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính
|
2
|
1
|
3
|
|
Tổng cộng
|
|
|
18
|
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY, HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với việc biên soạn
- Tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng cho công chức thực hiện cải cách hành chính cần đảm bảo bố cục logic, khoa
học, hợp lý, hài hòa giữa các khối kiến thức và kỹ năng,
thời lượng và kết cấu chương trình. Nội dung các chuyên đề phải được biên soạn
căn cứ vào nhu cầu kiến thức, kỹ năng và đặc điểm công việc
của công chức thực hiện cải cách hành chính cấp bộ, tập trung vào trang bị những
kiến thức, kỹ năng cơ bản, đồng thời cập nhật, củng cố, bồi
dưỡng những kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ cải cách hành chính, đặc biệt là
những yêu cầu đặt ra trong việc triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ.
- Nội dung tài liệu đảm bảo không chồng
chéo, trùng lặp với các chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ quản lý nhà nước khác dành cho công chức thực hiện cải
cách hành chính.
- Các chuyên đề/bài giảng được thiết
kế theo cấu trúc “mở”, cho phép giảng viên cập nhật thường xuyên các tư liệu mới
từ chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định cụ thể của ngành,
lĩnh vực. Trong mỗi chuyên đề cần lồng ghép các ví dụ thực tiễn, kết hợp với việc
giới thiệu các kinh nghiệm hay về cải cách hành chính trong và ngoài nước, khuyến
khích công chức tham khảo, học hỏi và áp dụng những kinh nghiệm phù hợp với bối
cảnh nước ta.
- Các chuyên đề trong chương trình có
thể được dùng làm tài liệu tham khảo cho cán bộ, công chức, tài liệu để tuyên
truyền về cải cách hành chính.
2. Đối với việc giảng dạy
- Việc giảng dạy phải được thực hiện
theo phương pháp tích cực, lấy người học làm trung tâm. Giảng viên truyền đạt vừa
đủ về kiến thức lý luận, chú trọng đặt các câu hỏi gợi mở cho học viên phát biểu,
đưa ra những tình huống, bài tập luyện kỹ năng để học viên thảo luận, thực
hành; biết cách đúc kết vấn đề, phát triển khả năng tư duy và phát huy kinh
nghiệm thực tiễn của học viên để phát triển bài giảng.
- Trong các cuộc thảo luận nhóm trên
lớp, giảng viên đóng vai trò hướng dẫn, gợi ý phát triển trí tuệ, kinh nghiệm
thực tế và khả năng giải quyết vấn đề của tất cả các học viên; định hướng và kiểm
soát để nội dung thảo luận không rời mục tiêu học tập đã được xác định.
- Tăng cường thực hành kỹ năng và giải
quyết tình hình để học viên cùng trao đổi thảo luận trên lớp.
3. Yêu cầu đối với việc học tập của
học viên
- Hiểu rõ chức trách, nhiệm vụ và những
yêu cầu ở vị trí việc làm của công chức thực hiện cải cách hành chính ở cấp
Trung ương.
- Sau khi hoàn thành khóa bồi dưỡng học
viên có kiến thức về cải cách hành chính, có các kỹ năng cần thiết để thực thi
tốt nhiệm vụ được giao.
VI. ĐÁNH GIÁ VIỆC
HỌC TẬP CỦA HỌC VIÊN
1. Đánh giá ý thức học tập của học
viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, trong đó bao gồm việc
tham dự học đầy đủ, tinh thần tích cực tham gia thảo luận, trao đổi.
2. Đánh giá thông qua bài tập kiểm
tra cuối khóa.
3. Khảo sát mức độ thành thạo của học
viên về kiến thức, nghiệp vụ cải cách hành chính trước và sau khóa học; khảo
sát đánh giá học viên về khả năng ứng dụng những kiến thức, kỹ năng được đào tạo
vào thực tiễn các cơ quan, đơn vị.
VII. NỘI DUNG CÁC
CHUYÊN ĐỀ
PHẦN 1. KIẾN THỨC VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Chuyên đề 1. Tổng quan về cải cách
hành chính nhà nước
I. Cải cách hành chính nhà nước
1. Khái niệm về cải cách hành chính
nhà nước
2. Sự cần thiết của cải cách hành chính
nhà nước
II. Chủ trương, quan điểm, đường lối
của Đảng và quá trình thực hiện của Chính phủ Việt Nam về cải cách hành chính
nhà nước
1. Quan điểm của Đảng về cải cách
hành chính
2. Quá trình cải cách hành chính nhà
nước của Chính phủ Việt Nam
III. Kinh nghiệm trong nước và thế giới
về cải cách hành chính
1. Bài học thực tiễn rút ra từ việc
thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước thời gian qua.
2. Một số quan điểm, mô hình cải cách
hành chính thành công trên thế giới.
Chuyên đề 2. Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu
của công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020
I. Chương trình tổng thể cải cách
hành chính giai đoạn 2011-2020
1. Mục tiêu
2. Trọng tâm
3. Các nhiệm vụ của Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020
3.1. Cải cách thể chế
3.1.1. Thể chế là gì?
3.1.2. Sự cần thiết
3.1.3. Nội dung cụ thể của cải cách
thể chế
3.1.4. Trách nhiệm triển khai
3.1.5. Các khó khăn, thách thức cải
cách thể chế
3.2. Cải cách thủ tục hành chính
3.2.1. Các yếu tố của thủ tục hành
chính
3.2.2. Gốc của thủ tục hành chính
3.2.3. Nội dung cụ thể của cải cách
thủ tục hành chính
3.2.4. Kiểm soát thủ tục hành chính
3.2.5. Đánh giá tác động của thủ tục
hành chính
3.2.6. Trách nhiệm triển khai
3.3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước
3.3.1. Sự cần thiết
3.3.2. Nội dung cụ thể của cải cách tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước
3.3.3. Những vấn đề cần chú ý khi triển
khai cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
3.3.4. Các khó khăn, thách thức đặt
ra trong cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
3.3.5. Trách nhiệm triển khai
3.4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
3.4.1. Sự cần thiết
3.4.2. Nội dung cụ thể của nhiệm vụ
xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
3.4.3. Trách nhiệm triển khai
3.5. Cải cách tài chính công
3.5.1. Mục đích
3.5.2. Nội dung cụ thể của cải cách
tài chính công
3.5.3. Trách nhiệm triển khai
3.6. Hiện đại hóa hành chính
3.6.1. Mục đích
3.6.2. Nội dung cụ thể của hiện đại
hóa hành chính
3.6.3. Trách nhiệm triển khai
II. Kế hoạch cải cách hành chính của
Chính phủ giai đoạn 2016-2020
1. Mục tiêu
2. Yêu cầu
3. Nhiệm vụ cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016-2020
3.1. Cải cách thể chế
3.2. Cải cách thủ tục hành chính
3.3. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
3.4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
3.5. Cải cách tài chính công
3.6. Hiện đại hóa hành chính
3.7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính
III. Các nhiệm vụ chính trong năm
Phần kiến thức này các giảng viên sẽ
cập nhật, cung cấp cho các học viên những nhiệm vụ trọng tâm trong năm theo kế
hoạch của các bộ, ngành Trung ương.
PHẦN 2. KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Chuyên đề 3. Lập kế hoạch và tổ chức
thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của đơn vị.
I. Những vấn đề cơ bản về lập kế hoạch
1. Khái niệm và bản chất của lập kế
hoạch
2. Các loại kế hoạch
3. Quy trình lập kế hoạch
4. Nâng cao hiệu quả của lập kế hoạch
II. Lập kế hoạch cải cách hành chính
1. Mục đích và yêu cầu của kế hoạch
CCHC
2. Quy trình và công cụ lập kế hoạch
CCHC
3. Xây dựng chỉ số theo dõi, đánh giá
thực hiện kế hoạch CCHC
III. Đề cương kế
hoạch cải cách hành chính
IV. Xây dựng báo cáo cải cách hành
chính
1. Khái quát về báo cáo cải cách hành
chính
2. Nội dung chính của báo cáo cải
cách hành chính
3. Phương pháp xây dựng báo cáo cải
cách hành chính
Chuyên đề 4. Theo dõi, đánh giá thực
hiện cải cách hành chính
A. Những vấn đề chung về theo dõi,
đánh giá cải cách hành chính
I. Một số vấn đề cơ bản về theo dõi,
đánh giá dựa trên kết quả
1. Khái niệm theo dõi, đánh giá
2. Đặc trưng của các hệ thống theo
dõi, đánh giá
3. Các bước tiến hành xây dựng hệ thống
theo dõi, đánh giá dựa trên kết quả
II. Theo dõi, đánh giá kết quả thực
hiện cải cách hành chính
1. Theo dõi, đánh giá
2. Thu thập thông tin/dữ liệu và cơ
chế theo dõi
B. Chỉ số cải
cách hành chính
I. Sự cần thiết của chỉ số cải cách
hành chính trong theo dõi, đánh giá cải cách hành chính
1. Đổi mới công tác theo dõi, đánh giá
cải cách hành chính theo hướng dựa trên kết quả
2. Áp dụng thống nhất công cụ theo
dõi, đánh giá kết quả và quá trình triển
khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính tại các bộ, ngành, địa phương
3. Đánh giá, xếp hạng kết quả triển
khai CCHC của các bộ, ngành, địa phương hàng năm
II. Nội dung của Chỉ số cải cách hành
chính cấp bộ và phương pháp xác định
1. Chỉ số CCHC cấp bộ áp dụng trong
giai đoạn 2012-2015
2. Chỉ số CCHC cấp bộ áp dụng từ năm
2016 đến nay
Chuyên đề 5. Nghiệp vụ thông tin,
tuyên truyền về cải cách hành chính
1. Xác định nhóm vấn đề cần thông
tin, tuyên truyền về cải cách hành chính trong từng giai đoạn
2. Các kênh thông tin, tuyên truyền về
cải cách hành chính
3. Tổ chức thực hiện thông tin, tuyên
truyền về cải cách hành chính
Chuyên đề 6. Nghiệp vụ khảo sát, đánh
giá mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước
I. Mục đích đo lường sự hài lòng
II. Bộ công cụ đo lường sự hài lòng của
cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
1. Bộ tiêu chí đo lường sự hài lòng
2. Bảng hỏi, phỏng vấn đo lường sự
hài lòng
3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu xác định chỉ số hài lòng
III. Tổ chức thực hiện đo lường đánh giá mức độ hài lòng của cá
nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
1. Phương pháp chọn mẫu điều tra
2. Xác định quy mô mẫu điều tra
3. Tổ chức điều tra
4. Tổng hợp, công bố kết quả điều tra
Chuyên đề 7. Kỹ năng phối hợp trong
triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính
1. Khái niệm, mục đích, yêu cầu,
nguyên tắc và hình thức phối hợp trong triển khai cải cách hành chính
2. Kỹ năng phối hợp trong tham mưu chỉ
đạo triển khai cải cách hành chính
Chuyên đề 8. Kỹ năng quản lý sự thay
đổi trong tổ chức
1. Khái niệm về sự thay đổi
2. Các yếu tố tạo nên sự thay đổi
trong tổ chức
3. Phản ứng đối với sự thay đổi
4. Quản lý sự thay đổi trong tổ chức
Chuyên đề 9. Kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính
I. Khái quát về Chính phủ điện tử
1. Khái niệm về Chính phủ điện tử
2. Mục tiêu và lợi ích của Chính phủ
điện tử
II. Quy định của Chính phủ về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của
các cơ quan hành chính và phát triển Chính phủ điện tử
III. Một số kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước
1. Sử dụng phần mềm quản lý văn bản
và điều hành
2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
3. ISO điện tử
4. Áp dụng chữ ký số
5. Lưu trữ điện tử./.