ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2822/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 22
tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ, ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng
11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011- 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08
tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ
số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 05
tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành
chính tỉnh An Giang giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 1472/TTr-SNV ngày 18 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Đề án: “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn
tỉnh An Giang”, với các nội dung chính sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG.
1. Mục
tiêu:
a) Mục
tiêu chung:
Chỉ số
cải cách hành chính (gọi tắt là Chỉ số CCHC) dùng để theo dõi, đánh giá mức độ
hoàn thành các nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành
tỉnh (gọi tắt là cấp sở); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt
là cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã)
trên địa bàn tỉnh.
b) Mục
tiêu cụ thể:
- Xây
dựng được Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện và cấp xã theo đặc
điểm, tính chất quản lý nhà nước của từng cơ quan, địa phương;
- Xác
định được thang điểm, phương pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành
phần, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã.
- Xây
dựng được bộ câu hỏi xã hội học theo từng nhóm đối tượng để điều tra, khảo sát
phục vụ xác định Chỉ số CCHC;
- Hàng
năm công bố Chỉ số CCHC của cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
2. Yêu
cầu:
- Chỉ số
CCHC bám sát nội dung của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -
2020 (gọi tắt là Nghị quyết số 30c/NQ-CP); Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQ-CP
(gọi tắt là Nghị quyết 76/NQ-CP); Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 05/02/2016 của
UBND tỉnh ban hành Chương trình Cải cách hành chính tỉnh An Giang giai đoạn
2016 - 2020 và Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh.
- Bảo đảm
tính khả thi, phù hợp với đặc điểm của cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
đánh giá khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của cơ quan
hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Tăng
cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai
cải cách hành chính của cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Hình
thành hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong
hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến huyện, xã.
3. Phạm
vi, đối tượng áp dụng:
- Phạm vi
áp dụng: theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng
năm của cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Đối
tượng áp dụng:
+ Các sở,
ban, ngành tỉnh: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Giao thông Vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Xây dựng,
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Ngoại vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thanh tra tỉnh, Ban
Quản lý Khu kinh tế.
+ UBND
các huyện, thị xã, thành phố;
+ UBND
các xã, phường, thị trấn.
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cấu
trúc và phân bố điểm của Chỉ số CCHC các cấp:
1.1. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở (Bảng 1 kèm theo Quyết định này):
Bộ tiêu
chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở được cấu trúc thành 2 nhóm:
- Nhóm I:
Đánh giá kết quả thực hiện CCHC.
- Nhóm
II: Đánh giá tác động của CCHC (thực hiện qua điều tra xã hội học).
TT
|
Lĩnh
vực theo dõi, đánh giá
|
Số
lượng tiêu chí
|
Tiêu
chí thành phần
|
Điểm
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CCHC
|
34
|
38
|
64
|
1
|
Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
7
|
11
|
15
|
2
|
Cải cách thể chế
|
3
|
4
|
5
|
3
|
Cải cách thủ tục
hành chính
|
3
|
2
|
4
|
4
|
Cải cách tổ chức,
bộ máy hành chính
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nâng cao chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức
|
6
|
2
|
7
|
6
|
Đổi mới cơ chế quản
lý tài chính công
|
2
|
0
|
2
|
7
|
Hiện đại hóa nền
hành chính
|
3
|
8
|
14
|
8
|
Thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
2
|
6
|
9
|
9
|
Công tác văn thư,
lưu trữ
|
5
|
2
|
4
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
CỦA CCHC
|
20
|
0
|
36
|
1
|
Tác động tuyên
truyền đối với tổ chức, người dân về CCHC
|
1
|
0
|
2
|
2
|
Tác động đến chất
lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị
|
4
|
0
|
8
|
3
|
Tác động đến tình
hình giải quyết thủ tục hành chính
|
4
|
0
|
8
|
4
|
Tác động đến tổ
chức bộ máy hành chính
|
2
|
0
|
4
|
5
|
Tác động đến đội
ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính
|
3
|
0
|
6
|
6
|
Tác động đến quản
lý tài chính công
|
2
|
0
|
4
|
7
|
Tác động đến hiện
đại hóa hành chính
|
4
|
0
|
4
|
1.2.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện (Bảng 2 kèm theo
Quyết định này):
Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số CCHC cấp huyện được cấu trúc thành 2 nhóm:
- Nhóm I: Đánh giá kết quả thực
hiện CCHC.
- Nhóm II: Đánh giá tác động của
CCHC (thực hiện qua điều tra xã hội học).
TT
|
Lĩnh
vực theo dõi, đánh giá
|
Số
lượng tiêu chí
|
Tiêu
chí thành phần
|
Điểm
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CCHC
|
34
|
38
|
64
|
1
|
Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
7
|
11
|
15
|
2
|
Cải cách thể chế
|
3
|
4
|
5
|
3
|
Cải cách thủ tục
hành chính
|
3
|
2
|
4
|
4
|
Cải cách tổ chức,
bộ máy hành chính
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nâng cao chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức
|
6
|
2
|
7
|
6
|
Đổi mới cơ chế quản
lý tài chính công
|
2
|
0
|
2
|
7
|
Hiện đại hóa nền
hành chính
|
3
|
8
|
14
|
8
|
Thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
2
|
6
|
9
|
9
|
Công tác văn thư,
lưu trữ
|
5
|
2
|
4
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
CỦA CCHC
|
20
|
0
|
36
|
1
|
Tác động tuyên
truyền đối với tổ chức, người dân về CCHC
|
1
|
0
|
2
|
2
|
Tác động đến chất
lượng thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị
|
4
|
0
|
8
|
3
|
Tác động đến tình
hình giải quyết thủ tục hành chính
|
4
|
0
|
8
|
4
|
Tác động đến tổ
chức bộ máy hành chính
|
2
|
0
|
4
|
5
|
Tác động đến đội
ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính
|
3
|
0
|
6
|
6
|
Tác động đến quản
lý tài chính công
|
2
|
0
|
4
|
7
|
Tác động đến hiện
đại hóa hành chính
|
4
|
0
|
4
|
1.3. Bộ tiêu chí xác
định Chỉ số CCHC cấp xã (Bảng 3 kèm theo Quyết định này):
Bộ tiêu chí xác định
Chỉ số CCHC cấp xã được cấu trúc thành 2 nhóm:
- Nhóm I: Đánh giá kết quả thực
hiện CCHC.
- Nhóm II: Đánh giá tác động của
CCHC (thực hiện qua điều tra xã hội học).
TT
|
Lĩnh
vực theo dõi, đánh giá
|
Số
lượng tiêu chí
|
Tiêu
chí thành phần
|
Điểm
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CCHC
|
24
|
23
|
64
|
1
|
Công tác chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
8
|
12
|
24
|
2
|
Cải cách thủ tục
hành chính
|
3
|
0
|
6
|
3
|
Nâng cao chất lượng
cán bộ, công chức, viên chức
|
4
|
0
|
8
|
4
|
Đổi mới cơ chế quản
lý tài chính công
|
1
|
0
|
2
|
5
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
3
|
9
|
20
|
6
|
Công tác văn thư,
lưu trữ
|
5
|
2
|
4
|
II
|
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
CỦA CCHC
|
12
|
0
|
36
|
1
|
Tác động đến công
tác chỉ đạo, điều hành CCHC
|
4
|
0
|
12
|
2
|
Tác động đến tình
hình giải quyết thủ tục hành chính
|
4
|
0
|
12
|
3
|
Tác động đến đội
ngũ công chức giải quyết thủ tục hành chính
|
3
|
0
|
9
|
4
|
Tác động đến quản
lý tài chính công
|
1
|
0
|
3
|
2.
Thang điểm đánh giá cấp sở, cấp huyện và cấp xã:
- Tổng điểm Chỉ số
CCHC ở từng cấp: 100 điểm. Trong đó:
+ Điểm tự đánh
giá/thẩm định: 64 điểm.
+ Điểm đánh giá qua
kết quả điều tra: 36 điểm.
- Thang điểm đánh giá
được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần của cấp sở,
UBND cấp huyện và UBND cấp xã tương ứng tại các Bảng 1, 2, 3.
3. Phương pháp đánh
giá:
3.1. Tự đánh giá:
Cấp sở, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ
cải cách hành chính trong năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo các tiêu
chí, tiêu chí thành phần của Bảng 1, 2, 3 tương ứng, điền vào cột “tự đánh
giá”.
3.2. Cột “Ghi chú”:
Thể hiện tài liệu
kiểm chứng là các văn bản chứng minh việc tự đánh giá đạt điểm (như Quyết định,
kế hoạch, báo cáo, công văn ...). Ghi số hiệu, ngày, tháng, cơ quan ban hành
văn bản vào cột “ghi chú”. Văn bản phải có chữ ký, con dấu của thủ trưởng đơn vị
hoặc chữ ký số.
3.3. Thẩm định:
- Đối với cấp sở,
UBND cấp huyện: điểm
tự đánh giá của cấp sở, cấp huyện được Hội đồng thẩm định để xem xét, công nhận
hoặc điều chỉnh khi không đủ cơ sở công nhận. Kết quả điểm thẩm định được thể
hiện tại cột “thẩm định".
- Đối với UBND cấp
xã: điểm
tự đánh giá của các xã, phường, thị trấn được Phòng Nội vụ cấp huyện phối hợp
với các cơ quan có liên quan thẩm định để xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh
khi không đủ cơ sở công nhận. Kết quả điểm thẩm định được thể hiện tại cột
“thẩm định".
3.4. Điểm điều tra:
- Điểm đánh giá qua
điều tra: được thể hiện tại cột “điểm điều tra” tương ứng với Bảng Chỉ số CCHC
của từng cấp.
- Các tiêu chí xác
định qua điều tra được xác định tại Phần II. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CCHC.
- Số tiêu chí điều
tra:
+ Đối với cấp sở, cấp
huyện: 20
tiêu chí được xác định qua điều tra.
+ Đối với cấp xã: 12
tiêu chí điều tra, khảo sát.
4. Kết quả Chỉ số cải
cách hành chính:
- Chỉ số CCHC được
xác định bằng tổng điểm điều tra xã hội học và điểm thẩm định.
- Các chỉ số thành
phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm % giữa điểm đạt
được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
Chỉ
số CCHC = [Điểm thẩm định] + [Điểm điều tra XHH]
*Lưu ý: Chỉ số CCHC cấp xã
dùng để đánh giá giữa các xã, phường, thị trấn trên địa bàn từng huyện, thị xã,
thành phố.
III.
GIẢI PHÁP.
1. Nâng cao trách
nhiệm và hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của các ngành, cấp đối với việc
xác định Chỉ số CCHC:
- Chỉ đạo thực hiện
các nội dung cải cách hành chính một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch
cải cách hành chính hàng năm.
- Theo dõi, đánh giá
kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính một cách thường
xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê,
đánh giá, báo cáo kết quả công tác cải cách hành chính.
2. Tăng cường công
tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC:
Việc tuyên truyền,
phổ biến mục tiêu, nội dung của Chỉ số CCHC để nâng cao tinh thần trách nhiệm
của cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường phối hợp theo dõi, đánh giá kết
quả triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành,
các địa phương. Tuyên truyền bằng nhiều hình thức hiệu quả, thiết thực.
3. Nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ
quan, đơn vị hành chính:
- Cấp sở, UBND cấp
huyện: phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện cải cách hành chính triển
khai công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của cơ quan, địa phương
một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá khách quan, trung thực kết
quả cải cách hành chính đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành
phần quy định trong Chỉ số CCHC.
- Các cơ quan chủ trì
các nội dung cải cách hành chính theo phân công tại Quyết định số 324/QĐ-UBND
ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh
giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm, thường xuyên theo
dõi, đánh giá kết quả triển khai đối với các lĩnh vực được giao phụ trách, để
hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ trong việc thẩm định, đánh giá mức độ hoàn
thành các tiêu chí trong Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị,
địa phương trong tỉnh.
4. Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số CCHC:
Ứng dụng Công nghệ
thông tin trong đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một cách chính xác,
khách quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để đảm bảo tính hệ thống
trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính. Nghiên cứu các
hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, khoa học.
IV.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí triển
khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm được đảm bảo từ nguồn
ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Kinh phí triển khai
xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với cấp sở, UBND cấp huyện do
ngân sách tỉnh đảm bảo.
- Kinh phí triển khai
xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm đối với cấp xã do ngân sách cấp
huyện đảm bảo.
2. Việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số cải cách
hành chính hàng năm thực hiện theo quy định.
V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Sở Nội vụ:
- Tham mưu UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch triển khai Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm
đối với cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì tổ chức
thực hiện, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc cấp sở, UBND cấp huyện triển khai Kế
hoạch xác định Chỉ số CCHC hàng năm;
- Xây dựng các Phương
án triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm; xây dựng
bộ câu hỏi điều tra xã hội học và xác định quy mô cuộc khảo sát, các nhóm đối
tượng có liên quan để tiến hành khảo sát.
- Tham mưu UBND tỉnh
thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC để thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm
điểm Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương và báo cáo phân tích kết
quả thẩm định.
- Thành lập Hội đồng
thẩm định kết quả điều tra để triển khai các nhiệm vụ khảo sát, tổng hợp kết
quả khảo sát phục vụ xác định Chỉ số CCHC hàng năm và báo cáo kết quả điều tra.
- Trình UBND tỉnh ban
hành Quyết định công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hàng năm đối với cấp
sở, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh và tổ chức hội nghị công bố.
- Trình UBND tỉnh
khen thưởng các cá nhân, tập thể đạt thành tích tốt theo Quyết định công bố kết
quả xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng năm.
- Thường xuyên rà
soát nội dung của Đề án xác định Chỉ số CCHC, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Đề án xác định Chỉ số CCHC
của Bộ Nội vụ và tình hình thực tế của tỉnh.
2. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Nội
vụ dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC đối với các kế hoạch, nhiệm
vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách
hàng năm của tỉnh theo quy định.
3. Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổng hợp số liệu,
xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị, địa
phương theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Phối hợp với Sở Nội
vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
- Các sở, ban, ngành
có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được UBND tỉnh giao, phối hợp
với Sở Nội vụ thực hiện việc theo dõi, đánh giá, thẩm định Chỉ số CCHC đối với
từng tiêu chí, tiêu chí thành phần của Đề án xác định Chỉ số cải cách hành
chính theo Kế hoạch triển khai Đề án hàng năm.
- Giao UBND cấp huyện
căn cứ Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, lập kế hoạch, triển
khai thực hiện và công bố kết quả xác định Chỉ số cải cách hành chính đối với
UBND cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý. Dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ
số cải cách hành chính hàng năm. Báo cáo kết quả xác định Chỉ số cải cách hành
chính cấp xã trên địa bàn gửi Sở Nội vụ theo quy định pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2135/QĐ-UBND ngày 03
tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án Xác định Chỉ
số cải cách hành chính đối với các cấp sở, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh
An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Nội vụ - Vụ CCHC;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, P. TH.
(Đính kèm Bảng 1; 2; 3 theo Quyết định này)
|
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|