|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
Số hiệu:
|
27/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Cao Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
01/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2019/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 01
tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI
BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 956/TTr-STP ngày 12 tháng 7 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 26 văn
bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành (Có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2019./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
DANH MỤC
VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE BAN HÀNH BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Văn bản bị bãi bỏ
|
Lý do bãi bỏ
|
I
|
Chỉ thị
|
01
|
Chỉ thị số 05/CT-UB ngày 06
tháng 03 năm 1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công tác an
toàn lao động, vệ sinh lao động
|
Căn cứ ban hành Chỉ thị đã
hết hiệu lực thi hành. Hiện nay, việc thực hiện công tác an toàn vệ sinh lao
động được thực hiện theo Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015.
|
02
|
Chỉ thị số 17/2001/CT-UB ngày
02 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng và thực hiện
qui ước ở thôn, ấp, khu phố
|
Nội dung Chỉ thị không còn
phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy
ước, hương ước từ Sở Tư pháp đã chuyển giao sang Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch và hiện nay thực hiện theo Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
|
03
|
Chỉ thị số 05/2009/CT-UBND
ngày 22 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấn chỉnh công tác
xây dựng và thực hiện quy ước ở ấp, khu phố
|
04
|
Chỉ thị số 18/2001/CT-UBND
ngày 13 tháng 11 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nếp sống
văn hóa ở công sở, nơi công cộng và văn minh đời sống nông thôn
|
Nội dung Chỉ thị không còn
phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Hiện nay việc thực hiện nếp sống
văn hóa ở công sở thực hiện theo Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng
8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế văn hóa công sở tại các
cơ quan hành chính nhà nước; việc thực hiện nếp sống văn hóa nơi công cộng và
văn minh đời sống nông thôn theo các tiêu chí quy định tại Quyết định số
42/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế công nhận, thu hồi các danh hiệu trong phong trào toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bến Tre, Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu Gia đình văn
hóa, Thôn văn hóa, Làng văn hóa, Ấp văn hóa, Bản văn hóa, Tổ dân phố văn hóa.
|
05
|
Chỉ thị số 03/2003/CT-UB ngày
20 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường các biện pháp
thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Một số nội dung trong Chỉ thị
đã hoàn thành. Các nội dung còn lại không còn phù hợp với thực tiễn địa
phương. Hiện nay công tác phòng cháy, chữa cháy được thực hiện theo Luật
Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) và các văn bản
quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật.
|
06
|
Chỉ thị số 12/2004/CT-UB ngày
14 tháng 9 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện
Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải
|
Nghị định số 67/2003/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo Nghị định số
154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải.
|
07
|
Chỉ thị số 26/2005/CT-UBND
ngày 10 tháng 11 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công
tác bảo vệ và phát huy giá trị của di tích lịch sử
|
Nội dung Chỉ thị không còn
phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Hiện nay được thực hiện theo Quyết
định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
|
08
|
Chỉ thị số 03/2006/CT-UBND
ngày 10 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức thực hiện
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng
ký và quản lý hộ tịch
|
Nghị định số 158/2005/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch đã hết
hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch.
|
09
|
Chỉ thị số 06/2006/CT-UBND
ngày 28 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp tục đẩy mạnh
tổ chức thi hành Luật Đất đai
|
Luật Đất đai năm 2003 đã hết
hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013.
|
10
|
Chỉ thị số 16/2007/CT-UBND
ngày 05 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức thực hiện
Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản
sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
|
Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay
thực hiện theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
11
|
Chỉ thị số 19/2007/CT-UBND
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức lễ hội, lễ
kỷ niệm, lễ đón nhận các danh hiệu
|
Nội dung Chỉ thị không còn
phù hợp với pháp luật hiện hành. Hiện nay, việc tổ chức lễ hội, lễ kỷ niệm,
lễ đón nhận các danh hiệu được thực hiện trực tiếp theo Nghị định số
110/2018/NĐ-CP; Thông tư số 15/2015/TT-BVHTTDL; Nghị định số 145/2013/NĐ-CP
ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm;
nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi
lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài.
|
12
|
Chỉ thị số 28/2007/CT-UBND
ngày 05 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực
hiện Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về
minh bạch tài sản, thu nhập
|
Nghị định số 37/2007/NĐ-CP
ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập đã hết
hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2017 về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
13
|
Chỉ thị số 06/2010/CT-UBND
ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp tục thực hiện
Nghị định số 161/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về quy
chế khu vực biên giới biển.
|
Nghị định số 161/2003/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới biển đã
hết hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo Nghị định số 71/2015/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản lý hoạt động của người, phương
tiện trong khu vực biên giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
|
14
|
Chỉ thị số 01/2011/CT-UBND
ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường triển
khai và thực hiện Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Bến Tre
|
Luật trách nhiệm bồi thường
Nhà nước năm 2009 đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo Luật
trách nhiệm bồi thường Nhà nước năm 2017.
|
15
|
Chỉ thị số 02/2011/CT-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện
Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu
giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Nghị định số 17/2010/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản đã hết hiệu lực
thi hành. Hiện nay thực hiện theo Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật đấu giá tài sản.
|
16
|
Chỉ thị số 02/2013/CT-UBND
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường công tác quản
lý nhà nước đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
Đã thực hiện tổng kết 5 năm
thực hiện Chỉ thị số 02/2013/CT-UBND. Nội dung Chỉ thị không còn phù hợp.
Hiện nay thực hiện theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm
2017 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
II
|
Quyết định
|
01
|
Quyết định số 5809/2001/QĐ-UB
ngày 26 tháng 12 năm 2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy chế
tổ chức quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
Nội dung Quyết định không còn
phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Hiện nay thực hiện theo Quyết định
số 27/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
02
|
Quyết định số
3906/2002/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy chế tổ chức Hội xuân hàng năm
|
Nội dung Quyết định số
3906/2002/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
Hiện nay thực hiện theo Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018
của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội và Thông tư số
15/2015/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2015 quy định về tổ chức lễ hội.
|
03
|
Quyết định số
1912/2005/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy định về quy trình tiếp nhận, cập nhật, chuyển xử lý văn bản đến;
soạn thảo, trình duyệt, ban hành văn bản đi trên mạng tin học tại các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
|
Nội dung Quyết định số
1912/2005/QĐ-UBND không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và thực
tiễn địa phương. Hiện nay được thực hiện theo Quyết định số 37/2018/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý,
sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
04
|
Quyết định số 498/2006/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định
trình tự thủ tục cấp giấy phép xây dựng và quản lý việc xây dựng theo giấy
phép
|
Căn cứ ban hành Quyết định số
498/2006/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành. Nội dung Quyết định không còn phù
hợp. Hiện nay việc quản lý cấp giấy phép xây dựng được thực hiện theo Quyết
định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
05
|
Quyết định số
1392/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung
Chỉ thị số 06/2006/CT-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bến Tre về việc tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật Đất đai
|
Luật Đất đai năm 2003 đã hết
hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo Luật Đất đai năm 2013.
|
06
|
Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phát
ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Căn cứ ban hành Quyết định số
38/2007/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay việc phát ngôn và cung cấp
thông tin cho báo chí được thực hiện trực tiếp theo Nghị định số
09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc
phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà
nước.
|
07
|
Quyết định số 09/2009/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định xây dựng,
lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Căn cứ ban hành Quyết định số
09/2009/QĐ-UBND đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay áp dụng trực tiếp Thông tư
liên tịch số 15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22 tháng 6 năm 2016 hướng dẫn quản
lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
|
08
|
Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chế độ
họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
|
Căn cứ ban hành Quyết định số
06/2011/QĐ-UBND hết hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện trực tiếp theo
Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc
hệ thống hành chính nhà nước.
|
09
|
Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế
quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Căn cứ pháp lý để ban hành
Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND là Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng
12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý thống
nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương đã bị bãi bỏ bởi Quyết định 39/2016/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ. Hiện nay, thực hiện theo Quyết định số
447-QĐ/TU ngày 05 tháng 9 năm 2017 của Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế quản
lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh và các văn bản hướng
dẫn của Trung ương.
|
10
|
Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
Căn cứ pháp lý để ban hành
Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương đã hết hiệu
lực thi hành. Hiện nay thực hiện trực tiếp theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND ngày 01/07/2019 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
865
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|