Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2876/QĐ-UBND 2018 đánh giá công tác cải cách hành chính cơ quan đơn vị Khánh Hòa
Số hiệu:
|
2876/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
27/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2876/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
27 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính, nhà nước giai đoạn
2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017
của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ,
cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 3377/QĐ-UBND ngày
14/12/2011 của UBND tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Khánh
Hòa giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày
25/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 12/CT-UBND ngày 26/5/2017 của
UBND tỉnh triển khai Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 31/3/2017 của Tỉnh
ủy tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (Khóa X) về đẩy mạnh cải cách
hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 2161/TTr-SNV ngày 10/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp hạng
kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi,
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra quá trình triển khai thực hiện Quy chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1590/QĐ-UBND ngày 06/6/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế
đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành,
các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để thi hành);
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
- Cổng thông tin CCHC tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo KH;
- Lưu: VT.DL. 13
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
QUY CHẾ
ĐÁNH
GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ,
ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2876/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, yêu cầu
1 Mục đích
- Đánh giá xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh nhằm không ngừng
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập trong việc phục vụ Nhân dân.
- Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng
bộ, thống nhất công tác cải cách hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh có tham gia đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính.
- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan,
đơn vị, địa phương và sự chủ động của cán bộ, công chức, viên chức trong công
tác cải cách hành chính.
- Kết quả xếp hạng công tác cải cách hành chính là
một trong các cơ sở để đánh giá, phân loại người đứng đầu và cán bộ, công chức,
viên chức của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Yêu cầu
- Các tiêu chí đánh giá phải bám sát các quy định,
chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh về cải cách hành chính;
khả thi và phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Đánh giá thực chất và khách quan kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
4. Các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ thống
dọc của các Bộ, cơ quan ngang Bộ đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ
quan ngành dọc cấp tỉnh) gồm: Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Công an tỉnh,
Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh.
5. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; các
chi cục và tổ chức tương đương chi cục trực thuộc các sở, ban, ngành, cơ quan
ngành dọc cấp tỉnh.
6. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
1. Việc đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được thực hiện
thông qua Chỉ số cải cách hành chính.
2. Bám sát các quy định, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ và UBND tỉnh về cải cách hành chính, đồng thời xem xét các đặc
thù về yêu cầu nhiệm vụ, điều kiện thực tế của mỗi cơ quan, mỗi cấp.
3. Đảm bảo chính xác, khách quan, minh bạch, dân chủ
và công bằng trong việc đánh giá, xếp hạng.
4. Kết quả cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị
phải gắn liền, phản ánh đúng thực chất kết quả, hiệu quả thực hiện chức năng,
nhiệm vụ đã được quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG
Điều 4. Nội dung và tiêu chí
Chỉ số cải cách hành chính
1. Nội dung và tiêu chí Chỉ số cải cách hành chính
của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh,
UBND cấp huyện, cấp xã, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh bao gồm:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính;
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính;
c) Tác động của cải cách hành chính.
2. Nội dung, tiêu chí, thang điểm chuẩn cụ thể để
đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn;
cơ quan ngành dọc cấp tỉnh và đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh tương ứng
theo các Phụ lục 1, 1A, 1B, 2, 3, 4, 4A, 5 kèm theo Quy chế này.
3. Trên cơ sở nội dung, tiêu chí, thang điểm chuẩn
nêu tại khoản 2 Điều này, các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh chọn lọc, vận dụng các nội
dung, tiêu chí phù hợp để xây dựng hệ thống tiêu chí, thang điểm phục vụ cho việc
đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của các phòng chuyên môn và đơn
vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện; đơn vị sự nghiệp, các chi cục và tương đương
trực thuộc sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh. Cụ thể như sau:
a) Đối với các phòng chuyên môn cấp huyện, chi cục
và tương đương trực thuộc sở: vận dụng nội dung, tiêu chí, thang điểm của Phụ lục
1.
Riêng Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện vận dụng nội
dung, tiêu chí thang điểm của Phụ lục 1A và Phòng Thanh tra cấp huyện vận dụng
nội dung tiêu chí, thang điểm của Phụ lục 1A và Phụ lục 1B.
b) Đối với các chi cục và tương đương trực thuộc cơ
quan ngành dọc cấp tỉnh: vận dụng nội dung, tiêu chí và thang điểm của Phụ lục
4.
c) Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện: vận dụng nội dung, tiêu chí và thang điểm của Phụ lục 5.
4. Kế thừa kết quả đánh giá một số tiêu chí đối với
các cơ quan ngành dọc đã được cơ quan cấp trên đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải
cách hành chính.
Điều 5. Trình tự, thời gian tổ
chức đánh giá, xếp hạng
1. Việc đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành
chính được thực hiện định kỳ hàng năm.
2. UBND xã, phường, thị trấn, các cơ quan chuyên
môn cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các chi cục và tổ chức tương đương, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở,
ban, ngành; các đơn vị trực thuộc các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh căn cứ quy định,
hướng dẫn của cơ quan cấp trên trực tiếp để tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải
cách hành chính và gửi hồ sơ cho cơ quan cấp trên trực tiếp chậm nhất ngày 05
tháng 12 hàng năm.
Các sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm
điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan cấp dưới, tổng hợp và báo cáo UBND
tỉnh trong hồ sơ đề nghị thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải
cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình.
3. Các sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh tự
đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan mình và gửi hồ sơ đề
nghị thẩm định về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trên Phần mềm quản lý chấm điểm
- Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ truy cập:
pari.khanhhoa.gov.vn) chậm nhất ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Thực hiện cập nhật các kế hoạch, báo cáo, quyết định,
các văn bản chỉ đạo, các số liệu, thông tin,... làm căn cứ chứng minh việc chấm
điểm các tiêu chí trong năm kế hoạch lên Phần mềm quản lý chấm điểm - Bộ chỉ số
cải cách hành chính các cấp tỉnh Khánh Hòa theo tiến độ thực hiện các công việc,
nhiệm vụ của đơn vị mình để không tạo áp lực chuẩn bị hồ sơ cuối năm.
Việc tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành
chính của các sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh và UBND các huyện,
thị xã, thành phố được thực hiện đồng thời với quá trình tự đánh giá, chấm điểm
Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan cấp dưới để đảm bảo thời hạn gửi hồ
sơ đề nghị thẩm định.
4. Hội đồng thẩm định của tỉnh thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc UBND tỉnh và trình UBND tỉnh công bố kết quả xếp hạng trước ngày 10
tháng 01 năm sau liền kề.
Điều 6. Tổ chức Hội đồng đánh
giá kết quả cải cách hành chính
1. Thành lập Hội đồng đánh giá kết quả cải cách
hành chính để tự đánh giá, chấm điểm kết quả cải cách hành chính tại cơ quan,
đơn vị, địa phương như sau:
- Đối với UBND xã, phường, thị trấn: Thành phần Hội
đồng gồm Chủ tịch UBND (làm Chủ tịch Hội đồng), các Phó Chủ tịch UBND và các chức
danh công chức chuyên môn.
- Đối với UBND huyện, thị xã, thành phố: thành phần
Hội đồng gồm Chủ tịch UBND (làm Chủ tịch Hội đồng), các Phó Chủ tịch UBND, thủ
trưởng các phòng, ban có liên quan và cán bộ, công chức chuyên trách cải cách
hành chính.
- Đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, các cơ
quan ngành dọc cấp tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh: Thành phần
Hội đồng gồm thủ trưởng cơ quan (làm Chủ tịch Hội đồng), lãnh đạo cấp phó cơ
quan, trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức chuyên
trách cải cách hành chính.
Đối với các chi cục và tương đương, đơn vị sự nghiệp
trực thuộc sở, ban, ngành, các đơn vị trực thuộc cơ quan ngành dọc cấp tỉnh,
phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện: Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị quyết định cách thức tổ chức tự đánh giá, chấm điểm cho phù hợp và chịu
trách nhiệm về kết quả thực hiện, không nhất thiết phải thành lập Hội đồng.
2. Ngoài các thành phần theo khoản 1 Điều này, thủ
trưởng cơ quan có thể mời thêm các thành phần khác tham gia Hội đồng để việc
đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính bảo đảm các nguyên tắc tại Điều
3 Quy chế này.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ tình hình thực
tế để quyết định việc thành lập Tổ giúp việc để tham mưu về chuyên môn cho Hội
đồng.
3. Kinh phí hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp việc
được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị.
Điều 7. Cách thức chấm điểm
1. Tổng số điểm của các nội dung cải cách hành
chính theo thang điểm chuẩn là 100 điểm, bao gồm cả điểm điều tra xã hội học và
điểm thưởng, số thập phân được làm tròn 2 chữ số.
2. Phương pháp đánh giá
a) Căn cứ thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các
cơ quan, đơn vị đánh giá kết quả thực hiện để tự chấm điểm theo mức độ hoàn
thành công việc. Mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi đáp ứng toàn bộ
yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện công việc,
nhiệm vụ.
Việc tự đánh giá, chấm điểm của cơ quan, đơn vị bắt
buộc phải có các tài liệu kiểm chứng kèm theo để xác định mức độ tin cậy của việc
đánh giá, chấm điểm. Đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu
kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm
điểm, cơ quan, đơn vị phải có giải thích cụ thể bằng văn bản về cách đánh giá,
tính điểm.
Trường hợp có nội dung, tiêu chí cải cách hành
chính chưa được cấp trên quy định, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai hoặc do đặc
thù mà không triển khai thì không đánh giá, chấm điểm nội dung, tiêu chí đó. Số
điểm của các tiêu chí không đánh giá, chấm điểm sẽ được giảm trừ hoặc được bổ
sung tiêu chí khác thay thế các tiêu chí không thực hiện.
b) Đánh giá thông qua điều tra xã hội học: các tiêu
chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học thì tại cột “ghi chú”
của Phụ lục viết tắt “ĐTXHH”. Việc cho điểm các tiêu chí này do Hội đồng đánh
giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của cấp trên (đối với UBND cấp xã,
phòng, chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện, sở, ngành, ngành dọc)
hoặc Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính
của tỉnh (đối với sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh,
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh) quyết định căn cứ kết quả khảo sát,
đánh giá sự hài lòng hàng năm.
c) Thẩm định chuyên môn:
- Sở Nội vụ chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm
của các cơ quan, đơn vị đối với Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
(Mục I) và các Tiêu chí Cải cách tổ chức bộ máy, Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (Mục II); phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông chấm điểm tiêu chí Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông.
- Sở Tư pháp chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm
của các cơ quan, đơn vị đối với Tiêu chí Cải cách thể chế (Mục II);
- Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm thẩm định điểm
tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối với Tiêu chí Cải cách thủ tục hành chính (Mục
II) và tiêu chí Thực hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND tỉnh giao trong năm
(Mục I);
- Sở Tài chính chịu trách nhiệm thẩm định điểm tự
chấm của các cơ quan, đơn vị đối với Tiêu chí Cải cách tài chính công (Mục II);
- Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thẩm
định điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối với Tiêu chí Công nghệ thông tin
(Mục II);
- Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thẩm định
điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị đối với tiêu chí áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cơ quan có
liên quan đánh giá mức độ hoàn thành các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại
Chương trình hành động nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh
Khánh Hòa giai đoạn 2018 - 2020 của các cơ quan, đơn vị, địa phương để đề xuất
Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá cải cách hành chính của tỉnh cộng hoặc trừ
điểm tương ứng;
- Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Khoa học và
Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh
và các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thẩm định điểm tự chấm của các cơ
quan, đơn vị đối với Mục điểm thưởng và xác định các nội dung bị trừ điểm của
các cơ quan, đơn vị.
Điều 8. Thẩm định kết quả tự
đánh giá Chỉ số cải cách hành chính
1. Hội đồng đánh giá kết quả cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan
ngành dọc cấp tỉnh chịu trách nhiệm thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ
số cải cách hành chính của cơ quan cấp dưới trực tiếp và tham mưu công bố công
khai kết quả xếp hạng theo thẩm quyền mà không thành lập Hội đồng thẩm định
riêng.
2. Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá cải cách
hành chính của tỉnh giúp UBND tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan ngành dọc cấp
tỉnh, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh.
a) Thành phần Hội đồng gồm:
- Lãnh đạo UBND tỉnh: Chủ tịch Hội đồng;
- Giám đốc Sở Nội vụ: Phó Chủ tịch Thường trực Hội
đồng;
- Các thành viên là lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
Giám đốc Sở Nội vụ thống nhất với các sở, ngành
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định danh sách thành viên Hội đồng.
b) Tổ giúp việc của Hội đồng do Giám đốc Sở Nội vụ
- Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng làm Tổ trưởng, các thành viên khác là cán bộ,
công chức các cơ quan có thành viên tham gia Hội đồng thẩm định. Danh sách
thành viên của Tổ giúp việc do Giám đốc Sở Nội vụ quyết định sau khi thống nhất
với các cơ quan liên quan.
- Thành viên Tổ giúp việc tham gia thẩm định với tư
cách là đại diện của các cơ quan chủ trì thẩm định chuyên môn nêu tại điểm c
Khoản 2 Điều 7.
c) Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể, cơ chế hoạt động của
Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc của Hội đồng và trách nhiệm của các cơ quan có
liên quan được quy định tại Quyết định thành lập, Quy chế hoạt động do UBND tỉnh
ban hành.
d) Kinh phí hoạt động của Hội đồng và Tổ giúp việc
do ngân sách cấp. Sở Nội vụ thống nhất với Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định cho phù hợp.
3. Hồ sơ đề nghị thẩm định của các cơ quan, đơn vị
gửi Sở Nội vụ trên Phần mềm quản lý chấm điểm - Bộ chỉ số cải cách hành chính
các cấp tỉnh Khánh Hòa để tổng hợp, trình Hội đồng thẩm định của tỉnh bao gồm:
a) Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu
chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính (theo mẫu tại Phụ lục 6).
b) Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm điểm
tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính theo các Phụ lục 1,
1A, 1B, 2, 4, 4A, 5 của cơ quan, đơn vị mình (được kết xuất từ Phần mềm quản lý
chấm điểm - Bộ chỉ số cải cách hành chính các cấp tỉnh Khánh Hòa).
c) Bảng tổng hợp hoặc quyết định công bố kết quả xếp
hạng của các đơn vị cấp dưới.
d) Biên bản họp Hội đồng đánh giá, chấm điểm Chỉ số
cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
4. Các căn cứ để thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm
điểm
a) Các chương trình, kế hoạch, quy định, chỉ đạo của
cấp trên về cải cách hành chính.
b) Hồ sơ đề nghị thẩm định của các cơ quan, đơn vị
theo khoản 3 Điều này.
c) Kết quả thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất
về công tác cải cách hành chính và các lĩnh vực công tác có liên quan.
d) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ công
tác ngành, lĩnh vực và báo cáo chuyên đề của Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Nội vụ,
Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch
và Đầu tư,...
đ) Kết quả điều tra, khảo sát, đánh giá mức độ hài
lòng của khách hàng; kết quả điều tra xã hội học khác có liên quan và thông tin
qua đường dây nóng đã được xác minh, thẩm tra (nếu có).
e) Các nguồn khác.
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh vận dụng các căn cứ trên đây để tổ chức thẩm
định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị cấp dưới cho phù hợp
với tình hình, đặc điểm của ngành, địa phương và phạm vi thẩm quyền quản lý.
5. Cách thức thẩm định hồ sơ, công bố kết quả
a) Các cơ quan, đơn vị tổ chức tự theo dõi, đánh
giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan, đơn
vị mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong các Phụ lục
ban hành kèm theo Quy chế này và theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Thực hiện cập nhật
nội dung và điểm tự đánh giá lên Phần mềm quản lý chấm điểm - Bộ chỉ số cải
cách hành chính các cấp tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ truy cập:
pari.khanhhoa.gov.vn).
Hạn cuối gửi báo cáo tự đánh giá, chấm điểm chỉ số
cải cách hành chính trên phần mềm là ngày 15 tháng 12 hàng năm.
b) Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định kết quả đánh
giá, xếp hạng cải cách hành chính tỉnh tiến hành tổng hợp, thẩm định điểm tự
đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị dựa trên báo cáo tự
đánh giá của cơ quan, đơn vị và các căn cứ thẩm định nêu tại khoản 4 Điều này.
Trong quá trình thẩm định, nếu có tiêu chí, tiêu
chí thành phần chưa đủ cơ sở công nhận điểm tự chấm, thành viên Tổ giúp việc
báo cáo Tổ trưởng Tổ giúp việc. Tổ trưởng Tổ giúp việc có văn bản đề nghị cơ
quan, đơn vị bổ sung tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình bổ sung cách chấm điểm.
Nếu tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình bổ sung không phù hợp, gửi quá hạn, Tổ
giúp việc quyết định điểm số và báo cáo Hội đồng thẩm định. Đối với các tiêu
chí, tiêu chí thành phần không đề nghị giải trình hoặc bổ sung tài liệu kiểm chứng,
Tổ giúp việc công nhận điểm tự chấm của cơ quan, đơn vị.
Tổ giúp việc tổng hợp kết quả thẩm định báo cáo Hội
đồng thẩm định kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính của tỉnh.
c) Hội đồng thẩm định họp xem xét kết quả tổng hợp
việc đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
d) Hội đồng thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, phê duyệt kết quả xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan,
đơn vị.
đ) Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố kết
quả xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
Điều 9. Chỉ số Cải cách hành
chính và xếp hạng kết quả cải cách hành chính
1. Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng, Chỉ số Cải
cách hành chính được xác định bằng công thức như sau:
Trong đó: PARI: Chỉ số Cải cách hành chính (%)
p: điểm đạt được sau thẩm định
P: điểm tối đa theo thang điểm chuẩn
2. Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính mà mỗi cơ quan,
đơn vị đạt được, xếp hạng kết quả cải cách hành chính hàng năm như sau:
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng TỐT khi Chỉ số cải
cách hành chính đạt từ 85% đến 100%.
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng KHÁ khi Chỉ số cải
cách hành chính đạt từ 75% đến dưới 85%.
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng TRUNG BÌNH khi Chỉ
số cải cách hành chính đạt từ 60% đến dưới 75%.
- Cơ quan, đơn vị được xếp hạng YẾU khi Chỉ số cải
cách hành chính thấp hơn 60%.
3. Cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị thẩm định sau
thời hạn quy định tại Điều 5 Quy chế này nhưng chưa quá 05 ngày thì cứ mỗi ngày
bị trừ 01 điểm và bị trừ tối đa 03 điểm. Quá thời hạn nêu trên, cơ quan, đơn vị
mặc nhiên bị xếp hạng YẾU.
Thời điểm xác nhận có hồ sơ được ghi nhận sau khi
cơ quan, đơn vị tiến hành nộp hồ sơ trên Phần mềm quản lý chấm điểm - Bộ chỉ số
cải cách hành chính các cấp tỉnh Khánh Hòa (địa chỉ truy cập:
pari.khanhhoa.gov.vn) và hệ thống gửi thông báo xác nhận việc đã nộp hồ sơ của
đơn vị. Nếu ngày kết thúc thời hạn rơi vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc lễ, tết thì
được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của thủ
trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc của Trung ương, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy chế này trong
phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương và quản lý, chỉ đạo việc thực hiện nghiêm
túc, hiệu quả.
2. Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh giá, thang điểm,
xây dựng và đưa vào triển khai tiêu chí đánh giá chỉ số cải cách hành chính áp
dụng trong nội bộ của cơ quan phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá cải cách
hành chính đối với cơ quan, tổ chức trực thuộc phù hợp với thực tế của từng cơ
quan, đơn vị để bảo đảm đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá cải
cách hành chính.
3. Các sở, ngành phân công nhiệm vụ cho công chức
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm cải cách hành chính tham mưu theo dõi, tổ chức tự
đánh giá tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan,
đơn vị mình theo đúng quy định.
- Cấp huyện phân công nhiệm vụ cho Phòng Nội vụ chủ
trì tham mưu theo dõi, tự đánh giá tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số cải
cách hành chính của cấp huyện; thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và công
bố chỉ số cải cách hành chính của cấp xã bảo đảm chính xác, đúng thực chất.
4. Các cơ quan chủ trì các nội dung cải cách hành
chính theo sự phân công của UBND tỉnh tổng hợp tình hình, kết quả triển khai cải
cách hành chính đối với lĩnh vực được giao phụ trách để hàng năm phối hợp với Sở
Nội vụ trong việc thẩm định, đánh giá kết quả triển khai cải cách hành chính của
các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
5. Căn cứ kết quả xếp hạng cải cách hành chính, quyết
định việc khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị UBND tỉnh xem xét, khen thưởng
các tập thể, cá nhân xuất sắc, tiêu biểu trong công tác cải cách hành chính; chấn
chỉnh, xử lý kịp thời các cơ quan, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ công tác
hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo về cải cách hành chính; xây dựng các giải
pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả cải cách hành chính.
Điều 11. Trách nhiệm của Giám
đốc Sở Nội vụ
1. Giúp UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc
triển khai thực hiện Quy chế này; tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
và tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vướng mắc, các vấn đề vượt quá thẩm quyền.
2. Căn cứ kết quả xếp hạng đã được công bố, tổng hợp,
trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh để trình UBND tỉnh xem xét biểu
dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải
cách hành chính; kiến nghị chấn chỉnh các hạn chế, thiếu sót; xử lý theo thẩm
quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý trách nhiệm người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị còn nhiều hạn chế hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo về cải cách
hành chính.
Điều 12. Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa phối
hợp chặt chẽ với Hội đồng thẩm định, Sở Nội vụ trong việc tuyên truyền, phổ biến
Quy chế này; công bố kết quả xếp hạng cải cách hành chính hàng năm, biểu dương
các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc; chủ động phát hiện, cung cấp các
thông tin, tài liệu góp phần phục vụ công tác thẩm định của Hội đồng.
Điều 13. Quy chế này chưa áp dụng đối với UBND huyện Trường Sa và
UBND các xã, thị trấn trực thuộc.
Điều 14. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp vướng mắc, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo
UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
Phụ
lục 1A
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO VĂN PHÒNG
UBND TỈNH
(Kèm theo Quy chế
đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan,
đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT
|
NỘI DUNG VÀ
TIÊU CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Nguồn tài liệu chứng
minh hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
I
|
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
13
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành
chính (CCHC)
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
- Đạt yêu cầu về thời gian (không quá 30 ngày kể
từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành) và đảm bảo chất lượng: 1
- Không đạt yêu cầu hoặc cơ quan không ban hành kế
hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ kế hoạch: 1
- Hoàn thành từ 90% - dưới 100%: 0,5
- Hoàn thành từ 85% - dưới 90%: 0,25
- Hoàn thành dưới 85%: 0
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung
này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2
|
Về kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ phòng, tổ chức trực thuộc được kiểm
tra trong năm
- Từ 40% số phòng, tổ chức trực thuộc: 1
- Từ 30% - dưới 40% số phòng, tổ chức trực thuộc:
0,5
- Dưới 30% số phòng, tổ chức trực thuộc: 0
(Cơ quan không ban hành kế hoạch kiểm tra hoặc
ban hành kế hoạch kiểm tra nhưng không tổ chức kiểm tra thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Có văn bản kết luận và xử lý sau kiểm tra của
người có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
tuyên truyền CCHC tỉnh
- Thực hiện 100% theo kế hoạch: 1
- Thực hiện từ 85% - dưới 100% theo kế hoạch thí điểm
đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % thực hiện
x 0,5
|
85 %
|
- Thực hiện dưới 85% kế hoạch hoặc cơ quan không
ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC: 0
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
1
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý,
báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
- Đủ số lượng báo cáo: 0,25
- Không đủ số lượng báo cáo: 0
|
0,25
|
|
|
|
4.2
|
Thời hạn gửi báo cáo
- Toàn bộ báo cáo gửi đúng thời gian quy định:
0,25
- Có báo cáo trễ hạn: 0
|
0,25
|
|
|
|
4.3
|
Chất lượng báo cáo
- Đầy đủ thông tin, số liệu, có đánh giá, kiến
nghị cụ thể (Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư
pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài chính và Nội vụ phải báo
cáo thêm các nội dung chủ trì tham mưu): 0,5
- Không đạt yêu cầu: 0
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức,
viên chức và người đứng đầu, bình xét thi đua - khen thưởng theo Chỉ thị số
12/CT-UBND ngày 26/5/2017
- Theo đúng quy định: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Kiểm soát việc thực hiện các nhiệm vụ, công việc
được UBND tỉnh giao các cơ quan, đơn vị, địa phương trong năm
|
6
|
|
|
|
6.1
|
Cập nhật nhắc việc đầy đủ trên phần mềm
trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày ban hành văn bản
- Cập nhật đúng thời hạn 100%: 3
- Từ 96% - dưới 100%: 2,5
- Từ 94% - dưới 96%: 2
- Từ 90% - dưới 94%: 1,5
- Đạt dưới 90%: 1
|
3
|
|
|
|
6.2
|
Theo dõi, tham mưu văn bản đôn đốc các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao đối với các
nhiệm vụ quá hạn, chưa hoàn thành từ 10 ngày trở lên
- Hoàn thành 100%: 3
- Từ 96% - dưới 100%: 2,5
- Từ 94% - dưới 96%: 2
- Từ 90% - dưới 94%: 1,5
- Đạt dưới 90%: 1
|
|
|
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
|
63
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
6
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật
|
3
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật hàng năm
- UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trong vòng 10
ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp: 1,5
- Ban hành sau 10 ngày: 0
|
1,5
|
|
|
|
1.1.2
|
Ban hành báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật hàng năm
- UBND tỉnh ban hành báo cáo trong vòng 10
ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp: 1,5
- Ban hành sau 10 ngày: 0
|
1,5
|
|
|
|
1.2
|
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
1.2.1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật hàng năm
- UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trong vòng 10
ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp: 1,5
- Ban hành sau 10 ngày: 0
|
1,5
|
|
|
|
1.2.2
|
Ban hành báo cáo kết quả kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật hàng năm
- UBND tỉnh ban hành Báo cáo kiểm tra trong
vòng 10 ngày kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của Sở Tư pháp:
1,5
- Ban hành sau 10 ngày: 0
|
1,5
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
7,5
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
1,5
|
Giảm trừ
|
|
|
2.2
|
Tham mưu công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
- 100% Quyết định công bố thủ tục hành chính được
giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các
cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được ban hành trong vòng 3 ngày kể từ ngày
Văn phòng UBND tỉnh nhận được hồ sơ trình của các cơ quan chuyên môn: 2
- Từ 90 - dưới 100%: 1,5
- Từ 80 - dưới 90%: 1
- Từ 70 - dưới 80%: 0,5
- Dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
2.3
|
Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục hành
chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Đảm bảo yêu cầu tại Điều 14 và Phụ lục IV Thông
tư số 02/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ: 0,5
- Công khai trên màn hình cảm ứng tra cứu thủ tục
hành chính: 0,5
|
1
|
|
|
|
2.4
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
2
|
|
|
|
2.4.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của tỉnh
- Tổ chức thực hiện đầy đủ các hình thức, quy
trình tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành
chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, Nghị định số
63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP đúng quy định: 0,5
- Thực hiện không đúng quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
2.4.2
|
Đánh giá, phân loại phản ánh, kiến nghị
- 100% phản ánh, kiến nghị đáp ứng các nội
dung, yêu cầu quy định tại Điều 5, Điều 7 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP đã được
sửa đổi, bổ sung được phân loại, chuyển đến các cơ quan hành chính nhà nước,
người có thẩm quyền xử lý, trả lời trong thời hạn 05 ngày làm việc: 1
- Thực hiện không đầy đủ, kịp thời: 0
|
1
|
|
|
|
2.4.3
|
Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị
- 100% phản ánh, kiến nghị có kết quả xử lý được
cập nhật vào Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trong thời
hạn 02 ngày làm việc: 0,5
- Không cập nhật hoặc cập nhật chậm: 0
|
0,5
|
|
|
|
2.5
|
Thực hiện báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
|
1
|
Giảm trừ
|
|
|
3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
20
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết toàn bộ
thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Hoàn thiện Quy chế tổ chức và hoạt động của
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
đúng quy trình theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
- Có Thông báo bổ sung/trả hồ sơ bằng văn bản do
người có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, thời hạn báo cáo UBND tỉnh: 1
- Có Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ bằng văn
bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các hồ sơ từ chối
giải quyết theo quy định: 1
- Có Thông báo xin lỗi, hẹn lại thời gian trả kết
quả bằng văn bản do người có thẩm quyền ký, gửi cho cơ quan trình hồ sơ để
thông báo cho tổ chức, cá nhân đối với hồ sơ trễ hạn: 1
|
3
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3.4
|
Việc cập nhật thông tin hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử
|
3
|
|
|
|
3.4.1
|
Quá trình giải quyết hồ sơ được cập nhật lên phần
mềm một cửa điện tử đúng với quá trình giải quyết hồ sơ thực tế
|
1
|
|
|
|
3.4.2
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử lý trên Phần
mềm một cửa điện tử
- Cập nhật đầy đủ thông tin người nộp hồ sơ
theo Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh: 1
- Tạo lập hồ sơ điện tử từ hồ sơ đầu vào do cơ
quan, đơn vị, địa phương nộp: 1
|
2
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3.5
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- 100% hồ sơ đúng hạn: 8
- Từ 99% - dưới 100%: 7
- Từ 98% - dưới 99%: 6
- Từ 97% - dưới 98%: 5
- Từ 96% - dưới 97%: 4
- Từ 95% - dưới 96%: 3
- Đúng hạn dưới 95%: 0
|
8
|
|
|
Căn cứ tiêu chí
chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ
|
3.6
|
Thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến qua
mạng internet
|
4
|
Giảm trừ
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn
của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
3
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan
- Đúng quy định: 1
- Không đúng quy định: 0
|
1
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo của
cơ quan
- Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh
đạo của cơ quan: 1
- Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh
đạo cấp phòng thuộc cơ quan: 1
|
2
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được
cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính
- Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành
chính được giao: 0,5
- Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành
chính được giao: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
- Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc
được giao: 0,5
- Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được
giao: 0
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức
|
12,5
|
|
|
|
5.1
|
Rà soát, bố trí cán bộ, công chức và thực
hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm
|
2,5
|
|
|
|
5.1.1
|
Triển khai rà soát và bố trí cán bộ, công chức
theo vị trí việc làm được duyệt
- Có thực hiện rà soát hiện trạng cán bộ, công
chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt
(có báo cáo cụ thể): 0,5
- Tỷ lệ cán bộ, công chức được bố trí phù hợp
với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm đạt từ 80% trở lên:
0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị
trí việc làm được phê duyệt
- 100% cán bộ, công chức có ngạch công chức
phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được duyệt: 1,5
- Từ 60% - dưới 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Thực hiện dưới 60%: 0
|
1,5
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
- 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định điều kiện, tiêu chuẩn: 0,5
- 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ
nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0,25
- Có báo cáo Sở Nội vụ để theo dõi: 0,25
|
1
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức, viên
chức
|
1,5
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo chức danh, vị trí việc làm
- Thực hiện đánh giá theo tiêu chí định lượng
cụ thể: 1
- Chưa có tiêu chí cụ thể: 0
|
1
|
|
|
|
5.3.2
|
Báo cáo kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên
chức
- Đúng thời gian quy định: 0,5
- Không đúng thời gian quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.4
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức
|
2
|
|
|
|
5.4.1
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm (không
quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành)
- Kịp thời, đảm bảo chất lượng: 0,5
- Không kịp thời hoặc không đảm bảo chất lượng:
0
|
0,5
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị
- Đạt 100%: 1
- Từ 70% - dưới 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt
được x 0,5
|
70%
|
- Dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
5.4.3
|
Theo dõi, đánh giá kết quả, hiệu quả sau bồi dưỡng
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được thực
hiện đánh giá sau bồi dưỡng theo đề nghị của cơ sở đào tạo: 0,5
- Dưới 100% cán bộ, công chức, viên chức được
thực hiện đánh giá sau bồi dưỡng theo đề nghị của cơ sở đào tạo: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.5
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
4
|
|
|
|
5.5.1
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nội dung, nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch số 10316/KH-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh
- Đảm bảo đầy đủ nội dung, nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch: 1
- Không đảm bảo yêu cầu: 0,5
(Nếu không có báo cáo thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
- 100% cán bộ, công chức chấp hành nghiêm hoặc
cơ quan chủ động phát hiện cán bộ, công chức có vi phạm và tiến hành xử lý kỷ
luật theo quy định: 3
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm các
quy định nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật: 1
- Có trường hợp cán bộ, công chức bị xử lý kỷ
luật hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp
liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0
|
3
|
|
|
|
5.6
|
Chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức,
viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực hiện đúng
quy định và báo cáo đầy đủ, kịp thời: 0,5
- Có ban hành kế hoạch nhưng tổ chức thực hiện
chưa đúng quy định, chưa hiệu quả hoặc báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời: 0,25
- Không có kế hoạch: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.7
|
Cập nhật kịp thời thông tin cán bộ, công chức,
viên chức trên phần mềm Quản lý cán bộ, công chức
- 100% trường hợp thay đổi thông tin được cập nhật
trong vòng dưới 05 ngày: 1
- 100% trường hợp thay đổi thông tin được cập nhật
trong vòng từ 05 - 10 ngày: 0,5
- Không đạt yêu cầu: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
3
|
|
|
|
6.1
|
Chấp hành quy định pháp luật về quản lý, sử
dụng ngân sách
- Thực hiện công khai ngân sách đầy đủ: 1
- Chấp hành đúng các quy định về quản lý ngân
sách: 1
(Không thực hiện đúng quy định về quản lý ngân
sách bị cơ quan có thẩm quyền xử lý thì nội dung này 0 điểm)
|
2
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
6.2
|
Thực hiện tiết kiệm chi phí hành chính
- Từ 10% trở lên: 1
- Dưới 10%: 0,5
|
1
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành chính
|
10
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
7
|
|
|
|
7.1.1
|
Cổng (Trang) thông tin điện tử
|
1
|
Giảm trừ
|
|
|
7.1.2
|
Triển khai văn bản điện tử
|
4
|
|
|
|
|
a) Số hóa, lưu trữ, luân chuyển, xử lý văn bản
đi/đến trên phần mềm E-Office
- Tất cả văn bản đến được số hóa, lưu trữ,
luân chuyển, xử lý trên phần mềm E-Office: 1
- Tất cả văn bản đi thuộc các hoạt động, nhiệm
vụ của Văn phòng được tham mưu, xét duyệt trên phần mềm E-Office: 1
|
2
|
|
Cơ quan tự đánh
giá và cung cấp tài khoản (văn thư và lãnh đạo cơ quan) để kiểm tra
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
b) Tỷ lệ văn bản hành chính trong danh mục do
UBND tỉnh quy định được gửi nhận hoàn toàn dưới dạng điện tử qua phần mềm
E-Office
- Đạt 100%: 2
- Từ 90% - dưới 100%: 1
- Từ 80% - dưới 90%: 0,5
- Dưới 80%: 0
|
2
|
|
Cơ quan tự đánh
giá và cung cấp tài khoản (văn thư) để kiểm tra
|
Phù hợp với mục
tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
|
7.1.3
|
Tỷ lệ tài khoản thư điện tử công vụ được sử dụng
thường xuyên trên tổng số tài khoản đã được cấp
- Trên 80%; 1
- Từ 60% - 80% thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
Tỷ lệ % đạt được
x 0,75
|
80%
|
- Dưới 60% hoặc còn sử dụng thư điện tử công cộng
để giao dịch chuyên môn: 0
|
1
|
|
Cơ quan tự đánh
giá.
Sở TTTT kiểm
tra trên hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh và các nguồn thông tin khác
|
|
7.1.4
|
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên văn bản điện
tử
- 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có
đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 1
- Còn văn bản điện tử do cơ quan phát hành thiếu
chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 0,5
- Chưa sử dụng: 0
|
1
|
|
Cơ quan tự đánh
giá
Sở TTTT kiểm
tra, thẩm định
|
|
7.2
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
3
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện triển khai và công bố áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001:2008 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải
quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
- Trên 90% thủ tục hành chính được công bố áp dụng,
thể hiện tại:
+ Bản công bố được thông báo bằng văn bản đến
Sở Khoa học và Công nghệ: 0,25
+ Niêm yết tại trụ sở cơ quan: 0,25
- Dưới 90%: 0
|
0,5
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
7.2.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì tốt hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2008 vào hoạt động, gồm 4 hoạt động:
- Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng năm
trước (trước ngày 25/12 năm trước): 0,25
- Ban hành mục tiêu chất lượng (trước ngày
15/01 hàng năm): 0,25
- Tổ chức hoạt động đánh giá nội bộ định kỳ
theo quy trình đánh giá nội bộ đã xây dựng (ít nhất 01 năm/lần, hoàn thành
trước ngày 30/11 hàng năm): 0,25
- Tiến hành xem xét của lãnh đạo hàng năm (ít
nhất 01 lần/năm, tổng hợp kết quả trước ngày 20/12 hàng năm): 0,25
|
1
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
7.2.3
|
Việc kiểm soát vận hành hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001:2008
|
1,5
|
|
|
|
|
a) Thực hiện đầy đủ việc rà soát, sửa đổi, bổ
sung cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính, kể từ khi văn bản quy
phạm pháp luật hoặc quyết định công bố thủ tục hành chính có hiệu lực thi
hành
- Trong vòng 30 ngày: 0,5
- Trong vòng 45 ngày: 0,25
- Quá 45 ngày: 0
|
1,5
|
|
|
|
|
b) Quy trình xử lý hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện
tử đồng bộ với quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được thiết lập: 0,5
|
0,5
|
|
|
|
|
c) Thực hiện khắc phục các điểm không phù hợp của
Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 sau các lần đánh giá nội bộ, xem
xét của lãnh đạo và cuộc kiểm tra, giám sát của các Đoàn kiểm tra
- Đã thực hiện: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
Căn cứ Báo cáo
kết quả thực hiện
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
16
|
|
|
|
1
|
Đánh giá của các sở, ngành, địa phương đối với
sự phối hợp trong công tác tham mưu, giải quyết thủ tục hành chính của Văn
phòng UBND tỉnh
|
15
|
|
|
ĐTXHH
|
1.1
|
Tính kịp thời trong việc tham mưu triển khai các
văn bản chỉ đạo của Trung ương
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Tính kịp thời trong việc phối hợp tham gia hoàn thiện
các dự thảo văn bản trình HĐND, UBND tỉnh
|
2
|
|
|
|
1.3
|
Việc đảm bảo thời hạn phối hợp giải quyết thủ tục
hành chính
|
3
|
|
|
|
1.4
|
Tính kịp thời trong việc tham mưu trình ký hồ sơ
do các sở, ngành, địa phương trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
|
3
|
|
|
|
1.5
|
Đánh giá chung (về chất lượng, tiến độ giải
quyết công việc của Văn phòng UBND tỉnh)
|
5
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện các giải pháp nâng cao
chất lượng trong công tác tham mưu, giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan,
có báo cáo kết quả gửi Sở Nội vụ
|
1
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
8
|
|
|
|
1
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
4
|
|
|
|
1.1
|
Chủ động rà soát, báo cáo UBND tỉnh xử lý các vướng
mắc, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ trên các lĩnh vực quản lý
|
0,5
|
|
|
|
1.2
|
Tham gia thí điểm thực hiện các cơ chế, mô hình,
giải pháp mới theo chỉ đạo của UBND tỉnh hoặc tự xây dựng giải pháp mới và
triển khai có hiệu quả
|
0,5
|
|
|
|
1.3
|
Có tổ chức các hoạt động thuộc phạm vi chức
trách, nhiệm vụ liên quan đến CCHC: hội thảo, đối thoại với tổ chức, công dân
về thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế, chính sách,...
|
0,5
|
|
|
|
1.4
|
Có mô hình, sáng kiến tham gia cuộc thi “Mô
hình, sáng kiến CCHC của công chức, viên chức trẻ” do tỉnh tổ chức hoặc
có mô hình, sáng kiến, giải pháp được UBND tỉnh thống nhất chỉ đạo triển khai
áp dụng tại cơ quan, ngành
|
0,5
|
|
|
|
1.5
|
Thứ hạng các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong
các Bộ chỉ số: PAR-INDEX, PCI thuộc phạm vi phụ trách tăng so với năm trước
liền kề (mỗi tiêu chí tăng được cộng thêm 0,5 điểm và không quá 02 điểm)
|
2
|
|
|
Căn cứ công bố
mới nhất
|
2
|
Thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3, 4
|
1
|
|
|
|
2.1
|
Tất cả thủ tục hành chính trực tuyến của cơ quan
được công bố đều có phát sinh hồ sơ
|
0,5
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận và
giải quyết trực tuyến ở mức độ 4 đạt từ 30% số hồ sơ của thủ tục hành chính
trực tuyến mức độ 4 được công bố
|
0,5
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận/trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích đạt từ
15% số hồ sơ của các thủ tục hành chính được áp dụng tiếp nhận/trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0,5
|
|
|
|
4
|
Cơ quan được giao chủ trì thực hiện các công việc,
nhiệm vụ CCHC tại Kế hoạch CCHC tỉnh Khánh Hòa trong năm đánh giá
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Điểm thưởng khác do Hội đồng thẩm định quyết định
|
2
|
|
|
|
|
Điểm tổng cộng
|
100
|
|
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định sau thời hạn quy định
tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi ngày bị trừ 1 điểm nhưng
không quá 3 điểm)
|
3
|
|
|
|
2
|
Không báo cáo hoặc không công bố kết quả xếp hạng,
đánh giá, xếp hạng không thực chất đối với các đơn vị cấp dưới
|
2
|
|
|
|
3
|
Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc,
nhiệm vụ cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh
|
2
|
|
|
|
4
|
Thứ hạng các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong
các Bộ chỉ số: PAR-INDEX, PCI thuộc phạm vi phụ trách giảm so với năm trước
liền kề (mỗi tiêu chí có thứ hạng giảm bị trừ 0,5 điểm nhưng không quá 2
điểm)
|
2
|
|
|
|
5
|
Không có Thông báo xin lỗi, hẹn lại thời gian trả
kết quả đối với các trường hợp hồ sơ trễ hạn hoặc không có Thông báo từ chối
giải quyết hồ sơ, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với hồ sơ từ chối giải quyết theo
quy định; cán bộ một cửa tự tiện từ chối tiếp nhận hồ sơ (tổ chức, cá nhân có
phản ánh)
|
2
|
|
|
|
6
|
Có trường hợp vi phạm về xử lý, tác nghiệp hồ sơ
trên phần mềm Một cửa điện tử
|
1
|
|
|
|
7
|
Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa liên thông không đảm bảo thời hạn quy định (có báo cáo của cơ quan
chủ trì tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả)
|
1
|
|
|
|
8
|
Có thủ tục hành chính được công bố trực tuyến mức
độ 3, 4 nhưng trong năm tất cả các thủ tục hành chính trực tuyến đều không
phát sinh hồ sơ (cả nộp trực tiếp và trực tuyến) hoặc các thủ tục hành chính
trực tuyến có phát sinh hồ sơ nộp trực tiếp nhưng không có hồ sơ trực tuyến
|
1
|
|
|
|
9
|
Có phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết
quả giải quyết công việc, thủ tục hành chính, thái độ, hành vi gây phiền hà,
nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm
quyền xử lý đúng hoặc đúng một phần
|
2
|
|
|
|
10
|
Phối hợp trả lời phản ánh, kiến nghị của công dân
trên Cổng thông tin điện tử CCHC tỉnh hoặc Trung tâm Dịch vụ hành chính công
trực tuyến tỉnh chậm so với thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
11
|
Để xảy ra một trong những trường hợp sau:
- Không kịp thời rà soát, đề nghị thu hồi, thay đổi
thông tin thư điện tử và (hoặc) chứng thư số chuyên dùng đối với CBCC nghỉ
hưu, chuyển công tác (thực hiện chậm hơn 01 tháng hoặc không thực hiện);
- Không phát hành văn bản điện tử đối với các văn
bản quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày
27/11/2017
|
1
|
|
|
|
12
|
Điểm trừ khác do Hội đồng thẩm định quyết định
|
2
|
|
|
|
B. TỔNG SỐ ĐIỂM: ………………..
Phụ
lục 1
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO SỞ, BAN,
NGÀNH THUỘC UBND TỈNH
(Kèm theo Quy chế
đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan,
đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT
|
NỘI DUNG VÀ
TIÊU CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Nguồn tài liệu
chứng minh hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
1
|
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
12
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành
chính (CCHC)
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
- Đạt yêu cầu về thời gian (không quá 30 ngày
kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành) và đảm bảo chất lượng: 1
- Không đạt yêu cầu hoặc cơ quan không ban hành kế
hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ kế hoạch: 1
- Hoàn thành từ 90% - dưới 100%: 0,5
- Hoàn thành từ 85% - dưới 90%: 0,25
- Hoàn thành dưới 85%: 0
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung
này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2
|
Về kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ phòng, tổ chức trực thuộc được kiểm
tra trong năm
a) Đối với cơ quan, đơn vị có từ 11 phòng, tổ chức
trực thuộc trở xuống
- Từ 40% số phòng, tổ chức trực thuộc: 1
- Từ 30% - dưới 40% số phòng, tổ chức trực thuộc:
0,5
- Dưới 30% số phòng, tổ chức trực thuộc: 0
b) Đối với cơ quan, đơn vị có từ 12 phòng, tổ chức
trực thuộc trở lên
- Từ 30% số phòng, tổ chức trực thuộc: 1
- Từ 20% - dưới 30% số phòng: tổ chức trực thuộc:
0,5
- Dưới 20% số phòng, tổ chức trực thuộc: 0
(Cơ quan không ban hành kế hoạch kiểm tra hoặc
ban hành kế hoạch kiểm tra nhưng không tổ chức kiểm tra thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Có văn bản kết luận và xử lý sau kiểm tra của
người có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
tuyên truyền CCHC tỉnh
- Thực hiện 100% theo kế hoạch: 1
- Thực hiện từ 85% - dưới 100% theo kế hoạch thì
điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % thực hiện
x 0,5
|
85%
|
- Thực hiện dưới 85% kế hoạch hoặc cơ quan không
ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC: 0
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
1
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng báo cáo (02 báo cáo
quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
- Đủ số lượng báo cáo: 0,25
- Không đủ số lượng báo cáo: 0
|
0,25
|
|
|
|
4.2
|
Thời hạn gửi báo cáo
- Toàn bộ báo cáo gửi đúng thời gian quy định:
0,25
- Có báo cáo trễ hạn: 0
|
0,25
|
|
|
|
4.3
|
Chất lượng báo cáo
- Đầy đủ thông tin, số liệu, có đánh giá, kiến nghị
cụ thể (Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Kế
hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài chính và Nội vụ phải báo cáo thêm
các nội dung chủ trì tham mưu): 0,5
- Không đạt yêu cầu: 0
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức,
viên chức và người đứng đầu, bình xét thi đua - khen thưởng theo Chỉ thị số
12/CT-UBND ngày 26/5/2017
- Theo đúng quy định: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Thực hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND tỉnh
giao trong năm
- Hoàn thành đúng tiến độ 100% nhiệm vụ, công việc
được giao: 5
- Đạt từ 98% - dưới 100%: 4
- Đạt từ 96% - dưới 98%: 3,5
- Đạt từ 94% - dưới 96%: 3
- Đạt từ 92% - dưới 94%: 2,5
- Đạt từ 90% - dưới 92%: 2
- Đạt dưới 90%: 1
|
5
|
|
Thống kê trên
Phần mềm nhắc việc
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
|
62
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
6
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật
- 100% văn bản quy phạm pháp luật tham mưu ban
hành trong năm có gửi Sở Tư pháp thẩm định: 1
- Có văn bản quy phạm pháp luật tham mưu ban hành
không qua thẩm định của Sở Tư pháp: 0
|
1
|
|
|
Trong năm nếu
cơ quan không được giao tham mưu ban hành văn bản QPPL thì được giảm trừ
tiêu chí này
|
1.2
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật
|
1
|
|
|
|
1.2.1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
- Ban hành trước ngày 01/3 năm kế hoạch: 0,5
- Ban hành từ ngày 01/3 trở về sau hoặc không
ban hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.2.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kết quả rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,25
- Có kiến nghị hoàn thiện, đồng bộ hóa các quy
định, chính sách thuộc lĩnh vực quản lý: 0,25
|
0,5
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
1.3
|
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
1.3.1
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật hàng năm của sở, ban, ngành
- Ban hành kế hoạch trước ngày 01/3 năm kế hoạch:
0,5
- Ban hành từ ngày 01/3 trở về sau hoặc không
ban hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử
lý văn bản quy phạm pháp luật
- Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,5
- Báo cáo không đúng nội dung hoặc trễ hạn: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý kết quả kiểm tra
- Xử lý, kiến nghị xử lý kịp thời văn bản trái
pháp luật theo quy định: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
|
Trường hợp
không có văn bản trái luật cần xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tiêu chí này được
giảm trừ
|
1.4
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
2,5
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp
luật
- Đạt 100% kế hoạch: 1
- Từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
- Dưới 85% kế hoạch: 0
(Cơ quan không ban hành kế hoạch hoặc ban hành
kế hoạch sau ngày 10/01 năm kế hoạch thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo theo dõi thi hành pháp
luật
- Báo cáo đúng nội dung, đầy đủ thông tin, số
liệu và đúng hạn: 0,5
- Không đảm bảo một trong các nội dung trên: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.4.3
|
Xử lý những bất cập qua theo dõi thi hành pháp luật
- Các vấn đề bất cập (không bao gồm các bất cập
về biên chế, tập huấn) được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
7
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
1,25
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (có
nội dung rà soát thủ tục hành chính)
- Không quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch của tỉnh
được ban hành: 0,25
- Ban hành sau thời hạn nêu trên hoặc không
ban hành: 0
|
0,25
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát:
- Có báo cáo kết quả rà soát đúng thời hạn: 0,25
- Có rút ngắn thời gian giải quyết trong quyết định
công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh và cập nhật thời gian giải
quyết trên phần mềm Một cửa điện tử: 0,25
- Có phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc
có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định thủ tục hành chính không phù hợp:
0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.2
|
Tham mưu công bố thủ tục hành chính/danh mục
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh
- Hình thức và nội dung quyết định công bố thực
hiện đúng quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP: 1
- Không đúng quy định: trừ 0,25 điểm đối với mỗi
lần UBND tỉnh có văn bản trả hồ sơ trình dự thảo Quyết định công bố
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Tham mưu công bố quy trình giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với các thủ tục do cơ quan mình
chủ trì tiếp nhận hồ sơ hoặc thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày UBND
tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính hoặc công bố danh mục thủ
tục hành chính: 0,5
- Không thực hiện hoặc quá thời gian quy định: 0
|
0,5
|
|
|
Trường hợp
không có TTHC áp dụng cơ chế một cửa liên thông thì mục này được giảm trừ
|
2.4
|
Công khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục hành chính
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Đảm bảo yêu cầu tại Điều 14 và Phụ lục IV Thông
tư số 02/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ: 0,5
- ln thành các bộ tài liệu đặt tại bàn viết hồ
sơ (gồm cả hồ sơ mẫu): 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.4.2
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai đầy đủ,
chính xác trên Cổng (trang) thông tin điện tử của cơ quan
- 100% thủ tục hành chính: 1
- Từ 95% - dưới 100%: 0,75
- Từ 90% - dưới 95%: 0,5
- Dưới 90%: 0
|
1
|
|
|
|
2.5
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức
đối với các quy định hành chính và thủ tục hành chính
|
1,25
|
|
|
|
2.5.1
|
Công khai địa chỉ cơ quan, số điện thoại chuyên
dùng, địa chỉ email của Văn phòng UBND tỉnh để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo quy định tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP) tại trụ sở và trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị mình
- Đầy đủ thông tin theo quy định: 0,25
- Không đầy đủ thông tin theo quy định: 0
|
0,25
|
|
|
|
2.5.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối
với các quy định hành chính, thủ tục hành chính
- 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý (có báo cáo cụ thể) và đảm bảo thời gian theo yêu cầu: 1
- 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý (có báo cáo cụ thể) nhưng có phản ánh, kiến nghị xử lý chậm: 0,5
- Có phản ánh, kiến nghị không xử lý hoặc
không kiến nghị xử lý: 0
(Trường hợp trong năm cơ quan không nhận được
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính, thủ
tục hành chính nhưng có báo cáo đầy đủ và đảm bảo thời gian theo yêu cầu thì
đạt điểm tối đa ở tiêu chí này)
|
1
|
|
|
|
2.6
|
Thực hiện báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Văn phòng Chính phủ
- Đủ số lượng và đúng thời hạn báo cáo: 0,5
- Đảm bảo nội dung theo quy định tại Thông tư số
02/TT-VPCP ngày 31/10/2017 và Công văn số 2120/UBND-KSTT ngày 06/3/2018 của
UBND tỉnh: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
19,5
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết toàn bộ
thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Hoàn thiện Quy chế tổ chức và hoạt động của
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Công khai đầy đủ thông tin tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả và in vào mặt sau của Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả
- Số điện thoại của Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
- Số điện thoại và địa chỉ thư điện tử của cán bộ,
công chức được phân công tiếp nhận phản ánh, kiến nghị và của người đứng đầu
cơ quan hành chính
- Số điện thoại và địa chỉ thư điện tử của Phòng
Cải cách hành chính - Sở Nội vụ
(Thiếu một thông tin sẽ bị trừ 0,25 điểm)
|
0,5
|
|
|
|
3.4
|
Việc thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ đúng quy trình theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
- Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ban đầu bằng Phiếu
hướng dẫn: 0,5
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ tối đa không quá 01 lần trong
suốt quá trình giải quyết hồ sơ: 0,5
- Có Thông báo bổ sung hồ sơ bằng văn bản do người
có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, hướng dẫn cụ thể: 0,5
- Có Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ bằng văn
bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các hồ sơ từ chối
giải quyết theo quy định: 0,75
- Có Thông báo xin lỗi, hẹn lại thời gian trả kết
quả bằng văn bản do người có thẩm quyền ký đối với hồ sơ trễ hạn: 0,75
|
3
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3.5
|
Việc cập nhật thông tin hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử
|
2
|
|
|
|
3.5.1
|
Quá trình giải quyết hồ sơ được cập nhật lên phần
mềm Một cửa điện tử đúng với quá trình giải quyết hồ sơ thực tế
|
1
|
|
|
|
3.5.2
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử lý trên Phần
mềm một cửa điện tử
- Cập nhật đầy đủ thông tin người nộp hồ sơ
theo Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh: 0,5
- Tạo lập hồ sơ điện tử từ hồ sơ đầu vào do
công dân nộp: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3.6
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- 100% hồ sơ đúng hạn: 8
- Từ 99%-dưới 100%: 7
- Từ 98% - dưới 99%: 6
- Từ 97% - dưới 98%: 5
- Từ 96% - dưới 97%: 4
- Từ 95% - dưới 96%: 3
- Đúng hạn dưới 95%: 0
|
8
|
|
|
Căn cứ tiêu chí
chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ
|
3.7
|
Thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến qua
mạng internet
|
4
|
|
|
|
3.7.1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện tiếp nhận
và giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 được công bố thực hiện tại cơ quan, đơn
vị
- Đạt 100%: 0,5
- Đạt từ 80% - dưới 100%: 0,25
- Đạt dưới 80%: 0
|
0,5
|
|
|
Tính theo công
thức: Tổng số TTHC trực tuyến được công bố/Tổng số TTHC đủ điều kiện tiếp nhận
và giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4
|
3.7.2
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3, 4
có phát sinh hồ sơ trong năm
- Từ 80% số thủ tục hành chính được cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm: 0,5
- Từ 60% - dưới 80%: 0,25
- Dưới 60%: 0
|
0,5
|
|
|
- Tính theo
công thức: Tổng số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến/Tổng số TTHC trực tuyến
được công bố có phát sinh hồ sơ thực tế
- Căn cứ tiêu
chí chấm điểm của Bộ Nội vụ
|
3.7.3
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 được tiếp nhận,
giải quyết thành công so với chỉ tiêu được UBND tỉnh giao
- Đạt 100%: 3
- Từ 60% - dưới 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
Tỷ lệ % hoàn
thành x 2,5
|
90%
|
- Dưới 60%: 0,5
|
3
|
|
|
Tính theo công
thức:
Tổng số hồ sơ
trực tuyến/Tổng số hồ sơ của TTHC trực tuyến được công bố
|
4
|
Cải cách tổ chức hộ máy
|
4
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn
của các bộ ngành về tổ chức bộ máy
|
1
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan
- Đúng quy định: 0,5
- Không đúng quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo của
cơ quan
- Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo của cơ quan: 0,25
- Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan: 0,25
|
0,5
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được
cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính
- Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế
hành chính được giao: 0,5
- Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành
chính được giao: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
- Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc
được giao: 0,5
- Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được
giao: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp, ủy quyền quản
lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
- Thực hiện đầy đủ các quy định: 0,5
- Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các
nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, ủy quyền
- Có thực hiện kiểm tra: 0,5
- Không thực hiện kiểm tra: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp, ủy quyền phát hiện
qua kiểm tra
- 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 1
- Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức
|
12,5
|
|
|
|
5.1
|
Rà soát, bố trí cán bộ, công chức và thực
hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm
|
2,5
|
|
|
|
5.1.1
|
Triển khai rà soát và bố trí cán bộ, công chức
theo vị trí việc làm được duyệt
- Có thực hiện rà soát hiện trạng cán bộ, công
chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt
(có báo cáo cụ thể): 0,5
- Tỷ lệ cán bộ, công chức được bố trí phù hợp
với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm đạt từ 80% trở lên:
0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị
trí việc làm được phê duyệt
- 100% cán bộ, công chức có ngạch công chức
phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được duyệt: 1,5
- Từ 60% - dưới 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Thực hiện dưới 60%: 0
|
1,5
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
- 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định điều kiện, tiêu chuẩn: 0,5
- 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ
nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0,25
- Có báo cáo Sở Nội vụ để theo dõi: 0,25
|
1
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức, viên
chức
|
1,5
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo chức danh, vị trí việc làm
- Thực hiện đánh giá theo tiêu chí định lượng
cụ thể: 1
- Chưa có tiêu chí cụ thể: 0
|
1
|
|
|
|
5.3.2
|
Báo cáo kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên
chức
- Đúng thời gian quy định: 0,5
- Không đúng thời gian quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.4
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức
|
2
|
|
|
|
5.4.1
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm (không
quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành)
- Kịp thời, đảm bảo chất lượng: 0,5
- Không kịp thời hoặc không đảm bảo chất lượng:
0
|
0,5
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị
- Đạt 100%: 1
- Từ 70% - dưới 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt được
x 0,5
|
70%
|
- Dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
5.4.3
|
Theo dõi, đánh giá kết quả, hiệu quả sau bồi dưỡng
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được thực
hiện đánh giá sau bồi dưỡng theo đề nghị của cơ sở đào tạo: 0,5
- Dưới 100% cán bộ, công chức, viên chức được
thực hiện đánh giá sau bồi dưỡng theo đề nghị của cơ sở đào tạo: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.5
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
4
|
|
|
|
5.5.1
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nội dung, nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch số 10316/KH-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh
- Đảm bảo đầy đủ nội dung, nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch: 1
- Không đảm bảo yêu cầu: 0,5
|
1
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
- 100% cán bộ, công chức chấp hành nghiêm hoặc
cơ quan chủ động phát hiện cán bộ, công chức có vi phạm và tiến hành xử lý kỷ
luật theo quy định: 3
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm các
quy định nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật: 1
- Có trường hợp cán bộ, công chức bị xử lý kỷ
luật hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp
liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0
|
3
|
|
|
|
5.6
|
Chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức,
viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực hiện đúng quy
định và báo cáo đầy đủ, kịp thời: 0,5
- Có ban hành kế hoạch nhưng tổ chức thực hiện
chưa đúng quy định, chưa hiệu quả hoặc báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời: 0,25
- Không có kế hoạch: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.7
|
Cập nhật kịp thời thông tin cán bộ, công chức,
viên chức trên phần mềm Quản lý cán bộ; công chức
- 100% trường hợp thay đổi thông tin được cập nhật
trong vòng dưới 05 ngày: 1
- 100% trường hợp thay đổi thông tin được cập nhật
trong vòng từ 05 - 10 ngày: 0,5
- Không đạt yêu cầu: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
3
|
|
|
|
6.1
|
Chấp hành quy định pháp luật về quản lý, sử
dụng ngân sách
- Thực hiện công khai ngân sách đầy đủ: 1
- Chấp hành đúng các quy định về quản lý ngân
sách: 1
(Không thực hiện đúng quy định về quản lý ngân
sách bị cơ quan có thẩm quyền xử lý thì nội dung này 0 điểm)
|
2
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
6.2
|
Thực hiện tiết kiệm chi phí hành chính
- Từ 10% trở lên: 1
- Dưới 10%: 0,5
|
1
|
|
|
-
|
7
|
Hiện đại hóa hành chính
|
10
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
7
|
|
|
|
7.1.1
|
Cổng (Trang) thông tin điện tử
|
1
|
|
Căn cứ kết quả
đánh giá Cổng/trang TTĐT trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
|
|
|
a) Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
- Đạt từ 80%: 0,5
- Dưới 80%: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 80% tổng
số điểm mục đánh giá mức độ cung cấp thông tin
|
|
|
b) Tính kịp thời của thông tin
- Kịp thời: 0,5
- Không kịp thời: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 80% tổng
số điểm mục đánh giá tính kịp thời của thông tin
|
|
7.1.2
|
Triển khai văn bản điện tử
|
4
|
|
|
|
|
a) Số hóa, lưu trữ, luân chuyển, xử lý văn bản
đi/đến trên phần mềm E-Office
- Tất cả văn bản đến được số hóa, lưu trữ,
luân chuyển, xử lý trên phần mềm E-Office: 1
- Tất cả văn bản đi được tham mưu, xét duyệt
trên phần mềm E-Offlce: 1
|
2
|
|
Các cơ quan tự
đánh giá và cung cấp tài khoản (văn thư và lãnh đạo cơ quan) để kiểm tra
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
b) Tỷ lệ văn bản hành chính trong danh mục do UBND
tỉnh quy định được gửi nhận hoàn toàn dưới dạng điện tử qua phần mềm E-Office
- Đạt 100%: 2
- Từ 90% - dưới 100%: 1
- Từ 80% - dưới 90%: 0,5
- Dưới 80%: 0
|
2
|
|
Các cơ quan tự
đánh giá và cung cấp tài khoản (văn thư) để kiểm tra
|
Phù hợp với mục
tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2016-2020
|
7.1.3
|
Tỷ lệ tài khoản thư điện tử công vụ được sử dụng
thường xuyên trên tổng số tài khoản đã được cấp
- Trên 80%: 1
- Từ 60% - 80% thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
Tỷ lệ % đạt được
x 0,75
|
80%
|
- Dưới 60% hoặc còn sử dụng thư điện tử công cộng
để giao dịch chuyên môn: 0
|
1
|
|
Các cơ quan tự
đánh giá.
Sở TTTT kiểm
tra trên hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh và các nguồn thông tin khác
|
|
7.1.4
|
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên văn bản điện
tử
- 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có
đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 1
- Còn văn bản điện tử do cơ quan phát hành thiếu
chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 0,5
- Chưa sử dụng: 0
|
1
|
|
Các cơ quan tự đánh
giá
Sở TTTT kiểm
tra, thẩm định
|
|
7.2
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
3
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện triển khai và công bố áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001:2008 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải quyết
thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
- Trên 90% thủ tục hành chính được công bố áp dụng,
thể hiện tại:
+ Bản công bố được thông báo bằng văn bản đến
Sở Khoa học và Công nghệ: 0,25
+ Niêm yết tại trụ sở cơ quan và công bố đầy đủ
trên Trang thông tin điện tử của cơ quan: 0,25
- Dưới 90%: 0
|
0,5
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
7.2.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì tốt hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2008 vào hoạt động, gồm 4 hoạt động:
- Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng năm
trước (trước ngày 25/12 năm trước): 0,25
- Ban hành mục tiêu chất lượng (trước ngày
15/01 hàng năm): 0,25
- Tổ chức hoạt động đánh giá nội bộ định kỳ
theo quy trình đánh giá nội bộ đã xây dựng (ít nhất 01 năm/lần, hoàn thành
trước ngày 30/11 hàng năm): 0,25
- Tiến hành xem xét của lãnh đạo hàng năm (ít
nhất 01 lần/năm, tổng hợp kết quả trước ngày 20/12 hàng năm): 0,25
|
1
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
7.2.3
|
Việc kiểm soát vận hành hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001:2008
|
1,5
|
|
|
|
|
a) Thực hiện đầy đủ việc rà soát, sửa đổi, bổ
sung cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính, kể từ khi văn bản quy
phạm pháp luật hoặc quyết định công bố thủ tục hành chính có hiệu lực thi
hành
- Trong vòng 30 ngày: 0,5
- Trong vòng 45 ngày: 0,25
- Quá 45 ngày: 0
|
0,5
|
|
|
|
|
b) Quy trình xử lý hồ sơ trên phần mềm Một cửa điện
tử đồng bộ với quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được thiết lập: 0,5
|
0,5
|
|
|
|
|
c) Thực hiện khắc phục các điểm không phù hợp của
Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 sau các lần đánh giá nội bộ, xem
xét của lãnh đạo và cuộc kiểm tra, giám sát của các Đoàn kiểm tra
- Đã thực hiện: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
Căn cứ Báo cáo
kết quả thực hiện
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
18
|
|
|
|
1
|
Mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
17
|
|
|
ĐTXHH
(Tỷ lệ mức độ
hài lòng phù hợp với mục tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn
2016-2020
|
1.1
|
Mức độ hài lòng về tiếp cận dịch vụ
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hài lòng về điều kiện tiếp đón và phục
vụ
- Đạt từ 80% trở lên: 1
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 0,75
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 0,5
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25
- Đạt dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Mức độ hài lòng về thủ tục hành chính
- Đạt từ 80% trở lên: 2
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 1,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 1
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,5
- Đạt dưới 70%: 0
|
2
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ hài lòng về kết quả, tiến độ giải
quyết công việc, thủ tục hành chính
- Đạt từ 80% trở lên: 3
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 2,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 2
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 1
- Đạt dưới 70%: 0
|
3
|
|
|
|
1.5
|
Mức độ hài lòng về sự phục vụ của cán bộ,
công chức, viên chức
- Đạt từ 80% trở lên: 3
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 2,5
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 2
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 1
- Đạt dưới 70%: 0
|
3
|
|
|
|
1.6
|
Mức độ hài lòng về tiếp nhận và xử lý thông
tin phản hồi
- Đạt từ 80% trở lên: 1
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 0,75
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 0,5
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 0,25
- Đạt dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
1.7
|
Chỉ số mức độ hài lòng chung
a) Đối với cơ quan có số lượng hồ sơ giải quyết từ
10.000 hồ sơ/năm trở lên
- Đạt từ 80% trở lên: 5
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 4
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 3
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 2
- Đạt dưới 70%: 0
b) Đối với cơ quan có số lượng hồ sơ giải quyết
dưới 10.000 hồ sơ/năm
- Đạt từ 82% trở lên: 5
- Đạt từ 80% - dưới 82%: 4
- Đạt từ 78% - dưới 80%: 3
- Đạt từ 75% - dưới 78%: 2
- Đạt từ 70% - dưới 75%: 1
- Đạt dưới 70%: 0
|
5
|
|
|
Số lượng hồ sơ
của từng cơ quan được tính từ ngày 01/01 - 10/12 hàng năm
|
2
|
Xây dựng và thực hiện các giải pháp nâng cao
chất lượng phục vụ tại cơ quan, đơn vị mình, có báo cáo kết quả gửi Sở Nội vụ
|
1
|
|
|
|
IV
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
8
|
|
|
|
1
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
4
|
|
|
|
1.1
|
Chủ động rà soát, báo cáo UBND tỉnh xử lý các vướng
mắc, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ trên các lĩnh vực quản lý
|
0,5
|
|
|
|
1.2
|
Tham gia thí điểm thực hiện các cơ chế, mô hình, giải
pháp mới theo chỉ đạo của UBND tỉnh hoặc tự xây dựng giải pháp mới và triển
khai có hiệu quả
|
0,5
|
|
|
|
1.3
|
Có tổ chức các hoạt động thuộc phạm vi chức
trách, nhiệm vụ liên quan đến CCHC: hội thảo, đối thoại với tổ chức, công dân
về thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế, chính sách,...
|
0,5
|
|
|
|
1.4
|
Có mô hình, sáng kiến tham gia cuộc thi “Mô
hình, sáng kiến CCHC của công chức, viên chức trẻ” do tỉnh tổ chức hoặc
có mô hình, sáng kiến, giải pháp được UBND tỉnh thống nhất chỉ đạo triển khai
áp dụng tại cơ quan, ngành
|
0,5
|
|
|
|
1.5
|
Thứ hạng các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong
các Bộ chỉ số: PAR-INDEX, PCI thuộc phạm vi phụ trách tăng so với năm trước
liền kề (mỗi tiêu chí tăng được cộng thêm 0,5 điểm và không quá 02 điểm)
|
2
|
|
|
Căn cứ công bố mới
nhất
|
2
|
Thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3,4
|
1
|
|
|
|
2.1
|
Tất cả thủ tục hành chính trực tuyến của cơ quan
được công bố đều có phát sinh hồ sơ
|
0,5
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận và giải
quyết trực tuyến ở mức độ 4 đạt từ 20% số hồ sơ của các thủ tục hành chính trực
tuyến mức độ 4 được công bố
|
0,5
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận/trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích đạt từ 15%
số hồ sơ của các thủ tục hành chính được áp dụng tiếp nhận/trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
0,5
|
|
|
|
4
|
Cơ quan được giao chủ trì thực hiện các công
việc, nhiệm vụ CCHC tại Kế hoạch CCHC tỉnh Khánh Hòa trong năm đánh giá
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Điểm thưởng khác do Hội đồng thẩm định quyết định
|
2
|
|
|
|
|
Điểm tổng cộng
|
100
|
|
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định sau thời hạn quy định
tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi ngày bị trừ 1 điểm nhưng
không quá 3 điểm)
|
3
|
|
|
|
2
|
Không báo cáo hoặc không công bố kết quả xếp hạng
hoặc đánh giá, xếp hạng không thực chất đối với các đơn vị cấp dưới
|
2
|
|
|
|
3
|
Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc,
nhiệm vụ cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh
|
2
|
|
|
|
4
|
Thứ hạng các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong
các Bộ chỉ số: PAR-INDEX, PCI thuộc phạm vi phụ trách giảm so với năm trước
liền kề (mỗi tiêu chí giảm điểm bị trừ 0,5 điểm nhưng không quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
|
5
|
Không có Thông báo xin lỗi, hẹn lại thời gian trả
kết quả đối với các trường hợp hồ sơ trễ hạn hoặc không có Thông báo từ chối
giải quyết hồ sơ, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với hồ sơ từ chối giải quyết theo
quy định; cán bộ một cửa tự tiện từ chối tiếp nhận hồ sơ (tổ chức, cá nhân có
phản ánh)
|
2
|
|
|
|
6
|
Có trường hợp vi phạm về xử lý, tác nghiệp hồ sơ
trên phần mềm Một cửa điện tử
|
1
|
|
|
|
7
|
Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa liên thông không đảm bảo thời hạn quy định (có báo cáo của cơ quan
chủ trì tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả)
|
1
|
|
|
|
8
|
Có thủ tục hành chính được công bố trực tuyến mức
độ 3,4 nhưng trong năm tất cả các thủ tục hành chính trực tuyến đều không
phát sinh hồ sơ (cả nộp trực tiếp và trực tuyến) hoặc các thủ tục hành chính
trực tuyến có phát sinh hồ sơ nộp trực tiếp nhưng không có hồ sơ trực tuyến
|
1
|
|
|
|
9
|
Có đơn thư phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo
về kết quả giải quyết công việc, thủ tục hành chính, thái độ, hành vi gây phiền
hà, nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm
quyền xử lý đúng hoặc đúng một phần
|
2
|
|
|
|
10
|
Phối hợp trả lời phản ánh, kiến nghị của công dân
trên Cổng thông tin điện tử CCHC tỉnh hoặc Trung tâm Dịch vụ hành chính công
trực tuyến tỉnh chậm so với thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
11
|
Để xảy ra một trong những trường hợp sau:
- Không kịp thời rà soát, đề nghị thu hồi, thay đổi
thông tin thư điện tử và (hoặc) chứng thư số chuyên dùng đối với CBCC nghỉ
hưu, chuyển công tác (thực hiện chậm hơn 01 tháng hoặc không thực hiện)
- Không phát hành văn bản điện tử đối với các văn
bản quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày
27/11/2017
|
1
|
|
|
|
12
|
Điểm trừ khác do Hội đồng thẩm định quyết định
|
2
|
|
|
|
B. TỔNG SỐ ĐIỂM: ……………………..
Phụ
lục 1B
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO THANH TRA
TỈNH
(Kèm theo Quy chế
đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan,
đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT
|
NỘI DUNG VÀ
TIÊU CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Nguồn tài liệu
chứng minh hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
I
|
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
12
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành
chính (CCHC)
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
- Đạt yêu cầu về thời gian (không quá 30 ngày
kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành) và đảm bảo chất lượng: 1
- Không đạt yêu cầu hoặc cơ quan không ban hành kế
hoạch: 0
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ kế hoạch: 1
- Hoàn thành từ 90% - dưới 100%: 0,5
- Hoàn thành từ 85% - dưới 90%: 0,25
- Hoàn thành dưới 85%: 0
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung
này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2
|
Về kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ phòng, tổ chức trực thuộc được kiểm
tra trong năm
- Từ 40% số phòng, tổ chức trực thuộc: 1
- Từ 30% - dưới 40% số phòng, tổ chức trực thuộc:
0,5
- Dưới 30% số phòng, tổ chức trực thuộc: 0
(Cơ quan không ban hành kế hoạch kiểm tra hoặc
ban hành kế hoạch kiểm tra nhưng không tổ chức kiểm tra thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Có văn bản kết luận và xử lý sau kiểm tra của
người có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
tuyên truyền CCHC tỉnh
- Thực hiện 100% theo kế hoạch: 1
- Thực hiện từ 85% - dưới 100% theo kế hoạch thì
điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % thực hiện
x 0,5
|
85%
|
- Thực hiện dưới 85% kế hoạch hoặc cơ quan không
ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC: 0
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
1
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng báo cáo (02 báo cáo quý, báo
cáo 6 tháng và báo cáo năm)
- Đủ số lượng báo cáo: 0,25
- Không đủ số lượng báo cáo: 0
|
0,25
|
|
|
|
4.2
|
Thời hạn gửi báo cáo
- Toàn bộ báo cáo gửi đúng thời gian quy định:
0,25
- Có báo cáo trễ hạn: 0
|
0,25
|
|
|
|
4.3
|
Chất lượng báo cáo
- Đầy đủ thông tin, số liệu, có đánh giá, kiến
nghị cụ thể: 0,5
- Không đạt yêu cầu: 0
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức,
viên chức và người đứng đầu, bình xét thi đua - khen thưởng theo Chỉ thị số
12/CT-UBND ngày 26/5/2017
- Theo đúng quy định: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Thực hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND tỉnh
giao trong năm
- Hoàn thành đúng tiến độ 100% nhiệm vụ, công việc
được giao: 5
- Đạt từ 98% - dưới 100%: 4
- Đạt từ 96% - dưới 98%: 3,5
- Đạt từ 94% - dưới 96%: 3
- Đạt từ 92% - dưới 94%: 2,5
- Đạt từ 90% - dưới 92%: 2
- Đạt dưới 90%: 1
|
5
|
|
Thống kê trên
Phần mềm nhắc việc
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
|
68,5
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
7
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện quy trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật
- 100% văn bản quy phạm pháp luật tham mưu ban
hành trong năm có gửi Sở Tư pháp thẩm định: 1
- Có văn bản quy phạm pháp luật tham mưu ban hành
không qua thẩm định của Sở Tư pháp: 0
.
|
1
|
|
|
Trong năm nếu
cơ quan không được giao tham mưu ban hành văn bản QPPL thì được giảm trừ
tiêu chí này
|
1.2
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật
|
1,5
|
|
|
|
1.2.1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
- Ban hành trước ngày 01/3 năm kế hoạch: 0,5
- Ban hành từ ngày 01/3 trở về sau hoặc không
ban hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.2.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kết quả rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,5
- Có kiến nghị hoàn thiện, đồng bộ hóa các quy
định, chính sách thuộc lĩnh vực quản lý: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
1.3
|
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
1,5
|
|
|
|
1.3.1
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật hàng năm của cơ quan
- Ban hành kế hoạch trước ngày 01/3 năm kế hoạch:
0,5
- Ban hành từ ngày 01/3 trở về sau hoặc không
ban hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử
lý văn bản quy phạm pháp luật
- Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,5
- Báo cáo không đúng nội dung hoặc trễ hạn: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý kết quả kiểm tra
- Xử lý, kiến nghị xử lý kịp thời văn bản trái
pháp luật theo quy định: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
|
Trường hợp
không có văn bản trái luật cần xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tiêu chí này được
giảm trừ
|
1.4
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
3
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp
luật
- Đạt 100% kế hoạch: 1
- Từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
- Dưới 85% kế hoạch: 0
(Cơ quan không ban hành kế hoạch hoặc ban hành
kế hoạch sau ngày 10/01 năm kế hoạch thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo theo dõi thi hành pháp
luật
- Báo cáo đúng nội dung, đầy đủ thông tin, số
liệu và đúng hạn: 1
- Không đảm bảo một trong các nội dung trên: 0
|
1
|
|
|
|
1.4.3
|
Xử lý những bất cập qua theo dõi thi hành pháp luật
- Các vấn đề bất cập (không bao gồm các bất cập về biên chế, tập huấn) được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
8,5
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (có
nội dung rà soát thủ tục hành chính)
- Không quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch của tỉnh
được ban hành: 0,5
- Ban hành sau thời hạn nêu trên hoặc không
ban hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát:
- Có báo cáo kết quả rà soát đúng thời hạn: 0,5
- Có rút ngắn thời gian giải quyết trong quyết định
công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh: 0,5
- Có phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc
có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định thủ tục hành chính không phù hợp:
0,5
|
1,5
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.2
|
Tham mưu công bố thủ tục hành chính/danh mục
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh
- Hình thức và nội dung quyết định công bố thực
hiện đúng quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP: 1
- Không đúng quy định: trừ 0,25 điểm đối với mỗi
lần UBND tỉnh có văn bản trả hồ sơ trình dự thảo Quyết định công bố
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Tham mưu công bố quy trình giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đối với các thủ tục do cơ quan mình
chủ trì tiếp nhận hồ sơ hoặc thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày UBND
tỉnh ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính hoặc công bố danh mục thủ
tục hành chính: 1
- Không thực hiện hoặc quá thời gian quy định: 0
|
1
|
|
|
Trường hợp
không có TTHC áp dụng cơ chế một cửa liên thông thì mục này được giảm trừ
|
2.4
|
Công khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
2.4.1
|
Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục hành chính
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Đảm bảo yêu cầu tại Điều 14 và Phụ lục IV
Thông tư số 02/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ: 0,5
- ln thành các bộ tài liệu đặt tại bàn viết hồ
sơ (gồm cả hồ sơ mẫu): 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.4.2
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai đầy đủ,
chính xác trên Cổng (trang) thông tin điện tử của cơ quan
- 100% thủ tục hành chính: 1
- Từ 95% - dưới 100%: 0,75
- Từ 90% - dưới 95%: 0,5
- Dưới 90%: 0
|
1
|
|
|
|
2.5
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức đối với các quy định hành chính và thủ tục hành chính
|
1,5
|
|
|
|
2.5.1
|
Công khai địa chỉ cơ quan, số điện thoại chuyên dùng,
địa chỉ email của Văn phòng UBND tỉnh để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo quy định tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP) tại trụ sở và trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị mình:
- Đầy đủ thông tin theo quy định: 0,5
- Không đầy đủ thông tin theo quy định: 0
|
0,5
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.5.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối
với các quy định hành chính, thủ tục hành chính
- 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý (có báo cáo cụ thể) và đảm bảo thời gian theo yêu cầu: 1
-100% phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý (có báo cáo cụ thể) nhưng có phản ánh, kiến nghị xử lý chậm: 0,5
- Có phản ánh, kiến nghị không xử lý hoặc không
kiến nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
2.6
|
Thực hiện báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
- Đủ số lượng và đúng thời hạn báo cáo: 0,5
- Đảm bảo nội dung theo quy định tại Thông tư số
02/TT-VPCP ngày 31/10/2017 và Công văn số 2120/UBND-KSTT ngày 06/3/2018 của
UBND tỉnh: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
19,5
|
Giảm trừ
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
4,5
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn
của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
1,5
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan
- Đúng quy định: 0,5
- Không đúng quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo của
cơ quan
- Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo của cơ quan: 0,5
- Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan: 0,5
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành
chính được cấp có thẩm quyền giao
- Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành
chính được giao: 1
- Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính
được giao: 0
|
1
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do
Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
- Thực hiện đầy đủ các quy định: 0,5
- Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các
nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, ủy quyền
- Có thực hiện kiểm tra: 0,5
- Không thực hiện kiểm tra: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp, ủy quyền phát hiện
qua kiểm tra
- 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1
- Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức
|
13
|
|
|
|
5.1
|
Rà soát, bố trí cán bộ, công chức và thực hiện
cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm
|
2,5
|
|
|
|
5.1.1
|
Triển khai rà soát và bố trí cán bộ, công chức
theo vị trí việc làm được duyệt
- Có thực hiện rà soát hiện trạng cán bộ, công
chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt
(có báo cáo cụ thể): 0,5
- Tỷ lệ cán bộ, công chức được bố trí phù hợp
với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm đạt từ 80% trở lên:
0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị
trí việc làm được phê duyệt
- 100% cán bộ, công chức có ngạch công chức
phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được duyệt: 1,5
- Từ 60% - dưới 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Thực hiện dưới 60%: 0
|
1,5
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
- 100% lãnh đạo cấp phòng và tương tương được bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định điều kiện, tiêu chuẩn: 0,5
- 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ
nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0,5
- Có báo cáo Sở Nội vụ để theo dõi: 0,5
|
1,5
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức
|
1,5
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo chức danh vị trí việc làm
- Thực hiện đánh giá theo tiêu chí định lượng
cụ thể: 1
- Chưa có tiêu chí cụ thể: 0
|
1
|
|
|
|
5.3.2
|
Báo cáo kết quả đánh giá cán bộ, công chức
- Đúng thời gian quy định: 0,5
- Không đúng thời gian quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.4
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
2
|
|
|
|
5.4.1
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
- Kịp thời, đảm bảo chất lượng: 0,5
- Không kịp thời hoặc không đảm bảo chất lượng:
0
|
0,5
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của cơ quan, đơn vị
- Đạt 100%: 1
- Từ 70% - dưới 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
5.4.3
|
Theo dõi, đánh giá kết quả, hiệu quả sau bồi dưỡng
- 100% cán bộ, công chức được thực hiện đánh
giá sau bồi dưỡng theo đề nghị của cơ sở đào tạo: 0,5
- Dưới 100% cán bộ, công chức được thực hiện
đánh giá sau bồi dưỡng theo đề nghị của cơ sở đào tạo: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.5
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
4
|
|
|
|
5.5.1
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nội dung, nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch số 10316/KH-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh
- Đảm bảo đầy đủ nội dung, nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch: 1
- Không đảm bảo yêu cầu: 0,5
(Nếu không có báo cáo thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
- 100% cán bộ, công chức chấp hành nghiêm hoặc
cơ quan chủ động phát hiện cán bộ, công chức có vi phạm và tiến hành xử lý kỷ
luật theo quy định: 3
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm các
quy định nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật: 1
- Có trường hợp cán bộ, công chức bị xử lý kỷ
luật hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp
liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0
|
3
|
|
|
|
5.6
|
Chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức,
viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực hiện đúng
quy định và báo cáo đầy đủ, kịp thời: 0,5
- Có ban hành kế hoạch nhưng tổ chức thực hiện
chưa đúng quy định, chưa hiệu quả hoặc báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời: 0,25
- Không có kế hoạch: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.7
|
Cập nhật kịp thời thông tin cán bộ, công chức,
viên chức trên Phần mền Quản lý cán bộ, công chức
- 100% trường hợp thay đổi thông tin được cập nhật
trong vòng dưới 05 ngày: 1
- 100% trường hợp thay đổi thông tin được cập nhật
trong vòng từ 05 - 10 ngày: 0,5
- Không đạt yêu cầu: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
3
|
|
|
|
6.1
|
Chấp hành quy định pháp luật về quản lý, sử
dụng ngân sách
- Thực hiện công khai ngân sách đầy đủ: 1
- Chấp hành đúng các quy định về quản lý ngân
sách: 1
(Không thực hiện đúng quy định về quản lý ngân
sách bị cơ quan có thẩm quyền xử lý thì nội dung này 0 điểm)
|
2
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
6.2
|
Thực hiện tiết kiệm chi phí hành chính
- Từ 10% trở lên: 1
- Dưới 10%: 0,5
|
1
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành chính
|
13
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
7
|
|
|
|
7.1.1
|
Cổng (Trang) thông tin điện tử
|
1
|
|
Căn cứ kết quả
đánh giá Cổng/Trang TTĐT trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
|
|
|
a) Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
- Đạt từ 80%: 0,5
- Dưới 80%: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 80% tổng
số điểm mục đánh giá mức độ cung cấp thông tin
|
|
|
b) Tính kịp thời của thông tin
- Kịp thời: 0,5
- Không kịp thời: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 80% tổng
số điểm mục đánh giá tính kịp thời của thông tin
|
|
7.1.2
|
Triển khai văn bản điện tử
|
4
|
|
|
|
|
a) Số hóa, lưu trữ, luân chuyển, xử lý văn bản
đi/đến trên phần mềm E-Office
- Tất cả văn bản đến được số hóa, lưu trữ,
luân chuyển, xử lý trên phần mềm E-Office: 1
- Tất cả văn bản đi được tham mưu, xét duyệt
trên phần mềm E-Office: 1
|
2
|
|
Các cơ quan tự đánh
giá và cung cấp tài khoản (văn thư và lãnh đạo cơ quan) để kiểm tra
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
b) Tỷ lệ văn bản hành chính trong danh mục do
UBND tỉnh quy định được gửi nhận hoàn toàn dưới dạng điện tử qua phần mềm
E-Office
- Đạt 100%: 2
-Từ 90% - dưới 100%: 1
-Từ 80% - dưới 90%: 0,5
- Dưới 80%: 0
|
2
|
|
Các cơ quan tự
đánh giá và cung cấp tài khoản (văn thư) để kiểm tra
|
Phù hợp với mục
tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
|
7.1.3
|
Tỷ lệ tài khoản thư điện tử công vụ được sử dụng
thường xuyên trên tổng số tài khoản đã được cấp
- Trên 80%: 1
- Từ 60% - 80% thì điểm đánh giá được tính
theo công thức
Tỷ lệ % đạt được
x 0,75
|
80%
|
- Dưới 60% hoặc còn sử dụng thư điện tử công cộng
để giao dịch chuyên môn: 0
|
1
|
|
Các cơ quan tự
đánh giá,
Sở TTTT kiểm
tra trên hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh và các nguồn thông tin khác
|
|
7.1.4
|
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên văn bản điện
tử
- 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có
đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 1
- Còn văn bản điện tử do cơ quan phát hành thiếu
chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 0,5
- Chưa sử dụng: 0
|
1
|
|
Các cơ quan tự
đánh giá.
Sở TTTT kiểm
tra, thẩm định.
|
|
7.2
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
5
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hiện triển khai và công bố áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001:2008 cho tất cả các hoạt động liên quan đến giải
quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân
- Trên 90% thủ tục hành chính được công bố áp dụng,
thể hiện tại:
+ Bản công bố được thông báo bằng văn bản đến
Sở Khoa học và Công nghệ: 0,25
+ Niêm yết tại trụ sở cơ quan và công bố đầy đủ
trên Trang thông tin điện tử của cơ quan: 0,25
- Dưới 90%: 0
|
0,5
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
7.2.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì tốt hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001:2008 vào hoạt động, gồm 4 hoạt động.
- Đánh giá thực hiện mục tiêu chất lượng năm
trước (trước ngày 25/12 năm trước): 0,5
- Ban hành mục tiêu chất lượng (trước ngày
15/01 hàng năm): 0,5
- Tổ chức hoạt động đánh giá nội bộ định kỳ
theo quy trình đánh giá nội bộ đã xây dựng (ít nhất 01 năm/lần, hoàn thành
trước ngày 30/11 hàng năm): 0,5
- Tiến hành xem xét của lãnh đạo hàng năm (ít
nhất 01 lần/năm, tổng hợp kết quả trước ngày 20/12 hàng năm): 0,5
|
2
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
7.2.3
|
Việc kiểm soát vận hành hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001:2008
|
2,5
|
|
|
|
|
a) Thực hiện đầy đủ việc rà soát, sửa đổi, bổ
sung cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính, kể từ khi văn bản quy
phạm pháp luật hoặc quyết định công bố thủ tục hành chính có hiệu lực thi
hành
- Trong vòng 30 ngày: 1
- Trong vòng 45 ngày: 0,5
- Quá 45 ngày: 0
|
1,5
|
|
|
|
|
b) Thực hiện khắc phục các điểm không phù hợp của
Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 sau các lần đánh giá nội bộ, xem
xét của lãnh đạo và cuộc kiểm tra, giám sát của các Đoàn kiểm tra
- Đã thực hiện: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
Căn cứ Báo cáo
kết quả thực hiện
|
|
III
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
11,5
|
|
|
|
1
|
Công tác thanh tra kinh tế - xã hội
- Triển khai và kết thúc đúng thời hạn các cuộc
thanh tra kinh tế - xã hội theo kế hoạch đạt 100%: 5
- Đạt từ 95% - dưới 100% kế hoạch: 4
- Đạt từ 90% - dưới 95% kế hoạch: 3
- Đạt từ 85% - dưới 90% kế hoạch: 2
- Dưới 85% kế hoạch: 0
|
5
|
|
|
|
2
|
Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch UBND tỉnh do Thanh tra tỉnh tham mưu đạt 100%: 5
- Đạt từ 95% - dưới 100%: 4
- Đạt từ 90% - dưới 95%: 3
- Đạt từ 85% - dưới 90%: 2
- Dưới 85%: 0
|
5
|
|
|
|
3
|
Công tác phòng, chống tham nhũng
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch
và triển khai 100% kế hoạch kiểm tra, thanh tra trách nhiệm trong việc thực
hiện Luật phòng, chống tham nhũng theo chức năng của Thanh tra tỉnh: 1
(Không đạt kế hoạch thì mỗi % kế hoạch không đạt
trừ 0,5đ)
- Có giải pháp tích cực trong việc chỉ đạo công
chức, người lao động của Thanh tra tỉnh thực hiện tốt công tác quản lý tài sản
công, thực hành tiết kiệm chống lãng phí: 0,5
|
1,5
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
IV
|
ĐIỂM THƯỞNG
|
8
|
|
|
|
1
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
4
|
|
|
|
1.1
|
Chủ động rà soát, báo cáo UBND tỉnh xử lý các vướng
mắc, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ trên các lĩnh vực quản lý
|
0,5
|
|
|
|
1.2
|
Tham gia thí điểm thực hiện các cơ chế, mô hình,
giải pháp mới theo chỉ đạo của UBND tỉnh hoặc tự xây dựng giải pháp mới và triển
khai có hiệu quả
|
0,5
|
|
|
|
1.3
|
Có tổ chức các hoạt động thuộc phạm vi chức
trách, nhiệm vụ liên quan đến CCHC: hội thảo, đối thoại với tổ chức, công dân
về thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế, chính sách,...
|
0,5
|
|
|
|
1.4
|
Có mô hình, sáng kiến tham gia cuộc thi “Mô
hình, sáng kiến CCHC của công chức, viên chức trẻ” do tỉnh tổ chức hoặc
có mô hình, sáng kiến, giải pháp được UBND tỉnh thống nhất chỉ đạo triển khai
áp dụng tại cơ quan, ngành
|
0,5
|
|
|
|
1.5
|
Điểm số hoặc thứ hạng các tiêu chí, tiêu chí
thành phần trong các Bộ chỉ số: PAR-INDEX, PCI thuộc phạm vi phụ trách tăng
so với năm trước liền kề (mỗi tiêu chí tăng được cộng thêm 0,5 điểm và
không quá 02 điểm)
|
2
|
|
|
Căn cứ công bố
mới nhất
|
2
|
Thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3, 4
|
1
|
|
|
|
2.1
|
Tất cả thủ tục hành chính trực tuyến của cơ quan
được công bố đều có phát sinh hồ sơ
|
0,5
|
|
|
|
2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận và
giải quyết trực tuyến ở mức độ 4 đạt từ 30% số hồ sơ của các thủ tục hành
chính trực tuyến mức độ 4 được công bố
|
0,5
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được tiếp nhận/trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích đạt từ
15% số hồ sơ của các thủ tục hành chính được áp dụng tiếp nhận/trả kết quả
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
0,5
|
|
|
|
4
|
Cơ quan được giao chủ trì thực hiện các công
việc, nhiệm vụ CCHC tại Kế hoạch CCHC tỉnh Khánh Hòa trong năm đánh giá
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Điểm thưởng khác do Hội đồng thẩm định quyết định
|
2
|
|
|
|
|
Điểm tổng cộng
|
100
|
|
|
|
V
|
ĐIỂM TRỪ
|
|
|
|
|
1
|
Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định sau thời hạn quy định
tại Điều 5 Quy chế nhưng chưa quá 5 ngày (cứ mỗi ngày bị trừ 1 điểm nhưng
không quá 3 điểm)
|
3
|
|
|
|
2
|
Không báo cáo hoặc không công bố kết quả xếp hạng,
đánh giá, xếp hạng không thực chất đối với các đơn vị cấp dưới
|
2
|
|
|
|
3
|
Triển khai không đầy đủ, kịp thời các công việc,
nhiệm vụ cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh
|
2
|
|
|
|
4
|
Điểm số hoặc thứ hạng các tiêu chí, tiêu chí
thành phần trong các Bộ chỉ số: PAR-INDEX, PCI thuộc phạm vi phụ trách giảm
so với năm trước liền kề (mỗi tiêu chí giảm điểm bị trừ 0,5 điểm nhưng
không quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
|
5
|
Không có Thông báo xin lỗi, hẹn lại thời gian trả
kết quả đối với các trường hợp hồ sơ trễ hạn hoặc không có Thông báo từ chối
giải quyết hồ sơ, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với hồ sơ từ chối giải quyết theo
quy định; cán bộ một cửa tự tiện từ chối tiếp nhận hồ sơ (tổ chức, cá nhân có
phản ánh)
|
2
|
|
|
|
6
|
Có trường hợp vi phạm về xử lý, tác nghiệp hồ sơ
trên phần mềm Một cửa điện tử
|
1
|
|
|
|
7
|
Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa liên thông không đảm bảo thời hạn quy định (có báo cáo của cơ quan
chủ trì tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả)
|
1
|
|
|
|
8
|
Có thủ tục hành chính được công bố trực tuyến mức
độ 3, 4 nhưng trong năm tất cả các thủ tục hành chính trực tuyến đều không
phát sinh hồ sơ (cả nộp trực tiếp và trực tuyến) hoặc các thủ tục hành chính
trực tuyến có phát sinh hồ sơ nộp trực tiếp nhưng không có hồ sơ trực tuyến
|
1
|
|
|
|
9
|
Có phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về kết
quả giải quyết công việc, thủ tục hành chính, thái độ, hành vi gây phiền hà,
nhũng nhiễu, chậm trễ của cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm
quyền xử lý đúng hoặc đúng một phần
|
2
|
|
|
|
10
|
Phối hợp trả lời phản ánh, kiến nghị của công dân
trên Cổng thông tin điện tử CCHC tỉnh hoặc Trung tâm Dịch vụ hành chính công trực
tuyến tỉnh chậm so với thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
11
|
Để xảy ra một trong những trường hợp sau:
- Không kịp thời rà soát, đề nghị thu hồi, thay đổi
thông tin thư điện tử và (hoặc) chứng thư số chuyên dùng đối với CBCC nghỉ
hưu, chuyển công tác (thực hiện chậm hơn 01 tháng hoặc không thực hiện);
- Không phát hành văn bản điện tử đối với các văn
bản quy định tại Điều 4 và Điều 5 Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày
27/11/2017
|
1
|
|
|
|
12
|
Điểm trừ khác do Hội đồng thẩm định quyết định
|
2
|
|
|
|
B. TỔNG SỐ ĐIỂM: ………………….
Phụ
lục 2
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO UBND CÁC
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
(Kèm theo Quy chế
đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan,
đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh)
A. NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN
STT
|
NỘI DUNG VÀ
TIÊU CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự chấm
|
Nguồn tài liệu
chứng minh hoặc giải trình
|
Ghi chú
|
I
|
VỀ CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
12
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành chính
(CCHC)
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
- Đạt yêu cầu về thời gian (không quá 30 ngày
kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành) và đảm bảo chất lượng: 1
- Không đạt yêu cầu hoặc cơ quan không ban hành kế
hoạch: 0
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
- Hoàn thành 100% công việc, nhiệm vụ kế hoạch: 1
- Hoàn thành từ 90% - dưới 100%: 0,5
- Hoàn thành từ 85% - dưới 90%: 0,25
- Hoàn thành dưới 85%: 0
(Cơ quan không ban hành kế hoạch thì nội dung
này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2
|
Về kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực thuộc được kiểm
tra trong năm
- Từ 30% số cơ quan, đơn vị trực thuộc trở lên: 1
- Từ 25% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị trực thuộc:
0,5
- Dưới 25% số cơ quan, đơn vị trực thuộc: 0
(Cơ quan không ban hành kế hoạch kiểm tra hoặc
ban hành kế hoạch kiểm tra nhưng không tổ chức kiểm tra thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Có văn bản kết luận và xử lý sau kiểm tra của
người có thẩm quyền
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
tuyên truyền CCHC tỉnh
- Thực hiện 100% theo kế hoạch: 1
- Thực hiện từ 85% - dưới 100% theo kế hoạch thì
điểm đánh giá được tính theo công thức
Tỷ lệ % thực hiện
x 0,5
|
85%
|
- Thực hiện dưới 85% kế hoạch hoặc cơ quan không
ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC: 0
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
|
1
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng báo cáo (02 báo cáo
quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm)
- Đủ số lượng báo cáo: 0,25
- Không đủ số lượng báo cáo: 0
|
0,25
|
|
|
|
4.2
|
Thời hạn gửi báo cáo
- Toàn bộ báo cáo gửi đúng thời gian quy định:
0,25
- Có báo cáo trễ hạn: 0
|
0,25
|
|
|
|
4.3
|
Chất lượng báo cáo
- Đầy đủ thông tin, số liệu, có đánh giá, kiến
nghị cụ thể: 0,5
- Không đạt yêu cầu: 0
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức,
viên chức và người đứng đầu, bình xét thi đua - khen thưởng theo Chỉ thị số
12/CT-UBND ngày 26/5/2017
- Theo đúng quy định: 1
- Không thực hiện: 0
|
1
|
|
|
|
6
|
Thực hiện các nhiệm vụ, công việc được UBND tỉnh
giao trong năm
- Hoàn thành đúng tiến độ 100% nhiệm vụ, công việc
được giao: 5
- Đạt từ 98% - dưới 100%: 4
- Đạt từ 96% - dưới 98%: 3,5
- Đạt từ 94% - dưới 96%: 3
- Đạt từ 92% - dưới 94%: 2,5
- Đạt từ 90%-dưới 92%: 2
- Đạt dưới 90%: 1
|
5
|
|
Thống kê trên Phần
mềm nhắc việc
|
|
II
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC
|
64
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
4,5
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật
|
1,5
|
|
|
|
1.1.1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
- Ban hành trước ngày 01/3 năm kế hoạch: 0,5
- Ban hành từ ngày 01/3 trở về sau hoặc không
ban hành: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kết quả rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,25
- Có kiến nghị hoàn thiện, đồng bộ hóa các quy
định, chính sách thuộc lĩnh vực quản lý: 0,25
|
0,5
|
|
|
|
1.2
|
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
1
|
|
|
|
1.2.1
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp
luật hàng năm của UBND huyện, thị xã, thành phố
- Ban hành kế hoạch trước ngày 01/3 năm kế hoạch:
0,25
- Ban hành từ ngày 01/3 trở về sau hoặc không
ban hành: 0
|
0,25
|
|
|
|
1.2.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử
lý văn bản quy phạm pháp luật
- Báo cáo đúng nội dung và đúng hạn: 0,25
- Báo cáo không đúng nội dung hoặc trễ hạn: 0
|
0,25
|
|
|
|
1.2.3
|
Xử lý kết quả kiểm tra
- Xử lý, kiến nghị xử lý kịp thời văn bản trái
pháp luật theo quy định: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
|
Trường hợp không
có văn bản trái luật cần xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì tiêu chí này được giảm
trừ
|
1.3
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
2
|
|
|
|
1.3.1
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp
luật
- Đạt 100% kế hoạch: 1
- Từ 85% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
- Dưới 85% kế hoạch: 0
(Cơ quan không ban hành kế hoạch hoặc ban hành
kế hoạch sau ngày 10/01 năm kế hoạch thì nội dung này 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo theo dõi thi hành pháp
luật
- Báo cáo đúng nội dung, đầy đủ thông tin, số liệu
và đúng hạn: 0,5
- Không đảm bảo một trong các nội dung trên: 0
|
0,5
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý những bất cập qua theo dõi thi hành pháp luật
- Các vấn đề bất cập (không bao gồm các bất cập
về biên chế, tập huấn) được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
- Không thực hiện: 0
|
0,5
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
7
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính
|
1,25
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính (có
nội dung rà soát thủ tục hành chính)
- Không quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch của tỉnh
được ban hành: 0,25
- Ban hành sau thời hạn nêu trên hoặc không
ban hành: 0
|
0,25
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát:
- Có báo cáo kết quả rà soát đúng thời hạn: 0,25
- Có phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc
có kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định thủ tục hành chính không phù hợp:
0,75
|
1
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện niêm yết, công khai thủ tục hành chính
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
- Đảm bảo yêu cầu tại Điều 14 và Phụ lục IV
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ: 0,5
- ln thành các bộ tài liệu đặt tại bàn viết hồ
sơ (gồm cả hồ sơ mẫu): 0,5
|
1
|
|
|
|
2.2.2
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai đầy đủ,
chính xác trên Cổng (trang) thông tin điện tử của cơ quan
- 100% thủ tục hành chính: 1
- Từ 95% - dưới 100%: 0,75
- Từ 90% - dưới 95%: 0,5
- Dưới 90%: 0
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ
chức đối với các quy định hành chính và thủ tục hành chính
|
1,25
|
|
|
|
2.3.1
|
Công khai địa chỉ cơ quan, số điện thoại chuyên
dùng, địa chỉ email của Văn phòng UBND tỉnh để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo quy định tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP) tại trụ sở và trên Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị mình:
- Đầy đủ thông tin theo quy định: 0,25
- Không đầy đủ thông tin theo quy định: 0
|
0,25
|
|
|
|
2.3.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối
với các quy định hành chính, thủ tục hành chính
- 100% phản ảnh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý (có báo cáo cụ thể) và đảm bảo thời gian theo yêu cầu: 1
- 100% phản ảnh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý (có báo cáo cụ thể) nhưng có phản ánh, kiến nghị xử lý chậm: 0,5
- Có phản ánh kiến nghị không xử lý hoặc không
kiến nghị xử lý: 0
(Trường hợp trong năm cơ quan không nhận được
phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính, thủ
tục hành chính nhưng có báo cáo đầy đủ và đảm bảo thời gian theo yêu cầu thì
đạt điểm tối đa ở tiêu chí này)
|
1
|
|
|
|
2.4
|
Thực hiện báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Văn phòng Chính phủ
- Đủ số lượng và đúng thời hạn báo cáo: 0,5
- Đảm bảo nội dung theo quy định tại Thông tư số
02/TT-VPCP ngày 31/10/2017 và Công văn số 2120/UBND-KSTT ngày 06/3/2018 của
UBND tỉnh: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
2.5
|
Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính đối với UBND cấp xã
- Xây dựng Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính đối với các đơn vị cấp xã: 0,5
- 100% đơn vị được kiểm tra theo Kế hoạch: 0,5
- Báo cáo kết quả kiểm tra đầy đủ nội dung và
đúng thời hạn: 0,5
|
1,5
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
21,5
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện tiếp nhận và giải quyết toàn bộ thủ
tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Hoàn thiện Quy chế tổ chức và hoạt động của
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Công khai đầy đủ thông tin tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả và in vào mặt sau của Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả
- Số điện thoại của Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
- Số điện thoại và địa chỉ thư điện tử của người
đứng đầu cơ quan hành chính và của cán bộ, công chức được phân công tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị
- Số điện thoại và địa chỉ thư điện tử của Phòng
Cải cách hành chính - Sở Nội vụ
(Thiếu một thông tin sẽ bị trừ 0,25 điểm)
|
0,5
|
|
|
|
3.4
|
Việc thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ đúng quy trình theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định
- Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ban đầu bằng Phiếu
hướng dẫn: 0,5
- Yêu cầu bổ sung hồ sơ tối đa không quá 01 lần
trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ: 0,5
- Có Thông báo bổ sung hồ sơ bằng văn bản do người
có thẩm quyền ký, nêu rõ lý do, hướng dẫn cụ thể: 0,5
- Có Thông báo từ chối giải quyết hồ sơ bằng văn
bản do người có thẩm quyền ký, nêu rõ căn cứ pháp lý đối với các hồ sơ từ chối
giải quyết theo quy định: 0,75
- Có Thông báo xin lỗi, hẹn lại thời gian trả kết
quả bằng văn bản do người có thẩm quyền ký đối với hồ sơ trễ hạn: 0,75
|
3
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3.5
|
Việc cập nhật thông tin hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử
|
2
|
|
|
|
3.5.1
|
Quá trình giải quyết hồ sơ được cập nhật lên phần
mềm Một cửa điện tử đúng với quá trình giải quyết hồ sơ thực tế
|
1
|
|
|
|
3.5.2
|
Tạo lập cơ sở dữ liệu để quản lý, xử lý trên phần
mềm Một cửa điện tử
- Cập nhật đầy đủ thông tin người nộp hồ sơ
theo Chỉ thị số 19/CT-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh: 0,5
- Tạo lập hồ sơ điện tử từ hồ sơ đầu vào do
công dân nộp: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
3.6
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
9
|
|
|
|
3.6.1
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
- 100% hồ sơ đúng hạn: 8
- Từ 99% - dưới 100%: 7
- Từ 98% - dưới 99%: 6
- Từ 97% - dưới 98%: 5
- Từ 96% - dưới 97%: 4
- Từ 95% - dưới 96%: 3
- Đúng hạn dưới 95%: 0
|
8
|
|
|
Căn cứ tiêu chí
chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ
|
3.6.2
|
Tỷ lệ UBND cấp xã có 100% số hồ sơ thủ tục hành
chính tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn:
- 100% số cơ quan: 1
-Từ 80 % - dưới 100% số cơ quan: 0,5
- Dưới 80% số cơ quan: 0
|
1
|
|
|
Căn cứ tiêu chí
chấm điểm CCHC của Bộ Nội vụ
|
3.7
|
Thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến qua
mạng internet
|
5
|
|
|
|
3.7.1
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính đủ điều kiện tiếp nhận
và giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 được công bố thực hiện tại UBND cấp huyện
- Đạt 100%: 0,5
- Đạt từ 80% - dưới 100%: 0,25
- Đạt dưới 80%: 0
|
0,5
|
|
|
Tính theo công
thức: Tổng số TTHC trực tuyến được công bố/Tổng số TTHC đủ điều kiện tiếp nhận
và giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4
|
3.7.2
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3, 4
có phát sinh hồ sơ trong năm
- Từ 80% số TTHC được cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm: 0,5
- Từ 60% - dưới 80%: 0,25
- Dưới 60%: 0
|
0,5
|
|
|
- Tính theo
công thức: Tổng số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến/Tổng số TTHC trực tuyến
được công bố có phát sinh hồ sơ thực tế
- Căn cứ tiêu
chí chấm điểm của Bộ Nội vụ
|
3.7.3:
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 được tiếp nhận,
giải quyết thành công so với chỉ tiêu được UBND tỉnh giao
- Đạt 100%: 3
- Từ 60% - dưới 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt được
x 2,5
|
90%
|
- Dưới 60%: 0,5
|
3
|
|
|
Tính theo công
thức: Tổng số hồ sơ trực tuyến/Tổng số hồ sơ của TTHC trực tuyến được công bố
|
3.7.4
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã có hồ sơ trực tuyến đạt từ 20%
trở lên so với tổng số hồ sơ phát sinh của các thủ tục hành chính đã được
công bố thực hiện trực tuyến (đối với 2 huyện Khánh Vĩnh và Khánh Sơn đạt từ
15% trở lên)
- Từ 50% đơn vị cấp xã trở lên: 1
- Từ 30% - dưới 50% thì điểm đánh giá được
tính theo công
Tỷ lệ % đơn vị cấp
xã đạt được x 0,5
|
50%
|
- Dưới 30% đơn vị cấp xã: 0
|
1
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
4
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn
của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
1
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức các phòng chuyên môn cấp huyện
- Đúng quy định: 0,5
- Không đúng quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp
phòng thuộc UBND cấp huyện
- Đúng quy định: 0,5
- Không đúng quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế được
cấp có thẩm quyền giao
|
1
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính
- Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế
hành chính được giao: 0,5
- Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành
chính được giao: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
- Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc
được giao: 0,5
- Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được
giao: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
2
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp, ủy quyền quản
lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
- Thực hiện đầy đủ các quy định: 0,5
- Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các
nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, ủy quyền
- Có thực hiện kiểm tra: 0,5
- Không thực hiện kiểm tra: 0
|
0,5
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp, ủy quyền phát hiện
qua kiểm tra
- 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: 1
- Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0
|
1
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
|
14,5
|
|
|
|
5.1
|
Rà soát, bố trí cán bộ, công chức và thực
hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị trí việc làm
|
2,5
|
|
|
|
5.1.1
|
Triển khai rà soát và bố trí cán bộ, công chức
theo vị trí việc làm được duyệt
- Có thực hiện rà soát hiện trạng cán bộ, công
chức so với mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm được duyệt
(có báo cáo cụ thể): 0,5
-Tỷ lệ cán bộ, công chức được bố trí phù hợp với
mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm đạt từ 80% trở lên: 0,5
|
1
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu ngạch công chức theo vị
trí việc làm được phê duyệt
- 100% cán bộ, công chức có ngạch công chức
phù hợp với yêu cầu ngạch công chức của vị trí việc làm được duyệt: 1
- Từ 60% - dưới 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt được
x 0,75
|
90%
|
- Thực hiện dưới 60%: 0
|
1
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
- 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại đúng quy định điều kiện, tiêu chuẩn: 0,5
-100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ
nhiệm lại đúng thời gian quy định: 0,25
- Có báo cáo Sở Nội vụ để theo dõi: 0,25
|
1
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
5.3
|
Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức, viên
chức
|
1,5
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở kết
quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo chức danh, vị trí việc làm
- Thực hiện đánh giá theo tiêu chí định lượng
cụ thể: 1
- Chưa có tiêu chí cụ thể: 0
|
1
|
|
|
|
5.3.2
|
Báo cáo kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên
chức
- Đúng thời gian quy định: 0,5
- Không đúng thời gian quy định: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.4
|
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức
|
2
|
|
|
|
5.4.1
|
Xây dựng kế hoạch đáo tạo, bồi dưỡng hàng năm
(không quá 30 ngày kể từ ngày kế hoạch của tỉnh được ban hành)
- Kịp thời, đảm bảo chất lượng: 0,5
- Không kịp thời hoặc không đảm bảo chất lượng:
0
|
0,5
|
|
|
|
5.4.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ trong năm theo kế hoạch của UBND cấp huyện
- Đạt 100%: 1
- Từ 70% - dưới 100% thì điểm đánh giá được
tính theo
Tỷ lệ % đạt được
x 0,5
|
70%
|
- Dưới 70%: 0
|
1
|
|
|
|
5.4.3
|
Theo dõi, đánh giá kết quả, hiệu quả sau bồi dưỡng
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được thực
hiện đánh giá sau bồi dưỡng theo đề nghị của cơ sở đào tạo: 0,5
- Dưới 100% cán bộ, công chức, viên chức được
thực hiện đánh giá sau bồi dưỡng theo đề nghị của cơ sở đào tạo: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.5
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
4
|
|
|
|
5.5.1
|
Báo cáo kết quả thực hiện các nội dung, nhiệm vụ
được giao tại Kế hoạch số 10316/KH-UBND ngày 22/12/2016 của UBND tỉnh
- Đảm bảo đầy đủ nội dung, nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch: 1
- Không đảm bảo yêu cầu: 0,5
|
1
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
- 100% cán bộ, công chức chấp hành nghiêm hoặc
địa phương chủ động phát hiện cán bộ, công chức có vi phạm và tiến hành xử lý
kỷ luật theo quy định: 3
- Có trường hợp cán bộ, công chức vi phạm các
quy định nhưng chưa tới mức xử lý kỷ luật: 1
- Có trường hợp cán bộ, công chức bị xử lý kỷ
luật hoặc có khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân, tổ chức, doanh nghiệp
liên quan đến cán bộ, công chức được thẩm tra, xác minh là có cơ sở: 0
|
3
|
|
|
|
5.6
|
Chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức,
viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
- Có ban hành kế hoạch, tổ chức thực hiện đúng
quy định và báo cáo đầy đủ, kịp thời; 0,5
- Có ban hành kế hoạch nhưng tổ chức thực hiện chưa
đúng quy định, chưa hiệu quả hoặc báo cáo chưa đầy đủ, kịp thời: 0,25
- Không có kế hoạch: 0
|
0,5
|
|
|
|
5.7
|
Cập nhật kịp thời thông tin cán bộ, công chức,
viên chức trên phần mềm Quản lý cán bộ, công chức
- 100% trường hợp thay đổi thông tin được cập nhật
trong vòng dưới 05 ngày: 1
- 100% trường hợp thay đổi thông tin được cập nhật
trong vòng từ 05 - 10 ngày: 0,5
- Không đạt yêu cầu: 0
|
1
|
|
|
|
5.8
|
Về cán bộ, công chức cấp xã
|
2
|
|
|
|
5.8.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức
- Đạt 100%: 1
- Từ 90% - dưới 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
Tỷ lệ đạt được x
0,75
|
90%
|
- Đạt dưới 90%: 0
|
1
|
|
|
Chuẩn áp dụng
theo Thông tư số 06/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ
|
5.8.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
- Đạt 100%: 1
- Từ 90% - dưới 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt được
x 0,75
|
90%
|
- Đạt dưới 90%: 0
|
1
|
|
|
Chuẩn áp dụng
theo QĐ số 04/2004/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
3
|
|
|
|
6.1
|
Chấp hành quy định pháp luật về quản lý, sử
dụng ngân sách
- Thực hiện công khai ngân sách đầy đủ: 1
- Chấp hành đúng các quy định về quản lý ngân
sách: 1
(Không thực hiện đúng quy định về quản lý ngân
sách bị cơ quan có thẩm quyền xử lý thì nội dung này 0 điểm)
|
2
|
|
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
6.2
|
Thực hiện tiết kiệm chi phí hành chính
- Từ 10% trở lên: 1
- Dưới 10%: 0,5
|
1
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành chính
|
10
|
|
|
|
7.7
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
7
|
|
|
|
7.1.1
|
Cổng (trang) thông tin điện tử
|
1
|
|
Căn cứ kết quả
đánh giá Cổng/trang TTĐT trong kết quả đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
|
|
|
a) Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
- Đạt từ 80% trở lên: 0,5
- Dưới 80%: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 80% tổng
số điểm mục đánh giá mức độ cung cấp thông tin
|
|
|
b) Tính kịp thời của thông tin
- Kịp thời: 0,5
- Không kịp thời: 0
|
0,5
|
|
Đạt từ 80% tổng
số điểm mục đánh giá tính kịp thời của thông tin
|
|
7.1.2
|
Triển khai văn bản điện tử
|
4
|
|
|
|
|
a) Số hóa, lưu trữ, luân chuyển, xử lý văn bản đi/đến
trên phần mềm E-Office
- Tất cả văn bản đến được số hóa, lưu trữ,
luân chuyển, xử lý trên phần mềm E-Office: 1
- Tất cả văn bản đi được tham mưu, xét duyệt
trên phần mềm E-Office: 1
|
2
|
|
Các cơ quan tự
đánh giá và cung cấp tài khoản (văn thư và lãnh đạo cơ quan) để kiểm tra
|
Điểm mục này là
tổng điểm các tiêu chí thành phần
|
|
b) Tỷ lệ văn bản hành chính trong danh mục do
UBND tỉnh quy định được gửi nhận hoàn toàn dưới dạng điện tử qua phần mềm
E-Office
- Từ 100% trở lên: 2
- Từ 90% - dưới 100%: 1
- Từ 80% - dưới 90%: 0,5
- Dưới 80%: 0
|
2
|
|
Các cơ quan tự
đánh giá và cung cấp tài khoản (văn thư) để kiểm tra
|
Phù hợp với mục
tiêu đề ra trong Kế hoạch CCHC tỉnh giai đoạn 2016 - 2020
|
7.1.3
|
Tỷ lệ tài khoản thư điện tử công vụ được sử dụng
thường xuyên trên tổng số tài khoản đã được cấp
- Từ 80%: 1
- Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Dưới 60% hoặc còn sử dụng thư điện tử công cộng
để giao dịch chuyên môn: 0
|
1
|
|
Các cơ quan tự
đánh giá.
Sở TTTT kiểm tra
trên hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh và các nguồn thông tin khác
|
|
7.1.4
|
Sử dụng chứng thư số, chữ ký số trên văn bản điện
tử
- 100% văn bản điện tử do cơ quan phát hành có
đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 1
- Còn văn bản điện tử do cơ quan phát hành thiếu
chứng thư số cơ quan hoặc chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 0,5
- Chưa sử dụng: 0
|
1
|
|
Các cơ quan tự
đánh giá Sở TTTT kiểm tra, thẩm định
|
|
7.2
|
Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
|
3
|
|
|
|
7.2.1
|
Thực hi | | |