BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 274 /QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 11 tháng
02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày
23/12/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC
ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại
Việt Nam;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này hai
(02) thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01/10/2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế Bộ Tài chính, Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và
Thống kê Tài chính và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Website Bộ Tài chính;
- Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCT (HC, PC (3b)).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 274/QĐ-BTC ngày 11 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC(1)
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Tổng cục
Thuế
|
1
|
|
…………
|
|
|
|
2
|
|
…………
|
|
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp Cục Thuế
|
1
|
B-BTC-043229-TT
|
Khai thuế đối với nhà thầu nước
ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp
trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế đối với hoạt
động kinh doanh và các loại thu nhập khác
|
Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày
6/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
C. Thủ tục hành chính cấp Chi cục
Thuế
|
1
|
B-BTC-085222-TT
|
Khai thuế đối với nhà thầu nước
ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp
trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu tính thuế đối với hoạt
động kinh doanh và các loại thu nhập khác
|
Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày
6/8/2014 của Bộ Tài chính
|
Thuế
|
Chi cục Thuế
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế.
(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng
năm ban hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Phần II.
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp Tổng cục
Thuế
...
B. Thủ tục hành chính cấp Cục thuế
I. Thủ tục hành chính mới
…
II. Thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế
1. Thủ tục: Khai thuế đối với nhà
thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp tính
trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu đối với
hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khác.
- Trình tự thực hiện:
Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế
GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu
đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khác lập hồ sơ và gửi đến cơ
quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam.
- Khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho
Nhà thầu nước ngoài.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh
nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ mười, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu
nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay
cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày
thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế cấp: Cục Thuế
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai thuế theo mẫu số 01/NTNN;
- Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ
có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà
thầu);
- Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành
nghề có xác nhận của người nộp thuế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không phải trả kết
quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ
chức kinh doanh.
+ Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá
nhân kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục
thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai gửi đến cơ quan
thuế không có kết quả giải quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, tờ khai (nếu có): Tờ khai thuế Nhà thầu nước
ngoài mẫu
số 01/NTNN.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Quản lý thuế số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số
103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại
Việt Nam.
- Mẫu biểu kèm theo:

C. Thủ tục hành chính cấp Chi Cục
thuế
I. Thủ tục hành chính mới:
…
II. Thủ tục hành chính sửa đổi, thay
thế:
1. Thủ tục: Khai thuế đối với nhà
thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp tính
trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu đối với
hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khác.
- Trình tự thực hiện:
Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế
GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu
đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khác lập hồ sơ và gửi đến cơ
quan thuế quản lý trực tiếp của bên Việt Nam:
- Khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho
Nhà thầu nước ngoài.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh
nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ mười, kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho Nhà thầu
nước ngoài nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay
cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày
thứ hai mươi của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế cấp: Chi cục Thuế
+ Gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai thuế theo mẫu số 01/NTNN;
- Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ
có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà
thầu);
- Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành
nghề có xác nhận của người nộp thuế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không phải trả kết
quả cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tổ
chức kinh doanh.
+ Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là cá
nhân kinh doanh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai gửi đến cơ quan
thuế không có kết quả giải quyết.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, tờ khai (nếu có): Tờ khai thuế Nhà thầu nước
ngoài mẫu
số 01/NTNN.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Quản lý thuế số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng
7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số
103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại
Việt Nam.
- Mẫu biểu kèm theo:
