|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2785/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2785/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 30
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3585/TTr-SGTVT-P1 ngày 24 tháng 10
năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành, sửa đổi, bổ sung, quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung 02 thủ tục hành chính. Nội dung cụ
thể của thủ thục hành chính được công bố tại Quyết định số 1117/QĐ-BGTVT ngày
09/09/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải. Chi tiết, có Phụ lục I đính
kèm.
2. Phê duyệt 02 Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính. Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm.
3. Bãi bỏ 01 Quy
trình nội bộ đối với thủ tục hành chính “Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ” được phê duyệt tại Quyết định số 694/QĐ-UBND ngày
18/4/2023 của Chủ tịch UBND.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Giao Sở Giao thông
vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, thực hiện, niêm yết, công khai, tổ chức tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành cho tổ chức, cá nhân
đảm bảo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan liên
quan cập nhật/gỡ bỏ nội dung thủ tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết
thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Hoàn thành trong thời gian 01 ngày kể từ khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền
thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI BAN
HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Kèm
theo Quyết định số 2785/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hải Dương)
A. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên
thủ tục
hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH
VỰC ĐĂNG KIỂM
|
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trong trường hợp còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng, rách hoặc có sự sai khác về thông tin
|
- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định bị mất: Trong ngày làm việc.
- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định của xe cơ giới bị mất (trừ
trường hợp mất đồng thời Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định của xe cơ giới và trường hợp mất Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ
giới thuộc đối
tượng
miễn kiểm định), hư hỏng, rách: Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày
khai báo.
- Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thông tin
sai khác so với
hồ sơ
phương tiện của xe do
đơn vị
đăng kiểm in sai: 01
ngày làm việc kể từ thời điểm nộp hồ sơ.
|
Đơn
vị Đăng
kiểm
|
- Giá dịch vụ in
lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với
xe cơ giới là: 23.000 đồng/lần/xe.
|
- Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
02/2023/TT-BGTVT ngày 21 tháng 3 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
08/2023/TT-BGTVT ngày 02 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TTBGTVT ngày 12
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
30/2024/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 03/2018/TTBGTVT ngày
10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc
đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số
11/2024/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn
kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định, và Tem kiểm
định đối với xe cơ giới.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(đồng)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
|
1
|
Cấp Giấy chứng
nhận, kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
- Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm: Trong ngày làm việc.
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của chủ xe,
đơn vị
đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra
|
Đơn
vị Đăng kiểm
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/01 Giấy chứng nhận
kiểm định.
Mức thu phí, lệ phí
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024: Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 20.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 45.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.
- Phí: Mức giá theo phụ biểu đính kèm
|
- Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
02/2023/TT-BGTVT ngày 21 tháng 3 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
08/2023/TT-BGTVT
ngày
02 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT
BGTVT ngày
12
tháng 8 năm 2021 của Bộ
trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
30/2024/TT-BGTVT
ngày
12 tháng 8 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12
tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số
03/2018/TT-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với ô tô nhập khẩu thuộc đối tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ
giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn
thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư
số
238/2016/TT-BTC ngày 11
tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất
lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
36/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 199/2016/TT- BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn
kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số
43/2024/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
|
PHỤ
BIỂU
Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành;
đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo Thông tư số
238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 và Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1. Biểu:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/xe
STT
|
Loại
xe cơ giới
|
Mức
giá
|
1
|
Xe ô tô tải có khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu
kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các
loại xe ô tô chuyên dùng
|
560
|
2
|
Xe ô tô tải có khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe
ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn
và các loại máy kéo
|
350
|
3
|
Xe ô tô tải có khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn
|
320
|
4
|
Xe ô tô tải có khối
lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn
|
280
|
5
|
Máy kéo, xe chở
hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các
loại phương tiện vận chuyển tương tự
|
180
|
6
|
Rơ moóc, sơ mi rơ
moóc
|
180
|
7
|
Xe ô tô chở người
trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt
|
350
|
8
|
Xe ô tô chở người
từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)
|
320
|
9
|
Xe ô tô chở người
từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)
|
280
|
10
|
Xe ô tô chở người
dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương
|
240
|
2. Những xe cơ giới
kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo
dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a. Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên
thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở
đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu.
b. Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ
theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50%
giá quy định tại Biểu.
c. Nếu việc kiểm định
lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày
kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ
giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có
thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu.
4. Kiểm định mang
tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại
Biểu.
PHỤ
LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm
theo Quyết định số 2785/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
II.
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
1.
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trong trường hợp còn hiệu lực
nhưng bị mất, hư hỏng, rách hoặc có sự sai khác về thông tin.
1.1. Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc
đối tượng miễn kiểm định bị mất: Trong ngày làm việc.
- Trường hợp Giấy
chứng nhận kiểm định hoặc Tem kiểm định của xe cơ giới bị mất (trừ trường hợp
mất đồng thời Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định của xe cơ giới và
trường hợp mất Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của
xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định), hư hỏng, rách: Trong 01 ngày làm
việc kể từ ngày khai báo.
- Trường hợp Giấy chứng
nhận kiểm định và Tem kiểm định có thông tin sai khác so với hồ sơ phương tiện
của xe do đơn vị đăng kiểm in sai: 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nộp hồ sơ.
1.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm.
- Cán bộ tiếp nhận hồ
sơ của Trung tâm đăng kiểm tiếp nhận, thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ chuyển bàn giao hồ sơ cho Bộ phận nghiệp vụ
ngay sau khi tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ chuyển hồ sơ cho Bộ phận nghiệp vụ ngay sau khi nhận được hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, lấy ý kiến ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Bộ phận nghiệp vụ
thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Trung tâm thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
Bộ phận nghiệp vụ thẩm định xem xét, trình phê duyệt kết quả giải quyết hoặc
văn bản từ chối giải quyết nếu hồ sơ không đủ điều kiện ngay sau khi thẩm định.
- Lãnh đạo Trung tâm
xem xét cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hoặc ký văn bản từ chối
nếu hồ sơ không đủ điều kiện ngay sau khi bộ phận trình kết quả giải quyết.
- Ngay sau khi có kết
quả, Bộ phận nghiệp vụ chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận nghiệp vụ
chuyển ngay hồ sơ/kết quả cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ kể từ khi lãnh đạo trung
tâm ký duyệt hồ sơ. Bộ phận trả kết quả Trung tâm đăng kiểm trả hồ sơ/kết quả
trực tiếp cho tổ chức, cá nhân.
2.
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận, kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
* Trường hợp Kiểm
định tại đơn vị Đăng kiểm
2.1. Thời hạn giải
quyết: Trong
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
2.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm.
- Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ chuyển hồ sơ cho Bộ phận nghiệp vụ ngay sau khi nhận được hồ sơ.
b) Thẩm định và xem
xét, lấy ý kiến ký duyệt hồ sơ theo quy định.
Bộ phận nghiệp vụ
thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, Trung tâm thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội
dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến tổ chức, cá nhân.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
Bộ phận nghiệp vụ chuyển ngay cho bộ phận kiểm định thực hiện kiểm định.
- Bộ phận kiểm định
thực hiện kiểm định ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận nghiệp vụ, trình
lãnh đạo Trung tâm xem xét kết quả giải quyết hoặc văn bản từ chối nếu kiểm
định không đủ điều kiện.
- Lãnh đạo Trung tâm
xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết hoặc văn bản từ chối giải quyết nếu hồ sơ
không đủ điều kiện ngay sau khi có kết quả.
- Ngay sau khi có kết
quả kiểm định, Bộ phận nghiệp vụ chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận nghiệp vụ
chuyển ngay hồ sơ/kết quả cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ kể từ khi lãnh đạo trung
tâm ký duyệt hồ sơ. Bộ phận trả kết quả Trung tâm đăng kiểm trả hồ sơ/kết quả
trực tiếp cho tổ chức, cá nhân.
* Trường hợp Kiểm
định Ngoài đơn vị Đăng kiểm
2.1. Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn
bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra.
2.2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
1.3. Diễn giải quy
trình thực hiện cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ.
- Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ đề nghị kiểm định cho đơn vị đăng kiểm.
Tổ chức ngoài đơn vị
đăng kiểm tiếp nhận đề nghị và nộp trực tiếp đến Trung tâm đăng kiểm.
b) Thẩm định và xem
xét, lấy ý kiến ký duyệt hồ sơ theo quy định. Bộ phận nghiệp vụ thẩm định hồ
sơ:
- Kiểm tra, xem xét
đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định và đủ điều kiện đường thử
thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ
xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra.
Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và
nêu rõ lý do.
- Nếu hồ sơ hợp lệ,
Bộ phận nghiệp vụ chuyển ngay cho bộ phận kiểm định thực hiện kiểm định.
- Bộ phận kiểm định
thực hiện kiểm định ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ từ bộ phận nghiệp vụ, trình
lãnh đạo Trung tâm xem xét kết quả giải quyết hoặc văn bản từ chối nếu kiểm
định không đủ điều kiện.
- Lãnh đạo Trung tâm
xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết hoặc văn bản từ chối giải quyết nếu hồ sơ
không đủ điều kiện ngay sau khi có kết quả.
- Ngay sau khi có kết
quả kiểm định, Bộ phận nghiệp vụ chuyển kết quả cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho tổ chức, cá nhân.
Bộ phận nghiệp vụ
chuyển ngay hồ sơ/kết quả cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ kể từ khi lãnh đạo trung
tâm ký duyệt hồ sơ. Bộ phận trả kết quả Trung tâm đăng kiểm trả hồ sơ/kết quả
trực tiếp cho tổ chức, cá nhân.
Quyết định 2785/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2785/QĐ-UBND ngày 30/10/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
716
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|