ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2772/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 28 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KÝ KẾT VÀ
THỰC HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
NGOẠI VỤ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
416/KH-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ tại Tờ trình số 1946/TTr-SNgV ngày 17 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Ký kết và
thực hiện Thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở
Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế. (Có Phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh; CV: ĐN;
- Trung tâm PVHCC, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC KÝ KẾT VÀ THỰC
HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NGOẠI VỤ
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 2772/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục ký kết thỏa thuận quốc
tế (TTQT) nhân danh Cơ quan cấp Sở
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
|
2
|
Thủ tục ký kết thỏa thuận quốc
tế (TTQT) nhân danh UBND cấp huyện
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
|
3
|
Thủ tục ký kết thỏa thuận quốc
tế (TTQT) nhân danh UBND cấp xã biên giới
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
|
4
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia
hạn thỏa thuận quốc tế (TTQT) nhân danh Cơ quan cấp Sở
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
|
5
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia
hạn thỏa thuận quốc tế (TTQT) nhân danh UBND cấp huyện
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
|
6
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia
hạn thỏa thuận quốc tế (TTQT) nhân danh UBND cấp xã biên giới
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
|
7
|
Thủ tục chấm dứt hiệu lực,
rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế (TTQT) nhân danh cơ quan
cấp Sở
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
|
8
|
Thủ tục chấm dứt hiệu lực,
rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế (TTQT) nhân danh UBND cấp
huyện
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
|
9
|
Thủ tục chấm dứt hiệu lực,
rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế (TTQT) nhân danh UBND cấp
xã biên giới
|
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Ngoại vụ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
1. Thủ tục
ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Cơ quan cấp Sở
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan đề xuất ký kết TTQT lấy
ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp sở có liên quan trực tiếp
đến TTQT và các cơ quan khác có liên quan; đồng thời đề xuất trình Chủ tịch
UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
trong trường hợp TTQT có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo đúng
quy định hiện hành;
- Cơ quan đề xuất ký kết TTQT tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết TTQT hoàn thiện
cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Sở Ngoại vụ kiểm tra, rà soát
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định về việc cho phép ký kết
TTQT; trong trường hợp xét thấy hồ sơ TTQT có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối
ngoại, Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao
theo quy định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định về việc cho phép ký kết TTQT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp tại Sở Ngoại vụ hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản đề xuất về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế (theo Điểm 1, Điều 12, Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021).
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức (theo Điểm 2, Điều 12, Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021).
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý
kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Ngoại vụ: 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ thông thường);
20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ
có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại);
- UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan tham mưu: Sở Ngoại vụ
tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế số
70/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực
biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
2. Thủ tục
ký kết TTQT nhân danh Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện đề
xuất ký kết TTQT lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp sở có
liên quan trực tiếp đến TTQT và các cơ quan khác có liên quan; đồng thời đề xuất
trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư trong trường hợp TTQT có nội dung liên quan đến quốc phòng, an
ninh, đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư theo đúng quy định hiện hành;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng
hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết TTQT hoàn thiện
cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Sở Ngoại vụ kiểm tra, rà soát
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định về việc cho phép ký kết
TTQT; trong trường hợp xét thấy hồ sơ TTQT có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối
ngoại, Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao
theo quy định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định về việc cho phép ký kết TTQT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp tại Sở Ngoại vụ hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản đề xuất về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế (theo Điểm 1, Điều 12, Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021).
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức (theo Điểm 2, Điều 12, Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021).
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Ngoại vụ: 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ thông thường);
20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ
có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại);
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan tham mưu: Sở Ngoại vụ
tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế số
70/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực
biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
3. Thủ tục
ký kết TTQT nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã biên
giới đề xuất ký kết TTQT lấy ý kiến bằng văn bản của UBND cấp huyện.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện cho ý kiến bằng văn
bản và gửi hồ sơ đề xuất ký TTQT cho Sở Ngoại vụ.
- Sở Ngoại vụ lấy ý kiến bằng
văn bản của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan
trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trong trường
hợp xét thấy hồ sơ TTQT có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại, Sở Ngoại vụ
trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao theo quy định.
- Sở Ngoại vụ kiểm tra, rà soát
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định về việc cho phép ký kết
TTQT
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định bằng văn bản về việc ký kết TTQT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp tại Sở Ngoại vụ hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản đề xuất về việc ký kết
thỏa thuận quốc tế (theo Điểm 1, Điều 12, Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021).
- Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc
tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có
văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Ngoại vụ: 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ thông thường);
30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ có
nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại);
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân huyện nơi có UBND xã biên giới đề xuất thực hiện
ký kết TTQT.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan tham mưu: Sở Ngoại vụ
tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có
liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế số
70/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực
biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
4. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT nhân danh Cơ quan cấp Sở
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan đề xuất sửa đổi, bổ
sung, gia hạn TTQT lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp sở
có liên quan trực tiếp đến TTQT và các cơ quan khác có liên quan; đồng thời đề
xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư trong trường hợp đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT có nội
dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo đúng quy định hiện hành;
- Cơ quan đề xuất sửa đổi, bổ
sung, gia hạn TTQT tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa
đổi, bổ sung, gia hạn TTQT hoàn thiện cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Sở Ngoại vụ kiểm tra, rà soát
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định về việc cho phép sửa đổi,
bổ sung, gia hạn TTQT; trong trường hợp xét thấy hồ sơ TTQT có nội dung phức tạp,
nhạy cảm về đối ngoại, Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của
Bộ Ngoại giao theo quy định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định về việc cho phép sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp tại Sở Ngoại vụ hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản đề xuất về việc sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế (theo Điểm 1, Điều 12, Nghị định
64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021).
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức (theo Điểm 2, Điều 12, Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021).
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp
thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng
Việt kèm theo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Ngoại vụ: 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ thông thường);
20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ có
nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại);
- UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan tham mưu: Sở Ngoại vụ
tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế số
70/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực
biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
5. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT nhân danh UBND cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện đề
xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại vụ,
các cơ quan cấp sở có liên quan trực tiếp đến TTQT và các cơ quan khác có liên
quan; đồng thời đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong trường hợp đề xuất sửa đổi, bổ
sung, gia hạn TTQT có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo đúng
quy định hiện hành;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện đề
xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi
hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT hoàn thiện cho Sở Ngoại vụ để
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Sở Ngoại vụ kiểm tra, rà soát
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định về việc cho phép sửa đổi,
bổ sung, gia hạn TTQT; trong trường hợp xét thấy hồ sơ TTQT có nội dung phức tạp,
nhạy cảm về đối ngoại, Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của
Bộ Ngoại giao theo quy định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định về việc cho phép sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp tại Sở Ngoại vụ hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản đề xuất về việc sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế (theo Điểm 1, Điều 12, Nghị định
64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021).
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức (theo Điểm 2, Điều 12, Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021).
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp
thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng
Việt kèm theo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Ngoại vụ: 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ thông thường);
20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ
có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại);
- UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan tham mưu: Sở Ngoại vụ
tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế số
70/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực
biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
6. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT nhân danh UBND cấp xã biên giới
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã biên
giới đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT lấy ý kiến bằng văn bản của UBND cấp
huyện.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện cho ý kiến bằng văn
bản và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT cho Sở Ngoại vụ.
- Sở Ngoại vụ lấy ý kiến bằng
văn bản của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan
trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trong trường
hợp xét thấy hồ sơ TTQT có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại, Sở Ngoại vụ
trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao theo quy định.
- Sở Ngoại vụ kiểm tra, rà soát
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định về việc cho phép sửa đổi,
bổ sung, gia hạn TTQT
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp tại Sở Ngoại vụ hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản đề xuất về việc sửa đổi,
bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế (theo Điểm 1, Điều 12, Nghị định
64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021).
- Dự thảo văn bản sửa đổi, bổ
sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp
thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng
Việt kèm theo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Ngoại vụ: 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ thông thường);
30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ có
nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại);
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân huyện nơi có UBND xã biên giới đề xuất thực hiện
sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan tham mưu: Sở Ngoại vụ
tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có
liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế số
70/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực
biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
7. Thủ tục
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT nhân danh cơ quan cấp
Sở
a) Trình tự thực hiện:
- Cơ quan đề xuất chấm dứt hiệu
lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Ngoại
vụ, các cơ quan cấp sở có liên quan trực tiếp đến TTQT và các cơ quan khác có
liên quan; đồng thời đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong trường hợp đề xuất chấm dứt hiệu
lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT có nội dung liên quan đến quốc
phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư theo đúng quy định hiện hành;
- Cơ quan đề xuất chấm dứt hiệu
lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến
và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT
hoàn thiện cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
- Sở Ngoại vụ kiểm tra, rà soát
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định về việc cho phép chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT; trong trường hợp xét thấy hồ
sơ TTQT có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại, Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch
UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao theo quy định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định về việc cho phép chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ
thực hiện TTQT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp tại Sở Ngoại vụ hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản đề xuất về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế (theo Điểm
1, Điều 12, Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021).
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức (theo Điểm 2, Điều 12, Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021).
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Dự thảo văn bản chấm dứt hiệu
lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng
nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài
thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Ngoại vụ: 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ thông thường);
20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ
có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại);
- UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan tham mưu: Sở Ngoại vụ
tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế số
70/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực
biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
8. Thủ tục
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT nhân danh UBND cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện đề
xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT lấy ý kiến bằng
văn bản của Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp sở có liên quan trực tiếp đến TTQT và
các cơ quan khác có liên quan; đồng thời đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy
thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong trường hợp
đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT có nội dung
liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo đúng quy định hiện hành;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện đề
xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT tổng hợp, giải
trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình
chỉ thực hiện TTQT hoàn thiện cho Sở Ngoại vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định.
- Sở Ngoại vụ kiểm tra, rà soát
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định về việc cho phép chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT; trong trường hợp xét thấy hồ
sơ TTQT có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại, Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch
UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao theo quy định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định về việc cho phép chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ
thực hiện TTQT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp tại Sở Ngoại vụ hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản đề xuất về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế (theo Điểm
1, Điều 12, Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021).
- Ý kiến bằng văn bản của các
cơ quan, tổ chức (theo Điểm 2, Điều 12, Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày
30/6/2021).
- Báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan.
- Dự thảo văn bản chấm dứt hiệu
lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng
nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài
thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Ngoại vụ: 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ thông thường);
20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ
có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại);
- UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan tham mưu: Sở Ngoại vụ
tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế số
70/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực
biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
9. Thủ tục
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT nhân danh UBND cấp xã
biên giới
a) Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã biên
giới đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT lấy ý kiến
bằng văn bản của UBND cấp huyện.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện cho ý kiến bằng văn
bản và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện
TTQT cho Sở Ngoại vụ.
- Sở Ngoại vụ lấy ý kiến bằng
văn bản của Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan
trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Trong trường
hợp xét thấy hồ sơ TTQT có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại, Sở Ngoại vụ
trình Chủ tịch UBND tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao theo quy định.
- Sở Ngoại vụ kiểm tra, rà soát
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định về việc cho phép chấm dứt
hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định bằng văn bản về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực
hiện TTQT.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp tại Sở Ngoại vụ hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Văn bản đề xuất về việc chấm
dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế (theo Điểm
1, Điều 12, Nghị định 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021).
- Dự thảo văn bản chấm dứt hiệu
lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng
nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài
thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Ngoại vụ: 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ thông thường);
30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với hồ sơ có
nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại);
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân huyện nơi có UBND xã biên giới đề xuất thực hiện
chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan tham mưu: Sở Ngoại vụ
tỉnh Thừa Thiên Huế
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh,
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, cơ quan cấp Sở có
liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thỏa thuận Quốc tế số
70/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội;
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP
ngày 30/6/2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân
danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực
biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.