BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2748/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
16 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH
SỐ 843/QĐ-TTG NGÀY 06/6/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC ĐỀ
MỤC TRONG MỖI CHỦ ĐỀ VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN THỰC HIỆN PHÁP ĐIỂN THEO CÁC ĐỀ MỤC
VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 1267/QĐ-TTG NGÀY 29/7/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ
ÁN XÂY DỰNG BỘ PHÁP ĐIỂN
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật ngày 16/4/2013 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 843/QĐ-TTg
ngày 06/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục các đề mục trong mỗi
chủ đề và phân công cơ quan thực hiện pháp điển theo các đề mục;
Căn cứ Quyết định số
1267/QĐ-TTg ngày 29/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Bộ
pháp điển;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 843/QĐ-TTg ngày 06/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Danh mục các đề mục trong mỗi chủ đề và phân công cơ quan thực hiện
pháp điển theo các đề mục và Quyết định số 1267/QĐ-TTg ngày 29/7/2014 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng Bộ pháp điển.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cục Công nghệ thông tin (để đăng lên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tư
pháp);
- Lưu: VT, Cục KTVB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
843/QĐ-TTG NGÀY 06/6/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC ĐỀ MỤC
TRONG MỖI CHỦ ĐỀ VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN THỰC HIỆN PHÁP ĐIỂN THEO CÁC ĐỀ MỤC VÀ
QUYẾT ĐỊNH SỐ 1267/QĐ-TTG NGÀY 29/7/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ
ÁN XÂY DỰNG BỘ PHÁP ĐIỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2748/QĐ-BTP ngày 16 tháng 10 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả, chất lượng, bảo đảm đúng lộ trình xây dựng Bộ pháp điển theo Quyết định số 843/QĐ-TTg và Quyết định số
1267/QĐ-TTg .
- Phân công trách nhiệm chủ trì,
phối hợp thực hiện nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trong việc
giúp Bộ trưởng tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao theo Quyết định số 843/QĐ-TTg và Quyết định số
1267/QĐ-TTg .
2. Yêu cầu
- Cụ
thể hóa các nhiệm vụ Bộ Tư pháp được giao trách nhiệm chủ trì thực hiện;
- Xác
định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các đơn
vị thuộc Bộ tư pháp trong việc triển khai thực hiện công việc được giao;
- Huy động sự tham gia, phối hợp của
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan vào công tác thực hiện pháp điển; bảo
đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị;
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết
về nhân lực, kinh phí để pháp điển các đề mục thuộc trách nhiệm chủ trì thực hiện
của Bộ Tư pháp.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Các công
việc thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
1.1. Tổ chức Hội nghị triển
khai Quyết định số 843/QĐ-TTg và Quyết định số
1267/QĐ-TTg
- Thành phần tham dự: 01 lãnh đạo
Bộ Tư pháp (chủ trì Hội nghị); 01 lãnh đạo và 01 chuyên viên trực tiếp phụ
trách việc thực hiện, quản lý công tác pháp điển tại tổ chức pháp chế của các
cơ quan có trách nhiệm thực hiện pháp điển; đại diện tổ chức pháp chế các Tổng
cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; đại diện các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp được giao
nhiệm vụ thực hiện pháp điển và cán bộ, công chức Cục Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật (Khoảng 100 đại biểu).
- Nội dung: Giới thiệu, quán triệt,
hướng dẫn các cơ quan thực hiện pháp điển tổ chức triển khai thực hiện Quyết định
số 843/QĐ-TTg và Quyết định số 1267/QĐ-TTg ; trao đổi, thảo luận phương thức triển
khai Quyết định số 843/QĐ-TTg và Quyết định số 1267/QĐ-TTg được hiệu quả.
- Thời gian tổ chức: Tháng 9/2014
(Đã tổ chức).
- Địa điểm tổ chức: Hà Nội.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra
văn bản QPPL.
1.2. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện pháp điển cho
cán bộ, công chức, viên chức thực hiện pháp điển của các cơ cơ quan thực hiện
pháp điển theo Điều 4 Pháp lệnh pháp điển
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp
vụ thực hiện pháp điển, trong đó ưu tiên tập huấn sớm cho cán bộ thực hiện pháp
điển các đề mục thuộc các chủ đề phải hoàn thành trong Giai đoạn 1.
- Thời hạn thực hiện: hàng năm.
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Học viện
Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Cục Kiểm tra
văn bản QPPL
1.3.
Biên soạn sổ tay nghiệp vụ, kỹ thuật pháp điển giúp
cho người thực hiện pháp điển có đầy đủ kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ, bảo đảm
thực hiện pháp điển một cách hiệu quả
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 11
năm 2014.
- Đơn
vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
1.4.
Tổ chức các Tọa đàm về chuyên môn, nghiệp vụ pháp
điển định kỳ hàng quý nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ cho cán bộ,
công chức, viên chức thực hiện pháp điển của các cơ quan thực hiện pháp điển
- Thời gian thực hiện: Hàng quý.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
1.5. Tổ chức đoàn công tác nghiên cứu, khảo
sát kinh nghiệm xây dựng, quản lý, duy trì Bộ pháp điển tại những nước có nhiều
kinh nghiệm, đã thực hiện thành công việc pháp điển
a) Tổ chức 02 (hai) đoàn công tác bằng kinh phí
ngân sách nhà nước
- Thời gian thực hiện: Các năm 2015 và 2016.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
b) Liên hệ, phối hợp để các dự án nước ngoài hỗ
trợ tổ chức thêm các đoàn công tác để nghiên cứu, khảo sát tại nước ngoài
- Thời gian thực hiện: Các năm 2015, 2016 và các
năm tiếp theo.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Hợp tác quốc tế và Cục Kiểm
tra văn bản QPPL.
1.6. Xây dựng Trang thông tin điện tử pháp điển
và phần mềm pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
a) Xây dựng Trang thông tin điện tử pháp điển.
- Thời gian hoàn thành: Quý III năm 2015.
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL xây dựng Hồ sơ, tổ
chức đấu thầu bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng quy định.
- Cục Công nghệ thông tin phối hợp xây dựng Hồ
sơ, tổ chức đấu thầu bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng quy định; hỗ trợ triển
khai quản lý, sử dụng Trang thông tin điện tử pháp điển.
b) Xây dựng phần mềm pháp điển dùng chung để thực
hiện pháp điển tại các cơ quan thực hiện pháp điển.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2015.
- Cục Công nghệ thông tin phối hợp với Cục Kiểm
tra văn bản QPPL xây dựng Hồ sơ, tổ chức đấu thầu bảo đảm chất lượng, hiệu quả,
đúng quy định.
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL phối hợp với Cục
Công nghệ thông tin bảo đảm về phần nội dung trong việc xây dựng Phần mềm pháp
điển.
1.7. Tổ chức thẩm định kết quả pháp điển theo
đề mục và trình Chính phủ thông qua kết quả pháp điển
a) Tổ chức thẩm định kết quả pháp điển theo đề mục
Cục Kiểm tra văn bản QPPL thực hiện tiếp nhận, tổ
chức kiểm tra Hồ sơ kết quả pháp điển gửi thẩm định của các cơ quan thực hiện
pháp điển gửi đến; tham mưu giúp Bộ trưởng tổ chức thẩm định kết quả pháp điển
theo đề mục.
b) Trình Chính phủ thông qua kết quả pháp điển
Cục Kiểm tra văn bản QPPL giúp Bộ trưởng Bộ Tư
pháp chuẩn bị Hồ sơ trình Chính phủ thông qua kết quả pháp điển theo quy định.
1.8. Phổ
biến, tuyên truyền kết quả pháp điển
Thực hiện phổ biến, tuyên truyền rộng rãi trên
các phương tiện thông tin đại chúng về kết quả pháp điển các đề mục, chủ đề của
Bộ pháp điển; thực hiện phổ biến, tuyên truyền đến các đối tượng chịu sự tác động
của các quy phạm pháp luật thuộc mỗi đề mục, chủ đề thuộc thẩm quyền pháp điển
của Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Chính phủ thông
qua kết quả pháp điển.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật.
1.9. Tổ chức sơ kết, tổng kết tình hình triển
khai, thực hiện Quyết định số 843/QĐ-TTg và Quyết định số 1267/QĐ-TTg
a) Tổ chức sơ kết Giai đoạn 1
- Thời gian thực hiện: Năm 2018.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
b) Tổ chức sơ kết Giai đoạn 2
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
c) Tổ chức tổng kết lộ trình thực hiện pháp điển
- Thời gian thực hiện: Năm 2024.
- Đơn vị thực
hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
1.10. In, quản lý 01 Bộ pháp điển bằng giấy
và thường xuyên cập nhật khi Chính phủ thông qua kết quả pháp điển theo chủ đề,
đề mục hoặc khi cập nhật QPPL mới theo quy định
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
1.11. Tổ chức triển khai thực hiện, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định số
843/QĐ-TTg và Quyết định số 1267/QĐ-TTg ; theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện pháp điển tại các cơ quan đối với từng
chủ đề, đề mục để bảo đảm các chủ đề được pháp điển đúng lộ trình và chất lượng;
báo cáo Thủ tướng Chính phủ 6 tháng, hàng năm về tình hình triển khai,
thực hiện Quyết định.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
- Đơn vị thực hiện: Cục
Kiểm tra văn bản QPPL.
2. Các công việc thuộc thẩm
quyền, trách nhiệm thực hiện pháp điển của Bộ Tư pháp
2.1. Phân công đơn vị thực hiện pháp điển thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp:
a) Pháp điển các đề mục
thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp theo sự phân công tại Quyết định số 843/QĐ-TTg:
- Phân công các đơn vị
chủ trì thực hiện pháp điển theo đề mục và thời hạn hoàn thành theo Phụ lục kèm
theo Kế hoạch này.
- Đơn vị được phân
công chủ trì thực hiện pháp điển theo từng đề mục chủ trì, phối hợp với Cục Kiểm tra văn bản QPPL, các cơ quan, đơn
vị liên quan xây
dựng, ban hành kế hoạch thực hiện pháp điển theo từng đề mục được giao, trong
đó xác định các đơn vị, cơ quan phối hợp thực hiện pháp điển; văn bản quy phạm
pháp luật sử dụng để pháp điển; văn bản quy phạm pháp luật có nội dung liên
quan và xác định thời hạn hoàn thành theo từng đầu việc.
- Kinh phí thực hiện:
Các đơn vị được phân công chủ trì thực hiện pháp điển theo đề mục xác định khối
lượng công việc để đề xuất bố trí kinh phí hàng năm của đơn vị mình theo quy định.
b) Pháp điển các văn bản
QPPL thuộc thẩm quyền của Bộ Tư pháp trong các đề mục do cơ quan khác chủ trì
thực hiện:
- Các đơn vị thuộc Bộ
Tư pháp có trách nhiệm pháp điển các văn bản QPPL do đơn vị mình chủ trì soạn
thảo và văn bản điều chỉnh những vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của đơn vị mình (đối với văn bản không thuộc thẩm quyền pháp điển của cơ quan
khác).
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phối hợp
với các đơn vị thực hiện pháp điển xác định văn bản thuộc thẩm quyền pháp điển
của mỗi đơn vị thuộc Bộ Tư pháp theo nguyên tắc quy định tại Điều
4 Pháp lệnh pháp điển và thời hạn hoàn thành.
2.2. Ban hành các văn bản theo thẩm quyền để
tổ chức thực hiện pháp điển tại Bộ Tư pháp
a) Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành Quy chế sử dụng Cộng tác viên thực hiện pháp điển
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 11/2014.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
b) Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành Quy chế phối hợp giữa Cục Kiểm tra văn bản với các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
trong việc tổ chức, thực hiện pháp điển hệ thống QPPL
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 11/2014.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
c) Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành Bộ tiêu chí theo dõi, đánh giá tình hình, chất lượng triển khai, thực
hiện pháp điển của các cơ quan thực hiện pháp điển
- Thời hạn hoàn thành: Tháng 12/2014.
- Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản QPPL.
2.3.
Bảo đảm nhân lực và cơ sở vật chất để thực hiện công tác pháp điển của Bộ Tư
pháp
a) Các đơn vị cân đối khối lượng công việc pháp
điển được giao có trách nhiệm bố trí nhân lực, cơ sở vật chất phù hợp bảo đảm
triển khai, thực hiện pháp điển hiệu quả, chất lượng, đúng tiến độ. Trường hợp
cần thiết, đơn vị thực hiện pháp điển phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ đề xuất bổ
sung biên chế theo quy định.
b) Cục Kiểm tra văn bản QPPL xây dựng, quản lý đội
ngũ Cộng tác viên thực hiện công tác pháp điển hệ thống QPPL; hướng dẫn kỹ thuật,
nghiệp vụ pháp điển cho công chức, viên chức, Cộng tác viên làm công tác pháp
điển của Bộ Tư pháp.
3.
Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế
hoạch này được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định và các nguồn hỗ
trợ hợp pháp khác (nếu có).
Các đơn vị được phân
công triển khai, thực hiện các công việc nêu trên chủ trì, phối hợp với Vụ Kế
hoạch - Tài chính xác định khối lượng công việc để đề xuất bố trí kinh phí hàng
năm của đơn vị mình theo quy định.
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật
- Chủ trì, tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo lãnh đạo Bộ định kỳ 6 tháng và hàng năm;
trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc phải báo cáo xin ý kiến
chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Bộ;
- Hướng dẫn, đôn đốc
các đơn vị thuộc Bộ, tổ chức pháp chế các cơ quan, Bộ, ngành triển khai thực hiện
pháp điển theo Quyết định số 843/QĐ-TTg và Quyết định số 1267/QĐ-TTg;
- Hướng dẫn các đơn vị
thuộc Bộ xây dựng Kế hoạch thực hiện pháp điển theo từng đề mục.
2. Các đơn vị thực hiện
pháp điển tổ chức thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công đảm bảo
chất lượng, đúng tiến độ.
Các đơn vị khác liên
quan thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì thực hiện pháp
điển bảo đảm việc thực hiện pháp điển được hiệu quả, chất lượng.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính: Bảo đảm kinh phí thực
hiện Kế hoạch này đúng quy định.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Kế hoạch theo Quyết định số 2748 /QĐ-BTP ngày
16 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT
|
Tên chủ đề
|
Số thứ tự chủ đề trong Bộ pháp điển
|
Tên đề mục
|
Số thứ tự đề mục trong chủ đề
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Bổ trợ tư pháp
|
4
|
Bán đấu giá tài sản
|
1
|
Cục BTTP
|
Quý I/2017
|
2.
|
Công chứng
|
2
|
Cục BTTP
|
Quý III/2015
|
3.
|
Giám định tư pháp
|
3
|
Cục BTTP
|
Quý III/2015
|
4.
|
Luật sư
|
4
|
Cục BTTP
|
Quý III/2015
|
5.
|
Trợ giúp pháp lý
|
5
|
Cục TGPL
|
Quý II/2019
|
6.
|
Tư vấn pháp luật
|
6
|
Cục BTTP
|
Quý III/2015
|
7.
|
Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới
|
8
|
Hôn nhân và gia đình
|
4
|
Vụ PLDSKT
|
Quý IV/2016
|
8.
|
9.
|
Dân sự
|
9
|
Dân sự
|
1
|
Vụ PLDSKT
|
Quý I/2017
|
10.
|
Đăng ký giao dịch bảo
đảm
|
2
|
Cục ĐKQGGDBĐ
|
Quý III/2017
|
11.
|
Giao dịch bảo đảm
|
3
|
Cục ĐKQGGDBĐ
|
Quý III/2017
|
12.
|
Doanh nghiệp, hợp tác xã
|
12
|
Hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp
|
2
|
Vụ PLDSKT
|
Quý III/2015
|
13.
|
Hành chính tư pháp
|
15
|
Cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
|
1
|
Cục HTQTCT
|
Quý IV/2017
|
14.
|
Chứng thực
|
2
|
Cục HTQTCT
|
Quý IV/ 2017
|
15.
|
Đăng ký và quản lý hộ
tịch
|
3
|
Cục HTQTCT
|
Quý III/ 2017
|
16.
|
Lý lịch tư pháp
|
4
|
Trung tâm LLTP
|
Quý IV/ 2017
|
17.
|
Nuôi con nuôi
|
5
|
Cục Con nuôi
|
Quý III/2017
|
18.
|
Quốc tịch Việt Nam
|
6
|
Cục HTQTCT
|
Quý III/ 2017
|
19.
|
Hình sự
|
16
|
Hình sự
|
1
|
Vụ PLHSHC
|
Quý III/ 2017
|
20.
|
Thi hành án
|
30
|
Thi hành án dân sự
|
2
|
Tổng cục THADS
|
Quý II/ 2015
|
21.
|
Tổ chức và hoạt động
của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
4
|
Tổng cục THADS
|
Quý II/ 2015
|
22.
|
Tổ chức bộ máy Nhà nước
|
35
|
Thủ đô
|
5
|
Vụ CVĐCXDPL
|
Quý IV/2023
|
23.
|
Tố tụng và các phương thức giải quyết tranh chấp
|
37
|
Hòa giải ở cơ sở
|
1
|
Vụ PBGDPL
|
Quý II/2015
|
24.
|
Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước
|
8
|
Cục BTNN
|
Quý III/2017
|
25.
|
Trọng tài thương mại
|
9
|
Cục BTTP
|
Quý II/2016
|
26.
|
Trật tự, an toàn xã hội
|
39
|
Phòng, chống mua bán người
|
8
|
Vụ PLHSHC
|
Quý II/2017
|
27.
|
Xử lý vi phạm hành chính
|
13
|
Cục Quản lý XLVPHC và TDTHPL
|
Quý IV/2023
|
28.
|
Tương trợ tư pháp
|
40
|
Tương trợ tư pháp
|
1
|
Vụ PLQT
|
Quý IV/2017
|
29.
|
Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật
|
44
|
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
|
1
|
Vụ CVĐCXDPL
|
Quý III/2018
|
30.
|
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND
và UBND
|
2
|
Vụ CVĐCXDPL
|
|
31.
|
Chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
|
3
|
Vụ CVĐCXDPL
|
Quý II/2017
|
32.
|
Hợp nhất văn bản quy
phạm pháp luật
|
4
|
Cục KTrVB
|
Quý I/2015
|
33.
|
Kiểm soát thủ tục
hành chính
|
5
|
Cục KSTTHC
|
Quý II/2016
|
34.
|
Kiểm tra và xử lý
văn bản quy phạm pháp luật
|
6
|
Cục KTrVB
|
Quý I/2015
|
35.
|
Pháp điển hệ thống
quy phạm pháp luật
|
7
|
Cục KTrVB
|
Quý I/2015
|
36.
|
Phổ biến, giáo dục
pháp luật
|
8
|
Vụ PBGDPL
|
Quý III/2015
|
37.
|
Quản lý hợp tác với
nước ngoài về pháp luật
|
9
|
Vụ HTQT
|
Quý IV/2015
|
38.
|
Rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
10
|
Cục KTrVB
|
Quý I/2015
|
39.
|
Theo dõi tình hình
thi hành pháp luật
|
11
|
Cục Quản lý XLVPHC và TDTHPL
|
Quý IV/2020
|
40.
|
Tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
12
|
Cục KSTTHC
|
Quý II/2016
|