|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2859/QĐ-UBND 2019 Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính Yên Bái
Số hiệu:
|
2859/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chiến Thắng
|
Ngày ban hành:
|
21/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2859/QĐ-UBND
|
Yên Bái,
ngày 21 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ VÀ BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011
của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước, giai
đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày
10/12/2018 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của
các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 558/TTr-SNV ngày 14/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình đánh giá và Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số
cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
2055/QĐ-UBND ngày 06/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định
về tiêu chí và quy trình đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở,
ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Bưu điện tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NCPC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ VÀ BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM
CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN,
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2859/QĐ-UBND ngày 21/11/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY
TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
Quy trình đánh giá Chỉ số cải cách
hành chính hàng năm áp dụng với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (viết tắt là các sở, ban, ngành thuộc tỉnh)
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp
huyện) trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2.
Nguyên tắc đánh giá
1. Việc đánh giá Chỉ số cải cách hành
chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện được tổ chức
định kỳ hàng năm.
2. Việc đánh giá phải đảm bảo tính
trung thực, công khai, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình
thực tế kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
3. Các phương pháp tính toán đảm bảo
tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính
xác cao. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
4. Kết quả đánh giá Chỉ số cải cách
hành chính được công bố, công khai ngay sau khi Tổ thẩm định kết quả Chỉ số cải
cách hành chính của tỉnh hoàn thành việc thẩm định, đánh giá.
Điều 3. Nội
dung đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính
1. Kết quả Chỉ số cải cách hành chính
được đánh giá qua 8 nội dung sau:
a) Công tác chỉ đạo điều hành cải cách
hành chính.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản
quy phạm pháp luật.
c) Cải cách thủ tục hành chính.
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước.
đ) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
e) Cải cách tài chính công.
f) Hiện đại hóa nền hành chính.
g) Tác động của cải cách hành chính đến
phát triển kinh tế - xã hội (thông qua điều tra xã hội học).
2. Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí
thành phần và cách tính điểm được quy định tại Bảng 1 (đối với các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh) và Bảng 2 (đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện) của Phần II Quy
định này.
Điều 4. Thẩm quyền
đánh giá
Ủy ban nhân dân tỉnh có thẩm quyền
đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành
thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 5. Phương pháp
đánh giá
1. Đánh giá qua tài liệu kiểm chứng:
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm đối với từng tiêu chí, tiêu
chí thành phần thông qua các tài liệu kiểm chứng, số điểm tự đánh giá, tự chấm
của các cơ quan, đơn vị, địa phương được công nhận hoặc điều chỉnh sau khi có kết
quả thẩm định của Tổ thẩm định, đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính của
tỉnh, đồng thời đối chiếu với tài liệu kiểm chứng và các thông tin qua công tác
kiểm tra, theo dõi của các cơ quan quản lý nhà nước thuộc các lĩnh vực trong
các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ Chỉ số cải cách hành chính.
2. Đánh giá qua điều tra xã hội học:
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Bưu điện
tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tiến hành điều tra, khảo sát
các tổ chức, cá nhân để thực hiện việc đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu
chí, tiêu chí thành phần thông qua mẫu phiếu điều tra xã hội học.
Điều 6. Thang điểm
đánh giá
1. Thang điểm đánh giá đối với các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện là 100 điểm, trong đó:
a) Điểm đánh giá thông qua các tài liệu
kiểm chứng là: 70 điểm;
b) Điểm đánh giá tác động của cải cách
hành chính thông qua điều tra xã hội học là: 30 điểm.
2. Chỉ số cải cách hành chính của các
sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện được xác định dựa trên tỷ
lệ điểm đạt được so với tổng điểm tối đa.
Điều 7. Quy trình
đánh giá
Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào Bộ tiêu
chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính quy định tại Chương II Quy định này và
đối chiếu với kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị
để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần (viết tắt là
TC, TCTP) trong Bộ tiêu chí theo các bước sau:
1. Bước 1: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành nhập dữ liệu kết quả tự đánh
giá, chấm điểm và đính kèm các file tài liệu kiểm chứng (như: báo cáo, kế hoạch,
thông báo, quyết định,...được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành) để xác định
mức độ tin cậy của việc tự đánh giá, chấm điểm cho từng TC, TCTP. Các file điện
tử của tài liệu kiểm chứng đính kèm trên phần mềm phải là bản chụp của văn bản
giấy dưới dạng ảnh (định dạng pdf) hoặc văn bản điện tử có chữ ký số theo quy định;
có nội dung giải trình kết quả tự đánh giá, chấm điểm tương ứng với từng tiêu
chí, tiêu chí thành phần vào phần mềm chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính.
Sau khi hoàn tất việc nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá, chấm điểm, các cơ quan,
đơn vị rà soát lại kết quả, bảo đảm tài liệu kiểm chứng và thông tin giải trình
đối với từng TC, TCTP phải trùng khớp. Khi hoàn tất các bước trên, các cơ quan,
đơn vị đính kèm Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm (đã được lãnh đạo cơ
quan, đơn vị phê duyệt) và gửi đến phần mềm chấm điểm của Sở Nội vụ bằng việc
nhấp chuột vào mục “gửi đi” được hiển thị trên phần mềm. Sau thời hạn quy định,
phần mềm sẽ tự động khóa.
2. Bước 2: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
Bưu điện tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện việc
điều tra xã hội học để xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Bước 3: Sở Nội vụ phân quyền đánh
giá, chấm điểm cho các thành viên trong Tổ thẩm định, đánh giá kết quả Chỉ số cải
cách hành chính của tỉnh theo từng lĩnh vực phụ trách để các thành viên tiến
hành thẩm định, đánh giá đối với số điểm tự chấm của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Bước 4: Các thành viên trong Tổ thẩm
định, đánh giá kết quả Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh gửi kết quả thẩm định,
đánh giá qua tài liệu kiểm chứng; Bưu điện tỉnh gửi Phiếu điều tra xã hội học về
Sở Nội vụ để Sở tiến hành tổng hợp kết quả thẩm định, đánh giá và thực hiện
phân tích Phiếu điều tra xã hội học để chấm điểm chung đối với các cơ quan, đơn
vị, địa phương.
5. Bước 5: Căn cứ kết quả chấm điểm,
đánh giá Chỉ số cải cách hành chính qua tài liệu kiểm chứng và qua điều tra xã
hội học, Sở Nội vụ tiến hành xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện để trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quyết định công bố và xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
Chương II
BỘ
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 8. Bộ tiêu chí,
đánh giá chấm điểm đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh thực hiện
việc tự đánh giá, chấm điểm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định tại
Bảng 1 (kèm theo Quy định này).
Điều 9. Bộ tiêu chí,
đánh giá chấm điểm đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc
tự đánh giá, chấm điểm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định tại Bảng
2 (kèm theo Quy định này).
Điều 10. Bộ tiêu chí
đánh giá, chấm điểm để ban hành Quyết định công bố Chỉ số cải cách hành chính
hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
Sở Nội vụ tiến hành tổng hợp kết quả
đánh giá, chấm điểm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố
theo các nội dung quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 nêu tại Điều 8, Điều 9 Quy định
này.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Thời gian thực
hiện
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện thực hiện việc tư đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành
chính hàng năm của đơn vị mình và từ ngày 01/01 đến ngày 15/01 của năm kế hoạch
liền kề phải gửi kết quả đánh giá, chấm điểm qua Hệ thống đánh giá, xếp hạng
Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh (theo hướng dẫn của Sở Nội vụ).
Điều 12. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải
cách hành chính hàng năm do ngân sách nhà nước đảm bảo và được giao trong dự
toán ngân sách hàng năm của Sở Nội vụ.
Điều 13. Trách nhiệm
của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Phân công lãnh đạo và công chức trực
tiếp tham mưu về cải cách hành chính thực hiện việc theo dõi, đánh giá, tổng hợp
kết quả thực hiện cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị mình;
b) Tự đánh giá, chấm điểm đối với các
tiêu chí, tiêu chí thành phần thông qua tài liệu kiểm chứng và gửi về Sở Nội vụ
qua Hệ thống đánh giá, xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh để thẩm định
theo đúng thời gian quy định.
2. Các Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền
thông, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh (là thành viên Tổ thẩm định, đánh giá kết
quả Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh) theo lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành
phụ trách có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ tiến hành thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành, địa phương và chịu trách nhiệm về kết
quả thẩm định của mình.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với
Sở Nội vụ thẩm định dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách hành
chính để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật.
4. Sở Nội vụ
a) Hàng năm, tham mưu, xây dựng, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch và dự toán kinh phí triển khai nhiệm vụ
xác định Chỉ số cải cách hành chính của các các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện (trong đó, đối với nội dung điều tra xã hội học, phải
xác định rõ nhóm đối tượng, quy mô điều tra, thiết kế bộ câu hỏi, tổ chức điều
tra và tổng hợp, phân tích Phiếu điều tra). Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện sau khi Kế hoạch được phê duyệt.
b) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, hướng
dẫn cho công chức trực tiếp tham mưu, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác theo dõi,
đánh giá và xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
c) Tổng hợp điểm và xếp hạng Chỉ số cải
cách hành chính của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
trước khi báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công bố và chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả tổng hợp, xếp hạng của
mình; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương kịp thời tham mưu, đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức Hội nghị công bố Chỉ số cải cách hành chính
hàng năm ngay sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định công bố Chỉ số cải
cách hành chính của các sở, ban, ngành, địa phương.
d) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện
Quyết định này; tổng hợp ý kiến phản ánh, kiến nghị, đề xuất của các cơ quan,
đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện và kịp thời tham mưu, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định./.
Bảng
1
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2859/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Yên
Bái)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
15
|
|
1.
|
Kế hoạch cách hành
chính
|
4,5
|
|
1.1.
|
Ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính (CCHC):
- Ban hành trong
Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch: 2 điểm;
- Ban hành trong
Quý I của năm kế hoạch: 1 điểm;
- Không ban hành hoặc
ban hành sau Quý I: 0 điểm.
|
2
|
|
1.2.
|
Nội dung Kế hoạch CCHC:
- Các nhiệm vụ cụ
thể hóa được kết quả, thời gian hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm triển
khai: 1 điểm;
- Không xác định được
kết quả, thời gian, tổ chức và trách nhiệm triển khai: 0 điểm.
|
1
|
|
1.3.
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC:
- Hoàn thành từ 95%
đến dưới 100% kế hoạch thì đạt: 1,5 điểm;
- Hoàn thành từ 90
đến dưới 95% kế hoạch thì đạt: 0,75 điểm;
- Hoàn thành dưới
90% kế hoạch: 0 điểm.
|
1,5
|
|
2.
|
Báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ CCHC
- Đủ 04 Báo cáo (gồm:
Báo cáo Quý I, Báo cáo 6 tháng, Báo cáo Quý III, Báo cáo năm); đáp ứng yêu cầu
về nội dung và thời gian báo cáo theo thời gian quy định: 2 điểm;
- Thiếu nội dung
báo cáo: trừ 0,5 điểm;
- Chậm so với thời
gian quy định: mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm.
|
2
|
|
3.
|
Thực hiện kiểm tra
và tự kiểm tra về công tác CCHC
|
2
|
|
3.1.
|
Kết quả kiểm tra:
- Đầy đủ hồ sơ kiểm
tra (biên bản và báo cáo kết quả kiểm tra): 1 điểm;
- Thiếu 1 trong 2 nội
dung trên: trừ mỗi nội dung 0,5 điểm;
- Không có hồ sơ kiểm
tra (biên bản và báo cáo kết quả kiểm tra): 0 điểm.
|
1
|
|
3.2.
|
Xử lý các vấn đề sau kiểm tra
- Có văn bản chỉ đạo
và có báo cáo khắc phục tồn tại, hạn chế (nêu rõ thời hạn khắc phục): 1 điểm;
- Có văn bản chỉ đạo
nhưng chưa có báo cáo khắc phục tồn tại, hạn chế: 0,5 điểm.
- Không có văn bản
chỉ đạo và khắc phục tồn tại, hạn chế: 0 điểm.
|
1
|
|
4.
|
Các sáng kiến, giải
pháp trong thực hiện nhiệm vụ CCHC:
- Có sáng kiến hoặc
giải pháp, cơ chế mới về CCHC do tổ chức, cá nhân đề xuất được Hội đồng sáng
kiến của tỉnh công nhận, đã áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn,
mỗi giải pháp: mỗi sáng kiến 01 điểm và tổng điểm không quá 2 điểm;
- Có sáng kiến hoặc
giải pháp, cơ chế mới về CCHC do tổ chức, cá nhân đề xuất được Hội đồng sáng
kiến của cơ quan, đơn vị công nhận, đã áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong
thực tiễn, mỗi giải pháp, mỗi sáng kiến: 0,5 điểm và tổng điểm không quá 1 điểm;
- Không có giải
pháp, cơ chế mới về CCHC: 0 điểm.
|
2
|
|
5.
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
2
|
|
5.1.
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền theo
đúng thời gian quy định trong Kế hoạch tuyên truyền của UBND tỉnh:
- Ban hành Kế hoạch
tuyên truyền đúng nội dung, đảm bảo thời gian quy định: 1 điểm;
- Không ban hành hoặc
ban hành chậm so với thời gian quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
5.2.
|
Tổ chức tuyên truyền CCHC bằng các
hình thức phù hợp với điều kiện thực tế ở cơ quan, đơn vị; đăng tải thông tin
CCHC trên website của sở, ban, ngành:
- Tuyên truyền CCHC
bằng cả hai hình thức: 1 điểm;
- Tuyên truyền CCHC
bằng một trong số các hình thức trên: 0,5 điểm;
- Không tổ chức
tuyên truyền: 0 điểm.
|
1
|
|
6.
|
Thực hiện các nhiệm
vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm về nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái hàng năm
(theo Chương trình số 01/CTr-UBND ngày 15/01/2019 của UBND tỉnh)
- Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao: 1 điểm;
- Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng còn một số nhiệm vụ chậm so với tiến độ: 0,5 điểm;
- Hoàn thành dưới
90% số nhiệm vụ được giao: 0 điểm.
|
1
|
|
7.
|
Bố trí kinh phí cho
công tác CCHC (thể hiện bằng văn bản của người có thẩm quyền thông
báo về ngân sách năm kế hoạch):
- Có bố trí: 1 điểm;
- Không bố trí: 0
điểm
|
1
|
|
8.
|
Gắn công tác thi
đua, khen thưởng, xem xét trách nhiệm trong thực hiện công tác CCHC của cơ
quan, đơn vị (thể hiện bằng văn bản của người có thẩm quyền):
- Đã triển khai thực
hiện: 0,5 điểm;
- Không thực hiện:
0 điểm.
|
0,5
|
|
II.
|
CÔNG TÁC
THAM MƯU XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (QPPL); THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL
|
8
|
|
1.
|
Xây dựng, ban hành
văn bản QPPL
|
3
|
|
1.1.
|
Tham mưu, xây dựng văn bản QPPL
trong năm theo đề nghị đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt:
- 100% số văn bản
được trình, ban hành đúng tiến độ: 1 điểm;
- Từ 95% đến dưới
100% số văn bản được trình, ban hành đúng tiến độ: 0,5 điểm;
- Từ 90% đến dưới
95% số văn bản được trình, ban hành đúng tiến độ: 0,25 điểm;
- Dưới 90% số văn bản
được trình, ban hành đúng tiến độ: 0 điểm.
|
1
|
|
1.2.
|
Thực hiện quy trình xây dựng văn bản
QPPL:
|
|
|
|
- Từ 90% đến 100%
văn bản QPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 1 điểm;
- Từ 80% đến dưới
90% văn bản QPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0,5 điểm;
- Dưới 80% văn bản
QPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình: 0 điểm.
|
1
|
|
1.3.
|
Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành văn bản quy định chi tiết theo nhiệm vụ được giao trong văn bản QPPL
của cơ quan nhà nước cấp trên:
- Từ 90% đến 100%
văn bản được tham mưu, đề xuất ban hành văn bản quy định chi tiết: 1 điểm;
- Từ 80% đến dưới
90% văn bản được tham mưu, đề xuất ban hành văn bản quy định chi tiết: 0 điểm.
|
1
|
|
2.
|
Rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL
|
2
|
|
2.1.
|
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý:
|
|
|
|
- Ban hành kịp thời
(trong Quý IV năm trước của năm kế hoạch): 1 điểm;
- Ban hành không kịp
thời (ban hành chậm nhất là trong tháng 01 của năm kế hoạch): 0,5 điểm;
- Không ban hành
(hoặc ban hành sau tháng 01 của năm kế hoạch): 0 điểm.
|
1
|
|
2.2.
|
Tổ chức thực hiện rà soát đầy đủ,
thường xuyên, kịp thời các văn bản QPPL do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của sở, ban, ngành mình:
- Rà soát đầy đủ, kịp
thời ngay sau khi có căn cứ rà soát: 1 điểm;
- Rà soát đầy đủ
nhưng còn chưa kịp thời ngay sau khi có căn cứ rà soát: 0,5 điểm;
- Rà soát không đầy
đủ, không kịp thời: 0 điểm.
|
1
|
|
3.
|
Tổ chức triển khai
văn bản QPPL và theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
3
|
|
3.1.
|
Tổ chức triển khai, thực hiện văn bản
QPPL do Trung ương và HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành:
- 100% số văn bản
QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1 điểm;
-Từ 95% đến dưới
100% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện: 0,5 điểm;
- Dưới 95% số VB
QPPL được triển khai: 0 điểm.
|
1
|
|
3.2.
|
Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình
thi hành pháp luật:
- Ban hành kịp thời
(trong Quý IV năm trước của năm kế hoạch): 0,5 điểm;
- Ban hành không kịp
thời (ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch ): 0,25 điểm;
- Không ban hành
(hoặc ban hành ngoài thời gian trên): 0 điểm.
|
0,5
|
|
3.3.
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật:
- Thực hiện 100% kế
hoạch: 0,5 điểm;
- Thực hiện từ 90%
đến dưới 100% kế hoạch: 0,25 điểm;
- Thực hiện dưới
90% kế hoạch: 0 điểm.
|
0,5
|
|
3.4.
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua theo
dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật:
- 100% vấn đề phát
hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý hoặc không có vấn đề được
phát hiện qua kiểm tra: 1 điểm;
- Từ 95% đến dưới
100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
điểm;
- Từ 90% đến dưới
95% vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25
điểm;
- Dưới 90%: 0 điểm.
|
1
|
|
III.
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
14
|
|
1.
|
Kế hoạch triển khai
công tác kiểm soát, rà soát TTHC hàng năm của cơ quan, đơn vị
|
8
|
|
1.1.
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC:
- Ban hành đảm bảo
đúng thời gian theo quy định tại Kế hoạch của UBND tỉnh: 1,5 điểm;
- Ban hành sau thời
hạn nêu trên hoặc không ban hành: 0 điểm.
|
1,5
|
|
1.2.
|
Thực hiện chế độ báo cáo về tình
hình kiểm soát TTHC (Báo cáo quý, báo cáo năm):
- Có báo cáo đảm bảo
đúng thời gian theo quy định: 1 điểm;
- Không có báo cáo
hoặc báo cáo không theo đúng thời gian quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
1.3.
|
Ban hành Kế hoạch rà soát TTHC:
- Ban hành đảm bảo
đúng thời gian theo quy định tại Kế hoạch của UBND tỉnh và đảm bảo đủ nội
dung, đúng thời hạn quy định: 1,5 điểm;
- Không ban hành hoặc
ban hành sau thời hạn quy định: 0 điểm.
|
1,5
|
|
1.4.
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch rà soát
TTHC:
|
|
|
|
- Hoàn thành 100% kế
hoạch: 2 điểm;
- Hoàn thành từ 95%
đến dưới 100% kế hoạch: 1 điểm;
- Hoàn thành dưới
95% kế hoạch: 0 điểm;
- Nếu các nhiệm vụ
trong Kế hoạch còn chung chung, không lượng hóa được tỷ lệ hoàn thành: 0 điểm.
|
2
|
|
1.5 .
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát TTHC:
- 100% số vấn đề
phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (hoặc không có vấn đề
được phát hiện qua rà soát thì chấm điểm tối đa): 2 điểm;
- Dưới 100% số vấn
đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm.
|
2
|
|
2.
|
Công khai TTHC, tiến
độ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị
- Công khai 100% số
TTHC: 2 điểm;
- Công khai từ 85%
đến dưới 100% số TTHC: 1,5 điểm;
- Công khai từ 60 đến
dưới 85% số TTHC: 1 điểm;
- Công khai từ 50 đến
dưới 60% số TTHC: 0,5 điểm;
- Công khai dưới
50% số TTHC: 0 điểm.
|
2
|
|
3.
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông (tỷ lệ giải quyết hồ sơ trước hạn, đúng hạn, trễ hạn
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và thực hiện việc xin lỗi khi trễ
hạn)
|
3
|
|
3.1.
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trước hạn và
đúng hạn:
- Từ 100% hồ sơ giải
quyết trước hạn và đúng hạn: 2 điểm;
- Từ 95% đến dưới
100% hồ sơ trước hạn và đúng hạn: 1 điểm;
- Từ 90% đến dưới
95% hồ sơ giải quyết trước hạn và đúng hạn: 0,5 điểm;
- Dưới 90% hồ sơ giải
quyết trước hạn và đúng hạn: 0 điểm.
|
2
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ việc thư xin lỗi vì giải quyết
TTHC do trễ hạn:
- 100% hồ sơ giải
quyết TTHC trễ hạn có thư xin lỗi: 1 điểm;
- Từ 90% đến dưới
100% hồ sơ giải quyết TTHC trễ hạn có thư xin lỗi: 0,5 điểm;
- Dưới 90% hồ sơ giải
quyết TTHC trễ hạn có thư xin lỗi: 0 điểm.
|
1
|
|
4.
|
Xử lý PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành:
- 100% vấn đề phản
ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm.
- Từ 95% đến dưới
100% vấn đề phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm;
- Dưới 95% số vấn đề
phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm.
|
1
|
|
IV.
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY
|
4
|
|
1.
|
Thực hiện quy định
của Trung ương và của tỉnh trong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy
- Thực hiện đầy đủ
và kịp thời theo quy định: 1 điểm;
- Thực hiện chưa đầy
đủ và kịp thời theo quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
2.
|
Quản lý, sử dụng
biên chế, số người làm việc được giao đúng quy định
|
2
|
|
2.1.
|
Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức
theo vị trí việc làm đã được phê duyệt tại sở, ban, ngành:
- Thực hiện 100% Đề
án cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 1 điểm;
- Thực hiện từ 90%
đến dưới 100% đề án cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,5 điểm;
- Thực hiện dưới
90% Đề án cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0 điểm.
|
1
|
|
2.2.
|
Bố trí công chức, viên chức theo
đúng quy định vị trí việc làm và ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên
chức:
- Đảm bảo đúng quy
định: 1,0 điểm;
- Chưa đảm bảo theo
quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
3.
|
Ban hành quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc của
cơ quan, đơn vị
- 100% các tổ chức
tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ đã ban hành quy định chức năng,
nhiệm vụ: 0,5 điểm;
- 100% các đơn vị
trực thuộc đã ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ: 0,5 điểm;
- Chưa quy định đầy
đủ: 0 điểm.
|
1
|
|
V.
|
XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
9
|
|
1.
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo Cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc
cơ quan
- 100% số lãnh đạo
cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc cơ quan được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo
đúng quy định: 1 điểm;
- Dưới 100% số lãnh
đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc cơ quan được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
không đúng quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
2.
|
Thực hiện chuyển đổi
vị trí công tác cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
- Có thực hiện và
báo cáo việc luân chuyển vị trí làm việc theo đúng quy định: 1 điểm;
- Không thực hiện
và không có báo cáo: 0 điểm.
|
1
|
|
3.
|
Đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức
|
4
|
|
3.1.
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức hàng năm của sở, ban, ngành:
- Ban hành theo
đúng thời gian quy định: 1 điểm;
- Ban hành không
đúng thời gian quy định: 0,5 điểm;
- Không ban hành: 0
điểm.
|
1
|
|
3.2.
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo bồi
dưỡng công chức, viên chức của sở, ban, ngành:
- Hoàn thành 100% kế
hoạch: 1 điểm;
- Hoàn thành từ 90%
đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm;
- Hoàn thành dưới
90%: 0 điểm.
|
1
|
|
3.3.
|
Đánh giá công chức, viên chức hàng
năm trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao:
- 100% công chức,
viên chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm: 1 điểm;
- Từ 95% đến dưới
100% công chức, viên chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0,5 điểm;
- Dưới 95% công chức,
viên chức được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ: 0 điểm.
|
1
|
|
4.
|
Đánh giá công chức,
viên chức hàng năm trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
- Gửi kết quả đánh
giá về Sở Nội vụ đúng thời gian quy định: 1 điểm;
- Gửi kết quả đánh
giá về Sở Nội vụ không đúng thời gian quy định:
0,5 điểm.
- Không có kết quả
đánh giá, có công chức không hoàn thành nhiệm vụ: 0 điểm
|
1
|
|
5.
|
Thực hiện văn hóa
công sở và chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
- Có triển khai và
thực hiện kiểm tra, giám sát: 0,75 điểm;
- Qua kiểm tra,
giám sát không có CBCCVC bị vi phạm phải xử lý kỷ luật: 0,75 điểm.
- Không triển khai:
0 điểm
|
1,5
|
|
6.
|
Xây dựng, ban hành
Kế hoạch về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại
sở, ban, ngành:
- Có xây dựng, ban
hành Kế hoạch theo đúng thời gian quy định: 1 điểm;
- Có xây dựng, ban
hành Kế hoạch nhưng không theo đúng thời gian quy định: 0,5 điểm;
- Không xây dựng,
ban hành: 0 điểm.
|
1,5
|
|
VI.
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
6
|
|
1.
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính và thực hiện
quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi
thường xuyên trong các đơn vị sự nghiệp công lập
- Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 1,5 điểm;
- Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0 điểm.
|
1,5
|
|
2.
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
- 100% số kiến nghị
được thực hiện: 1,5 điểm;
- Từ 80% đến dưới
100% đơn vị: 0,75 điểm;
- Dưới 80% đơn vị:
0 điểm.
|
1,5
|
|
3
|
Công tác quản lý
tài sản
- Báo cáo tình hình
quản lý sử dụng tài sản công;
- Đúng thời hạn quy
định: 1,5 điểm;
- Không đúng thời hạn
quy định: 0 điểm.
|
1,5
|
|
4
|
Báo cáo thực hiện
cơ chế tự chủ
- Báo cáo đúng thời
hạn quy định: 1,5 điểm;
- Không có báo cáo
hoặc báo cáo chậm thời hạn quy định: 0 điểm.
|
1,5
|
|
VII.
|
HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
A.
|
Đánh giá về mức độ ứng
dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
|
10
|
|
1.
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của tỉnh
|
4
|
|
1.1.
|
Tỷ lệ văn bản đến được xử lý theo
quy trình của phần mềm Quản lý công văn, Điều hành (không tính văn bản mật),
được tính theo công thức:
= Điểm =
|
Σ văn bản
đến được xử lý trên phần mềm
|
x điểm tối đa
|
Σ văn bản
đến của đơn vị
|
|
2
|
|
1.2.
|
Tỷ lệ văn bản đi được xử lý theo quy
trình công văn đi của phần mềm Quản lý công văn, Điều hành (Không tính văn bản
mật), được tính theo công thức
= Điểm =
|
Σ văn bản
đi được xử lý trên phần mềm
|
x điểm tối đa
|
Σ văn bản
đi của đơn vị
|
|
2
|
|
2.
|
Kế hoạch phát triển
và ứng dụng CNTT hàng năm của cơ quan, đơn vị
- Có ban hành Kế hoạch
trước ngày 15/1 hàng năm: 2 điểm;
- Ban hành kế hoạch
sau ngày 15/1 hàng năm hoặc không ban hành Kế hoạch: 0 điểm.
|
2
|
|
3.
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
2,5
|
|
3.1.
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ
3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm:
- Từ 60% số TTHC trở
lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0,5 điểm;
- Dưới 60% số TTHC
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 điểm.
|
0,5
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3 (phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến
mức độ 3):
- Từ 40% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1 điểm;
- Từ 20% - dưới 40%
số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 20% số hồ sơ
TTHC: 0 điểm.
|
1
|
|
3.3.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 4 (phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến
mức độ 4):
- Từ 30% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1 điểm;
- Từ 10% - dưới 30%
số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0 điểm;
|
1
|
|
4.
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1,5
|
|
4.1.
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI (chỉ thống kê tỷ
lệ trong tổng số TTHC đã triển khai sử dụng dịch vụ bưu chính công ích):
- Từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ: 0,5 điểm;
- Dưới 50% số TTHC
có phát sinh hồ sơ: 0 điểm.
|
0,5
|
|
4.2.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI (phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ được
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI):
- Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0,5 điểm;
- Từ 10% - dưới 15%
số hồ sơ: 0,25 điểm;
- Dưới 10% số hồ
sơ: 0 điểm.
|
0,5
|
|
4.3.
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được trả
qua dịch vụ BCCI:
- Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0,5 điểm;
- Từ 10% - dưới 15%
số hồ sơ: 0,25 điểm;
- Dưới 10% số hồ
sơ: 0 điểm.
|
0,5
|
|
B.
|
Thực hiện Hệ thống
quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt
động quản lý hành chính
|
4
|
|
1.
|
Hoạt động xây dựng,
duy trì Hệ thống quản lý chất lượng:
- Lập kế hoạch duy
trì, cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001: 0,5 điểm;
- Xây dựng các quy
trình bắt buộc, các quy trình nội bộ, các quy trình chuyên môn đáp ứng 100%
TTHC: 0,5 điểm;
- Ban hành quyết định
kiện toàn Ban Chỉ đạo ISO; Bản mục tiêu chất lượng; Bản chính sách chất lượng:
0,5 điểm;
- Thực hiện phân
tích và xác định rủi ro, cơ hội; lập kế hoạch quản lý rủi ro và cơ hội: 0,5
điểm;
- Chưa thực hiện hoặc
thực hiện không đúng quy định: 0 điểm.
|
2
|
|
2.
|
Hoạt động cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng:
- Thực hiện đánh
giá nội bộ: 0,5 điểm;
- Thực hiện họp xem
xét của lãnh đạo: 0,5 điểm;
- Thực hiện hành động
khắc phục: 0,5 điểm;
- Ban hành quyết định
công bố HTQLCL phù hợp với TCVN ISO 9001: 0,5 điểm;
- Chưa thực hiện hoặc
thực hiện không đúng quy định: 0 điểm.
|
2
|
|
VIII.
|
ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (THÔNG QUA
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC)
|
30
|
|
1.
|
Tác động chỉ đạo, điều hành: Đánh
giá về mức độ quyết tâm của thủ trưởng cơ quan đối với công tác CCHC
|
5
|
|
2.
|
Tác động của văn bản QPPL và văn bản
chỉ đạo điều hành: Đánh giá về các văn bản do cơ quan ban hành hoặc tham
mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành
|
5
|
|
3.
|
Tác động thực hiện giải quyết TTHC: Đánh
giá về chất lượng giải quyết hồ sơ, công việc của các tổ chức, cá nhân
|
5
|
|
4.
|
Tác động tổ chức bộ máy: Đánh giá
kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
5
|
|
5.
|
Tác động đối đội ngũ công chức, viên
chức:
- Đánh giá về việc
chấp hành Quy chế văn hóa công sở;
- Đánh giá về tinh
thần, trách nhiệm và đạo đức công chức, viên chức
|
5
|
|
6.
|
Tác động cải cách tài chính công:
- Đánh giá về thực
hiện tiết kiệm, chống lãng phí qua quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn
vị
- Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại cơ quan hành chính và
đơn vị sự nghiệp công lập
|
5
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100 điểm
|
|
Bảng
2
BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI
UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết
định số 2859/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT
|
Lĩnh Vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
I.
|
CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
14,5
|
|
1.
|
1. Kế hoạch CCHC,
Báo cáo CCHC
|
6,5
|
|
1.1.
|
Ban hành Kế hoạch CCHC:
- Ban hành trong
Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch: 2 điểm;
- Ban hành trong
tháng 01 của Quý I năm kế hoạch: 1 điểm;
- Ban hành sau
tháng 01 của Quý I: 0 điểm.
|
2
|
|
1.2.
|
Nội dung Kế hoạch CCHC:
- Các nhiệm vụ cụ
thể hóa được kết quả; thời gian hoàn thành, đạt: 1 điểm;
- Xác định được một
trong hai nhiệm vụ trên, mỗi nhiệm vụ trừ 0,5 điểm;
- Không xác định được
kết quả, thời gian hoàn thành: 0 điểm.
|
1
|
|
1.3.
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC:
- Hoàn thành từ 95%
đến dưới 100% kế hoạch: 1,5 điểm;
- Hoàn thành từ 90%
đến dưới 95% kế hoạch: 0,75 điểm;
- Hoàn thành dưới
90% kế hoạch: 0 điểm.
|
1,5
|
|
1.4.
|
Báo cáo CCHC:
- Đủ 04 Báo cáo (gồm:
Báo cáo Quý I, Báo cáo 6 tháng, Báo cáo Quý III, Báo cáo năm); đáp ứng yêu cầu
về nội dung và thời gian báo cáo theo thời gian quy định: 2 điểm;
- Thiếu nội dung
báo cáo: trừ 0,5 điểm;
- Chậm so với thời
gian quy định: mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm.
|
2
|
|
2.
|
Những giải pháp về
chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo cơ quan trong thực hiện CCHC: Ban hành
văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC tại đơn vị (yêu cầu
đơn vị thống kê đầy đủ số lượng, danh mục văn bản ban hành):
- Kịp thời và chất
lượng: 1 điểm;
- Kịp thời nhưng một
số nội dung không đạt chất lượng; 0,5 điểm;
- Không kịp thời và
phần lớn nội dung không chất lượng: 0 điểm.
|
1
|
|
3.
|
Thực hiện kiểm tra
và tự kiểm tra về công tác CCHC
|
2
|
|
3.1.
|
Thực hiện kiểm tra CCHC tại các đơn
vị trực thuộc (các phòng chuyên môn, UBND cấp xã trên đại bàn):
- Kiểm tra từ 30%
các đơn vị trực thuộc trở lên: 1 điểm;
- Dưới 30% đơn vị
trực thuộc được kiểm tra trong năm: 0 điểm.
|
1
|
|
3.2.
|
Kết quả kiểm tra:
- Đầy đủ hồ sơ kiểm
tra (biên bản và báo cáo kết quả kiểm tra): 0,5 điểm;
- Thiếu 1 trong 2 nội
dung trên: trừ mỗi nội dung 0,25 điểm;
- Không có kết quả
kiểm tra: 0 điểm
|
0,5
|
|
3.3.
|
Xử lý các vấn đề sau kiểm tra:
- Có văn bản chỉ đạo
việc khắc phục tồn tại, hạn chế (nêu rõ thời hạn khắc phục) và báo cáo kết quả
khắc phục: 0,5 điểm;
- Thiếu 1 trong 2 nội
dung nêu trên: trừ mỗi nội dung 0,25 điểm.
|
0,5
|
|
4.
|
Sáng kiến, các giải
pháp trong thực hiện nhiệm vụ CCHC:
- Có sáng kiến, giải
pháp, cơ chế mới về CCHC do tổ chức, cá nhân đề xuất được Hội đồng sáng kiến
của tỉnh công nhận, đã áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn: mỗi
giải pháp, mỗi sáng kiến chấm 1 điểm (tối đa không quá 2 điểm);
- Có sáng kiến, giải
pháp, cơ chế mới về CCHC do tổ chức, cá nhân đề xuất được Hội đồng sáng kiến
của cơ quan, địa phương công nhận, đã áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong
thực tiễn: mỗi giải pháp, mỗi sáng kiến chấm 0,5 điểm (tối đa không quá 1 điểm);
- Không có giải
pháp, cơ chế mới về CCHC: 0 điểm.
|
2
|
|
5.
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
2
|
|
5.1.
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền theo đúng
thời gian quy định trong Kế hoạch tuyên truyền của UBND tỉnh:
- Ban hành Kế hoạch
đúng nội dung, đảm bảo thời gian quy định: 1 điểm;
- Không ban hành hoặc
ban hành chậm so với thời gian quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
5.2.
|
Tổ chức tuyên truyền CCHC bằng các
hình thức phù hợp với điều kiện thực tế ở đơn vị, địa phương; đăng tải thông
tin CCHC trên Website của địa phương:
- Tuyên truyền CCHC
cả hai hình thức: 1 điểm;
- Tuyên truyền CCHC
bằng một trong các hình thức trên: 0,5 điểm;
- Không tổ chức
tuyên truyền: 0 điểm.
|
1
|
|
6.
|
Gắn nội dung thi
đua, khen thưởng, xem xét trách nhiệm trong thực hiện công tác CCHC của cơ
quan, đơn vị
- Có văn bản của
người có thẩm quyền triển khai thực hiện: 0,5 điểm;
- Không có văn bản
của người có thẩm quyền triển khai thực hiện: 0 điểm.
|
0,5
|
|
7.
|
Bố trí kinh phí cho
công tác cải cách hành chính (thể hiện bằng văn bản của người có thẩm quyền
thông báo về ngân sách năm kế hoạch):
- Có bố trí: 0,5 điểm;
- Không bố trí: 0
điểm
|
0,5
|
|
II.
|
XÂY DỰNG,
BAN HÀNH VĂN BẢN, RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (QPPL) CỦA UBND CẤP HUYỆN
|
7,5
|
|
1.
|
Xây dựng, ban hành
văn bản QPPL (khi được giao):
- Xây dựng văn bản
QPPL trong năm khi được cơ quan có thẩm quyền phân công: 0,5 điểm;
- Không được phân
công xây dựng văn bản QPPL: 0 điểm.
|
0,5
|
|
2.
|
Ban hành Kế hoạch
rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL:
- Ban hành kịp thời
(trong Quý IV năm trước năm kế hoạch): 1 điểm;
- Ban hành không kịp
thời (ban hành muộn hơn, chậm nhất là trong tháng 01 năm kế hoạch ): 0,5 điểm;
- Không ban hành: 0
điểm.
|
1
|
|
3.
|
Tổ chức thực hiện
rà soát đầy đủ, thường xuyên, kịp thời các văn bản QPPL do HĐND cùng cấp,
UBND cấp mình ban hành:
- Rà soát đầy đủ, kịp
thời ngay sau khi có căn cứ rà soát: 1 điểm;
- Rà soát đầy đủ
nhưng không kịp thời: 0,5 điểm;
- Rà soát không đầy
đủ, không kịp thời: 0 điểm.
|
1
|
|
4.
|
Tổ chức triển khai
văn bản QPPL và theo dõi kết quả tình hình thi hành pháp luật
|
5
|
|
4.1.
|
Tổ chức triển khai, thực hiện văn bản
QPPL do Trung ương; HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành:
- Trên 95% số văn bản
QPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời: 2,0 điểm;
- Từ 90% đến dưới
100% số văn bản QPPL được triển khai thực hiện: 1 điểm;
- Dưới 90% số văn bản
QPPL được triển khai: 0 điểm.
|
2
|
|
4.2.
|
- Ban hành Kế hoạch theo dõi tình
hình thi hành pháp luật:
- Ban hành kịp thời
(trong Quý IV năm trước năm kế hoạch): 1 điểm;
- Ban hành không kịp
thời (ban hành muộn hơn, chậm nhất là trong tháng 01 của năm kế hoạch ): 0,5
điểm;
- Không ban hành
(hoặc ban hành ngoài thời gian trên): 0 điểm.
|
1
|
|
4.3.
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật:
- Thực hiện trên 90
% kế hoạch: 1 điểm;
- Thực hiện từ 85 đến
dưới 90 % kế hoạch: 0,5 điểm
- Thực hiện dưới 85
% kế hoạch: 0 điểm.
|
1
|
|
4.4.
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua theo
dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật:
- 100% vấn đề phát
hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm;
- Từ 95% đến dưới
100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
điểm;
- Từ 90% đến dưới
95% vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25
điểm;
- Dưới 90%: 0 điểm.
|
1
|
|
III.
|
CẢI CÁCH THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
15
|
|
1.
|
Kế hoạch triển khai
công tác kiểm soát TTHC hàng năm theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
7
|
|
1.1.
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC:
- Ban hành đảm bảo
đủ nội dung, đúng thời hạn quy định: 1,5 điểm;
- Không ban hành hoặc
ban hành sau thời hạn quy định: 0 điểm.
|
1,5
|
|
1.2.
|
Thực hiện chế độ BC về tình hình kiểm
soát TTHC (Báo cáo quý, báo cáo năm):
- Có báo cáo đảm bảo
đúng thời gian theo quy định: 1 điểm;
- Có báo cáo nhưng
không đúng thời gian theo quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
1.3.
|
Ban hành Kế hoạch rà soát TTHC:
- Ban hành đảm bảo
đúng thời gian theo quy định tại Kế hoạch của UBND tỉnh và đảm bảo đủ nội
dung, đúng thời hạn quy định: 1,5 điểm;
- Không ban hành hoặc
ban hành sau thời hạn quy định: 0 điểm.
|
1,5
|
|
1.4.
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch rà soát
TTHC:
- Hoàn thành 100% kế
hoạch: 2 điểm;
- Hoàn thành từ 90%
đến dưới 100% kế hoạch: 1 điểm;
- Hoàn thành từ 85%
đến dưới 90% kế hoạch: 0,5 điểm;
- Hoàn thành dưới
85% kế hoạch: 0 điểm;
- Nếu các nhiệm vụ
trong Kế hoạch còn chung chung, không lượng hóa được tỷ lệ hoàn thành: 0 điểm.
|
2
|
|
1.5.
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát TTHC:
- 100% số vấn đề
phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 điểm;
- Dưới 100% số vấn
đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm.
|
1
|
|
2.
|
Công khai TTHC, tiến
độ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của
đơn vị:
- Công khai 100% số
TTHC: 2 điểm;
- Công khai từ 85%
đến dưới 100% số TTHC: 1,5 điểm;
- Công khai từ 60 đến
dưới 85% số TTHC: 1 điểm;
- Công khai từ 50 đến
dưới 60% số TTHC: 0,5 điểm;
- Công khai dưới
50% số TTHC: 0 điểm.
|
2
|
|
3.
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông (TTHC được thực hiện tại Bộ phận Phục vụ hành chính
công cấp huyện)
|
5
|
|
3.1.
|
Số TTHC được giải quyết theo hình thức
liên thông:
- Từ 20 TTHC trở
lên: 1 điểm;
- Từ 5 đến dưới 20
TTHC: 0,5 điểm;
- Dưới 5 TTHC: 0 điểm.
|
2
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ TTHC được giải quyết theo cơ
chế một cửa:
- Đủ 100% số lượng
TTHC: 1 điểm;
- Trên 95% số lượng
TTHC: 0,75 điểm;
- Từ 90% đến dưới
95% số lượng TTHC: 0,5 điểm;
- Dưới 90% số lượng
TTHC: 0 điểm.
|
1
|
|
3.3.
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn và
trước hạn:
- 100% hồ sơ giải
quyết trước hạn và đúng hạn: 1 điểm;
- Từ 95% đến dưới
100% hồ sơ giải quyết trước hạn và đúng hạn: 0,75 điểm;
- Từ 90% đến dưới
95% hồ sơ giải quyết trước hạn và đúng hạn: 0,5 điểm;
- Dưới 90% hồ sơ giải
quyết trước hạn và đúng hạn: 0 điểm.
|
1
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC do trễ hạn
có thư xin lỗi:
- 100% hồ sơ giải
quyết TTHC trễ hạn có thư xin lỗi: 1 điểm;
- Từ 90 đến dưới
100% hồ sơ giải quyết TTHC trễ hạn có thư xin lỗi: 0,5 điểm;
- Dưới 90% hồ sơ giải
quyết TTHC trễ hạn có thư xin lỗi: 0 điểm.
|
1
|
|
4.
|
Xử lý PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
- 100 % vấn đề phản
ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1,0;
- Từ 90 - dưới 100%
vấn đề phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75;
- Dưới 80 % số vấn
đề phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
1
|
|
IV.
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY
|
4
|
|
1.
|
Thực hiện quy định
của Chính phủ, các bộ và của tỉnh trong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ
máy:
- Thực hiện đầy đủ
và kịp thời: 1 điểm;
- Thực hiện chưa đầy
đủ và kịp thời: 0 điểm;
|
1
|
|
2.
|
Thực hiện cơ cấu
công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt tại địa phương
|
2
|
|
2.1.
|
Cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm:
- Có cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 1 điểm;
- Cơ cấu công chức,
viên chức nhưng chưa đảm bảo theo vị trí việc làm đã được phê duyệt: 0,5 điểm;
- Chưa có cơ cấu
công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 0 điểm.
|
1
|
|
2.2.
|
Bố trí công chức, viên chức theo
đúng quy định vị trí việc làm và ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên
chức:
- Đảm bảo đúng quy
định: 1 điểm;
- Chưa đảm bảo theo
quy định: 0 điểm
|
1
|
|
3.
|
Ban hành quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc của
LBND cấp huyện
- 100% các tổ chức
tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ đã ban hành quy định chức năng,
nhiệm vụ: 0,5 điểm;
- 100% các đơn vị
trực thuộc đã ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ: 0,5 điểm;
- Chưa quy định đầy
đủ: 0 điểm.
|
1
|
|
V.
|
XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
9
|
|
1.
|
Thực hiện quy định
về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại vị trí lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc
UBND cấp huyện:
- 100% số lãnh đạo
cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc được bổ nhiệm theo đúng quy định: 1 điểm;
- Dưới 100% số lãnh
đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực được bổ nhiệm đúng quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
2.
|
Thực hiện chuyển đổi
vị trí công tác CBCCVC theo quy định:
- Thực hiện và có
báo cáo việc luân chuyển vị trí làm việc theo đúng quy định: 1 điểm;
- Không có báo cáo:
0 điểm.
|
1
|
|
3.
|
Công tác đào tạo, bồi
dưỡng
|
4
|
|
3.1.
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức hàng năm của UBND cấp huyện:
- Ban hành kịp thời
(trong Quý III năm trước năm kế hoạch): 1 điểm;
- Ban hành không kịp
thời (ban hành muộn hơn, chậm nhất là trong tháng 01 năm kế hoạch): 0,5 điểm;
- Không ban hành
(hoặc ban hành ngoài thời gian trên): 0 điểm.
|
1
|
|
3.2.
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng công chức của địa phương:
- Thực hiện 100% kế
hoạch: 1 điểm;
- Thực hiện từ 80%
đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm;
- Thực hiện dưới
80% kế hoạch: 0 điểm.
|
1
|
|
3.3.
|
Tỷ lệ công chức, viên chức của huyện
đạt tiêu chuẩn ngạch, chức danh về đào tạo, bồi dưỡng:
- 100% số công chức,
viên chức đạt tiêu chuẩn: 1 điểm;
- Từ 80% đến dưới
100% số công chức, viên chức đạt tiêu chuẩn: 0,5 điểm;
- Dưới 80% số công
chức, viên chức đạt tiêu chuẩn: 0 điểm.
|
1
|
|
3.4.
|
Thực hiện văn hóa công sở và chấp
hành kỷ luật, kỷ cương hành chính:
- Có triển khai và
thực hiện kiểm tra, giám sát: 0,5 điểm;
- Qua kiểm tra,
giám sát không có CBCCVC bị vi phạm phải xử lý kỷ luật: 0,5 điểm.
- Không triển khai:
0 điểm.
|
1
|
|
4.
|
Xây dựng, ban hành
Kế hoạch về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại
địa phương:
- Có xây dựng, ban
hành Kế hoạch theo đúng thời gian quy định: 1 điểm;
- Có xây dựng, ban
hành Kế hoạch nhưng không theo đúng thời gian quy định: 0,5 điểm;
- Không xây dựng,
ban hành: 0 điểm.
|
1
|
|
5.
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
2
|
|
5.1.
|
Tỷ lệ đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp
vụ cán bộ cấp xã:
- Từ 95% trở lên
cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1 điểm;
- Từ 90% đến dưới
95% cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5 điểm;
- Dưới 90% cán bộ cấp
xã đạt chuẩn: 0 điểm.
|
1
|
|
5.2.
|
Tỷ lệ đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp
vụ với công chức cấp xã:
- 100% công chức cấp
xã đạt chuẩn: 1 điểm;
- Từ 95% đến dưới
100% công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5 điểm;
- Dưới 95% công chức
cấp xã đạt chuẩn: 0 điểm.
|
1
|
|
VI.
|
CẢI CÁCH
TÀI CHÍNH CÔNG
|
6
|
|
1.
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính và thực hiện
quy định về phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi
thường xuyên trong các đơn vị sự nghiệp công lập
- Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 1 điểm;
- Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0 điểm.
|
1
|
|
2
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
- 100% số kiến nghị,
được thực hiện: 1 điểm;
- Từ 80% đến dưới
100% đơn vị: 0,5 điểm;
- Dưới 80% đơn vị:
0 điểm.
|
1
|
|
3
|
Công tác quản lý
tài sản
- Báo cáo tình hình
quản lý sử dụng tài sản công;
- Đúng thời hạn quy
định: 1,5 điểm;
- Không đúng thời hạn
quy định: 0 điểm.
|
1,5
|
|
4
|
Số đơn vị sự nghiệp
công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
một phần chi thường xuyên
- Có thêm 01 đơn vị
trở lên: 1 điểm;
- Không có thêm: 0
điểm.
|
1
|
|
5
|
Báo cáo thực hiện
cơ chế tự chủ
- Báo cáo đúng thời
hạn quy định: 1,5 điểm;
- Không có báo cáo
hoặc báo cáo chậm thời hạn quy định: 0 điểm.
|
1,5
|
|
VII.
|
HIỆN ĐẠI
HÓA HÀNH CHÍNH
|
14
|
|
A.
|
Đánh giá về mức độ ứng
dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
|
10
|
|
1.
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của tỉnh
|
4
|
|
1.1.
|
Tỷ lệ văn bản đến được xử lý theo quy
trình của phần mềm Quản lý công văn, điều hành (không tính văn bản mật), được
tính theo công thức:
= Điểm =
|
Σ văn bản
đến được xử lý trên phần mềm
|
x điểm tối đa
|
Σ văn bản
đến của đơn vị
|
|
2
|
|
1.2.
|
Tỷ lệ văn bản đi được xử lý theo quy
trình công văn đi của phần mềm QLVB, ĐH (Không tính văn bản mật), được tính
theo công thức:
= Điểm =
|
Σ văn bản
đi được xử lý trên phần mềm
|
x điểm tối đa
|
Σ văn bản
đi của đơn vị
|
|
2
|
|
2.
|
Kế hoạch phát triển
và ứng dụng CNTT hàng năm của địa phương:
- Có ban hành Kế hoạch
trước ngày 15/1 hàng năm: 2 điểm;
- Ban hành Kế hoạch
sau ngày 15/1 hàng năm hoặc không ban hành Kế hoạch: 0 điểm.
|
2
|
|
3.
|
Cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
2,5
|
|
3.1.
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ
3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm:
- Từ 60% số TTHC trở
lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0,5 điểm;
- Dưới 60% số TTHC
cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 điểm.
|
0,5
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3 (Phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến
mức độ 3)
- Từ 40% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1 điểm
- Từ 20% - dưới 40%
số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 20% số hồ sơ
TTHC: 0 điểm
|
1
|
|
3.3.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 4 (Phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến
mức độ 4)
- Từ 30% số hồ sơ
TTHC trở lên: 1 điểm;
- Từ 10% - dưới 30%
số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 10% số hồ sơ
TTHC: 0 điểm
|
1
|
|
4.
|
Thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
1,5
|
|
4.1.
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI (chỉ thống kê tỷ
lệ trong tổng số TTHC đã triển khai sử dụng dịch vụ bưu chính công ích):
- Từ 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ: 0,5 điểm;
- Dưới 50% số TTHC
có phát sinh hồ sơ: 0 điểm.
|
0,5
|
|
4.2.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI (phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ được
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI):
- Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0,5 điểm;
- Từ 10% đến dưới
15% số hồ sơ: 0,25 điểm;
- Dưới 10% số hồ
sơ: 0 điểm.
|
0,5
|
|
4.3.
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được
trả qua dịch vụ BCCI:
- Từ 15% số hồ sơ
TTHC trở lên: 0,5 điểm;
- Từ 10% đến dưới
15% số hồ sơ: 0,25 điểm;
- Dưới 10% số hồ
sơ: 0 điểm
|
0,5
|
|
B.
|
Thực hiện Hệ thống
quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt
động quản lý hành chính
|
4
|
|
1.
|
Đối với cấp huyện
|
3
|
|
1.1.
|
Hoạt động xây dựng, duy trì Hệ thống
quản lý chất lượng:
- Lập kế hoạch duy
trì, cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001: 0,5 điểm;
- Xây dựng các quy
trình bắt buộc, các quy trình nội bộ, các quy trình chuyên môn đáp ứng 100%
TTHC: 0,5 điểm;
- Ban hành quyết định
kiện toàn Ban Chỉ đạo ISO; Bản mục tiêu chất lượng; Bản chính sách chất lượng:
0,5 điểm;
- Thực hiện phân
tích và xác định rủi ro, cơ hội; lập kế hoạch quản lý rủi ro và cơ hội: 0,5
điểm;
- Chưa thực hiện hoặc
thực hiện không đúng quy định: 0 điểm.
|
2
|
|
1.2.
|
Hoạt động cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng:
- Thực hiện đánh
giá nội bộ, họp xem xét của lãnh đạo: 0,5 điểm;
- Thực hiện hành động
khắc phục: 0,25 điểm;
- Ban hành Quyết định
công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001: 0,25 điểm;
- Chưa thực hiện hoặc
thực hiện không đúng quy định: 0 điểm
|
1
|
|
2.
|
Đối với cấp xã: Hoạt
động áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL của các xã, phường thị trấn trên địa
bàn quản lý
- Xây dựng, duy trì
Hệ thống quản lý chất lượng: 0,5 điểm;
- Cải tiến Hệ thống
quản lý chất lượng: 0,5 điểm;
- Chưa thực hiện hoặc
thực hiện không đúng quy định: 0 điểm.
|
1
|
|
VIII.
|
ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (THÔNG QUA
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC)
|
30
|
|
1.
|
Tác động chỉ đạo, điều hành: Đánh
giá về mức độ quyết tâm của thủ trưởng cơ quan đối với công tác CCHC.
|
5
|
|
2.
|
Tác động đến văn bản Quy phạm pháp
luật và văn bản chỉ đạo điều hành: Đánh giá về các văn bản do cơ quan ban
hành hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành.
|
5
|
|
3.
|
Tác động thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông: Đánh giá về chất lượng giải quyết hồ sơ, công việc của các
tổ chức, cá nhân.
|
5
|
|
4.
|
Tác động tổ chức bộ máy: Đánh giá
kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
5
|
|
5.
|
Tác động đối đội ngũ công chức, viên
chức:
- Đánh giá về việc
chấp hành Quy chế văn hóa công sở;
- Đánh giá về tinh
thần, trách nhiệm và đạo đức công chức, viên chức.
|
5
|
|
6.
|
Tác động cải cách tài chính công:
- Đánh giá về thực
hiện tiết kiệm, chống lãng phí qua quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn
vị.
- Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại cơ quan hành chính và
đơn vị sự nghiệp công lập.
|
5
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Quy trình đánh giá và Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2859/QĐ-UBND ngày 21/11/2019 quy định về Quy trình đánh giá và Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
987
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|