ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2819/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
19 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT
CỬA” CỦA SỞ NỘI VỤ NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
181/2003QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tài Tờ trình số 285/TTr-SNV ngày 06/12/2006 về việc phê duyệt Đề án cải cách
thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Nội vụ Ninh Bình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ và Quy định việc tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Sở Nội vụ. (có bản chi tiết kèm
theo).
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm triển khai
thực hiện các nội dung đã được phê duyệt tại Điều 1.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Các Thành viên Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Lưu VT, VP7 D/100
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Thắng
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ THUỘC SỞ NỘI
VỤ NINH BÌNH
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 2819/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh
Ninh Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy chế này được xây dựng trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở Nội vụ và những yêu cầu để thực hiện Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg
ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế “một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
Điều 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ có nhiệm
vụ tiếp, hướng dẫn tổ chức, công dân đến liên hệ về những công việc thuộc trách
nhiệm, thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, nhận hồ sơ đã đủ thủ tục theo quy
định, viết giấy nhận hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, công dân.
Điều 3. Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết những công việc
thuộc quy định tại Điều 7 Quy chế này chỉ liên hệ với công chức phụ trách lĩnh
vực công việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
hướng dẫn tổ chức, công dân hoàn chỉnh những hồ sơ thuộc lĩnh vực phụ trách
nhưng chưa đầy đủ theo quy định và chỉ tiếp nhận những hồ sơ đầy đủ thủ tục
theo quy định.
Công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chỉ
tiếp nhận hồ sơ và tiếp tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết công việc tại
phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NGUYÊN
TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ
Điều 4. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ trực thuộc
Văn phòng Sở;
Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chịu sự quản lý toàn diện và trực tiếp của Giám đốc Sở.
Điều 5. Nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
1. Tiếp tổ chức, công dân tại phòng làm việc của Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả khi tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết công
việc trong phạm vi thẩm quyền của Sở;
2. Hướng dẫn tổ chức, công dân hoàn tất các thủ tục
hành chính, giấy tờ, biểu mẫu theo quy định. Việc hướng dẫn này được thực hiện
theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, theo đúng quy định đã niêm yết công khai;
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp
nhận, viết phiếu hẹn trả kết quả vào sổ theo dõi;
Trường hợp hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì hướng dẫn để
tổ chức, công dân bổ sung, hoàn chỉnh;
Trường hợp hồ sơ của tổ chức, công dân không thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở thì hướng dẫn để tổ chức, công dân đến cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết;
4. Xử lý hồ sơ của tổ chức, công dân theo phạm vi
trách nhiệm, quyền hạn của mình;
Trường hợp hồ sơ của tổ chức, công dân có liên quan
đến trách nhiệm, quyền hạn của các công chức khác trong Sở, công chức phụ trách
hồ sơ chủ động phối hợp với các công chức khác cùng xử lý hồ sơ, sau đó trình
lãnh đạo Sở giải quyết;
5. Nhận lại kết quả đã giải quyết, trả lại cho tổ
chức, công dân, thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có).
Điều 6. Trách nhiệm của công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả, các công chức khác thuộc Sở
1. Trưởng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách
nhiệm:
- Giúp Giám đốc Sở: Điều hành, điều phối hoạt động
của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; quyết định những vấn đề thuộc phạm vi
chức năng, nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; đảm bảo cho Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 5 Quy chế này.
- Phối hợp cùng các Phòng chuyên môn thuộc Sở triển
khai thực hiện Quyết định của Giám đốc Sở về việc ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; quy định về việc tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa”.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình tiếp nhận, giải
quyết, trả hồ sơ của công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, báo cáo
kết quả hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cuộc họp giao ban
hàng tuần.
2. Công chức phụ trách công tác văn thư, lưu trữ có
trách nhiệm:
- Căn cứ lịch trực, thông báo cho công chức các
phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ, công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn được phân
công phụ trách (quy định tại Điều 7 Quy chế này), vào sổ tiếp nhận hồ sơ khi
công chức chuyên môn tiếp nhận hồ sơ.
- Nhận lại hồ sơ kết quả đã giải quyết từ công chức
chuyên môn, trả kết quả đã giải quyết cho tổ chức, công dân.
3. Công chức chuyên môn có trách nhiệm:
- Thực hiện các nhiệm vụ thuộc các lĩnh vực chuyên
môn theo quy định tại Điều 7 Quy chế này.
- Hướng dẫn, tiếp công dân, tổ chức đến liên hệ về
những công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Xử lý, trình lãnh đạo Sở giải quyết các hồ sơ
thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyển hồ sơ đã giải quyết cho công chức văn thư để
trả kết quả cho tổ chức, công dân.
- Phối hợp với các bộ phận chuyên môn, các cơ quan,
tổ chức có liên quan để giải quyết các công việc có liên quan đến các bộ phận,
cơ quan, đơn vị đó.
4. Công chức khác thuộc Sở có trách nhiệm:
Phối hợp chặt chẽ với công chức làm việc tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả trong quá trình xử lý các công việc có liên quan,
đảm bảo đúng thời gian quy định.
Chương III
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Công việc thuộc các lĩnh vực sau đây được giải quyết theo cơ
chế “một cửa” tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
1. Lĩnh vực Tổ chức bộ máy:
- Thành lập Hội;
- Nâng bậc lương cho viên chức quản lý Công ty nhà
nước, đơn vị sự nghiệp kinh tế;
2. Lĩnh vực Xây dựng chính quyền;
- Hiệp y xếp ngạch, bậc lương cán bộ, công chức cấp
xã;
- Thẩm định kết quả tuyển dụng công chức cấp xã;
- Thẩm định, hiệp y số lượng, cơ cấu tuyển dụng
công chức cấp xã;
3. Lĩnh vực Quản lý công chức, viên chức:
- Tiếp nhận cán bộ, công chức, viên chức vào các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh;
- Điều động, thuyên chuyển công chức, viên chức đi
tỉnh ngoài, chuyển sang cơ quan Đảng, Đoàn thể, cơ quan Trung ương;
- Nâng lương công chức, viên chức (thường xuyên và
trước thời hạn)
4. Lĩnh vực Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức:
- Cử cán bộ, công chức, viên chức đi học Đại học và
Sau đại học;
- Cấp kinh phí hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên
chức đã hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng;
5. Lĩnh vực Thanh tra:
Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Điều 8. Lịch làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, nhận hồ sơ và
giải quyết công việc của tổ chức, công dân quy định tại Điều 7 Quy chế này vào
tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ sáng thứ hai và chiều thứ sáu, cụ thể:
- Chiều thứ hai và ngày thứ ba, thứ năm:
+ Lĩnh vực Quản lý công chức, viên chức.
+ Lĩnh vực Xây dựng chính quyền.
- Thứ tư và sáng thứ sáu:
+ Lĩnh vực Tổ chức bộ máy.
+ Lĩnh vực Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức.
- Riêng đối với lĩnh vực Thanh tra (giải quyết
khiếu nại, tố cáo) làm việc vào tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ sáng
thứ hai và chiều thứ sáu.
Chương IV
QUY TRÌNH, THỦ TỤC, HỒ
SƠ HÀNH CHÍNH GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”
Điều 9. Các quy định về thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực thực
hiện theo cơ chế “một cửa” được niêm yết công khai tại phòng làm việc của Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 10. Quy định về việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết và giao trả
hồ sơ như sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ
Khi tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, công dân, công
chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra kỹ các loại
giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ, hướng dẫn cho tổ chức, công dân kê khai,
bổ sung (nếu thiếu);
Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ đã đúng nội dung và đủ
số lượng các loại giấy tờ theo quy định thì công chức nhận hồ sơ và viết phiếu
hẹn.
2. Xử lý, giải quyết hồ sơ
Công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả căn
cứ vào lĩnh vực chuyên môn đã được phân công thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ,
trực tiếp xử lý hồ sơ, trình ký, và chuyển lại cho công chức văn thư để trả lại
cho tổ chức, công dân theo quy định.
- Trường hợp việc giải quyết hồ sơ của tổ chức,
công dân liên quan đến trách nhiệm của nhiều bộ phận chuyên môn, công chức phụ
trách hồ sơ chuyển hồ sơ cho các bộ phận chuyên môn để giải quyết và hoàn thành
các thủ tục cần thiết theo đúng thời gian quy định.
- Trường hợp việc giải quyết hồ sơ của tổ chức,
công dân không thuộc các quy định tại Điều 7 Quy chế này, công chức hướng dẫn
tổ chức, công dân liên hệ với công chức, bộ phận chuyên môn có thẩm quyền xem
xét, giải quyết.
3. Thẩm quyền ký giải quyết hồ sơ
- Đối với những loại hồ sơ theo Quy chế làm việc
quy định thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc, thì Giám đốc giải quyết, sau
đó chuyển lại cho công chức phụ trách hồ sơ.
- Đối với những loại hồ sơ theo Quy chế làm việc
của Sở quy định thuộc thẩm quyền giải quyết của Phó Giám đốc Sở thì Phó Giám
đốc giải quyết, sau đó chuyển lại cho công chức phụ trách hồ sơ.
4. Trả hồ sơ
Khi nhận hồ sơ đã được Lãnh đạo Sở giải quyết, công
chức chuyên môn phụ trách hồ sơ chuyển hồ sơ cho công chức văn thư để đóng dấu,
vào sổ theo dõi, sau đó trả kết quả hoặc thông báo kết quả đã giải quyết cho tổ
chức, công dân theo phiếu hẹn.
Điều 11. Trường hợp không thể giải quyết hồ sơ theo đúng thời gian
quy định như đã hẹn, thì công chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có
trách nhiệm giải thích cho tổ chức, công dân biết lý do và phải viết phiếu hẹn
lần 2 trong phiếu ghi rõ lý do viết phiếu và thời gian trả kết quả.
(Lưu ý: Thực hiện nguyên tắc 1 lần,
trường hợp không đúng hẹn lần đầu thì chỉ diễn ra 1 lần tiếp theo).
Chương V
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 12. Trong khi thi hành nhiệm vụ, nếu công chức của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả và các công chức khác thuộc Sở làm trái quy định của pháp
luật và Quy chế này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, hoặc truy cứu
trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của
pháp luật.
Tổ chức, công dân trong quá trình yêu cầu giải
quyết công việc phải chấp hành các quy định của cơ quan hành chính nhà nước về
việc bảo đảm trật tự, an ninh, thực hiện theo đúng quy định của Quy chế này và
các văn bản pháp luật khác. Nếu phát hiện thấy những dấu hiệu tiêu cực, nhũng
nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, công dân của công chức của Sở, cần thông báo
ngay với Giám đốc Sở hoặc cấp có thẩm quyền để có hình thức xử lý theo quy định
của pháp luật.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức thuộc Sở tổ
chức thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vướng mắc
hoặc cần góp ý bổ sung, điều chỉnh thì báo cáo Giám đốc Sở xem xét, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
QUY ĐỊNH
VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ NỘI VỤ
(phê duyệt kèm theo Quyết định số 2819/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh
Ninh Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ
chế “một cửa” tại Sở Nội vụ được quy định như sau:
1. Tổ chức, công dân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Nội vụ
nhận giải quyết hồ sơ thuộc 05 lĩnh vực: Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức; Quản lý công chức, viên chức; Tổ chức bộ máy; Xây dựng chính quyền;
Thanh tra.
3. Những hồ sơ không thuộc các lĩnh vực được quy
định tại Chương II Quy định này mà thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ thì
tổ chức, công dân liên hệ trực tiếp với công chức, bộ phận chuyên môn có liên
quan thuộc Sở Nội vụ để giải quyết.
4. Những hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nội vụ, công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm
hướng dẫn cụ thể để tổ chức, công dân biết liên hệ với cơ quan có thẩm quyền
giải quyết.
Điều 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có
trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cho tổ chức, công dân thực hiện đúng các quy
định về hồ sơ liên quan đến thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
Chương II
CÁC LĨNH VỰC THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”
Điều 3: Lĩnh vực Tổ chức bộ máy
1. Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ xin thành lập Hội
1.1. Thủ tục đề nghị thành lập Hội
a - Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép thành lập Hội.
- Dự thảo Điều lệ Hội.
- Dự kiến phương hướng hoạt động.
- Danh sách những người trong Ban Vận động thành
lập Hội được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
- Sơ yếu lý lịch người đứng đầu Ban vận động thành
lập Hội có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Các văn bản về trụ sở và tài sản của Hội.
b. Thời gian giải quyết: 60 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
1.2. Thủ tục đề nghị phê duyệt Điều lệ Hội
a - Hồ sơ gồm:
- Báo cáo kết quả đại hội và đề nghị phê duyệt Điều
lệ Hội (theo mẫu).
- Điều lệ và biên bản thông qua Điều lệ,
- Biên bản bầu ban lãnh đạo Hội, Ban Kiểm tra (có
danh sách kèm theo lý lịch người đứng đầu Hội)
- Nghị quyết Đại hội.
b. Thời gian giải quyết: 30 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
2. Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ nâng bậc lương
cho viên chức quản lý Công ty Nhà nước, đơn vị sự nghiệp kinh tế.
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình do Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên
trực tiếp của công ty (đơn vị sự nghiệp).
- Danh sách đề nghị nâng bậc lương do đơn vị cơ sở
lập có xét duyệt của cơ quan chủ quản.
- Quyết định mức lương đang hưởng.
b. Thời gian giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 4. Lĩnh vực xây dựng chính quyền
1. Thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị
hiệp y xếp ngạch, bậc lương cán bộ, công chức cấp xã
1.1. Đối với cán bộ chuyên trách cấp xã.
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị hiệp y xếp bậc lương của UBND
huyện, thị xã.
- Quyết định công nhận chức danh cán bộ chuyên
trách của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Danh sách trích ngang những cán bộ chuyên trách
được đề nghị xếp bậc lương (theo mẫu quy định đính kèm).
- Tờ trình đề nghị xếp lương của UBND cấp xã nơi có
cán bộ được đề nghị xếp lương.
b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.2. Đối với công chức chuyên môn cấp xã.
a. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị hiệp y xếp ngạch, bậc lương của
UBND huyện, thị xã.
- Quyết định công nhận xếp chức danh công chức
chuyên môn, quyết định xếp ngạch, bậc lương (gần nhất) của cơ quan có thẩm
quyền quyết định.
- Tờ trình đề nghị xếp lương của UBND cấp xã nơi có
cán bộ được đề nghị xếp ngạch, bậc lương.
- Danh sách trích ngang những công chức được đề
nghị xếp ngạch, bậc lương (theo mẫu quy định đính kèm).
- Bản photo công chứng Bằng chuyên môn phù hợp với
chức danh công chức đang đảm nhiệm (có xác nhận đã kiểm tra với bản chính của
cán bộ phòng NV-LĐTBXH huyện, thị xã).
- Bản tự kiểm điểm quá trình công tác của từng công
chức có tên trong danh sách đề nghị xếp ngạch, bậc lương.
b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị
thẩm định kết quả tuyển dụng công chức cấp xã
2.1. Thủ tục đề nghị thẩm định kết quả xét tuyển
công chức cấp xã
2.1.1. Thẩm định kết quả xét tuyển công chức cấp
xã
a. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin thẩm định kết quả tuyển dụng công
chức theo chính sách thu hút những người có trình độ cao đẳng về công tác tại
cấp xã của UBND huyện, thị xã.
(Ghi rõ số lượng tuyển dụng, số công chức tuyển cho
từng chức danh, tuyển dụng bố trí tại xã, phường, thị trấn nào).
b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.1.2. Thủ tục đề nghị công nhận kết quả xét
tuyển công chức cấp xã
a. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình của UBND huyện, thị xã đề nghị thẩm định
kết quả xét tuyển công chức cấp xã. (nêu rõ số công chức được tuyển dụng, chỉ
tiêu so với chỉ tiêu hiệp y, thiếu chức danh nào, lý do?…)
- Biên bản xét tuyển của Hội đồng xét tuyển công
chức cấp xã; báo cáo kết quả xét tuyển công chức cấp xã theo chính sách thu hút
của Hội đồng xét tuyển công chức cấp xã (kèm theo danh sách, bảng điểm của
những người tham gia xét tuyển)
- Danh sách những công chức trúng tuyển (theo mẫu
quy định của Sở Nội vụ).
- Hồ sơ xét tuyền của những công chức có tên trong
danh sách đề nghị thẩm định, hồ sơ gồm:
+ Đơn xin xét tuyển ghi rõ nguyện vọng đơn vị công
tác.
+ Sơ yếu lý lịch tự thuật, giấy khai sinh; bản
photo công chứng Sổ hộ khẩu; giấy chứng nhận sức khỏe bản sao văn bằng, chứng
chỉ, giấy chứng nhận đối tượng được hưởng ưu tiên (nếu có); Bảng điểm; 02 ảnh
04x6. Các giấy tờ trên phải có dấu xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.2. Thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị
thẩm định kết quả thi tuyển công chức cấp xã.
2.2.1. Thẩm định kết quả thi tuyển công chức
cấp xã
a. Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị UBND tỉnh cho tuyển dụng công chức
theo hình thức thi tuyển (Ghi rõ số lượng tuyển dụng, số công chức tuyển cho
từng chức danh, tuyển dụng bố trí tại xã, phường, thị trấn nào).
b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.2.2. Thủ tục công nhận kết quả thi tuyển
công chức cấp xã
a. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình của UBND huyện, thị xã đề nghị thẩm định
kết quả thi tuyển công chức cấp xã. (ghi rõ số công chức trúng tuyển, số công
chức và chức danh còn thiếu, lý do?..).
- Danh sách những công chức trúng tuyển (theo mẫu
quy định của Sở Nội vụ đính kèm).
- Bảng điểm ghi kết quả kỳ thi tuyển công chức cấp
xã của những người dự thi; báo cáo kết quả thi tuyển công chức cấp xã theo hình
thức thi tuyển của Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã.
- Hồ sơ thi tuyển của những công chức có tên trong
danh sách đề nghị UBND tỉnh phê duyệt kết quả thi tuyển, hồ sơ gồm:
+ Đơn xin xét tuyển ghi rõ nguyện vọng đơn vị công
tác.
+ Sơ yếu lý lịch tự thuật, giấy khai sinh; bản
photo công chứng sổ hộ khẩu; giấy chứng nhận sức khỏe; bản sao văn bằng, chứng
chỉ, giấy chứng nhận đối tượng được hưởng ưu tiên (nếu có); bảng điểm; 02 ảnh
04x6. Mọi giấy tờ trên phải có dấu xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
b. Thời gian giải quyết: 10 ngày, đối
với đề nghị UBND tỉnh cho tuyển dụng theo hình thức thi tuyển; 15 ngày đối với
việc đề nghị phê chuẩn kết quả thi tuyển công chức cấp xã kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ.
3. Thẩm định, hiệp y về số lượng, cơ cấu tuyển dụng
công chức cấp xã
a. Hồ sơ gồm:
Công văn (hoặc tờ trình) đề nghị của UBND huyện,
thị xã đề nghị Thẩm định, hiệp y về số lượng, cơ cấu tuyển dụng công chức cấp
xã.
b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 5. Lĩnh vực Quản lý công chức, viên chức
1. Thủ tục tiếp nhận cán bộ, công chức, viên
chức vào cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh:
1.1. Tiếp nhận công chức làm việc trong các cơ
quan Nhà nước ở Trung ương, tỉnh ngoài, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội (theo quy định tại điểm b, c, e khoản 1 Điều 1 Pháp
lệnh cán bộ, công chức) vào các cơ quan Nhà nước của tỉnh:
a. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển công tác có ý kiến đồng ý cho
chuyển công tác của cơ quan đang sử dụng công chức, cơ quan quản lý cấp trên
trực tiếp (nếu có).
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan có
thẩm quyền được phân cấp quản lý cán bộ, công chức.
- Bản kiểm điểm quá trình công tác (có ý kiến nhận
xét của Thủ trưởng cơ quan sử dụng công chức).
- Sơ yếu lý lịch có ý kiến xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan quản lý hồ sơ công chức.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hợp pháp đã khai
trong sơ yếu lý lịch kèm theo bản chính để người nhận hồ sơ đối chiếu kiểm tra.
- Phiếu khám sức khỏe của Trung tâm y tế huyện, thị
xã trở lên, chứng nhận đủ sức khỏe để công tác.
- Bản sao Quyết định lương đang hưởng (có xác nhận
của cơ quan Công chứng Nhà nước).
- Công văn đề nghị tiếp nhận của cơ quan tiếp nhận
công chức ghi rõ tiếp nhận về bố trí làm công việc gì, xếp vào ngạch nào, làm ở
bộ phận nào của cơ quan.
Nếu chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc có
sự thay đổi ngạch công chức đang giữ phải có thêm:
- Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra sát hạch.
- Biên bản của Hội đồng kiểm tra sát hạch.
b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.2. Tiếp nhận những người do bầu cử để đảm
nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ trong các cơ quan Đảng, đoàn thể thuộc tỉnh; cán bộ
chuyên trách cấp xã (quy định tại điểm a, điểm g, khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh cán
bộ, công chức) và những người đang là cán bộ quản lý, lãnh đạo, viên chức ở đơn
vị sự nghiệp của Nhà nước, Công ty Nhà nước về các cơ quan, đơn vị Nhà nước:
a. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển công tác có ý kiến đồng ý cho
chuyển công tác của cơ quan đang sử dụng viên chức, cơ quan quản lý cấp trên
trực tiếp (nếu có).
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan có
thẩm quyền được phân cấp quản lý cán bộ viên chức.
- Bản kiểm điểm quá trình công tác (có ý kiến nhận
xét của Thủ trưởng đơn vị sử dụng viên chức).
- Sơ yếu lý lịch có ý kiến xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ, viên chức.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hợp pháp đã khai
trong sơ yếu lý lịch kèm theo bản chính để người nhận hồ sơ đối chiếu kiểm tra.
- Phiếu khám sức khỏe của Trung tâm y tế huyện, thị
xã trở lên, chứng nhận đủ sức khỏe để công tác.
- Bản sao Quyết định lương đang hưởng, Sổ bảo hiểm
xã hội (có xác nhận của cơ quan Công chứng Nhà nước).
- Công văn đề nghị tiếp nhận của cơ quan tiếp nhận
công chức ghi rõ tiếp nhận về bố trí làm công việc gì, xếp vào ngạch nào, làm ở
bộ phận nào của cơ quan.
Nếu chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên
chức hoặc có sự thay đổi ngạch công chức đang giữ phải có thêm:
- Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra sát hạch.
- Biên bản của Hội đồng kiểm tra sát hạch.
b) Thời gian giải quyết: 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.3. Tiếp nhận công chức, viên chức vào các đơn
vị sự nghiệp của tỉnh:
1.3.1. Tiếp nhận viên chức (quy định tại điểm d
khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh cán bộ, công chức) làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp của Nhà nước ở Trung ương, tỉnh ngoài; tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội vào các đơn vị sự nghiệp của tỉnh.
a. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển công tác có ý kiến đồng ý cho
chuyển công tác của cơ quan đang sử dụng viên chức, cơ quan quản lý cấp trên
trực tiếp (nếu có).
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan có
thẩm quyền được phân cấp quản lý viên chức.
- Bản kiểm điểm quá trình công tác (có ý kiến nhận
xét của Thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức).
- Sơ yếu lý lịch có ý kiến xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan quản lý hồ sơ viên chức.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hợp pháp đã khai
trong sơ yếu lý lịch kèm theo bản chính để người nhận hồ sơ đối chiếu kiểm tra.
- Phiếu khám sức khỏe của Trung tâm y tế huyện, thị
xã trở lên, chứng nhận đủ sức khỏe để công tác.
- Bản sao Quyết định lương đang hưởng (có xác nhận
của cơ quan Công chứng Nhà nước).
- Công văn đề nghị tiếp nhận của cơ quan tiếp nhận
công chức ghi rõ tiếp nhận về bố trí làm công việc gì, xếp vào ngạch nào, làm ở
bộ phận nào của cơ quan.
Nếu chưa được bổ nhiệm vào ngạch viên chức hoặc có
sự thay đổi ngạch viên chức đang giữ phải có thêm:
- Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra sát hạch.
- Biên bản của Hội đồng kiểm tra sát hạch.
b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.3.2. Thủ tục tiếp nhận những người (quy định
tại điểm b, c, e, khoản 1 Điều 1 của Pháp lệnh cán bộ, công chức) làm việc
trong các cơ quan Nhà nước ở Trung ương, tỉnh ngoài, lực lượng vũ trang, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội vào các đơn vị sự nghiệp của tỉnh.
a. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển công tác có ý kiến đồng ý cho
chuyển công tác của cơ quan đang sử dụng công chức, cơ quan quản lý cấp trên
trực tiếp (nếu có).
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan có
thẩm quyền được phân cấp quản lý cán bộ, công chức.
- Bản kiểm điểm quá trình công tác (có ý kiến nhận
xét của Thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức).
- Sơ yếu lý lịch có ý kiến xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan quản lý hồ sơ công chức.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hợp pháp đã khai
trong sơ yếu lý lịch kèm theo bản chính để người nhận hồ sơ đối chiếu kiểm tra.
- Phiếu khám sức khỏe của Trung tâm y tế huyện, thị
xã trở lên, chứng nhận đủ sức khỏe để công tác.
- Bản sao Quyết định lương đang hưởng, bản sao Sổ
bảo hiểm (có xác nhận của cơ quan Công chứng Nhà nước).
- Công văn đề nghị tiếp nhận của cơ quan tiếp nhận
công chức ghi rõ tiếp nhận về bố trí làm công việc gì, xếp vào ngạch nào, làm ở
bộ phận nào của cơ quan.
- Nếu chưa được bổ nhiệm vào ngạch viên chức hoặc
có sự thay đổi ngạch viên chức đang giữ phải có thêm:
- Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra sát hạch.
- Biên bản của Hội đồng kiểm tra sát hạch.
b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.3.3. Đối với những người là cán bộ quản lý,
cán bộ chủ chốt cấp xã, những người đang công tác tại Công ty Nhà nước hoặc lực
lượng vũ trang chuyên về các đơn vị sự nghiệp trong tỉnh.
a. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển công tác có ý kiến đồng ý cho
chuyển công tác của cơ quan đang sử dụng, công chức, cơ quan quản lý cấp trên
trực tiếp (nếu có).
- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan có
thẩm quyền được phân cấp quản lý cán bộ, công chức.
- Bản kiểm điểm quá trình công tác (có ý kiến nhận
xét của Thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức).
- Sơ yếu lý lịch có ý kiến xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan quản lý hồ sơ công chức.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hợp pháp đã khai
trong sơ yếu lý lịch kèm theo bản chính để người nhận hồ sơ đối chiếu kiểm tra.
- Phiếu khám sức khỏe của Trung tâm y tế huyện, thị
xã trở lên, chứng nhận đủ sức khỏe để công tác.
- Bản sao Quyết định lương đang hưởng (có xác nhận
của cơ quan Công chứng Nhà nước).
- Công văn đề nghị tiếp nhận của cơ quan tiếp nhận
công chức ghi rõ tiếp nhận về bố trí làm công việc gì, xếp vào ngạch nào, làm ở
bộ phận nào của cơ quan.
Nếu chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc có
sự thay đổi ngạch công chức đang giữ phải có thêm:
- Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra sát hạch.
- Biên bản của Hội đồng kiểm tra sát hạch.
b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Điều động, thuyên chuyển công chức, viên chức
đi tỉnh ngoài, chuyển sang cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ quan Trung ương.
a. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin chuyển công tác, có ý kiến đồng ý cho
chuyển công tác của cơ quan, đơn vị đang sử dụng công chức, viên chức, cơ quan
chủ quản của cơ quan, đơn vị đang sử dụng công chức, viên chức (nếu có).
- Bản kiểm điểm quá trình công tác (có ý kiến nhận
xét của Thủ trưởng đơn vị sử dụng công chức, viên chức).
- Sơ yếu lý lịch có ý kiến xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan quản lý hồ sơ công chức.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ hợp pháp đã khai
trong sơ yếu lý lịch (có xác nhận của Công chứng Nhà nước)
- Bản sao Công chứng nhà nước Quyết định lương đang
hưởng (có xác nhận của cơ quan công chứng Nhà nước).
Hồ sơ làm thành 02 bộ (một bộ giao cho công chức,
viên chức đi liên hệ chuyển công tác, một bộ Sở Nội vụ lưu giữ).
b.Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Thủ tục nâng bậc lương, phụ cấp thâm niên
vượt khung cho công chức, viên chức (thường xuyên và trước thời hạn)
a. Hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị của cơ quan, đơn vị;
- Danh sách cán bộ, công chức, viên chức của cơ
quan, đơn vị đề nghị quyết định, hiệp y nâng bậc lương; phụ cấp thâm niên vượt
khung (đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc phải có sự xét duyệt của cơ quan, đơn
vị chủ quản);
(các đối tượng thuộc diện quản lý khác nhau được
lập thành mẫu riêng)
- Danh sách cán bộ, công chức, viên chức của cơ
quan, đơn vị đến thời hạn nâng bậc lương nhưng không đề nghị quyết định, hiệp y
nâng bậc lương; phụ cấp thâm niên vượt khung do kỷ luật bị kéo dài thời gian
xét (nếu có)
- Biểu tổng hợp quỹ tiền lương tăng thêm hàng năm
(1 lần/năm và nộp cùng Quý IV);
- Một số giấy tờ có liên quan:
+ Quyết định bổ nhiệm vào ngạch (quyết định hết tập
sự), Quyết định chuyển xếp lại ngạch, nâng ngạch, hạ ngạch ...;
+ Quyết định điều động, tiếp nhập và Quyết định
nâng bậc lương, nâng % phụ cấp thâm niên vượt khung gần nhất đối với cán bộ,
công chức, viên chức từ nơi khác chuyển về;
+ Thông báo đối với cán bộ, công chức, viên chức đề
nghị nâng bậc lương trước thời hạn đề nghị hưởng BHXH;
+ Bản sao hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền về
khen thưởng (cao nhất) trong suốt thời gian giữ bậc lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn do hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ và Biên bản họp xét nâng bậc lương trước thời hạn do tập thể bình chọn;
Hồ sơ lập thành 04 bộ.
b. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 6. Lĩnh vực Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức
1. Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức đi
học Đại học và Sau Đại học:
1.1. Thủ tục cử cán bộ, công chức, viên chức đi
dự tuyển Đại học, Sau Đại học tại:
a. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin dự tuyển (có ý kiến nhất trí của cơ quan,
đơn vị sử dụng cán bộ, công chức).
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền.
- Bản sao Thông báo tuyển sinh của cơ sở đào tạo.
- Bản sao (công chứng) các loại văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu về trình độ Phổ thông, trình độ chuyên môn quy định trong Thông
báo tuyển sinh; Nếu thông báo tuyển sinh không yêu cầu về trình độ Phổ thông,
trình độ chuyên môn thì đối tượng nộp bản sao Văn bằng chuyên môn cao nhất.
- Công văn đề nghị cử đối tượng đi dự tuyển của cơ
quan quản lý có thẩm quyền.
- Bản sao Quyết định tuyển dụng. Đối với đối tượng
mới được tuyển dụng trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đăng ký dự tuyển
ngoài Bản sao Quyết định tuyển dụng còn phải nộp bản sao Quyết định công nhận
hết tập sự hoặc quyết định bổ nhiệm ngạch (nếu đã hết thời gian tập sự, thử
việc hoặc dự bị).
b. Thời gian giải quyết: 05 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.2. Thủ tục cử cán bộ, công chức đi học Đại
học, Sau Đại học:
a. Hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị cử đối tượng đi học của cơ quan
quản lý có thẩm quyền.
- Bản sao (công chứng), Thông báo trúng tuyển hoặc
quyết định triệu tập đối tượng đi học của cơ sở đào tạo.
- Bản sao Công văn hiệp y của Sở Nội vụ về việc
nhất trí cử đối tượng đi dự tuyển.
b. Thời gian giải quyết: 05 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Thủ tục cấp kinh phí hỗ trợ đào tạo cho đối
tượng đã hoàn thành chương trình đào tạo Đại học, sau Đại học:
a. Hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ của cơ quan
quản lý có thẩm quyền.
- Bản sao (công chứng) Bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp tạm thời của cơ sở đào tạo.
- Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về
việc cử đối tượng đi học.
b. Thời gian giải quyết: 05 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 7. Lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo
của tổ chức, công dân:
1. Thủ tục tiếp nhận đơn thư.
- Trường hợp tổ chức, công dân đến phản ánh thông
qua đơn, thư:
Bộ phận “một cửa” có nhiệm vụ tiếp nhận đơn thư,
chuyển về Thanh tra Sở để vào sổ theo dõi. Thanh tra Sở có trách nhiệm xem xét,
báo cáo, đề xuất với lãnh đạo Sở về quy trình và hướng giải quyết.
- Trường hợp tổ chức, công dân đến phản ánh trực
tiếp:
Bộ phận “một cửa” có trách nhiệm hướng dẫn công
dân, tổ chức làm việc trực tiếp với Thanh tra Sở.
2. Về thời gian giải quyết đơn thư.
Thanh tra Sở có trách nhiệm phân loại đối với từng
đơn thư, xem xét giải quyết kịp thời, đúng thời hạn quy định của Luật Khiếu
nại, tố cáo. Cụ thể:
- Đối với đơn khiếu nại:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn
khiếu nại, Thanh tra Sở tiến hành thụ lý để giải quyết khiếu nại và thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, công dân (sau đây gọi là người khiếu nại) biết;
trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
Thời hạn giải quyết lần đầu không quá 30 ngày kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có
thể kéo dài hơn, nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý.
Đối với các khiếu nại đã được các cấp có thẩm quyền
giải quyết, nhưng người khiếu nại không nhất trí tiếp tục khiếu nại thì thời
hạn không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày
thụ lý để giải quyết.
+ Đối với các khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải
quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, Thanh tra Sở chuyển đơn đến
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem xét, giải quyết, đồng thời thông báo và chỉ
dẫn cho người khiếu nại biết để liên hệ giải quyết.
+ Đối với các khiếu nại đã hết thời hiệu giải
quyết, việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết cuối cùng, đã được Tòa án thụ
lý để giải quyết hoặc đã có bản án, quyết định của Tòa án. Thanh tra Sở không
xem xét, giải quyết nhưng phải thông báo cho người khiếu nại biết về lý do
không giải quyết.
- Đối với đơn tố cáo:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn tố
cáo, Thanh tra Sở tiến hành thụ lý để giải quyết;
Thời hạn giải quyết: Không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp có thể kéo dài, nhưng không quá 90
ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết.
Trường hợp đơn tố cáo không thuộc thẩm chuyền giải
quyết thì làm thủ tục chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết
và thông báo cho người tố cáo nếu có yêu cầu.
Chương III
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC
Tổ chức, công dân trực tiếp liên hệ với công chức,
bộ phận chuyên môn có liên quan để được hướng dẫn giải quyết./.