ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2024/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày 19 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC LƯU TRỮ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày
11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21
tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 16/2023/TT-BNV ngày 15 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu nền giấy;
Căn cứ Nghị quyết số
29/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 29/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày 29 tháng 9 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
VP. Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư
pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các cơ
quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN
và các đoàn thể tỉnh;
- VP Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều
3;
- Cơ quan
Báo, Đài tỉnh;
- Công báo
tỉnh;
- Cổng
Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT,
NCTH, KM.
F/2024/997
QĐ Quy định định mức KTKT – Lưu trữ
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng
Văn Thanh
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC LƯU TRỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm
theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực Lưu trữ đối với dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước về chỉnh lý tài liệu nền giấy, bao
gồm định mức lao động; định mức máy móc thiết bị; định mức công cụ dụng cụ;
định mức vật tư, văn phòng phẩm; định mức tiêu hao năng lượng phục vụ chỉnh lý
tài liệu nền giấy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện
hoạt động chỉnh lý tài liệu nền giấy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức khác không sử dụng ngân sách nhà
nước thực hiện hoạt động chỉnh lý tài liệu nền giấy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 2. Thành phần cơ
bản định mức kinh tế - kỹ thuật
Thành phần cơ bản của
định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu nền giấy bao gồm: định mức lao
động, định mức vật tư, văn phòng phẩm, định mức
tiêu hao năng lượng, định mức máy móc thiết bị và định mức công cụ dụng
cụ và hệ số phức tạp của tài liệu đưa ra chỉnh lý.
Điều 3. Định mức kinh tế
- kỹ thuật chỉnh lý tài liệu nền giấy
1. Định mức kinh tế - kỹ
thuật chỉnh lý tài liệu nền giấy thực hiện theo Phụ lục I kèm theo Quy định
này.
2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật chỉnh lý tài liệu nền giấy phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu
trữ thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Quy định này.
3. Hệ số phức tạp
a) Hệ
số phức tạp căn cứ vào đơn vị hình thành phông thực hiện theo Phụ lục III kèm
theo Quy định này.
b)
Hệ số phức tạp căn cứ vào thời gian hình thành tài liệu
Định
mức lao động chỉnh lý tài liệu kể từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước, các
tài liệu cá nhân được nhân với hệ số 1,5.
c)
Hệ số phức tạp căn cứ vào đặc điểm và tình trạng vật lý của tài liệu
Định
mức lao động chỉnh lý tài liệu được nhân với hệ số 1,2 đối với những tài liệu
đưa ra chỉnh lý có một hoặc nhiều hơn một trong các đặc điểm sau: giấy mỏng;
chữ mờ; giấy dính bết; giấy khổ lớn hơn khổ A4.
d)
Hệ số phức tạp đối với tài liệu tiếng nước ngoài
Định
mức lao động trực tiếp đối với các bước công việc phải sử dụng tiếng nước ngoài
được nhân với hệ số 1,5 và được lấy làm căn cứ để xác định định mức lao động
phục vụ, quản lý tương ứng.
e)
Hướng dẫn áp dụng đối với tài liệu có nhiều hệ số phức tạp
Định
mức lao động chỉnh lý tài liệu được nhân đồng thời nhiều hệ số phức tạp nếu
thuộc đối tượng áp dụng.
Ví
dụ: Căn cứ đơn vị hình thành phông xác định Phông A (tiếng Việt) có hệ số phức
tạp là 0,9. Thời gian tài liệu trước ngày 30/4/1975; tình trạng vật lý: giấy
mỏng, chữ mờ. Như vậy, định mức lao động (ĐMLĐ) chỉnh lý tài liệu phông A được
tính như sau:
ĐMLĐ
chỉnh lý tài liệu Phông A = ĐMLĐ hệ số 01 x 0,9 x 1,5 x 1,2
Điều 4. Trách nhiệm thực
hiện
1. Sở Nội vụ
Chủ trì, hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện áp dụng định
mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực
Lưu trữ trên địa bàn tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành
tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên
quan
Căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được giao phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các địa phương, cơ quan, đơn vị
tổ chức thực hiện có hiệu quả định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực Lưu trữ trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Điều khoản thi
hành
Trong
quá trình thực hiện trường hợp có những phát sinh, vướng mắc ngoài Quy định
này, cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Nội vụ tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo quy định./.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|