|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2872/QĐ-UBND thủ tục hành chính bồi thường nhà nước thẩm quyền cấp tỉnh Thanh Hóa 2016
Số hiệu:
|
2872/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
02/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2872/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 02 tháng 08
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG
NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP
TỈNH, TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Càn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 205/TTr-STP ngày 19/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định 07 thủ tục hành
chính lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp tỉnh, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư Pháp (để
b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC TRONG
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2872/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC TRONG
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, TỈNH THANH HÓA
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
|
1
|
Thủ tục xác định cơ quan có trách
nhiệm bồi thường.
|
2
|
Thủ tục giải quyết bồi thường tại
cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
|
3
|
Thủ tục chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường.
|
4
|
Thủ tục trả lại tài sản.
|
5
|
Thủ tục chi trả tiền bồi thường.
|
6
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần đầu.
|
7
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại về bồi
thường nhà nước lần hai.
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG
NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA CẤP TỈNH, TỈNH THANH HÓA
(Có nội
dung cụ thể của 07 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, TỈNH THANH
HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2872/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Xác định cơ quan có
trách nhiệm bồi thường.
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
|
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá
nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ
theo quy định của pháp luật.
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp Thanh Hóa (số 34 Đại
lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa).
2. Thời
gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày
từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
Bước
3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Người bị thiệt hại có yêu cầu bằng
văn bản về việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường;
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp Thanh Hóa (số
34 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa).
2. Thời
gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị
xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày
có yêu cầu, trường hợp không có sự thống nhất về cơ quan có trách nhiệm bồi
thường thì thời hạn không quá 15 ngày.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp Thanh Hóa.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Khi người bị thiệt hại không xác định được cơ quan có trách nhiệm bồi thường
hoặc không có sự thống nhất về cơ quan có
trách nhiệm bồi thường
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009.
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTP ngày
31/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về
công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính.
- Thông tư số 13/2015/TT-BTP ngày
29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số
03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà
nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành
chính.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, TỈNH THANH
HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2872/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm
2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành
chính: Giải quyết bồi thường
tại cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt
động quản lý hành chính.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá
nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ
6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu, xác định hành vi
trái pháp luật của người thi hành công vụ.
- Người bị thiệt hại gửi đơn (kèm hồ sơ) yêu cầu bồi
thường.
- Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết.
- Cơ quan có
trách nhiệm bồi thường xác minh thiệt hại.
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
thương lượng việc bồi thường.
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
ra quyết định giải quyết bồi thường.
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua hệ thống bưu chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu bồi thường.
- Văn
bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi trái pháp luật
của người thi hành công vụ và tài liệu, chứng cứ có liên quan.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời
hạn giải quyết:
- Thụ lý đơn yêu cầu bồi thường
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu
và các giấy tờ hợp lệ.
- Xác minh thiệt hại: trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu bồi thường; trường hợp vụ việc có nhiều
tình tiết phức tạp hoặc phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác
minh thiệt hại có thể kéo dài nhưng không quá 40 ngày.
- Thương lượng bồi thường: trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người đại
diện phải tiến hành thương lượng với người bị thiệt hại. Thời hạn thực hiện
việc thương lượng là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại;
trường hợp vụ việc có nhiều tình tiết
phức tạp thì thời hạn thương lượng có thể kéo dài thêm nhưng không quá 45 ngày.
- Quyết định giải quyết bồi thường:
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc việc thương
lượng, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải ra quyết định giải quyết bồi
thường.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan
có trách nhiệm bồi thường.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính chỉ phát sinh khi có đủ các điều kiện sau
đây:
+ Có văn bản của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định hành vi của người thi hành công vụ là trái pháp luật;
+ Hành vi trái pháp luật của người
thi hành công vụ thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường
quy định tại Điều 13 của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
+ Có thiệt hại thực tế xảy ra;
+ Có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt
hại thực tế xảy ra và hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ.
- Nhà nước không bồi thường đối với
thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi của người bị thiệt hại; trường hợp người
thi hành công vụ và người bị thiệt hại cùng có lỗi thì Nhà nước chỉ bồi thường
một phần thiệt hại tương ứng với phần lỗi của người thi
hành công vụ.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của nhà nước 2009.
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP
ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước.
- Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh
tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong
hoạt động quản lý hành chính.
- Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng
Bộ Tài chính, Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP
ngày 26/11/2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong
hoạt động quản lý hành chính.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2872/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Chuyển giao quyết định
giải quyết bồi thường.
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan có trách nhiệm bồi
thường hoặc UBND cấp xã nơi cá nhân bị
thiệt hại cư trú, tổ chức bị thiệt hại
đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường thông qua UBND
cấp xã
2. Thời
gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy
định).
Bước
3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Người thực hiện việc chuyển giao phải
trực tiếp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường
cho người bị thiệt hại. Người bị thiệt hại phải ký nhận vào biên bản hoặc sổ
giao nhận quyết định giải quyết bồi thường. Ngày ký nhận của người bị thiệt hại
được tính là ngày nhận được quyết định giải quyết bồi thường.
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan có trách nhiệm bồi
thường hoặc UBND cấp
xã nơi cá nhân bị thiệt hại cư trú, tổ chức bị thiệt hại đặt trụ sở, trong
trường hợp chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường thông qua UBND cấp xã.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Quyết định giải quyết bồi thường.
- Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết
định giải quyết bồi thường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời
hạn giải quyết: chưa quy định
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
- UBND cấp xã nơi cá nhân bị thiệt
hại cư trú hoặc nơi tổ chức bị thiệt hại
đặt trụ sở, trong trường hợp chuyển giao quyết
định giải quyết bồi thường thông qua UBND cấp xã.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản hoặc sổ giao nhận quyết định giải
quyết bồi thường.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2009.
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh
tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong
hoạt động quản lý hành chính.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2872/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Trả lại tài sản.
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt
động quản lý hành chính.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan ra Quyết định hủy
bỏ, Quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu tài sản.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ
Lễ, Tết theo quy định).
Bước
3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
Tài sản bị thu
giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu giữ,
tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trả lại tài sản của cấp tỉnh.
2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Thông báo về việc trả lại tài sản.
- Biên bản có chữ ký của người nhận
lại tài sản, đại diện cơ quan đã ra quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch
thu tài sản, công chức được giao thực hiện việc trả lại tài sản và thủ kho
nơi bảo quản tài sản.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định
thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan
ra Quyết định hủy bỏ Quyết định thu giữ, tạm giữ,
kê biên, tịch thu tài sản.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Biên bản trả lại tài sản.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tài sản bị
thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu phải được trả lại ngay khi quyết định thu
giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009.
- Nghi định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2872/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Chi trả tiền bồi thường.
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt
động quản lý hành chính.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan có trách nhiệm bồi
thường.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
Bước
3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày bản án, quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật, cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải
chuyển ngay hồ sơ đề nghị bồi thường đến Bộ Tài Chính.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhận được hồ sơ (Bộ
Tài chính) có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị bồi thường để
cấp kinh phí; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cơ quan có trách nhiệm
bồi thường bổ sung hồ sơ hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định giải quyết bồi thường. Thời hạn bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ đề nghị bồi thường hợp lệ thì cơ quan tài chính có thẩm
quyền (Bộ Tài chính) cấp kinh phí cho cơ quan có trách nhiệm bồi thường để
chi trả cho người bị thiệt hại;
- Sau khi nhận được kinh phí do cơ
quan tài chính cấp, trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có trách nhiệm bồi
thường phải thực hiện việc chi trả bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc
thân nhân của người bị thiệt hại;
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của
cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
2. Thời
gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Văn
bản đề nghị cấp bồi thường kinh phí;
+ Bản sao văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi
trái pháp luật của người thi hành công vụ;
+ Bản án, quyết định giải quyết bồi
thường của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời
hạn giải quyết: Thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ bồi thường hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan
có trách nhiệm bồi thường.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản giao nhận tiền bồi thường
phù hợp với hình thức giao nhận tiền.
|
8. Lệ
phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước 2009.
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Thanh
tra Chính phủ hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt
động quản lý hành chính.
- Thông tư liên tịch số
08/2013/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng
Bộ Tài chính, Tổng Thanh tra Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 hướng dẫn thực
hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động
quản lý hành chính.
- Thông tư liên tịch số 71/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 09/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH
CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2872/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Giải quyết khiếu nại
về bồi thường nhà nước lần đầu.
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu của cấp tỉnh.
2. Thời
gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày
từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:
Nội dung đơn khiếu nại: trường hợp
khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại
phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên
địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại
và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu
nại ký tên hoặc điểm chỉ.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
+ Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu
nại;
+ Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
+ Xác minh nội dung khiếu nại;
+ Tổ
chức đối thoại;
+ Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại;
+ Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu.
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần đầu của cấp tỉnh.
2. Thời
gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các
ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện:
Nộp đơn khiếu nại trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến trụ sở cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại.
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp.
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có).
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có).
+ Quyết định giải quyết khiếu nại.
+ Các tài liệu
khác có liên quan.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4. Thời
hạn giải quyết:
+ Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ
lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
+ Ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày,
kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết có thể kéo dài hạn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ
lý.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Giám đốc Sở và cấp
tương đương; Thủ trưởng Cơ quan thuộc Sở và cấp tương đương.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Có căn cứ cho rằng quyết định hành
chính, hành vi hành chính của cơ quan có trách nhiệm bồi thường, người có thẩm quyền
trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động
quản lý hành chính và thi hành án dân sự là trái pháp luật,
xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình (Điều 4 Thông tư liên
tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).
- Thời hiệu khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết
bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính
và thi hành án dân sự là 90 ngày kể từ ngày nhận được
quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành
chính, hành vi hành chính.
+ Trường hợp người khiếu nại
không thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm
đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa
hoặc vì những trở ngại khách quan khác mà có giấy tờ hợp
lệ làm căn cứ để chứng minh, thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời
hiệu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính đối với một số trường hợp cụ thể được quy định từ Điều 8 đến Điều 14 Thông tư liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP:
+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường (Điều 8):
(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu
cầu bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
a) Hồ sơ yêu cầu bồi thường đã đầy
đủ và hợp lệ theo quy định của pháp luật nhưng cơ quan
có trách nhiệm bồi thường không thụ lý và không có văn bản thông báo cho người khiếu nại hoặc không hướng dẫn người
khiếu nại gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy
đủ nhưng hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ, cơ quan có trách nhiệm bồi thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ
yêu cầu bồi thường.
(2) Trường hợp
khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường được thụ lý, giải quyết thì thời
gian thực hiện khiếu nại, giải quyết khiếu nại không tính vào thời hiệu yêu cầu
bồi thường quy định tại Điều 5 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (sau
đây gọi tắt là Luật TNBTCNN).
+ Khiếu nại việc cử người đại diện
thực hiện việc giải quyết bồi thường (Điều 9):
Khiếu nại việc cử người đại diện thực
hiện việc giải quyết bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ
sau:
(1) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi
thường theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật TNBTCNN (sau đây gọi tắt là Nghị định số 16/2010/NĐ-CP);
(2) Người được Thủ trưởng cơ quan
có trách nhiệm bồi thường cử làm đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường
không có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP .
+ Khiếu nại chi trả chi phí định
giá, giám định lại (Điều 10):
Trường hợp có căn cứ theo quy định tại
khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN thì người khiếu nại có quyền khiếu nại cơ quan
có trách nhiệm bồi thường chi trả chi phí định giá, giám
định lại.
+ Khiếu nại việc thực hiện
thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người
bị thiệt hại (Điều 11).
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển giao quyết
định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực hiện khi có một
trong các căn cứ sau:
(1) Người chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị
thiệt hại không thuộc một trong những người được quy định tại khoản 1 Điều 10
Nghi định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Việc chuyển giao quyết định giải
quyết bồi thường không đúng theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều
10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP .
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục trả
lại tài sản (Điều 12):
Khiếu nại việc
thực hiện thủ tục trả lại tài sản được thực hiện khi có một trong các căn cứ
sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã ra các quyết định đó
không gửi thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại
về việc trả lại tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP ;
(2) Tài sản được trả lại cho người
bị thiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và các đặc điểm khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường (Điều 13):
Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được kinh phí bồi thường do cơ quan tài chính cấp mà cơ quan
có trách nhiệm bồi thường không thực hiện việc chi trả tiền bồi thường cho
người bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;
(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thực hiện đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về
hình thức, phương thức chi trả.
+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả (Điều 14):
Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Người tham gia Hội đồng xem xét
trách nhiệm hoàn trả không đúng thành phần theo quy định
tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Phương thức làm việc của Hội đồng
xem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo quy định tại Điều 15
Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(3) Quyết định hoàn trả xác định mức
hoàn trả và phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi và điều kiện kinh tế của
người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn trả hoặc việc
xác định mức hoàn trả không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP;
(4) Người thi hành trách nhiệm hoàn trả không nhận được Quyết định hoàn trả.
* Yêu cầu điều kiện về Quyết định
hành chính, hành vi hành chính:
+ Quyết định hành chính, hành vi
hành chính của Thủ trưởng cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ, của cán bộ,
công chức do Thủ trưởng cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan ngang Bộ quản lý trực
tiếp trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt
động quản lý hành chính.
+ Quyết định hành chính, hành vi
hành chính của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, của
cán bộ, công chức do Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ quản lý trực tiếp trong việc giải quyết bồi thường, xem xét
trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2009.
- Luật Khiếu nại năm 2011.
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khiếu nại.
- Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày
14/02/2014 của Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính phủ, Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước trong hoạt động
quản lý hành chính và thi hành án dân sự.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 2872/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Tên thủ tục hành
chính: Giải quyết khiếu nại
về bồi thường nhà nước lần hai.
|
Lĩnh vực: Bồi thường nhà nước trong hoạt
động quản lý hành chính.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước
2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần hai của cấp tỉnh.
2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các
ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
Nội dung đơn
khiếu nại: trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại
phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên
địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị
khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại
và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu
nại ký tên hoặc điểm chỉ.
Bước
3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
+ Người bị thiệt hại gửi đơn khiếu nại;
+ Cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải
quyết;
+ Xác minh nội dung khiếu nại;
+ Tổ
chức đối thoại;
+ Ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại;
+ Gửi quyết định giải quyết khiếu nại
lần hai.
Bước
4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về bồi thường nhà nước lần hai của cấp
tỉnh.
2. Thời
gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: nộp đơn khiếu nại
trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến trụ sở cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính.
|
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu
nại
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp.
+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết
luận, kết quả giám định (nếu có).
+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có).
+ Quyết định giải quyết khiếu nại.
+ Các tài liệu khác có liên quan.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời
hạn giải quyết:
+ Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý, đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý.
+ Ở vùng sâu, vùng
xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Giám đốc Sở và cấp tương đương,
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
|
8. Lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
Người khiếu nại không đồng ý với
quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết (Điều 4 Thông tư
liên tịch số 06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP).
- Thời hiệu khiếu nại:
+ Thời hiệu khiếu nại việc giải quyết
bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân sự là 90 ngày kể
từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính,
hành vi hành chính.
+ Trường hợp người khiếu nại không
thực hiện được quyền khiếu nại theo đúng thời hiệu vì ốm
đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại
khách quan khác mà có giấy tờ hợp lệ làm căn cứ đề
chứng minh, thì thời gian có trở ngại
đó không tính vào thời hiệu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính đối với một số trường hợp cụ thể được quy
định từ Điều 8 đến Điều 14 Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP.
+ Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu cầu
bồi thường (Điều 8):
(1) Khiếu nại việc thụ lý hồ sơ yêu
cầu bồi thường được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
a) Hồ sơ yêu cầu bồi thường đã đầy
đủ và hợp lệ theo quy định của pháp luật nhưng cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thụ lý và không có văn bản thông báo cho người khiếu nại hoặc không hướng
dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ
quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Hồ sơ yêu cầu bồi thường không đầy
đủ nhưng hết thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có
trách nhiệm bồi thường không hướng dẫn việc bổ sung hồ sơ yêu cầu bồi thường.
(2) Trường hợp khiếu nại việc thụ
lý hồ sơ yêu cầu bồi thường được thụ lý, giải quyết thì
thời gian thực hiện khiếu nại, giải quyết khiếu nại không tính vào thời hiệu
yêu cầu bồi thường quy định tại Điều 5 Luật TNBTCNN.
+ Khiếu nại việc cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường (Điều 9):
Khiếu nại việc cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi thường được thực hiện khi có một trong
các căn cứ sau:
(1) Cơ quan có
trách nhiệm bồi thường không cử người đại diện thực hiện việc giải quyết bồi
thường theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Người được Thủ trưởng cơ quan
có trách nhiệm bồi thường cử làm đại diện thực hiện việc
giải quyết bồi thường không có đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều
7 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP .
+ Khiếu nại chi trả chi phí định
giá, giám định lại (Điều 10):
Trường hợp có căn cứ theo quy định
tại khoản 3 Điều 18 Luật TNBTCNN thì người khiếu nại có quyền khiếu nại cơ
quan có trách nhiệm bồi thường chi trả chi phí định giá, giám định lại.
+ Khiếu nại việc thực hiện thủ tục chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị
thiệt hại (Điều 11):
Khiếu nại việc thực hiện thủ tục
chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại được thực
hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Người chuyển giao quyết định giải quyết bồi thường cho người bị thiệt hại không
thuộc một trong những người được quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số
16/2010/NĐ-CP ;
(2) Việc chuyển giao quyết định
giải quyết bồi thường không đúng theo quy định tại khoản 2,
khoản 3 và khoản 4 Điều 10 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP.
+ Khiếu nại việc thực hiện
thủ tục trả lại tài sản (Điều 12):
Khiếu nại việc thực hiện thủ
tục trả lại tài sản được thực hiện khi có
một trong các căn cứ sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày quyết định thu giữ, tạm giữ, kê biên, tịch
thu bị hủy bỏ mà cơ quan đã ra các quyết
định đó không gửi thông báo bằng văn bản cho người bị thiệt hại về việc trả lại
tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Tài sản được trả lại cho người bị thiệt hại không đúng về số lượng, khối lượng và
các đặc điểm khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Khiếu nại việc chi trả tiền bồi
thường (Điều 13):
Khiếu nại việc chi trả tiền bồi thường
được thực hiện khi có một trong các căn cứ
sau:
(1) Quá thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được kinh phí bồi thường do cơ quan tài
chính cấp mà cơ quan có trách nhiệm bồi thường không thực hiện việc chi trả
tiền bồi thường cho người bị thiệt hại hoặc thân nhân của người bị thiệt hại;
(2) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường
không thực hiện đúng thỏa thuận với người bị thiệt hại về hình thức, phương
thức chi trả.
+ Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả (Điều 14):
Khiếu nại việc xem xét trách nhiệm
hoàn trả được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
(1) Người tham gia Hội đồng xem xét
trách nhiệm hoàn trả không đúng thành phần theo quy định
tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(2) Phương thức làm việc của Hội đồng
xem xét trách nhiệm hoàn trả không được thực hiện theo
quy định tại Điều 15 Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ;
(3) Quyết định hoàn trả xác định mức
hoàn trả và phương thức hoàn trả không phù hợp với mức độ thiệt hại, mức độ lỗi và điều kiện kinh tế của người thi hành công vụ có trách nhiệm hoàn
trả hoặc việc xác định mức hoàn trả không đúng theo quy định tại Điều 16 Nghị
định số 16/2010/NĐ-CP ;
(4) Người thi hành công vụ có trách
nhiệm hoàn trả không nhận được Quyết định hoàn trả.
* Yêu cầu điều kiện về Quyết định
hành chính, hành vi hành chính:
+ Quyết định hành chính, hành vi
hành chính của Chủ tịch UBND cấp tỉnh có nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước
của Bộ, ngành đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết
trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách nhiệm hoàn trả
trong hoạt động quản lý hành chính;
+ Quyết định hành chính,
hành vi hành chính của Thủ trưởng cơ quan thuộc Bộ, thuộc cơ quan
ngang Bộ đã giải quyết lần đầu nhưng còn khiếu nại hoặc khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn
nhưng chưa được giải quyết trong việc giải quyết bồi thường, xem xét trách
nhiệm hoàn trả trong hoạt động quản lý hành chính.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Trách nhiệm bồi thường của
Nhà nước năm 2009.
- Luật Khiếu nại năm 2011.
- Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày
03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khiếu nại.
- Thông tư liên tịch số
06/2014/TTLT-BTP-TTCP-BQP ngày
14/02/2014 của Bộ Tư pháp, Thanh tra Chính phủ,
Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại, giải quyết khiếu nại
về bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính và thi hành án dân
sự.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Không
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Không
Quyết định 2872/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2872/QĐ-UBND ngày 02/08/2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, tỉnh Thanh Hóa
1.172
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|