BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2828/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CỤC BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số
101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Cục Biến đổi khí hậu là tổ
chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng
quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn; thực hiện các dịch vụ
công về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của pháp luật.
2. Cục Biến đổi khí hậu có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, có
trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng cơ
chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức
kinh tế - kỹ thuật, quy chế, quy trình về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn
và tăng trưởng xanh gắn với biến đổi khí hậu; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực
hiện sau khi được phê duyệt.
2. Về thích ứng với biến đổi
khí hậu:
a) Theo dõi, giám sát việc đánh
giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi
khí hậu; các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên
tai, mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu, ứng phó với nước biển dâng theo
phân công của Bộ trưởng;
b) Xây dựng và tổ chức triển
khai hệ thống giám sát và đánh giá (M&E) hoạt động thích ứng với biến đổi
khí hậu cấp quốc gia;
c) Tổ chức triển khai các nội
dung có liên quan đến tổn thất và thiệt hại trong khuôn khổ Thỏa thuận Paris về
biến đổi khí hậu, các hoạt động tham gia Liên minh hành động thích ứng toàn cầu
(AAC);
d) Xây dựng, tổ chức thực hiện,
giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với
biến đổi khí hậu;
đ) Xây dựng tiêu chí xác định dự
án đầu tư, nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Về giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính:
a) Tổ chức giám sát và thúc đẩy
các hoạt động giảm nhẹ phát thải, tăng cường hấp thụ khí nhà kính;
b) Tổ chức thực hiện các hoạt động
kiểm kê khí nhà kính theo quy định;
c) Xây dựng và tổ chức triển
khai hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định (MRV) giảm nhẹ phát thải và tăng cường
hấp thụ khí nhà kính;
d) Tổ chức xây dựng, cập nhật
danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà
kính;
đ) Tổ chức quản lý và phân bổ hạn
ngạch phát thải khí nhà kính theo quy định;
e) Xây dựng cơ chế, chính sách
định giá các-bon; tổ chức vận hành thị trường các-bon trong nước và kết nối với
thị trường các-bon thế giới;
g) Xây dựng và tổ chức thực hiện
cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon; cấp chứng thư xác nhận các dự án theo
các cơ chế trong khuôn khổ Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
h) Tổ chức xác nhận hạn ngạch
phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon được giao dịch trên thị trường
các-bon;
i) Theo dõi, kiểm tra hoạt động
trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon theo quy định của
pháp luật và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên.
4. Về bảo vệ tầng ô-dôn:
a) Hướng dẫn, giám sát và thúc
đẩy các hoạt động bảo vệ tầng ô-dôn theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Tổ chức xây dựng, cập nhật
danh mục và hướng dẫn sử dụng các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng
nhà kính được kiểm soát phù hợp với lộ trình thực hiện điều ước quốc tế về bảo
vệ tầng ô-dôn mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
c) Theo dõi, kiểm tra việc thực
hiện quy định về quản lý, loại trừ, thu gom, tái chế, tái sử dụng, xử lý các chất
và sản phẩm, thiết bị có chứa hoặc được sản xuất từ chất làm suy giảm tầng
ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát;
d) Đề xuất phân bổ, điều chỉnh,
bổ sung hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất
gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát;
đ) Xây dựng và tổ chức triển
khai hệ thống đăng ký sử dụng, thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý các chất và
sản phẩm, thiết bị có chứa hoặc được sản xuất từ chất làm suy giảm tầng ô-dôn,
chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát.
5. Về thông tin, dữ liệu biến đổi
khí hậu:
a) Tổ chức xây dựng, cập nhật
và hướng dẫn sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia về biến đổi khí hậu;
b) Tổ chức điều tra, khảo sát,
thu thập thông tin, dữ liệu về phát thải khí nhà kính, giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính, các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính và thích
ứng với biến đổi khí hậu;
c) Tổ chức xây dựng, cập nhật,
trình Bộ trưởng công bố kịch bản biến đổi khí hậu; xây dựng các báo cáo quốc
gia về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của pháp luật và của
điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
d) Xây dựng văn bản hướng dẫn các
Bộ, ngành, địa phương lập báo cáo về ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy định
pháp luật.
6. Hướng dẫn thực hiện lồng
ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch theo quy định
của pháp luật.
7. Tham mưu thể chế hóa các cơ
chế, quy định, sáng kiến quốc tế về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn phù hợp
với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
8. Tổ chức xây dựng, cập nhật
và theo dõi, đánh giá việc triển khai thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định
(NDC).
9. Chủ trì thực hiện Công ước
khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu,
Nghị định thư Kyoto, Công ước Vienna về bảo vệ tầng ô-dôn, Nghị định thư
Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các điều ước quốc tế khác có
liên quan theo phân công của Bộ trưởng.
10. Tổ chức thực hiện công tác
đàm phán, gia nhập, thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế, tham gia tổ
chức quốc tế về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô- dôn; tổ chức điều phối và thực
hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu,
bảo vệ tầng ô-dôn theo phân công của Bộ trưởng.
11. Là đầu mối tổ chức thực hiện
cam kết quốc tế về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Cơ quan đầu
mối quốc gia thực hiện Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu,
Nghị định thư Kyoto, Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu, Công ước Vienna về bảo
vệ tầng ô-dôn, Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, Ban
liên chính phủ về biến đổi khí hậu, Quỹ thích ứng; cơ quan thẩm quyền quốc gia
về các cơ chế trong khuôn khổ Thỏa thuận Paris.
12. Thực hiện nhiệm vụ của Văn
phòng Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu; Văn phòng thường trực Phân ban Việt
Nam trong Ủy ban liên Chính phủ Việt Nam - Hà Lan về thích ứng với biến đổi khí
hậu và quản lý nước; thường trực Tổ công tác giúp việc Ban Chỉ đạo quốc gia triển
khai thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia
Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu; thường trực Ban Chỉ đạo
thực hiện Công ước khung của liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, Nghị định thư
Kyoto và Thỏa thuận Paris; thường trực Ủy ban hỗn hợp thực hiện Cơ chế tín chỉ
chung (JCM); cơ quan chuyên trách quốc gia của Mạng lưới và Trung tâm Công nghệ
khí hậu (CTCN); thường trực Ban Công tác đàm phán của Việt Nam về biến đổi khí
hậu; đầu mối Nhóm công tác ASEAN về biến đổi khí hậu.
13. Làm đầu mối liên hệ, phối hợp
với các hội, tổ chức phi chính phủ lĩnh vực biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng
ô-dôn.
14. Tổ chức thực hiện các hoạt
động khoa học và công nghệ; phối hợp thực hiện đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về
biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn.
15. Chủ
trì, phối hợp kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi
phạm pháp luật về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo quy định của pháp
luật; trả lời các tổ chức, cá nhân về chính sách, pháp luật về biến đổi khí hậu
và bảo vệ tầng ô-dôn theo phân công của Bộ trưởng.
16. Tổ chức thực hiện cải cách
hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ và phân công
của Bộ trưởng.
17. Tổ chức tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục chính sách, pháp luật về biến đổi khí hậu, bảo vệ tầng ô-dôn và
tăng trưởng xanh theo phân công của Bộ trưởng.
18. Quản lý tổ chức, biên chế,
vị trí việc làm, công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục theo phân cấp của
Bộ Tài nguyên và Môi trường và theo quy định của pháp luật.
19. Quản lý tài chính, tài sản
Nhà nước giao; quản lý hoạt động dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Cục
theo quy định của pháp luật; thực hiện trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp II đối
với các đơn vị trực thuộc Cục theo quy định của pháp luật.
20. Thống kê, báo cáo định kỳ
và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.
21. Thực hiện các nhiệm vụ và
quyền hạn khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3.
Lãnh đạo Cục Biến đổi khí hậu
1. Lãnh đạo Cục Biến đổi khí hậu
có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng chịu trách nhiệm
trước pháp luật và trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ được giao; ban hành các văn
bản cá biệt, văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ
được giao và các văn bản khác theo phân cấp ủy quyền của Bộ trưởng; ban hành
quy chế làm việc và điều hành các hoạt động của Cục.
3. Các Phó Cục trưởng giúp việc
cho Cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực
công tác được phân công.
Điều 4. Cơ
cấu tổ chức
1. Văn phòng.
2. Phòng Kế hoạch - Tài chính.
3. Phòng Giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính và Bảo vệ tầng ô-dôn.
4. Phòng Thích ứng biến đổi khí
hậu.
5. Phòng Kinh tế và Thông tin
biến đổi khí hậu.
6. Trung tâm Phát triển các-bon
thấp.
7. Trung tâm Ứng phó biến đổi
khí hậu.
Văn phòng, Trung tâm Phát triển
các-bon thấp, Trung tâm Ứng phó biến đổi khí hậu là đơn vị dự toán cấp III, có
con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng theo quy định
của pháp luật.
Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu
trình Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục; ban hành Quyết định quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng và các phòng trực thuộc Cục.
Điều 5. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2022.
2. Quyết định này thay thế các
Quyết định: số 1266/QĐ-BTNMT ngày 25 tháng 5 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Biến đổi khí hậu; số 379/QĐ-BTNMT ngày
21 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Biến đổi khí hậu.
3. Trung tâm Bảo vệ tầng ô-dôn
và Phát triển kinh tế các-bon thấp tiếp tục thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định hiện hành cho đến khi Quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phát triển các-bon thấp được Bộ trưởng ban
hành, có hiệu lực thi hành.
4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu và Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 4 Điều 5;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Giao
thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ban cán sự đảng Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- Đảng ủy Khối cơ sở Bộ TN&MT tại thành phố Hồ Chí Minh;
- Công đoàn Bộ, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ, Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ;
- Lưu VT, BĐKH, TCCB.HĐ.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|