|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2879/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Cầm Ngọc Minh
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2879/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 27 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ (LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO) ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP
HUYỆN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 32
thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện (có Danh mục và nội dung cụ
thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính tại Mục X (lĩnh vực Giáo
dục và Đào tạo) ban hành kèm theo Quyết định
số 1975/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh Sơn La về việc công
bố thủ tục hành chính áp dụng chung tại huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các ngành liên quan; UBND các huyện, thành
phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND tỉnh ( B/c);
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh ( B/c):
- Cục kiểm soát TTHC- BTP ( B/c);
- Phòng VHXH - VP UBND tỉnh
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu VT-PKSTT
(2b), (25b).
|
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO) ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN, TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2879/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Phần 1
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
1
|
Thành lập Trường mầm non
|
2
|
Cho phép hoạt động giáo dục Trường mầm non
|
3
|
Sáp nhập, chia tách Trường mầm non
|
4
|
Đình chỉ hoạt động Trường mầm non
|
5
|
Giải thể Trường mầm non
|
6
|
Thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục
|
7
|
Cho phép hoạt động giáo dục nhà trường, nhà trẻ
tư thục
|
8
|
Sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ tư thục
|
9
|
Đình chỉ hoạt động nhà trường, nhà trẻ tư thục
|
10
|
Giải thể nhà trường, nhà trẻ tư thục
|
11
|
Thành lập Trường tiểu học
|
12
|
Sáp nhập, chia tách Trường tiểu học
|
13
|
Cho phép hoạt động giáo dục Trường tiểu học
|
14
|
Giải thể trường tiểu học
|
15
|
Đình chỉ hoạt động giáo dục Trường tiểu học
|
16
|
Thành lập Trường trung học cơ sở
|
17
|
Sáp nhập, chia tách Trường trung học cơ sở
|
18
|
Cho phép hoạt động giáo dục Trường trung học cơ
sở
|
19
|
Đình chỉ hoạt động giáo dục Trường trung học cơ
sở
|
20
|
Giải thể Trường trung học cơ sở
|
21
|
Chuyển trường và tiếp nhận học sinh tại các Trường
trung học cơ sở
|
22
|
Tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước học tại các
Trường trung học cơ sở
|
23
|
Tuyển dụng viên
chức ngạch giáo viên trung học cơ sở, tiểu học và mầm non
|
24
|
Thành lập Trung
tâm Giáo dục thường xuyên
|
25
|
Sáp nhập, chia
tách Trung tâm Giáo dục thường xuyên
|
26
|
Đình chỉ hoạt
động giáo dục Trung tâm Giáo dục thường xuyên
|
27
|
Giải thể trung
tâm Giáo dục thường xuyên
|
28
|
Thủ tục xếp
hạng Trung tâm Giáo dục thường xuyên
|
II
|
HỆ THỐNG
VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
|
1
|
Cấp bằng tốt
nghiệp Trung học cơ sở
|
2
|
Cấp lại, cấp
đổi bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở
|
3
|
Cấp bằng bổ
túc Trung học cơ sở
|
4
|
Cấp bản sao
văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc (bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở)
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN CỦA TỈNH SƠN LA
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
1. Thành lập Trường mầm non
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại của Phòng Giáo dục và đào tạo
cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ Phòng
chuyên môn thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc trả lại.
Bước 2. Phòng Giáo dục và
đào tạo kiểm tra hồ sơ, xem xét các điều kiện thành lập nhà trường, nhà trẻ. Sau
khi xem xét, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng
văn bản và gửi hồ sơ thành lập nhà trường, nhà trẻ đến UBND cấp huyện.
Bước
3. UBND cấp huyện nhận hồ sơ, trong thời hạn
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện ra Quyết định
thành lập đối với nhà trường, nhà trẻ. Trường hợp chưa quyết định thành lập
nhà trường, nhà trẻ, UBND cấp huyện có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục
và đào tạo biết rõ lí do và hướng giải quyết.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ;
- Tờ trình về Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ,
cơ cấu tổ chức và hoạt động của nhà trường, nhà trẻ; Dự thảo Quy chế hoạt
động của nhà trường, nhà trẻ;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan có liên quan
về việc thành lập nhà trường, nhà trẻ;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các
cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND cấp huyện
(nếu có);
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của người dự kiến làm hiệu trưởng.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
45 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo
điều kiện thuận lợi cho trẻ em đi học;
- Có từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và có không quá 15 nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo;
- Có đủ cán bộ quản lý, giáo viên
và nhân viên theo tiêu chuẩn quy định;
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định .
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày
14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non.
|
2. Cho phép hoạt động giáo dục Trường mầm
non
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại của Phòng Giáo dục và Đào tạo
cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ Phòng
chuyên môn thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc trả lại.
Bước
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, phòng giáo dục và đào tạo chủ
trì phối hợp với các phòng có liên quan tổ chức thẩm định thực tế. Nếu nhà
trường, nhà trẻ đáp ứng các điều kiện quy định thì trưởng phòng giáo dục và
đào tạo cấp huyện ra Quyết định cho phép hoạt động giáo dục; nếu nhà trường,
nhà trẻ chưa đáp ứng được các điều kiện quy định thì Phòng Giáo dục và đào
tạo thông báo cho nhà trường, nhà trẻ bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực
hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Bản sao chứng thực Quyết định thành lập hoặc
Quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ;
- Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục;
- Báo cáo chi tiết về
tình hình triển khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ. Báo cáo cần
làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: các điều kiện
đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em; đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, tài chính;
-
Danh sách đội ngũ giáo viên trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo;
hợp đồng làm việc đã được ký giữa nhà trường, nhà trẻ với từng giáo viên;
- Danh sách cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo chủ chốt
gồm Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, Trưởng các phòng,
ban, tổ chuyên môn trong đó ghi rõ trình độ chuyên môn được đào tạo; hợp đồng
làm việc đã được ký giữa nhà trường, nhà trẻ với từng cán bộ quản lý;
- Chương trình
giáo dục mầm non, tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục
mầm non;
- Danh mục số lượng phòng học,
phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 27, 28, 29, 30 của Điều lệ này;
- Văn bản pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất hoặc
hợp đồng thuê trụ sở nhà trường, nhà trẻ với thời hạn tối thiểu 5 (năm) năm;
- Các
văn bản pháp lý xác nhận về số tiền hiện có do nhà trường, nhà trẻ đang quản lý,
bảo đảm tính hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí
cho các hoạt động thường xuyên của nhà trường, nhà trẻ sau khi được cho phép
hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để bảo
đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn 5 năm,
bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ được tuyển sinh.
- Quy chế tổ chức và hoạt động, Quy chế chi tiêu
nội bộ của nhà trường, nhà trẻ.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Có Quyết định thành lập hoặc Quyết định cho phép
thành lập nhà trường, nhà trẻ;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở
vật chất, thiết bị theo quy định tại Chương
IV của Điều lệ này, bảo đảm đáp ứng yêu cầu, duy trì và phát triển
hoạt động giáo dục;
- Địa điểm xây dựng nhà trường,
nhà trẻ bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và
người lao động;
- Có từ ba
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và không quá 20
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;
- Có Chương trình giáo dục mầm
non và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
- Có đội ngũ giáo viên, cán
bộ quản lý đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo
đảm thực hiện Chương trình giáo dục mầm non và tổ chức các hoạt
động giáo dục theo quy định tại Điều 22, Điều 24 của Điều lệ này;
- Có đủ nguồn
lực tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo
dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động
của nhà trường, nhà trẻ.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều
lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07
tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
3. Sáp nhập, chia tách Trường mầm
non
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại của Phòng Giáo dục và đào tạo
cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ Phòng
chuyên môn thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc trả lại.
Bước 2. Phòng Giáo dục và
đào tạo kiểm tra hồ sơ, xem xét các điều kiện thành lập nhà trường, nhà trẻ. Sau
khi xem xét, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng
văn bản và gửi hồ sơ sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà trẻ đến UBND cấp
huyện
Bước
3. UBND cấp huyện nhận hồ sơ, trong thời
hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện ra Quyết
định thành lập đối với nhà trường, nhà trẻ. Trường hợp chưa quyết định thành
lập nhà trường, nhà trẻ, UBND cấp huyện có văn bản thông báo cho phòng giáo
dục và đào tạo biết rõ lí do và hướng giải quyết.
|
- Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đề án về sáp nhập, chia, tách nhà trường, nhà
trẻ;
- Tờ trình về Đề án sáp nhập, chia, tách nhà trường,
nhà trẻ; cơ cấu tổ chức và hoạt động của nhà trường, nhà trẻ; Dự thảo Quy chế
hoạt động của nhà trường, nhà trẻ;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan có liên quan
về việc sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của
các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND cấp huyện
(nếu có);
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
45 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục;
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản
lý, giáo viên và nhân viên;
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non.
|
4. Đình chỉ hoạt động trường mầm
non
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Nhà trường, nhà trẻ vi phạm các quy định pháp luật về giáo
dục mầm non, UBND cấp xã lập biên bản gửi Phòng Giáo dục và đào tạo về việc
nhà trường, nhà trẻ vi phạm quy định. Phòng Giáo dục và đào tạo cấp huyện tổ
chức kiểm tra, đánh giá mức độ vi phạm.
Bước
2. Trưởng phòng giáo dục và đào tạo căn cứ vào mức độ vi phạm,
báo cáo bằng văn bản với UBND huyện xem xét ra Quyết định.
|
- Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra vi phạm các quy định của pháp
luật về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo ở mức độ phải
đình chỉ hoặc biên bản xác nhận lý do khách quan không đảm bảo hoạt động bình
thường của nhà trường, nhà trẻ;
- Công văn của phòng giáo dục và đào tạo đề nghị
UBND huyện đình chỉ hoạt động của nhà trường, nhà trẻ.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
20 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Ảnh hưởng đến tính mạng của trẻ
em và cán bộ, giáo viên của nhà trường, nhà trẻ;
- Vi phạm các quy định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ;
- Không đảm bảo hoạt động bình thường của nhà trường, nhà trẻ.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non.
|
5. Giải thể trường mầm non
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật. Đến nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và đào tạo cấp huyện.
Bước
2. Phòng Giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra, đánh giá mức độ
vi phạm hoặc xem xét đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường; báo cáo
bằng văn bản đề nghị UBND huyện ra quyết định giải thể.
Bước 3. Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ UBND cấp huyện ra quyết định giải thể nhà trường nhà trẻ.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và
đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra;
- Biên bản kiểm tra vi phạm;
- Phương án giải thể;
- Quyết định thành lập trường;
- Tờ trình đề nghị giải thể của
Phòng Giáo dục và đào tạo.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý,
tổ chức, hoạt động của nhà trường, nhà trẻ, ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc,
giáo dục trẻ ;
- Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được
nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ không còn phù hợp với
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Theo đề nghị chính đáng của tổ chức, cá nhân
thành lập nhà trường, nhà trẻ.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm non.
|
6. Thành lập Trường mầm non tư thục
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật. Đến nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện
hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Giáo dục và
đào tạo, các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và các điều kiện
thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục theo nội dung quy định.
Bước 3. Trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng
Giáo dục và đào tạo, các phòng chuyên môn có liên quan, nếu nhà trường, nhà
trẻ tư thục đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định, Chủ tịch UBND cấp huyện ra
quyết định cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục. Nếu không đủ điều
kiện thì Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản cho Phòng Giáo dục và
đào tạo, tổ chức, cá nhân xin thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục. Thông
báo cần nêu rõ lý do và hướng giải quyết (nếu có).
|
- Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa - UBND cấp huyện;
- Qua đường bưu điện
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tờ trình đề nghị cho phép thành
lập nhà trường, nhà trẻ tư thục của tổ chức hoặc cá nhân đứng tên xin phép
thành lập trường. Tờ trình nêu rõ sự cần thiết thành lập; tên nhà trường, nhà
trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ tư thục;
- Đề án thành lập nhà trường,
nhà trẻ tư thục: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và
nội dung giáo dục; xác định rõ chủ quyền đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị;
cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động; đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên; các nguồn
lực, tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp xây dựng, phát triển nhà
trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn. Đề án cần nêu rõ dự kiến tổng số vốn để
thực hiện kế hoạch và bảo đảm hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
trong 3 năm đầu thành lập và các năm tiếp theo, có thuyết minh rõ về tính khả
thi và hợp pháp của các nguồn vốn đầu tư xây dựng và phát triển nhà trường,
nhà trẻ tư thục trong từng giai đoạn;
- Văn bản xác nhận của cấp có
thẩm quyền về khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của
nhà trường, nhà trẻ. Có văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành xác định nguồn
gốc đất hoặc chủ trương giao đất hay hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê
nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ tư thục với thời hạn dự kiến thuê
tối thiểu 5 (năm) năm;
- Bản dự thảo quy hoạch tổng thể
mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây
dựng nhà trường, nhà trẻ tư thục hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu
đã có trường sở), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích
sử dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
35 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
UBND cấp huyện
|
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục của địa
phương, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu,
nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị,
địa điểm dự kiến xây trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực tài chính; phương hướng
chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường;
- Có khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng
yêu cầu hoạt động và phát triển của nhà trường, nhà trẻ tư thục.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giáo dục;
Thông tư số 28/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi bổ sung một số điều của
Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 về việc ban hành Điều
lệ trường mầm non.
|
7. Cho phép hoạt động giáo dục Trường
mầm non tư thục
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật. Đến nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng giáo dục
và đào tạo hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2. Phòng Giáo dục và đào tạo tiếp nhận
và tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục của tổ chức,
cá nhân. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Phòng Giáo dục và đào tạo thông báo để nhà
trường, nhà trẻ tư thục bổ sung và hoàn thiện. Nếu hồ sơ đáp ứng đầy đủ các
quy định thì thông báo kế hoạch thẩm định thực tế cho nhà trường, nhà trẻ tư
thục.
Bước 3. Trong thời hạn 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo kế hoạch thẩm định thực tế, Phòng
Giáo dục và đào tạo phối hợp với
các phòng chuyên môn có liên quan tổ chức thẩm định thực tế tại nhà trường,
nhà trẻ tư thục.
Bước 4. Căn cứ vào kết
quả thẩm định, Trưởng phòng Giáo dục và đào tạo ra quyết định cho phép hoạt
động giáo dục. Nếu nhà trường, nhà trẻ tư thục chưa đáp ứng được các điều
kiện quy định thì thông báo cho nhà trường, nhà trẻ tư thục bằng văn bản,
trong đó nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
|
- Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại phòng Giáo
dục và đào tạo;
- Qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Bản sao chứng thực Quyết định
cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục;
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà
trường, nhà trẻ tư thục hoạt động giáo dục;
- Báo cáo chi tiết về tình hình
triển khai Đề án đầu tư thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục. Báo cáo cần
làm rõ những công việc cụ thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện: tài chính,
điều kiện đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ hoạt động nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em; đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên;
- Danh sách kèm theo lý lịch,
bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên
Hội đồng quản trị, chủ đầu tư và người dự kiến làm Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng,
Trưởng các phòng, ban, tổ chuyên môn, hợp đồng làm việc đã được ký giữa nhà
trường, nhà trẻ tư thục với từng cán bộ quản lý; danh sách kèm hồ sơ lý lịch,
bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, nhân viên, bản cam kết thực
hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và bảo đảm an toàn cho trẻ em, hợp đồng
làm việc đã được ký giữa nhà trường, nhà trẻ với từng giáo viên;
- Quy chế tổ chức, hoạt động và
chi tiêu nội bộ của nhà trường, nhà trẻ tư thục; bản cam kết bảo đảm an toàn
và thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo chương trình của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
- Chương trình giáo dục mầm non,
tài liệu phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục mầm non;
- Danh mục số lượng phòng học,
phòng làm việc, cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 29 của Quy chế này;
- Văn bản pháp lý xác nhận quyền
sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê trụ sở nhà trường, nhà trẻ tư thục với thời
hạn tối thiểu 5 (năm) năm;
- Các văn bản pháp lý xác nhận
về số tiền hiện có do nhà trường, nhà trẻ tư thục đang quản lý, bảo đảm tính
hợp pháp và cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng và chi phí cho các hoạt
động thường xuyên của nhà trường, nhà trẻ sau khi được cấp có thẩm quyền cho
phép hoạt động giáo dục; phương án huy động vốn và cân đối vốn tiếp theo để
bảo đảm duy trì ổn định hoạt động của nhà trường, nhà trẻ trong giai đoạn 5
(năm) năm, bắt đầu từ khi nhà trường, nhà trẻ tư thục được tuyển sinh;
- Hồ sơ phải được điều chỉnh theo
quy định của pháp luật khi chuyển nhượng, sang tên hoặc chuyển địa điểm.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Có Quyết định cho
phép thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục;
- Có đất đai, trường
sở, cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về chủng loại, số lượng, đáp ứng yêu cầu duy trì và phát triển
hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều 29 của Quy chế này;
- Địa điểm xây dựng
nhà trường, nhà trẻ tư thục bảo đảm môi trường giáo dục, an toàn cho trẻ em,
giáo viên và người lao động;
- Có từ ba nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và có không quá 20 nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo;
- Có chương trình
giáo dục mầm non và tài liệu chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
- Có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đạt
tiêu chuẩn, đủ số lượng, hợp lý về cơ cấu, bảo đảm thực hiện Chương trình
giáo dục mầm non theo quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 20 và Điều
22 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng
7 năm 2008; tổ chức các hoạt động giáo dục theo quy định tại Điều
22, Điều 24 của Điều lệ Trường mầm non.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11
ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giáo dục;
Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động Trường mầm non tư thục.
Thông tư số 28/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi bổ sung một số điều của
Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008 về việc ban hành Điều
lệ trường mầm non.
|
8. Sáp nhập, chia tách trường mầm
non tư thục
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật. Đến nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện
hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Giáo dục và
đào tạo, các phòng chuyên môn có liên quan thẩm định hồ sơ và các điều kiện
sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ tư thục theo nội dung quy định.
Bước 3. Trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định bằng văn bản của Phòng
Giáo dục và đào tạo, các phòng chuyên môn có liên quan, nếu nhà trường, nhà
trẻ tư thục đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định, Chủ tịch UBND cấp huyện ra
quyết định cho phép sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ tư thục. Nếu
không đủ điều kiện thì Chủ tịch UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản cho phòng
giáo dục và đào tạo, tổ chức, cá nhân xin sáp nhập, chia tách nhà trường, nhà
trẻ tư thục. Thông báo cần nêu rõ lý do và
hướng giải quyết (nếu có).
|
- Cách thức thực
hiện:
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa - UBND cấp huyện
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tờ trình đề nghị cho phép sáp
nhập, chia tách nhà trường, nhà trẻ tư thục của tổ chức hoặc cá nhân đứng tên
xin phép sáp nhập, chia tách trường. Tờ trình nêu rõ sự cần thiết sáp nhập, chia tách; tên nhà trường, nhà
trẻ; địa điểm dự kiến làm trụ sở tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ của nhà trường, nhà trẻ tư thục;
- Đề án sáp nhập, chia tách nhà
trường, nhà trẻ tư thục: xác định sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục; mục tiêu, nhiệm vụ, chương
trình và nội dung giáo dục; xác định rõ chủ quyền đất đai, cơ sở vật chất,
thiết bị; cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động; đội ngũ cán bộ quản lý và giáo
viên; các nguồn lực, tài chính; quy hoạch, kế hoạch và các giải pháp xây dựng,
phát triển nhà trường, nhà trẻ trong từng giai đoạn.
- Văn bản xác nhận của cấp có
thẩm quyền về khả năng tài chính, cơ sở vật chất, đáp ứng yêu cầu hoạt động của
nhà trường, nhà trẻ. Có văn bản phù hợp với pháp luật hiện hành xác định nguồn
gốc đất hoặc chủ trương giao đất hay hợp đồng nguyên tắc cho thuê đất, thuê
nhà làm trụ sở xây dựng nhà trường, nhà trẻ tư thục với thời hạn dự kiến thuê
tối thiểu 5 (năm) năm;
- Bản dự thảo quy hoạch tổng thể
mặt bằng và thiết kế sơ bộ các công trình kiến trúc xây dựng trên khu đất xây
dựng nhà trường, nhà trẻ tư thục hoặc thiết kế các công trình kiến trúc (nếu
đã có trường sở), bảo đảm phù hợp với quy mô giáo dục và tiêu chuẩn diện tích
sử dụng phục vụ việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
UBND cấp huyện
|
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện
để thực hiện TTHC:
|
- Phù hợp với quy
hoạch mạng lưới giáo dục và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương;
- Bảo đảm an toàn và
quyền lợi của trẻ em, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Thông tư số
28/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25
tháng 7 năm 2008 về việc ban hành Điều lệ trường mầm non.
|
9. Đình chỉ hoạt động GD trường
Mầm non tư thục
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Khi phát hiện nhà trường, nhà trẻ
tư thục vi phạm pháp luật trong lĩnh vực giáo dục, Phòng Giáo dục và đào tạo lập hồ sơ, thông báo cho nhà trường, nhà trẻ về
hành vi vi phạm;
Bước 2. Trong thời hạn
5 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo cho nhà trường, nhà trẻ về việc phát
hiện hành vi vi phạm, Trưởng phòng Giáo dục và đào tạo xem xét quyết định
đình chỉ hay không đình chỉ hoạt động giáo dục của nhà trường, nhà trẻ tư
thục.
|
- Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và
đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Quyết định thành lập đoàn kiểm
tra của Phòng Giáo dục và đào tạo;
- Biên bản kiểm tra;
- Các chứng cứ chứng minh nhà
trường, nhà trẻ tư thục vi phạm trong hoạt động giáo dục;
- Phương án bảo đảm quyền lợi
hợp pháp của trẻ em, giáo viên, cán bộ và nhân viên nhà trường, nhà trẻ tư thục
khi bị đình chỉ hoạt động giáo dục.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày thông báo cho nhà trường, nhà trẻ
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Không đảm bảo an
toàn về tính mạng cho trẻ em và giáo viên, nhân viên, cán bộ;
- Vi phạm các quy
định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ
theo quy định hiện hành;
- Không bảo đảm chất
lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Không đảm bảo các
điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 và Khoản 2 Điều 8 của Quy chế tổ
chức và hoạt động trường mầm non tư thục;
- Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt
động giáo dục;
- Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng
thẩm quyền;
- Không triển khai
hoạt động giáo dục trong thời hạn 6 (sáu) tháng, kể từ ngày được cho phép
hoạt động giáo dục;
- Các trường hợp
khác theo quy định của pháp luật.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Thông tư số
28/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25
tháng 7 năm 2008 về việc ban hành Điều lệ trường mầm non.
|
10. Giải thể Trường Mầm non tư thục
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật. Đến nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện cho UBND cấp huyện
Bước 2. UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ
đạo Phòng Giáo dục và đào tạo chủ trì, phối hợp với các phòng chuyên môn có
liên quan trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, tiến hành kiểm tra, xác minh, lập
hồ sơ giải thể, thông báo cho nhà trường, nhà trẻ tư thục và báo cáo UBND cấp
huyện, trong đó phải nêu rõ lý do giải thể;
Bước 3. Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể nhà trường, nhà
trẻ, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét quyết định giải thể hay không giải thể
nhà trường, nhà trẻ tư thục.
|
- Cách thức thực
hiện:
|
Nộp trực tiếp tại bộ phận một
cửa - UBND cấp huyện
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra của UBND cấp huyện;
- Biên bản kiểm tra;
-
Tờ trình đề nghị giải thể của nhà trường, nhà trẻ của Phòng Giáo dục và đào tạo,
trong đó xác định rõ lý do đề nghị giải thể, kèm theo các chứng cứ chứng minh
nhà trường, nhà trẻ vi phạm một trong những trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 3 của Quy chế hoặc Tờ trình đề nghị giải thể
của tổ chức, cá nhân thành lập nhà trường, nhà trẻ. Tờ trình cần nêu rõ lý do
giải thể, các biện pháp giải quyết quyền lợi hợp pháp của trẻ em, giáo viên,
cán bộ và nhân viên sau khi nhà trường, nhà trẻ tư thục bị giải thể; phương
án giải quyết tài chính, tài sản của nhà trường, nhà trẻ tư thục.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
UBND cấp huyện
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Vi phạm nghiêm
trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của nhà trường, nhà trẻ;
không bảo đảm chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Hết thời gian đình
chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu và nội dung
hoạt động của nhà trường, nhà trẻ tư thục không còn phù hợp với yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Thông tư số
28/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25
tháng 7 năm 2008 về việc ban hành Điều lệ trường mầm non.
|
11. Thành lập trường tiểu học
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại của Phòng Giáo dục và đào tạo
cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ đến
phòng chuyên môn thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc trả lại.
Bước 2. Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng
Giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện
xem xét quyết định.
Bước 3. UBND cấp huyện
nhận hồ sơ, trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
UBND cấp huyện ra quyết định thành lập đối với trường Tiểu học. Trường hợp chưa
quyết định thành lập trường Tiểu học, UBND cấp huyện có văn bản thông báo cho
Phòng Giáo dục và đào tạo biết rõ lí do và hướng giải quyết.
Bước 4. Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Giáo dục và đào tạo trả kết quả Quyết
định cho tổ chức, cá nhân yêu cầu.
|
- Cách thức thực
hiện:
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy
chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan
về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các
cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND cấp huyện.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bộ
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
40 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch
mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm đảm bảo thực hiện phổ cập
giáo dục tiểu học;
- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu,
nhiệm vụ, phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường; chương trình
và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây
dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường tiểu
học.
|
12. Sáp nhập, chia tách Trường tiểu học
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại của Phòng Giáo dục và đào tạo
cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển
hồ sơ Phòng chuyên môn thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc trả lại.
Bước
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và đào tạo có ý
kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện xem xét quyết định.
Bước
3. UBND cấp huyện nhận hồ sơ, trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện ra quyết định sáp
nhập, chia tách đối với trường tiểu học. Trường hợp chưa quyết định sáp nhập,
chia tách trường tiểu học, UBND cấp huyện có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và đào tạo biết rõ lý do và hướng
giải quyết.
Bước 4. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
phòng Giáo dục và Đào tạo trả kết quả Quyết định cho tổ chức, cá nhân yêu cầu.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đề án về sáp nhập, chia tách trường;
- Tờ trình về Đề án sáp nhập, chia tách trường,
dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan
về việc sáp nhập hoặc chia tách trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các
cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND cấp huyện.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bộ
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
40 ngày làm việc.
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Vì quyền lợi học
tập của học sinh;
- Phù hợp với quy
hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục;
- Đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội;
- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên;
- Góp phần nâng cao
chất lượng và hiệu quả giáo dục tiểu học.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số
115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về giáo dục;
- Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành điều lệ trường tiểu học.
|
13. Cho phép hoạt động giáo dục trường Tiểu
học cơ sở
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Trường tiểu học
công lập, tổ chức hoặc cá nhân đối với trường tiểu học tư thục có trách nhiệm
lập hồ sơ đề nghị cho phép hoạt động giáo dục theo quy định.
Bước 2. Phòng Giáo dục và đào tạo nhận hồ sơ, xem xét điều kiện cho phép hoạt
động giáo dục theo quy định. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, phòng giáo dục và đào tạo quyết định cho phép nhà trường tổ
chức hoạt động giáo dục; trường hợp chưa quyết định cho phép hoạt động giáo
dục, phòng giáo dục và đào tạo có văn bản thông báo cho trường biết rõ lý do
và hướng giải quyết.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tờ trình cho phép hoạt động
giáo dục;
- Quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các cơ
quan có liên quan về các điều kiện theo quy định.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định Hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Có quyết định thành lập hoặc quyết
định cho phép thành lập trường;
- Địa điểm xây dựng trường đảm bảo
môi trường giáo dục, an toàn cho người học, người dạy và người lao động;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật
chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
- Có tài liệu giảng dạy, học tập
theo quy định phù hợp với cấp học;
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lí đạt tiêu chuẩn, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu đảm bảo thực hiện chương
trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
- Có đủ nguồn lực
tài chính theo quy định để đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Có quy chế tổ chức
và hoạt động của nhà trường.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số
115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về giáo dục;
- Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành điều lệ trường tiểu học.
|
14. Giải thể trường tiểu học
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và đào tạo cấp huyện.
Bước 2. Phòng Giáo dục và đào tạo kiểm tra
đánh giá mức độ vi phạm hoặc xem xét đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân
thành lập trường tiểu học, báo cáo bằng văn bản đề nghị UBND cấp huyện ra
quyết định giải thể.
Bước 3. Trong vòng 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện ra quyết định giải thể
trường tiểu học.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Đối với Trường tiểu học vi phạm nghiêm trọng
các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trường tiểu học; ảnh hưởng
nghiêm trọng đến chất lượng giáo dục; hoặc theo đề nghị của tổ chức, cá nhân
thành lập trường tiểu học hồ sơ gồm có:
- Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân hoặc
chứng cứ vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của
trường tiểu học; ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng giáo dục;
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra;
- Tờ trình đề nghị giải thể của phòng giáo dục
và đào tạo.
2. Đối với Trường tiểu học giải thể do hết thời
gian đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ; mục
tiêu và nội dung hoạt động ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập trường tiểu học không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội. Hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục (Quyết định
thành lập đoàn kiểm tra; biên bản kiểm tra);
- Các văn bản về việc không khắc phục được nguyên
nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục;
- Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục
và đào tạo
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bộ
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số
115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về giáo dục;
- Thông tư số
41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành điều lệ trường tiểu học.
|
15. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường tiểu
học
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Trường tiểu học, cơ sở có hoạt động
giáo dục tiểu học có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về giáo dục
tiểu học, Phòng Giáo dục và đào tạo kiểm tra đánh giá mức độ vi phạm.
Bước 2. Trưởng phòng
Giáo dục và đào tạo căn cứ vào mức độ vi phạm, quyết định đình chỉ hoạt động
giáo dục tiểu học và báo cáo UBND cấp huyện.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
- Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày
30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành điều lệ trường tiểu
học.
|
16. Thành lập trường trung học cơ sở
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại của Phòng Giáo dục và đào tạo
cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ
đến phòng chuyên môn thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc trả lại.
Bước 2. Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng
Giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện
xem xét quyết định.
Bước 3. UBND huyện nhận
hồ sơ, trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND
huyện ra quyết định thành lập đối với trường Trung học cơ sở. Trường hợp chưa
quyết định thành lập trường Trung học cơ sở, UBND cấp huyện có văn bản thông
báo cho Phòng Giáo dục và đào tạo biết rõ lí do và hướng giải quyết.
Bước 4. Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Giáo dục và đào tạo trả kết quả quyết
định cho tổ chức, cá nhân yêu cầu.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đề án thành lập trường;
- Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy
chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng
chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan
về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các
cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của UBND cấp huyện.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bộ
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Có đề án thành lập trường phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo
dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Đề án thành lập trường xác định
rõ mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung giáo dục, đất đai, cơ sỏ vật
chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường, tổ chức bộ máy, nguồn lực
và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường
trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều có
nhiều cấp học.
|
17. Sáp nhập, chia tách trường Trung học cơ
sở
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại của Phòng Giáo dục và đào tạo
cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và
hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc trả lại.
Bước
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng Giáo dục và đào tạo có ý kiến
bằng văn bản và gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện xem xét quyết định.
Bước
3. UBND huyện nhận hồ sơ, trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện ra quyết định thành lập
đối với trường Trung học cơ sở. Trường hợp
chưa quyết định thành lập trường Trung học cơ sở, UBND cấp huyện có
văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và đào tạo biết rõ lí do và hướng giải
quyết.
Bước 4. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của Phòng Giáo dục và đào tạo trả kết quả quyết định cho tổ chức,
cá nhân yêu cầu.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đề án sáp nhập, chia tách
trường THCS;
- Tờ trình về Đề án sáp nhập,
chia tách trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;
- Sơ yếu lý lịch kèm theo bản
sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng trường
mới sáp nhập, chia tách;
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép sáp nhập, chia tách trường;
- Báo cáo giải
trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung
theo ý kiến chỉ đạo của UBND cấp huyện (nếu có).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bộ
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
40 ngày làm việc.
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới giáo dục và đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Bảo đảm quyền lợi của cán bộ quản
lý, giáo viên và nhân viên;
- Bảo đảm an toàn và quyền lợi của học sinh, góp
phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
- Thông tư số 12/2012/TT-BGDĐT ngày
28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường
trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học.
|
18. Cho phép hoạt động giáo dục trường Trung
học cơ sở
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại của Phòng Giáo dục và đào tạo
cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và
hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc trả lại.
Bước
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện, Trưởng phòng Giáo dục và đào tạo ra
Quyết định cho phép nhà trường tổ chức hoạt động giáo dục. Trường hợp chưa quyết
định cho phép hoạt động giáo dục có văn bản thông báo cho trường biết rõ lý
do và hướng giải quyết
Bước 3. Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Giáo dục và đào tạo trả kết quả quyết
định cho tổ chức, cá nhân yêu cầu.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tờ trình đề nghị cho phép nhà trường hoạt động giáo dục;
- Quyết định thành lập hoặc cho
phép thành lập trường;
- Văn bản thẩm định của các
cơ quan có liên quan về các điều kiện theo quy định.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Có Quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép
thành lập trường;
- Có đất đai, trường sở, cơ sở vật chất, trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động giáo dục;
- Địa điểm của trường bảo đảm môi trường giáo dục,
an toàn cho học sinh, giáo viên, cán bộ và nhân viên;
- Có chương trình giáo dục và tài liệu giảng dạy,
học tập theo quy định phù hợp với mỗi cấp học;
- Có đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đạt tiêu
chuẩn về phẩm chất và đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định của Luật
Giáo dục đối với cấp học; đủ về số lượng theo cơ cấu về loại hình giáo viên
đảm bảo thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục;
- Có đủ nguồn lực tài chính theo quy định để đảm
bảo duy trì và phát triển hoạt động giáo dục;
- Có quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
- Thông tư số 12/2012/TT-BGDĐT ngày
28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường
Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học.
|
19. Đình chỉ hoạt động giáo dục trường Trung
học cơ sở
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Trường Trung học, cơ sở có hoạt
động giáo dục trung học có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về giáo
dục Trung học cơ sở, Phòng Giáo dục và đào tạo cấp huyện tổ chức kiểm tra đánh
giá mức độ vi phạm.
Bước 2. Trưởng phòng
Giáo dục và đào tạo căn cứ vào mức độ vi phạm, ra Quyết định đình chỉ hoạt
động giáo dục của trường và báo cáo bằng văn bản với UBND cấp huyện.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra;
- Quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Có hành vi gian lận để được cho phép hoạt động
giáo dục;
- Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định
tại khoản 2 Điều 9 của Điều lệ;
- Người cho phép hoạt động giáo dục không đúng
thẩm quyền;
- Không triển khai hoạt động giáo dục trong thời
hạn 01 năm kể từ ngày được phép hoạt động giáo dục;
- Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục bị
xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ;
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về mục tiêu,
kế hoạch, chất lượng giáo dục, quy chế chuyên môn, quy chế thi cử;
- Các trường
hợp vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng
6 năm 2005;
- Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12
năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
- Thông tư số 12/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3
năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học
|
20. Giải thể trường Trung học cơ sở
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ
theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và đào tạo cấp huyện.
Bước 2. Phòng Giáo dục và đào tạo kiểm tra
đánh giá mức độ vi phạm hoặc xem xét đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân
thành lập trường Trung học cơ sở, báo cáo bằng văn bản đề nghị UBND cấp huyện
ra Quyết định giải thể.
Bước 3. Trong vòng 20 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện ra Quyết định giải thể trường
Trung học cơ sở.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Đối với trường Trung học cơ sở vi phạm nghiêm
trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của trường; theo đề nghị
của tổ chức, cá nhân thành lập trường, hồ sơ gồm có:
- Tờ trình xin giải thể của tổ chức, cá nhân hoặc
chứng cứ vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, tổ chức, hoạt động của
trường;
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra;
- Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục
và đào tạo.
2. Đối với
trường Trung học cơ sở giải thể do hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục
mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ; mục tiêu và nội
dung hoạt động ghi trong Quyết định thành lập hoặc cho pháp thành lập trường
Tiểu học không còn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Hồ sơ gồm:
- Hồ sơ đình chỉ hoạt động giáo dục (Quyết định
thành lập đoàn kiểm tra; biên bản kiểm tra; Quyết định đình chỉ hoạt động
giáo dục);
- Các văn bản về việc không khắc phục được nguyên
nhân bị đình chỉ hoạt động giáo dục;
- Tờ trình đề nghị giải thể của Phòng Giáo dục
và đào tạo
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý,
tổ chức, hoạt động của nhà trường;
- Hết thời hạn đình chỉ hoạt động giáo dục mà không
khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu, nội dung hoạt động trong Quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập trường không còn phù hợp với nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập trường.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
- Thông tư số 12/2012/TT-BGDĐT ngày
28 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường
Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học.
|
21. Chuyển
trường đối với học sinh trung học cơ sở.
- Trình tự thực hiện:
|
1. Chuyển trường trong cùng tỉnh:
Bước 1. Người có nhu cầu chuyển trường viết đơn xin chuyển trường
có chữ ký của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
Bước 2. Hiệu trưởng trường Trung học cơ sở nơi học sinh chuyển đi
cấp giấy giới thiệu chuyển trường gửi phòng Giáo dục và đào tạo nơi học sinh
chuyển đến.
Bước 3. Phòng Giáo dục và đào tạo nơi học sinh chuyển đến tiếp nhận
giấy giới thiệu, kiểm tra hồ sơ và xem xét nếu đủ điều kiện, đúng quy chế sẽ
cấp giấy giới thiệu về trường THCS nơi học sinh xin đến, trường THCS nơi học
sinh xin đến tiếp nhận và bố trí học sinh vào lớp học.
2. Chuyển trường từ tỉnh Sơn La đi các
tỉnh, thành phố khác:
Bước 1. Như chuyển trường trong tỉnh.
Bước 2. Hiệu trưởng trường THCS nơi học sinh chuyển đi cấp giấy giới
thiệu, hồ sơ hợp lệ đến phòng Giáo dục và đào tạo nơi đi;
Bước 3. Phòng Giáo dục và đào tạo tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, xem
xét và cấp giấy giới thiệu chuyển trường đến Phòng Giáo dục và đào tạo nơi học
sinh chuyển đến để Phòng Giáo dục và đào tạo đó tiếp nhận và giới thiệu học
sinh vào học tại các trường THCS nơi đến.
3. Chuyển trường từ các tỉnh, thành phố khác đến:
Phòng Giáo dục và đào tạo cấp huyện tiếp nhận Giấy giới
thiệu của Phòng Giáo dục và đào tạo nơi học sinh chuyển đi, hồ sơ hợp lệ và
kiểm tra xem xét, cấp Giấy giới thiệu cho học sinh đến trường nơi học sinh chuyển
đến. Trường THCS nơi học sinh xin đến tiếp nhận Giấy giới thiệu và hồ sơ, bố
trí học sinh vào lớp học.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn xin chuyển
trường do cha mẹ hoặc người giám hộ ký.
- Học bạ (bản chính).
- Bằng tốt nghiệp cấp học dưới (bản chứng thực).
- Bản sao giấy khai sinh.
- Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấpTHCS
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng
nhà trường nơi đi cấp.
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Trưởng phòng
Giáo dục và đào tạo nơi đi cấp (Trường hợp xin chuyển từ tỉnh, thành phố khác
đến).
- Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên,
khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có).
- Hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận tạm trú dài hạn
hoặc Quyết định điều động công tác của cha mẹ hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển
đến với những học sinh chuyển trường do chuyển nơi cư trú.
- Giấy xác nhận
của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình.
- Bảng điểm trích ngang có xác nhận của hiệu
trưởng nhà trường nơi học sinh chuyển đi (nếu học sinh chuyển trường vào thời
điểm giữa năm học hoặc giữa học kỳ).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải
quyết:
|
01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy giới thiệu chuyển trường
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Quyết định
số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học lại
tại các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông.
|
22. Thủ
tục tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước học tại các trường Trung học cơ sở
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người có nhu cầu về nước học chuẩn bị hồ sơ theo quy định,
nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của Phòng Giáo dục và đào tạo nơi học sinh xin
học.
Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm
tra:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thụ lý và
chuyển bộ phận chuyên môn giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy
định thì hướng dẫn cá nhân hoàn thiện hồ sơ.
Bước 2. Phòng Giáo dục và đào tạo nơi học sinh xin học tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ và xem xét nếu đủ điều kiện, đúng quy chế thì cấp giấy giới
thiệu về THCS nơi học sinh xin đến.
Bước 3. Trường THCS nơi học sinh xin đến tiếp
nhận giấy giới thiệu, hồ sơ, tổ chức kiểm tra trình độ học sinh. Những môn
học không có theo chương trình giáo dục của Việt Nam, yêu cầu học sinh phải
hoàn thành nội dung môn học đó và có kiểm tra sau khoá học.
|
- Cách thức
thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn xin học do cha mẹ hoặc người giám hộ ký;
- Học bạ (bản gốc và bản dịch ra tiếng Việt);
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp của lớp hoặc bậc học
dưới tại nước ngoài (bản gốc và bản dịch ra tiếng Việt);
- Bằng tốt nghiệp bậc học dưới tại Việt Nam trước
khi ra nước ngoài (nếu có);
- Bản sao giấy khai sinh, kể cả học sinh được sinh
ra ở nước ngoài;
- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn
của cha mẹ hoặc người giám hộ.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục đào và đào tạo.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Giấy giới thiệu chuyển trường
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng
12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển
trường và tiếp nhận học sinh học lại tại các trường Trung học cơ sở và Trung
học phổ thông.
|
23. Tuyển dụng viên chức, ngạch Giáo viên Trung
học cơ sở, tiểu học và mầm non
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật. Đến nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và đào tạo cấp huyện
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
hẹn trao cho người đến nộp
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại
Bước 2. Nếu trúng tuyển,
cá nhân nhận Quyết định tại Phòng Giáo dục và đào tạo (trường hợp nhận hộ,
người nhận hộ phải có giấy uỷ quyền và chứng minh thư nhân dân của người được
uỷ quyền)
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Đơn xin dự tuyển
2. Bản sơ yếu lý lịch (dán
ảnh 4 x 6) theo mẫu quy định, có xác nhận của UBND xã, phường,
thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan tổ chức nơi người đó đang công tác, học
tập.
3. Bản sao giấy khai sinh.
4. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
và bảng kết quả học tập phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển. giấy chứng
nhận thuộc đối tượng được hưởng ưu tiên (nếu có)
5. Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ
quan Y tế có thẩm quyền cấp quận, cấp huyện trở lên cấp. Giấy chứng nhận sức
khoẻ có giá trị trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
6. Bản cam kết của người dự tuyển
về tính hợp pháp của các bản sao giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Khi trúng
tuyển thì mang bản chính đến cơ quan tuyển dụng để đối chiếu
- Giấy chứng nhận ưu tiên con liệt
sỹ, thương binh, bệnh binh, gia đình có công với cách mạng (có xác nhận của
công chứng).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
45 ngày kể từ khi thông báo
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo cấp huyện
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định Hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân
biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký
dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt
Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực
hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp
hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời phải có sự đồng ý bằng văn bản của
người đại diện theo pháp luật;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo,chứng chỉ hành
nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm
vụ
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với
quy định của pháp luật
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp
hành bản án, quyết định về hình sự của toà án; đang bị áp dụng biện pháp xử
lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng
6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
- Quyết định số 62/2007/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng
10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về nội dung
và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở
giáo dục phổ thông công lập và trung tâm GDTX;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ về việc Về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
|
24. Thành lập Trung tâm giáo dục
thường xuyên cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. UBND cấp huyện xây dựng đề án thành
lập Trung tâm Giáo dục thường xuyên, gửi hồ sơ công văn đến các cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan lấy ý kiến bằng văn bản về việc thành lập trung tâm
và đề nghị Sở Nội vụ thẩm định.
Bước 2. Trong vòng 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ thẩm định, chuyền
hồ sơ cho Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành
lập Trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp huyện.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn
La
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Công văn đề nghị thành lập Trung tâm Giáo dục
thường xuyên;
- Đề án thành lập Trung tâm Giáo dục thường
xuyên:
+ Nhu cầu của việc thành lập Trung tâm Giáo dục
thường xuyên;
+ Phương hướng hoạt động của Trung tâm Giáo dục
thường xuyên;
+ Những điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên theo quy định tại Điều 8 của Quy chế kèm theo Quyết
định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Việc thành lập trung tâm phù hợp
với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương; phù hợp với quy hoạch
mạng lưới cơ sở giáo dục; có tính khả thi và hiệu quả; đáp ứng nhu cầu học
tập của cộng đồng;
- Có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo
viên theo quy định tại Điều 13, Điều 14 và Điều 25 của Quy chế kèm theo Quyết
định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007;
- Có địa điểm để xây dựng cơ sở vật
chất, thiết bị theo quy định tại Điều 35, Điều 38 của Quy chế kèm theo Quyết
định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng
6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày
02/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
25. Sáp nhập, chia, tách Trung tâm
Giáo dục thường xuyên
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. UBND cấp huyện xây dựng đề án sáp
nhập, chia, tách Trung tâm Giáo dục thường xuyên, gửi hồ sơ công văn đến các
cơ quan quản lý nhà nước có liên quan lấy ý kiến bằng văn bản và đề nghị Sở
Nội vụ thẩm định.
Bước 2. Trong vòng 30
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ thẩm định, chuyền
hồ sơ cho Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định sáp
nhập, chia, tách, Trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp huyện.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn
La
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Công văn đề nghị sáp nhập, chia, tách Trung tâm
Giáo dục thường xuyên cấp tỉnh;
- Đề án sáp nhập, chia, tách Trung tâm Giáo dục
thường xuyên:
+ Nhu cầu của việc sáp nhập, chia, tách Trung tâm
Giáo dục thường xuyên;
+ Phương hướng hoạt động của Trung tâm Giáo dục
thường xuyên;
+ Những điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên sau khi sáp nhập, chia, tách theo quy định tại Điều
8 của Quy chế kèm theo Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm
2007.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Việc thành lập Trung tâm phù hợp
với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương; phù hợp với quy hoạch
mạng lưới cơ sở giáo dục; có tính khả thi và hiệu quả; đáp ứng nhu cầu học
tập của cộng đồng;
- Có đội ngũ cán bộ quản lý và giáo
viên theo quy định tại Điều 13, Điều 14 và Điều 25 của Quy chế kèm theo Quyết
định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007;
- Có địa điểm để xây dựng cơ sở vật
chất, thiết bị theo quy định tại Điều 35, Điều 38 của Quy chế kèm theo Quyết
định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng
6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng
01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
26. Đình chỉ Trung tâm giáo dục
thường xuyên
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng
phương án đình chỉ Trung tâm Giáo dục thường xuyên, làm công văn đề nghị Sở Nội
vụ tổ chức thẩm định.
Bước 2. Sở Nội vụ tổ
chức thẩm định hồ sơ, phương án đề nghị. Sau khi thẩm định, Sở Nội vụ chuyển
hồ sơ thẩm định cho Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch UBND cấp
tỉnh quyết định đình chỉ Trung tâm GDTX.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn
La
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Công văn đề nghị đình chỉ Trung tâm GDTX;
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra vi phạm của Trung tâm hoặc
biên bản xác nhận lý do khách quan không đảm bảo hoạt động bình thường của trung
tâm giáo dục thường xuyên.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Vi phạm các quy định của pháp luật về xử phạt
hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức đội phải đình chỉ;
- Vì lý do khách quan không đảm bảo hoạt động bình
thường của trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng
6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giáo dục;
- Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng
01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
27. Giải thể Trung tâm Giáo dục
thường xuyên
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng
phương án giải thể Trung tâm Giáo dục thường xuyên, làm công văn đề nghị sở Nội
vụ tổ chức thẩm định.
Bước 2. Sở nội vụ tổ
chức thẩm định hồ sơ, phương án đề nghị. Sau khi thẩm định, sở Nội vụ chuyển
hồ sơ thẩm định cho Văn phòng UBND tỉnh thẩm tra và trình Chủ tịch UBND cấp
tỉnh quyết định giải thể Trung tâm GDTX.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn
La
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Công văn đề nghị giải thể trung tâm GDTX;
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra vi phạm của
Trung tâm;
- Phương án giải thể Trung tâm GDTX gồm các nội dung:
+ Lý do, mục đích, yêu cầu giải
thể trung tâm GDTX;
+ Tên Trung tâm, địa chỉ, số
điện thoại, Email, Fax cần giải thể.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
02 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
- Vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý,
tổ chức, hoạt động của Trung tâm;
- Hết thời gian đình chỉ mà không khắc phục được
nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ;
- Mục tiêu và nội dung hoạt động trong quyết định
thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên không còn phù hợp với yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng
6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
- Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng
01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
28. Thủ tục xếp hạng Trung tâm
Giáo dục thường xuyên
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Giám đốc Trung
tâm Giáo dục thường xuyên hoàn tất các hồ sơ quy định và tổ chức tự đánh giá xếp
hạng. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào
tạo: Địa chỉ 106, đường Thanh Niên, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
Bước 2. Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị xếp hạng của Trung tâm
Giáo dục thường xuyên, chủ trì phối hợp với sở nội vụ tổ chức thẩm định; trình
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định xếp hạng Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
Bước 3. Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định xếp hạng Trung tâm Giáo dục thường
xuyên gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo cho các
Trung tâm.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Sơn La
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tờ trình đề nghị xếp hạng của
Trung tâm Giáo dục thường xuyên;
- Quyết định thành lập Trung tâm
Giáo dục thường xuyên;
- Bản báo cáo kết quả hoạt động
và hiệu quả hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên trong thời gian 3
năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng;
- Bảng tự đánh giá tính điểm theo
tiêu chí xếp hạng của Trung tâm Giáo dục thường xuyên (Trung tâm Giáo dục
thường xuyên cấp tỉnh theo Phụ lục I, Trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp huyện
theo Phụ lục II);
- Số liệu thống kê số lượng học
viên theo học các chương trình trong 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị
xếp hạng;
- Danh sách cán bộ, giáo viên,
viên chức trong biên chế và giáo viên hợp đồng kèm theo trình độ đào tạo,
trình độ ngoại ngữ - tin học;
- Số liệu thống kê chi tiết về
diện tích đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung
tâm giáo dục thường xuyên;
- Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo của
Trung tâm Giáo dục thường xuyên.
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ VÀ BẢNG XẾP HẠNG TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Thông tư số 48/2008/TT-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
Mục
|
Tên tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
A
|
Nhóm tiêu
chí I
Quy mô học viên
(HV) theo học các chương trình giáo dục thường xuyên
|
40 điểm
|
1
|
Quy mô HV của các chương trình
liên kết đào tạo lấy văn bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên
nghiệp: Cứ 50 HV được tính 01 điểm.
|
5 điểm
|
2
|
Quy mô HV Bổ túc trung học phổ
thông: Tối thiểu có 300 HV được tính 01 điểm; tiếp theo cứ thêm 100 HV được
cộng thêm 01 điểm.
|
10 điểm
|
3
|
Quy mô HV học các lớp bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ, chuyển giao khoa học kỹ thuật, dạy nghề ngắn hạn, bồi
dưỡng văn hóa: Tối thiểu có 500 lượt HV được tính 01 điểm; tiếp theo. cứ thêm
100 lượt HV được cộng thêm 01 điểm.
|
15 điểm
|
4
|
Quy mô HV của các lớp xóa mù
chữ và giáo dục tiếp sau khi biết chữ: Tối thiểu có 20 HV được tính 01 điểm;
tiếp theo, cứ thêm 10 HV được cộng thêm 01 điểm.
|
5 điểm
|
5.
|
Quy mô HV học ngoại ngữ, tin
học, công nghệ thông tin truyền thông, tiếng dân tộc thiểu số: Tối thiểu có
100 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 50 HV được cộng thêm 01 điểm.
|
5 điểm
|
B
|
Nhóm tiêu
chí II
Cơ cấu tổ chức
và đội ngũ cán bộ, giáo viên
|
20 điểm
|
1
|
Cơ cấu tổ chức bộ máy:
- Ban Giám đốc chỉ có 1 người
được tính 01 điểm. Ban Giám đốc có 2 người trở lên được tính 02 điểm.
- Tối thiểu có 2 phòng chuyên
môn, nghiệp vụ và tương đương được tính 01 điểm. Có từ 3 phòng chuyên môn,
nghiệp vụ và tương đương trở lên được tính 02 điểm.
|
4 điểm
|
2
|
Đội ngũ cán bộ, giáo viên:
- Số cán bộ, giáo viên cơ hữu
và hợp đồng dài hạn: (06 điểm)
Tối thiểu có 15 người được tính
01 điểm; tiếp theo. cứ thêm 2 người được cộng thêm 01 điểm.
- Cơ cấu đội ngũ giáo viên:
(03 điểm)
Có giáo viên của 4 - 6 môn học
bắt buộc của Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông: 01
điểm. Có giáo viên của 7 môn học bắt buộc: 02 điểm. Có giáo viên ngoại ngữ,
tin học, công nghệ thông tin được cộng thêm 01 điểm.
- Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, giáo viên: (03
điểm)
Tối thiểu có 60% cán bộ
quản lý, giáo viên có trình độ từ đại học trở lên được tính 01 điểm; tiếp theo,
cứ thêm 10% thì được cộng thêm 0,5 điểm.
|
12 điểm
|
3
|
Trình độ ngoại ngữ:
- Dưới 30% cán bộ quản lý, giáo
viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên: 0 điểm.
- Có từ 30% - 49% cán bộ quản
lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 01 điểm.
- Có từ 50% trở lên cán bộ quản
lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 02 điểm.
|
2 điểm
|
4
|
Trình độ tin học:
- Dưới 40% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ
tin học A trở lên: 0 điểm.
- Có từ 40% - 69% cán bộ quản lý, giáo viên có
trình độ tin học A trở lên được tính 01 điểm .
- Có từ 70% trở lên cán bộ quản lý, giáo viên có
trình độ tin học A trở lên được tính 02 điểm.
|
2 điểm
|
C
|
Nhóm tiêu
chí III
Cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học
|
25 điểm
|
1
|
Diện tích đất sử dụng:
Có tối thiểu 1.000 m2 được tính 01 điểm;
tiếp theo, cứ thêm 300m2 được cộng thêm 01 điểm.
|
7 điểm
|
2
|
Phòng học:
- Tối thiểu có 5 phòng học kiên
cố được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học kiên cố được cộng thêm
01 điểm.
- Trường hợp không có phòng
học kiên cố thì cách tính điểm như sau:
Tối thiểu có 8 phòng học không
kiên cố được tính 01 điểm; tiếp theo; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học không
kiên cố được tính 01 điểm; tối đa không quá 04 điểm.
|
10 điểm
|
3
|
Nhà điều hành:
- Có phòng họp hội đồng: 01
điểm.
- Có phòng làm việc của Giám
đốc, Phó Giám đốc: 01 điểm.
- Có phòng làm việc của kế toán,
thủ quỹ, văn thư: 01 điểm.
|
3 điểm
|
4
|
Phòng thí nghiệm và thiết bị
dạy học:
- Có phòng thí nghiệm hoặc phòng
học tin học: 01 điểm.
- Có thiết bị dạy học của các
lớp 10, 11, 12 : 01 điểm.
- Có thiết bị dạy nghề phổ thông,
nghề ngắn hạn : 01 điểm
|
3 điểm
|
5
|
Phòng thư viện:
- Có phòng thư viện với diện
tích tối thiểu 50m2 : 01 điểm.
- Có 1000 đầu sách các loại
trở lên: 01 điểm.
|
2 điểm
|
D
|
Nhóm tiêu
chí IV
Chất lượng giáo
dục đào tạo và hiệu quả hoạt động
|
|
1
|
Chất lượng giáo dục đào tạo:
Được địa phương đánh giá:
- Tốt : 07 điểm.
- Khá : 05 điểm.
- Trung bình : 03 điểm.
- Yếu : 0 điểm.
|
7 điểm
|
2
|
Đa dạng hóa nội dung chương
trình giáo dục và hình thức học, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của mọi tầng
lớp nhân dân trong địa bàn, góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ kế hoạch phát
triển kinh tế-xã hội của địa phương.
- Tốt : 05 điểm.
- Khá : 04 điểm.
- Trung bình : 02 điểm.
- Yếu : 0 điểm.
|
5 điểm
|
II. HỆ THỐNG
VĂN BẰNG CHỨNG CHỈ
1. Cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Các Trường chuẩn bị hồ sơ theo quy
định của pháp luật. nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng
Giáo dục và đào tạo cấp huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý, Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ
sơ Phòng chuyên môn thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc trả lại.
Bước 2. Cán bộ Phòng Giáo dục và đào tạo thẩm
định; xem xét, trình Trưởng phòng Giáo dục và đào tạo ra Quyết định công nhận
tốt nghiệp cho người học; gửi về Trường học.
Bước 3. Cá nhân đến
nhận kết quả tại Trường học.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa của Phòng Giáo dục
và Đào tạo cấp huyện
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Tờ trình đề nghị công nhận tốt nghiệp do Chủ
tịch hội đồng ký;
- Biên bản xét công nhận tốt nghiệp;
- Danh sách người học được đề nghị công nhận tốt
nghiệp.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
60 ngày làm việc, kể từ ngày thi tốt nghiệp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Bằng tốt nghiệp THCS
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
1. Hoàn thành chương trình giáo dục theo cấp học
và trình độ đào tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Không đang trong thời gian bị truy cứu trách
nhiệm hình sự.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng
6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2008 ban hành Quy
chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông;
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng
6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành quy chế Văn
bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Quyết định số 11/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng
4 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế xét công nhận
tốt nghiệp trung cơ sở.
|
2. Cấp
lại, đổi bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người đề nghị cấp, đổi lại bằng
tốt nghiệp THCS chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp trực tiếp cho công chức
phòng phụ trách việc cấp, đổi lại bằng tốt nghiệp THCS của Phòng Giáo dục và
đào tạo huyện.
- Khi đến nộp hồ sơ, người xin cấp, đổi lại bằng
tốt nghiệp THCS phải xuất trình Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ tùy
thân khác.
- Trường hợp người đại diện hợp pháp, người được
ủy quyền của người xin cấp, đổi lại bằng tốt nghiệp THCS thì trình thêm Giấy
ủy quyền có chứng thực của UBND cấp xã, giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
tùy thân khác.
Bước 2. Công chức Phòng
Giáo dục và đào tạo huyện kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
phòng Giáo dục và đào tạo huyện tiếp nhận, giải quyết. Trường hợp hồ sơ chưa
hợp lệ thì hướng dẫn để cá nhân làm lại.
Bước 3. Cá nhân nhận
kết quả tại Phòng Giáo dục và đào tạo huyện.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại của Phòng Giáo dục và đào tạo cấp
huyện
|
- Thành phần hồ sơ:
|
- Đơn xin cấp, đổi lại bằng tốt nghiệp THCS;
- Giấy xác nhận khác theo quy định;
- Văn bản ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền).
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Bằng tốt nghiệp
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
1. Hoàn thành chương trình giáo dục theo cấp học
và trình độ đào tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Không đang trong thời gian bị truy cứu trách
nhiệm hình sự.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng
6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật giáo dục;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2008 ban hành quy
chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng
6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế Văn
bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
3. Cấp
bằng tốt nghiệp bổ túc Trung học cơ sở
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Các trường chuẩn bị hồ sơ theo quy
định của pháp luật. nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng
Giáo dục và đào tạo cấp huyện.
Công chức tiếp tiếp hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý, Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả, chuyển hồ
sơ đến phòng chuyên môn thẩm định.
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc trả lại.
Bước 2. Cán bộ Phòng Giáo dục và đào tạo thẩm
định; xem xét, trình Trưởng phòng Giáo dục và đào tạo ra Quyết định công nhận
tốt nghiệp cho người học; gửi về trường học.
Bước 3. Cá nhân đến
nhận kết quả tại trường học.
|
- Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa của Phòng Giáo dục
và đào tạo cấp huyện
|
- Thành phần hồ sơ:
|
1. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.
2. Bản chính học bạ của người học. Nếu bị mất học
bạ thì giám đốc sở giáo dục và đào tạo xem xét, giải quyết từng trường hợp cụ
thể.
3. Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy xác nhận
là đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, diện khuyến khích (nếu có) do cấp
có thẩm quyền cấp.
4. Giấy xác nhận về phẩm chất đạo đức và chấp hành
chính sách của Nhà nước đối với người học xong chương trình THCS từ những năm
học trước:
a) Đối với người học đã về cư trú ở địa phương
thì do uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp; nếu đang làm việc ở cơ quan,
doanh nghiệp thì do cơ quan, doanh nghiệp trực tiếp quản lý cấp;
b) Đối với người học thuộc các đối tượng đang thi
hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân, đang tập trung giáo dục trong
trường giáo dưỡng hoặc các cơ sở tập trung giáo dục những người tham gia các
tệ nạn xã hội thì do cơ quan đang quản lý người học cấp.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
60 ngày làm việc, kể từ ngày thi tốt nghiệp.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
Bằng tốt nghiệp THPT
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
1. Hoàn thành chương trình giáo dục theo cấp học
và trình độ đào tạo theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Không đang trong thời gian bị truy cứu trách
nhiệm hình sự.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Giáo dục số
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày
02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giáo dục;
- Quyết định số 08/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2008
ban hành quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông;
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban
hành Quy chế Văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân;
- Quyết định số 11/QĐ-BGDĐT ngày
05 tháng 4 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế xét công nhận
tốt nghiệp Trung cơ sở.
|
4. Cấp
bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc (bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở)
- Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Người xin cấp bản sao bằng tốt nghiệp THCS viết đơn xin cấp
bản sao, xin xác nhận đã được cấp bằng tốt nghiệp hoặc đã tốt nghiệp của nhà
trường nơi học sinh học lớp cuối cấp, nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục và đào tạo
huyện, thành phố quản lý nhà trường nơi học sinh học lớp cuối cấp.
Bước 2. Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, cán bộ phụ trách việc cấp
bản sao đối chiếu với bảng ghi điểm thi hoặc danh sách trúng tuyển, danh sách
cấp bằng tốt nghiệp lưu tại Phòng Giáo dục và đào tạo. Nếu chính xác, cán bộ
phụ trách việc cấp bản sao viết bản sao, trình lãnh đạo Phòng Giáo dục và đào
tạo ký.
Bước 3. Cá nhân nhận trực tiếp kết
quả Phòng Giáo dục và đào tạo huyện, thành phố hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
- Cách thức thực hiện:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Phòng Giáo dục và đào tạo;
- Qua đường bưu điện.
|
- Thành phần hồ sơ:
|
Đối với trường hợp
người được cấp bản chính trực tiếp yêu cầu cấp bản sao:
- Đơn yêu cầu cấp bản
sao bằng tốt nghiệp (cấp từ sổ gốc).
- Chứng minh nhân dân
của người đã được cấp bản chính yêu cầu cấp bản sao bằng tốt nghiệp (cấp từ
sổ gốc);
- Ảnh của người đã được
cấp bản chính xin cấp bản sao (cỡ ảnh 4 x 6), số lượng ảnh theo nhu cầu người
yêu cầu cấp bản sao.
Đối với trường hợp
là người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền của người được cấp bản chính:
- Đầy đủ các loại hồ
sơ yêu cầu đối với người được cấp bản chính.
- Cần có thêm chứng minh
thư của người được ủy quyền, giấy ủy quyền của người được cấp bản chính hoặc
những giấy tờ hợp lệ có liên quan chứng minh được mối quan hệ giữa người được
ủy quyền với người ủy quyền.
|
- Số lượng hồ sơ:
|
01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(Trường hợp gửi hồ sơ xin cấp bản sao từ sổ
gốc qua đường bưu điện, chậm nhất trong vòng 3 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ).
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở (Bản sao)
|
- Lệ phí ( nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
|
Không
|
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC:
|
Không
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo Quyết định ban
hành Quy chế Văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm
2007 của Chính Phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký.
|
Quyết định 2879/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc lĩnh vực Giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại cấp huyện tại tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2879/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc lĩnh vực Giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại cấp huyện tại tỉnh Sơn La
4.312
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|