|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2751/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2751/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
24 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 144/TTr-SYT ngày 11 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này là danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hải Dương, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung: 19 thủ tục hành chính lĩnh vực khám chữa bệnh. Nội dung thủ
tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2976/QĐ-BYT ngày 07/10/2024 của
Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024 của
Bộ trưởng Bộ Y tế về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy
định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH/15 ngày 09/01/2023 và Nghị
định số 96/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định số 743/QĐ-BYT ngày 08/03/2024 của
Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 159/QĐ-BYT. Chi tiết
tại Phụ lục I đính kèm.
2. Bãi bỏ 04 thủ tục hành chính
và 04 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định
số 571/QĐ-UBND ngày 14/03/2024 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm
vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế. Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Y tế có trách nhiệm thực
hiện hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải
quyết, niêm yết, công khai nội dung thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định.
Cung cấp nội dung thủ tục hành chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để
niêm yết, công khai, hướng dẫn tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, các cơ quan liên quan cập nhật/gỡ bỏ nội dung
thủ tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1
của Quyết định trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định. Hoàn thành trong thời hạn
01 ngày kể từ khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời,
đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung
tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, TTPVHCC (01b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 2751/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
LĨNH VỰC KHÁM CHỮA BỆNH
|
1.
|
Công bố cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở hướng dẫn thực hành
|
15 ngày kể từ ngày ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh
|
2.
|
Cấp mới giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
có phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
430.000 đồng/hồ sơ (Thu
70% mức phí trong giai đoạn từ 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024
theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh
- Thông tư số
59/2023/TTBTC ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
3.
|
Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
có phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
- 150.000 đồng đối với các
với trường hợp:
+ Cấp lại giấy phép hành
nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị mất hoặc hư hỏng quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
+ Cấp lại giấy phép hành
nghề đối với trường hợp thay đổi một trong các thông tin quy định tại điểm a
khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc có sai sót thông tin quy
định tại khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 23 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
- 430.000 đồng đối với
các trường hợp:
+ Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định tại khoản 1
Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề
không đúng quy định (điểm a khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh)
+ Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định tại khoản 3
Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do cấp sai chức danh chuyên môn hoặc phạm
vi hành nghề trong giấy phép hành nghề so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hành nghề (điểm c khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh)
+ Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định tại khoản 4
Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do không hành nghề trong thời gian 24
tháng liên tục (điểm d khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh)
+ Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định tại khoản 5
Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do thuộc một trong các trường hợp quy định
tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ
khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh)
+ Cấp lại phép hành
nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định tại
khoản 9 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP theo đề nghị của người hành nghề
+ Cấp lại giấy phép hành
nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền quy
định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
- Không thu phí đối
với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp (Thu 70%
mức phí trong giai đoạn từ 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024
theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh
- Thông tư số
59/2023/TTBTC ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
4.
|
Gia hạn giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc
có phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
Kể từ khi nhận đủ hồ sơ đến
ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề (Tối thiểu 60 ngày). Trường hợp cần
xác minh việc cập nhật kiến thức y khoa liên tục của người hành nghề do cơ
quan, tổ chức nước ngoài thực hiện thì thời hạn thực hiện thủ tục gia hạn là
15 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh
|
5.
|
Đăng ký hành nghề
|
Cùng thời điểm cấp giấy phép
hoạt động đối với trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 29 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP; Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận văn
bản đăng ký hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 29 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP
|
Bộ phận Tiếp nhận Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh
|
6.
|
Thu hồi giấy phép hành nghề
đối với trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh
|
Sau 15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh
|
7.
|
Cấp mới giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
|
Tổ chức thẩm định điều kiện
hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập biên bản
thẩm định trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và 10 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định hoặc nhận được văn bản thông báo và
tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
- Bệnh viện: 10.500.000đ
- Phòng khám đa khoa, nhà hộ
sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình: 5.700.000đ
- Phòng khám y học cổ truyền,Phòng chẩn trị y học
cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000đ
- Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám liên chuyên
khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng khám răng hàm mặt, Phòng khám dinh
dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở dịch vụ cận lâm sàng: 4.300.000đ
- Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ
(Thu 70% mức phí trong
giai đoạn từ 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định tại Thông tư số
43/2024/TT-BTC)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
- Thông tư số 59/2023/TTBTC
ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
8
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
- 1.500.000 đồng/hồ sơ
- Không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp (Thu 70%
mức phí trong giai đoạn từ 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định
tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày
09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh
|
9.
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh
|
- Trường hợp không phải thẩm
định thực tế tại cơ sở: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- Trường hợp phải thẩm định
thực tế tại cơ sở: Tổ chức thẩm định điều kiện hoạt động và
danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định trong
thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và 10 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành biên bản thẩm định hoặc nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng
minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
- Trường hợp thay đổi thời
gian làm việc hoặc thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng
không thay đổi địa điểm: 1.500.000đ
- Trường hợp thay đổi quy mô
hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Điều 66 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP):
* Thay đổi quy mô hoạt
động đối với:
- Bệnh viện: 10.500.000 đồng/hồ
sơ.
- Phòng khám đa khoa, nhà hộ
sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình: 5.700.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám y học cổ truyền,
Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ sơ.
- Các hình thức tổ chức khám
bệnh, chữa bệnh khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
* Thay đổi phạm vi hoạt
động chuyên môn hoặc bổ sung danh mục kỹ thuật đối với:
- Bệnh viện, Phòng khám đa khoa,
Nhà hộ sinh, Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình, Phòng khám chuyên
khoa, Phòng khám liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng khám răng
hàm mặt, Phòng khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở dịch vụ cận
lâm sàng: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám y học cổ truyền,
Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ sơ.
- Các hình thức tổ chức khám
bệnh, chữa bệnh khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
* Giảm bớt danh mục kỹ
thuật: Không thu phí.
- Không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp thay đổi
địa chỉ nhưng không thay đổi địa điểm do có sự điều chỉnh về địa giới hành
chính và trường hợp điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với trường hợp giảm
bớt danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Thu 70% mức phí trong
giai đoạn từ 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định
tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh
- Thông tư số 59/2023/TTBTC ngày
30 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế
|
10.
|
Thủ tục công bố đủ điều kiện
thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS
|
15 ngày kể từ ngày ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh
|
11.
|
Cho phép tổ chức hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 79 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc cá
nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh
|
12.
|
Cho phép người nước ngoài vào
Việt Nam chuyển giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh hoặc hợp tác
đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh
|
13.
|
Công bố đủ điều kiện thực
hiện khám bệnh, chữa bệnh từ xa
|
10 ngày kể từ ngày ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh
|
14.
|
Đề nghị thực hiện thí điểm
khám bệnh, chữa bệnh từ xa
|
Không quá 45 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh
|
15.
|
Xếp cấp chuyên môn kỹ thuật
|
60 ngày kể từ ngày ghi trên
phiếu tiếp nhận hồ sơ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh
|
16.
|
Cấp mới giấy phép hành nghề
trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến
thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ,
y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên
ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh tài liệu có yếu tố nước ngoài
trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề thì thời hạn cấp giấy phép hành
nghề là 30 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
430.000 đồng/hồ sơ (Thu
70% mức phí trong giai đoạn từ 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024
theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh
- Thông tư 59/2023/TT-BTC ngày
30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế
|
17.
|
Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến thời điểm kiểm tra đánh
giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh,
kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
Không quá 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh tài liệu có yếu tố nước ngoài
trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề thì thời hạn cấp lại là 15
ngày kể từ ngày có kết quả xác minh
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
- 150.000 đồng/hồ sơ đối
với các trường hợp:
+ Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị mất hoặc hư hỏng quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 131 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
+ Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với trường hợp thay đổi một trong các thông tin về họ và tên; ngày, tháng,
năm sinh; số định danh cá nhân đối với người hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu
và quốc tịch đối với người hành nghề nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1
Điều 131 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
+ Cấp lại giấy phép hành
nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền
quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
+ Cấp giấy phép hành nghề đối
với người hành nghề đã được cấp chứng chỉ hành nghề trước ngày 01 tháng 01
năm 2024 khi bị mất hoặc hư hỏng
+ Cấp giấy phép hành nghề đối
với người hành nghề đã được cấp chứng chỉ hành nghề trước ngày 01 tháng 01
năm 2024 khi thay đổi một trong các thông tin về họ và tên; ngày, tháng, năm
sinh; số định danh cá nhân đối với người hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu và
quốc tịch đối với người hành nghề nước ngoài:
+ Cấp giấy phép hành nghề đối
với người hành nghề bị thu hồi chứng chỉ hành nghề trước ngày 01 tháng 01 năm
2024 theo quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 29 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 40/2009/QH12. Thời gian từ ngày thu hồi chứng chỉ hành nghề đến
ngày đề nghị được cấp giấy phép hành nghề không quá 24 tháng
- 430.000 đồng/hồ sơ đối
với các trường hợp:
+ Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành
nghề không đúng quy định (điểm a khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa
bệnh)
+ Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hành nghề không đúng quy định (điểm a khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh):
+ Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định tại điểm a
khoản 4 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do cấp sai chức danh chuyên môn
hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành nghề so với hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh)
+ Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định tại điểm b
khoản 4 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do cấp sai chức danh chuyên môn
hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành nghề so với hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh)
+ Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định tại điểm a
khoản 5 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do không hành nghề trong thời gian
24 tháng liên tục (điểm d khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh)
+ Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định tại điểm a
khoản 6 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do thuộc trường hợp bị cấm hành
nghề theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh)
+ Cấp lại giấy phép hành
nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định tại điểm
b khoản 6 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do thuộc trường hợp bị cấm hành
nghề theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh (điểm đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh)
+ Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định tại điểm a
khoản 10 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do người hành nghề tự đề nghị
thu hồi giấy phép hành nghề (điểm i khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa
bệnh)
+ Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định tại điểm b
khoản 10 Điều 137 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do người hành nghề tự đề nghị
thu hồi giấy phép hành nghề (điểm i khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa
bệnh)
+ Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 131 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP:
+ Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 131 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP:
- Không thu phí đối
với trường hợp cấp lại giấy phép hành nghề do lỗi của cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép hành nghề
(Thu 70% mức phí trong
giai đoạn từ 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định
tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh
- Thông tư 59/2023/TT-BTC ngày
30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong lĩnh vực y tế
|
18.
|
Gia hạn giấy phép hành nghề
trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến
thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh bác sỹ,
y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên
ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
Trong thời gian kể từ khi nhận
đủ hồ sơ đến ngày hết hạn ghi trên giấy phép hành nghề (tối thiểu 60 ngày).
Trường hợp cần xác minh việc cập nhật kiến thức y khoa liên tục của người
hành nghề theo chương trình do cơ quan, tổ chức nước ngoài thực hiện thì thời
hạn thực hiện thủ tục gia hạn là 15 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Hải Dương
|
Không quy định
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số
15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh
|
19.
|
Điều chỉnh giấy phép hành
nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với hồ sơ nộp từ ngày 01 tháng 01 năm
2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề đối với các chức danh
bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu
viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
Không quá 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh tài liệu có yếu tố nước ngoài
trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hành nghề thì thời hạn điều chỉnh là
15 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ của
Sở Y tế tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (Tầng 1 Thư viện
tỉnh, số 1 đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương) hoặc qua
Bưu chính công ích hoặc trực tuyến
|
430.000 đồng/hồ sơ
(Thu 70% mức phí trong
giai đoạn từ 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024 theo quy định
tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC)
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023;
- Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh
- Thông tư 59/2023/TT-BTC
ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí trong lĩnh vực y tế
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 2751/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hải Dương)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ TTH
|
I. LĨNH VỰC KHÁM CHỮA BỆNH
|
1.
|
1.012259.H23
|
Cấp mới giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y,
dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
Quyết định số 2976/QĐ-BYT
ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
2.
|
1.012265.H23
|
Cấp lại giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật
y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng.
|
Quyết định số 2976/QĐ-BYT
ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
3.
|
1.012270.H23
|
Điều chỉnh giấy phép hành
nghề.
|
Quyết định số 2976/QĐ-BYT
ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
4.
|
1.012269.H23
|
Gia hạn giấy phép hành nghề
đối với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y,
dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng.
|
Quyết định số 2976/QĐ-BYT
ngày 07/10/2024 của Bộ Y tế
|
Quyết định 2751/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2751/QĐ-UBND ngày 24/10/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Hải Dương
58
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|