|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND đánh giá Thanh tra Tiếp dân giải quyết Khiếu nại Tố cáo Nghệ An
Số hiệu:
|
27/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Đường
|
Ngày ban hành:
|
14/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2018/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 14 tháng 06
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THANH TRA; TIẾP
DÂN; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH, TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI VÀ
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày
15/11/2010;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày
11/11/2011;
Căn cứ Luật Tố cáo ngày
11/11/2011;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày
25/11/2013;
Căn cứ Luật Phòng chống tham nhũng ngày 29/11/2005 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống tham, nhũng: ngày 04/8/2007 và ngày 23/11/2012;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 02/TTr-TTr ngày 26 tháng 3 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
đánh giá, xếp loại đối với công tác Thanh tra; Tiếp dân; giải quyết Khiếu nại,
Tố cáo, Kiến nghị, Phản ánh, tranh chấp đất đai và Phòng, chống tham nhũng trên
địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
25 tháng 6 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh
Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Các cơ quan thanh tra Nhà nước
tỉnh Nghệ An và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Hội đồng TĐ-KT/TTCP;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư
pháp;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh;
- Hội đồng TĐ-KT tỉnh;
- TT Công báo; Cổng
thông tin ĐT tỉnh;
- Lưu: VT, BTD (Toàn).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Đường
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC THANH TRA; TIẾP DÂN; GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH, TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN.
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 27/2018/QĐ-UBND ngày 14/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về đánh giá, xếp
loại hàng năm đối với Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan thanh tra nhà nước trong công tác
Thanh tra; Tiếp dân; giải quyết Khiếu nại, Tố cáo, Kiến
nghị, Phản ánh, Tranh chấp đất
đai và Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các
ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Các cơ quan thanh tra nhà nước
trên địa bàn tỉnh Nghệ An (gồm Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở; Thanh tra huyện,
thành phố, thị xã).
Điều 3. Nguyên
tắc đánh giá, xếp loại
Đánh giá, xếp loại đảm bảo tính trung
thực, công khai, khách quan, công bằng, dân chủ, thường
xuyên, kịp thời, chính xác theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và quy
định này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Bảng tiêu
chí tự chấm điểm, xếp loại
1. Tiêu chí tự đánh giá, xếp loại đối
với Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng theo phụ lục
số I kèm theo quy định này.
2. Tiêu chí tự đánh giá, xếp loại đối
với các cơ quan thanh tra nhà nước tỉnh Nghệ An áp dụng theo phụ lục số II kèm
theo quy định này.
Điều 5. Cách tính
điểm
1. Thang điểm tối đa cho hệ thống tiêu chí tự chấm
là 100 điểm, trong đó có 10 điểm thưởng.
2. Điểm số của mỗi
tiêu chí căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết
quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất.
Các nhiệm vụ không thực hiện, thực hiện không đầy đủ
hoặc không đúng thì không tính điểm cho tiêu
chí và trừ số điểm theo quy định trong tổng số điểm.
3. Đơn vị không có nhiệm vụ ở mục nào
được nhận nguyên điểm nhiệm vụ của mục đó.
Điều 6. Cách xếp
loại
Xếp loại hàng năm được chia thành 5
loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung bình và yếu.
1. Loại xuất
sắc: Các đơn vị đạt từ 90 đến 100 điểm và không có tiêu chí
nào đạt dưới 85% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
Tổng số các đơn vị đạt loại xuất sắc không vượt quá 50%
trên tổng số các đơn vị tham gia xếp loại. Trường hợp bỏ phiếu xếp loại lần 1
tại Hội đồng Thi đua khen thưởng ngành Thanh tra có nhiều hơn 50% đơn vị xếp loại xuất sắc thì Hội đồng Thi đua khen thưởng ngành Thanh tra
sẽ tiến hành bỏ phiếu các lần tiếp theo để lựa chọn đúng tỷ
lệ xuất sắc đã quy định.
2. Loại Tốt: Tổng điểm từ 80-89 và
không có tiêu chí nào đạt dưới 80% số điểm tối đa của tiêu chí đó.
3. Loại Khá: Tổng điểm từ 70-79 và
không có quá 03 tiêu chí thấp hơn 50% số điểm tối đa của
tiêu chí đó.
4. Loại Trung bình: Tổng điểm từ
50-69.
5. Loại Yếu: Dưới 50 điểm.
Điều 7. Quy trình
đánh giá, xếp loại
1. Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan thanh tra nhà nước tỉnh
Nghệ An căn cứ vào mức độ hoàn thành các nhiệm vụ Thanh tra; Tiếp dân;
giải quyết Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị, Phản ánh, Tranh chấp đất đai và Phòng, chống tham nhũng của đơn vị mình trong năm để
tự đánh giá, cho điểm và tự xếp loại theo bảng tiêu chí và thang điểm tại quy định này, gửi về Hội đồng thi đua khen
thưởng ngành thanh tra (qua Thanh tra
tỉnh) trước ngày 10/11 hàng năm.
2. Hội đồng thi đua khen thưởng ngành Thanh tra trên cơ sở Bảng tự đánh giá, xếp loại của các đơn vị và quá
trình theo dõi, nghiên cứu tổ chức kiểm tra, thẩm định đánh giá, xếp loại để phục vụ công tác xếp loại thi đua của toàn tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc các
sở; Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chánh Thanh tra của
các cơ quan thanh tra nhà nước tỉnh Nghệ An tổ chức thực hiện quy định này.
2. Chánh Thanh tra tỉnh có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và triển khai thực hiện cụ thể hàng năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng
mắc cần sửa đổi bổ sung, các đơn vị phản ánh về Thanh tra tỉnh để tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
BẢNG TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐỐI VỚI
GIÁM ĐỐC CÁC SỞ, THỦ TRƯỞNG CÁC BAN, NGÀNH TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH; CHỦ
TỊCH UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
(Kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 6 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Nội dung đánh
giá
|
Điểm chuẩn
|
Đơn vị tự chấm
điểm
|
Giải trình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
I
|
Trách nhiệm trong việc tiếp công
dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tranh chấp đất đai
|
20
|
|
|
1
|
Trách nhiệm trong việc tiếp
công dân:
|
10
|
|
|
a
|
Bố trí nơi tiếp công dân đảm bảo
khang trang, thuận tiện, có phòng tiếp công dân riêng, trang bị đầy đủ các điều
kiện vật chất cần thiết (Có nhưng không
đầy đủ: 0,5 điểm)
|
1
|
|
|
b
|
Kiện toàn Ban Tiếp công dân (khi có
thay đổi) (1); ban hành nội quy, quy chế tiếp công dân
(2); phân công cán bộ công chức, viên chức làm công tác tiếp dân thường xuyên
theo đúng quy định của pháp luật (3) (Mỗi
tiêu chí 01 điểm; không thực hiện tiêu chí nào thì không có điểm tiêu chí đó)
|
3
|
|
|
c
|
- Trực tiếp thực hiện việc tiếp
công dân định kỳ theo lịch, nội quy và các quy định của pháp luật (có thể ủy
quyền cho cấp phó của mình thực hiện trong trường hợp đặc biệt): 6 điểm;
- Không trực tiếp tiếp dân định kỳ
hoặc ủy quyền cho người không có thẩm quyền
tiếp công dân:
+ 01 kỳ: 04 điểm;
+ 2 kỳ: 02 điểm;
+ Từ 3 kỳ trở
lên: 0 điểm
|
6
|
|
|
2
|
Đầu mối trong việc tiếp công
dân; tiếp nhận, phân loại xử lý đơn và giao
trách nhiệm giải quyết, xử lý đơn:
- Thống nhất tập trung vào một đầu
mối: 02 điểm;
- Không thống nhất tập trung vào một
đầu mối: 0 điểm
|
2
|
|
|
3
|
Trách nhiệm trong việc xử lý
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tranh chấp đất đai
|
4
|
|
|
a
|
- Chỉ đạo tổ chức việc tiếp nhận, xử
lý đơn thư theo đúng trình tự, thủ tục và thẩm quyền; hướng dẫn công dân khiếu
nại, tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền: 02 điểm;
- Thực hiện không đúng:
+ Từ 1-2 đơn: 01 điểm;
+ Từ 3 đơn trở
lên: 0 điểm
|
2
|
|
|
b
|
- Trực tiếp xem xét, xử lý các đơn
thư gửi đến cơ quan, đơn vị mình; phân
công, giao việc cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc giải quyết khiếu nại, tố
cáo theo đúng thẩm quyền: 02 điểm;
- Thực hiện không đúng:
+ Từ 1-2 đơn: 01 điểm;
+ Từ 3 đơn trở
lên: 0 điểm
|
2
|
|
|
4
|
Phối hợp chặt chẽ với cơ
quan, tổ chức, đơn vị có liên quan tiếp
công dân và xử lý vụ việc nhiều người cùng
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về
một nội dung. (Thực hiện không đúng và không thực hiện: 0 điểm)
|
2
|
|
|
5
|
Thực hiện tốt công tác dự báo tình hình khiếu nại, tố cáo trên địa bàn, chủ động các phương án giải quyết và kịp thời báo cáo
cấp có thẩm quyền để thực hiện tốt, có hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo. Nhất là các vụ việc phức tạp, đông
người (Thực hiện không đúng:
0 điểm)
|
2
|
|
|
II
|
Trách nhiệm trong việc giải quyết
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tranh chấp đất đai
|
35
|
|
|
1
|
Tỷ lệ giải quyết các vụ việc:
- Giải quyết kịp thời, đầy đủ các vụ
việc hoặc chỉ đạo các cơ quan, tổ chức
đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của
mình giải quyết đạt tỷ lệ 96% trở lên: 15 điểm
- Tỷ lệ giải quyết từ 90 - 95 %: 10
điểm;
- Tỷ lệ giải quyết từ 80 - 89 %: 05
điểm;
-Tỷ lệ giải quyết dưới 80%: 0 điểm)
|
15
|
|
|
2
|
Trực tiếp giải quyết hoặc chỉ
đạo giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tranh chấp
đất đai đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục, thời hạn và quy định của pháp luật
|
10
|
|
|
|
Qua kiểm tra, rà soát các vụ việc
khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết mà cấp trên yêu cầu phải giải quyết lại
vì các lý do: thực hiện không đúng quy trình, kết luận giải quyết không hết nội
dung, không đúng bản chất, xử lý không nghiêm khắc các đối tượng vi phạm, áp
dụng sai quy định pháp luật với số lượng cụ thể:
|
|
|
|
- Đối với địa phương mỗi năm có từ
01 đến 05 vụ việc phải kiểm tra rà soát, trong đó có 01 vụ việc phải giải quyết
lại: 0 điểm
|
|
|
|
|
- Đối với địa phương mỗi năm có từ
06 đến 10 vụ việc phải kiểm tra rà soát:
+ Trong đó có 01 vụ việc phải giải
quyết lại: 05 điểm
+ Trong đó có 02 vụ việc phải giải quyết lại: 02 điểm
+ Trong đó có 03 vụ việc trở lên phải
giải quyết lại: 0 điểm
|
|
|
|
- Đối với địa phương mỗi năm có
trên 10 vụ việc phải kiểm tra rà soát:
+ Trong đó có 01-02 vụ việc phải giải
quyết lại: 5 điểm
+ Trong đó có 03 vụ việc phải giải
quyết lại: 2 điểm
+ Trong đó có 04 vụ việc phải giải
quyết lại: 0 điểm
|
|
|
|
3
|
Có ý kiến bằng văn bản khi có
yêu cầu tham gia đóng góp ý kiến hoặc cử
người phối hợp với các cơ quan cùng cấp, hoặc cấp trên, cấp dưới đối với những vụ việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tranh chấp
đất đai có liên quan đến chức năng, thẩm quyền của mình khi có yêu cầu (Thực hiện không đúng: 0 điểm)
|
1
|
|
|
4
|
Thực hiện nghiêm túc các yêu
cầu của Thủ trưởng cấp trên trong quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tranh chấp đất đai theo đúng quy định
pháp luật về cán bộ, công chức; pháp luật
về khiếu nại, tố cáo, đất đai và các quy định
khác (Thực hiện
không đúng: 0 điểm)
|
2
|
|
|
5
|
Báo cáo kết quả giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo do cấp trên chuyển về:
- Báo cáo đúng thời gian và có chất
lượng: 5 điểm
- Thực hiện không đúng:
+ 01 vụ việc: 03 điểm;
+ 02 vụ việc: 02 điểm;
+ Từ 03 vụ việc trở lên: 0 điểm
|
5
|
|
|
6
|
Tổ chức thực hiện nghiêm túc,
có hiệu quả các quyết định giải quyết
khiếu nại, Kết luận nội dung tố cáo đã có hiệu
lực pháp luật; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về khiếu nại, tố cáo và các quy định khác của pháp luật
(Thực hiện không đúng từ 01 quyết định, Kết luận trở
lên: 0 điểm)
|
2
|
|
|
III
|
Trách nhiệm trong quản lý nhà nước về thanh tra;
tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tranh chấp đất
đai và phòng chống tham nhũng.
|
35
|
|
|
1
|
Ban hành các văn bản chỉ đạo về công tác thanh tra (1);
tiếp công dân (2); giải quyết khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh, tranh chấp đất đai thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được
giao (3) và phòng, chống tham nhũng (4) (Mỗi lĩnh vực 01 điểm; không thực hiện
lĩnh vực nào thì không có điểm lĩnh vực đó)
|
4
|
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng
đơn vị trong thực hiện các Luật: Thanh tra, Tiếp dân, Khiếu nại, Tố cáo,
Phòng - chống tham nhũng:
- Tại 30% đơn vị trực thuộc (đối với
đơn vị có từ 1-10 đơn vị trực thuộc); 25% (đối với đơn vị có từ 11-20 đơn vị
trực thuộc); 20% (đối với đơn vị có từ 21-30 đơn vị trực thuộc); 15% (đối với
đơn vị có từ 31 đơn vị trực thuộc trở lên): 04 điểm
- Có thực hiện nhưng không đạt tiêu
chuẩn quy định trên: 02 điểm
- Không tham mưu xây dựng kế hoạch
thanh tra tại đơn vị trực thuộc nào: 0 điểm
|
4
|
|
|
3
|
Phê duyệt Kế hoạch thanh tra:
- Có phê duyệt kế hoạch thanh tra:
4 điểm, trong đó:
+ Thời gian phê duyệt kế hoạch: 02
điểm
* Trước ngày 15/12 hàng năm: 02 điểm
* Sau ngày 15/12 hàng năm: 0 điểm
+ Chất lượng của kế hoạch: 02 điểm
* Kế hoạch thanh tra xác định rõ mục
đích, yêu cầu, phạm vi, đối tượng, thời gian thanh tra:
02 điểm
* Kế
hoạch thanh tra không xác định rõ mục đích, yêu cầu, phạm vi, đối tượng,
thời gian thanh tra: 0 điểm
- Không xây dựng kế hoạch thanh
tra: 0 điểm
|
4
|
|
|
4
|
Xây dựng chương trình công tác về PCTN hàng năm và thực hiện chương
trình đề ra:
- Có xây dựng chương trình công tác
về PCTN hàng năm và thực hiện chương trình đề ra: 02 điểm;
- Không thực hiện chương trình đã đề
ra: 01 điểm;
- Không xây dựng chương trình công
tác về PCTN hàng năm: 0 điểm
|
2
|
|
|
5
|
Có biện pháp xử lý sau thanh
tra, kiểm tra hiệu quả (hiệu quả không cao: 0 điểm)
|
2
|
|
|
6
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về Thanh tra, Tiếp dân, Khiếu
nại, Tố cáo, phòng, chống tham nhũng cho cán bộ và nhân dân thuộc phạm vi quản
lý hoặc theo sự phân công, phân cấp của UBND tỉnh (Mỗi lĩnh vực 01 điểm)
|
5
|
|
|
7
|
Sắp xếp tổ chức, kiện toàn bộ máy của tổ chức Thanh tra cùng cấp trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm
vi hoạt động, đảm bảo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. (Thực hiện
không đúng: 0 điểm)
|
3
|
|
|
8
|
Thực hiện tốt việc đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ công chức làm công tác tiếp công dân, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng chống tham nhũng (Thực hiện không đúng: 0 điểm)
|
3
|
|
|
9
|
Đảm bảo các chế độ, chính
sách đối với thanh tra viên các cấp và cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
(Thực hiện không đúng: 0 điểm)
|
3
|
|
|
10
|
Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo:
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông
tin, báo cáo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm) và báo cáo đột xuất
theo yêu cầu: 05
- Không đảm bảo thời gian mỗi báo
cáo trừ 0,5 điểm;
- Không đảm bảo chất lượng mỗi báo
cáo trừ 0,5 điểm;
- Không có báo cáo, mỗi báo cáo trừ
01 điểm
|
5
|
|
|
IV
|
Điểm thưởng:
|
10
|
|
|
A
|
Đối với Giám đốc các sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành trực thuộc UBND tỉnh
|
|
|
|
1
|
Đơn vị có 50% trở lên các buổi tiếp
công dân định kỳ có người đứng đầu trực tiếp tham gia
|
2
|
|
|
2
|
Giải quyết dứt điểm các vụ việc thuộc
thẩm quyền
|
2
|
|
|
3
|
- Thu hồi kinh tế và xử phạt vi phạm
hành chính đạt ≥80%
|
2
|
|
|
4
|
Báo cáo đầy đủ,
đúng thời gian, chất lượng tốt
|
2
|
|
|
5
|
Phát hiện vụ việc chuyển cơ quan điều tra
|
2
|
|
|
B
|
Đối với Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
|
|
|
1
|
Đơn vị giải quyết dứt điểm các vụ việc thuộc thẩm quyền có số vụ việc chiếm 20% tổng số vụ
việc toàn tỉnh: 02 điểm;
Đơn vị vụ việc chiếm 10% tổng số vụ
việc toàn tỉnh: 01 điểm
|
2
|
|
|
2
|
Đơn vị có 50% trở lên các buổi tiếp
công dân định kỳ có người đứng đầu trực tiếp tham gia
|
2
|
|
|
3
|
Thu hồi kinh tế đạt >=80%
|
2
|
|
|
4
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian, chất
lượng tốt
|
2
|
|
|
5
|
Phát hiện vụ việc chuyển cơ quan điều tra
|
2
|
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
|
PHỤ LỤC II
BẢNG TIÊU CHÍ TỰ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐỐI VỚI
CÁC CƠ QUAN THANH TRA
(Kèm theo Quyết định số /2018/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
NỘI DUNG ĐÁNH
GIÁ
|
Điểm chuẩn
|
Đơn vị tự chấm
điểm
|
Giải trình
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(4)
|
I
|
Công tác thanh tra theo kế hoạch và thanh tra theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền
|
35
|
|
|
1
|
Trình dự thảo kế hoạch thanh
tra đề nghị người có thẩm quyền phê duyệt:
- Có trình dự thảo kế hoạch thanh
tra: 5 điểm, trong đó:
+ Thời gian trình dự thảo kế hoạch:
03 điểm
* Trước ngày 05/12 hàng năm: 03 điểm
* Sau ngày 05/12 hàng năm: 0 điểm
+ Chất lượng của dự thảo kế hoạch:
02 điểm
* Dự thảo Kế hoạch thanh tra xác định
rõ mục đích, yêu cầu, phạm vi, đối tượng, thời gian thanh tra: 02 điểm
* Dự thảo Kế hoạch thanh tra không
xác định rõ mục đích, yêu cầu, phạm vi, đối tượng, thời gian thanh tra: 0 điểm
- Không xây dựng và trình dự thảo kế
hoạch thanh tra: 0 điểm
|
5
|
|
|
2
|
Tổ
chức thực hiện các cuộc thanh tra theo Kế hoạch và theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền
|
12
|
|
|
a
|
Tỷ lệ hoàn thành các cuộc thanh tra
theo kế hoạch (tính từ thời điểm ban
hành kết luận thanh tra):
- Hoàn thành 100% kế hoạch: 07 điểm
- Hoàn thành từ 90-99% kế hoạch: 05
điểm;
- Hoàn thành từ 80% - 89% kế hoạch:
02 điểm;
- Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
điểm
|
7
|
|
|
b
|
- Thực hiện cuộc thanh tra chuyên đề
và các cuộc thanh tra đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, đảm bảo thời gian, chất lượng: 05 điểm
- Không hoàn
thành các cuộc thanh tra theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền hoặc chất lượng
thấp:
+ 1 cuộc: 02 điểm;
+ 2 cuộc trở lên: 0 điểm
|
5
|
|
|
3
|
Gửi các Kết luận thanh tra lên
Thanh tra tỉnh:
- Kịp thời theo đúng quy định: 02
điểm;
- Không gửi kịp thời các Kết luận
thanh tra lên Thanh tra tỉnh:
+ 01 kết luận: 01 điểm;
+ Từ 02 kết luận trở lên: 0 điểm
|
2
|
|
|
4
|
Kết luận thanh tra có chất lượng,
đúng bản chất, đúng quy trình và đúng thời gian.
|
9
|
|
|
a
|
- Kết
luận thanh tra đúng thời gian: 03 điểm;
- Chậm thời gian (trừ nguyên nhân
khách quan):
+ 01 cuộc: 2 điểm;
+ 02 cuộc trở lên: 0 điểm
|
03
|
|
|
b
|
- Kết
luận thanh tra thực hiện đúng quy trình: 03 điểm;
- Kết luận thanh tra thực hiện
không đúng quy trình:
+ 01 cuộc: 2 điểm;
+ 02 cuộc trở lên: 0 điểm
|
03
|
|
|
c
|
- Kết
luận thanh tra thực hiện đúng bản chất:
03 điểm;
- Kết luận thanh tra thực hiện không
đúng bản chất:
+ 01 cuộc: 2 điểm;
+ 02 cuộc trở lên: 0 điểm
|
03
|
|
|
5
|
Tham mưu thực hiện việc xử lý
sau thanh tra
|
7
|
|
|
a
|
- Có kiến nghị thu hồi (xử phạt) các sai phạm về kinh tế và tỷ lệ thu hồi (xử phạt) trong
năm đạt kết quả:
+ Từ 70% trở lên: 05 điểm;
+ Từ 50-69%: 03 điểm;
- Không có kiến nghị thu hồi (xử phạt)
các sai phạm về kinh tế và tỷ lệ thu hồi (xử phạt) trong năm đạt kết quả dưới 50%: 0 điểm
|
|
|
|
b
|
- Có biện pháp tham mưu chỉ đạo xử lý dứt điểm đối với các sai phạm tồn đọng từ các năm trước để
lại (Không thực hiện: 0 điểm)
|
2
|
|
|
II
|
Công tác tiếp dân, xử lý đơn thư
và giải quyết các vụ việc khi được giao:
|
35
|
|
|
1
|
Thực hiện công tác tiếp dân
thường xuyên:
|
5
|
|
|
a
|
Mở sổ sách theo dõi việc tiếp dân đầy
đủ, đúng quy định (Không thực hiện:
0 điểm)
|
2
|
|
|
b
|
Tiếp dân thường
xuyên và tiếp nhận đơn thư (hoặc ý kiến) của công dân đầy
đủ, đúng quy định (Không thực hiện: 0 điểm)
|
3
|
|
|
2
|
Xử lý đơn:
- Tham mưu xử lý tốt đơn thư của
công dân: 05 điểm;
- Tham mưu xử lý đơn thư của công
dân, không kịp thời, sai thẩm quyền, thì:
+ Không kịp thời 01 đơn trừ 01 điểm
+ Sai thẩm quyền 01 đơn trừ 01 điểm
+ Không chuyển 01 đơn trừ 02 điểm
|
5
|
|
|
3
|
Tham mưu giải quyết các vụ việc
khi được giao
|
15
|
|
|
a
|
- Tham mưu giải quyết kịp thời, đầy đủ các vụ việc được giao đạt tỷ lệ 96% trở lên: 05 điểm;
- Tham mưu giải quyết đạt tỷ lệ dưới
96%:
+ Tỷ lệ giải quyết từ 90 - 95 %: 4
điểm;
+ Tỷ lệ giải quyết từ 80 - 89 %: 03
điểm;
+ Tỷ lệ giải quyết dưới 80%: 0 điểm.
|
5
|
|
|
b
|
Tham mưu giải quyết các vụ việc được giao đúng quy trình,
thủ tục, thời hạn và quy định của pháp luật
|
10
|
|
|
|
Qua kiểm
tra, rà soát các vụ việc khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết mà cấp trên yêu
cầu phải giải quyết lại vì các lý do: thực hiện không đúng quy trình, kết luận
giải quyết không hết nội dung, không đúng bản chất, xử lý không nghiêm khắc các đối tượng
vi phạm, áp dụng sai quy định pháp luật với số lượng cụ thể như sau:
|
|
|
|
|
- Đối với địa
phương, đơn vị mỗi năm có từ 01 đến 05 vụ việc phải kiểm tra rà soát, trong
đó có 01 vụ việc phải giải quyết lại (do Thanh tra tham mưu): 0 điểm
|
|
|
|
|
- Đối với địa phương, đơn vị mỗi
năm có từ 06 đến
10 vụ việc phải kiểm tra rà soát:
+ Trong đó có 01 vụ việc phải giải
quyết lại (do Thanh tra tham mưu): 05 điểm
+ Trong đó có 02 vụ việc phải giải
quyết lại (do Thanh tra tham mưu): 0 điểm
|
|
|
|
|
- Đối với địa
phương, đơn vị mỗi năm có trên 10 vụ việc phải kiểm tra
rà soát:
+ Trong đó có 01 vụ việc phải giải
quyết lại (do Thanh tra tham mưu): 07 điểm
+ Trong đó có 02 vụ việc phải giải
quyết lại (do Thanh tra tham mưu): 05 điểm
+ Trong đó có 03 vụ việc trở lên phải
giải quyết lại (do Thanh tra tham mưu): 03 điểm
+ Trong đó có 04 vụ việc trở lên phải
giải quyết lại (do Thanh tra tham mưu): 0 điểm
|
|
|
|
4
|
Báo cáo kết quả giải quyết
các vụ việc khiếu nại, tố cáo do cấp trên
chuyển về:
- Đúng thời gian và có chất lượng:
05 điểm;
- Không báo cáo hoặc báo cáo chậm
hoặc chất lượng kém:
+ 01 vụ việc: 04 điểm;
+ 02 vụ việc trở lên: 02 điểm;
+ Từ 03 vụ việc trở lên: 0 điểm
|
5
|
|
|
5
|
Tham mưu thực hiện nghiêm các quyết định
giải quyết khiếu nại, Kết luận nội dung tố
cáo đã có hiệu lực pháp luật:
- Nghiêm túc, có hiệu quả; xử lý
nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về khiếu nại, tố cáo và các quy định
khác của pháp luật: 05 điểm;
- Không tổ chức thực hiện quy định trên:
+ 01 quyết định, Kết luận: 03 điểm
+ 02 quyết định, Kết luận trở lên: 0 điểm
|
5
|
|
|
III
|
Tham mưu công tác quản lý Nhà nước
về thanh tra, tiếp dân, khiếu nại, tố cáo và phòng - chống tham nhũng:
|
20
|
|
|
1
|
Tham mưu ban hành các văn bản
chỉ đạo về: công tác thanh tra; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị phản ánh, tranh chấp đất đai thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao
và phòng, chống tham nhũng (Mỗi lĩnh vực 01 điểm; không
thực hiện lĩnh vực nào thì không có điểm lĩnh vực đó)
|
4
|
|
|
2
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch
thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị trong thực hiện các Luật: Thanh
tra, Tiếp dân, Khiếu nại, Tố cáo, Phòng - chống tham nhũng:
- Tại 30% đơn vị trực thuộc (đối với
đơn vị có từ 1-10 đơn vị trực thuộc);
25% (đối với đơn vị có từ 11-20 đơn vị
trực thuộc); 20% (đối với đơn vị có từ
21-30 đơn vị trực thuộc); 15% (đối với
đơn vị có từ 31 đơn vị trực thuộc trở lên): 04 điểm
- Có thực hiện nhưng không đạt tiêu
chuẩn quy định trên: 02 điểm
- Không tham mưu xây dựng kế hoạch
thanh tra tại đơn vị trực thuộc nào: 0 điểm
|
4
|
|
|
3
|
Tham mưu xây dựng chương trình công tác về PCTN hàng năm và thực hiện chương
trình đề ra:
- Có tham mưu xây dựng chương trình
công tác về PCTN hàng năm và thực hiện tốt chương trình đề ra: 02 điểm;
- Không tham mưu thực hiện chương
trình đã đề ra: 01 điểm
- Không tham mưu xây dựng chương
trình công tác về PCTN: 0 điểm
|
2
|
|
|
4
|
Tham mưu tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật về Thanh tra, Tiếp dân, Khiếu nại, Tố cáo,
phòng, chống tham nhũng cho cán bộ và nhân dân (Mỗi lĩnh vực 01 điểm)
|
5
|
|
|
5
|
Tham mưu thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo:
- Nghiêm túc thực hiện chế độ thông
tin, báo cáo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm) và báo cáo đột xuất
theo yêu cầu: 05 điểm;
- Không đảm bảo thời gian mỗi báo
cáo trừ 0,5 điểm;
- Không đảm bảo chất lượng mỗi báo
cáo trừ 0,5 điểm;
- Không có báo cáo, mỗi báo cáo trừ 01 điểm.
|
5
|
|
|
IV
|
Điểm thưởng:
|
10
|
|
|
A
|
Đối với Thanh tra các sở,
Ban, Ngành trực thuộc UBND tỉnh
|
|
|
|
1
|
Thu hồi kinh tế và xử phạt vi phạm
hành chính đạt ≥ 80%
|
4
|
|
|
2
|
Giải quyết dứt điểm các vụ việc thuộc thẩm quyền
|
2
|
|
|
3
|
Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian, chất
lượng tốt
|
2
|
|
|
4
|
Phát hiện vụ việc chuyển cơ quan điều
tra
|
2
|
|
|
B
|
Đối với Thanh tra huyện, thành phố, thị xã
|
|
|
|
1
|
Đơn vị giải quyết dứt điểm các vụ việc
thuộc thẩm quyền có số vụ việc chiếm 20% tổng số vụ việc toàn tỉnh (+4); Đơn
vị vụ việc chiếm 10% tổng số vụ việc toàn tỉnh (+2)
(trong đó có trên 80% số vụ
việc do Thanh tra tham mưu)
|
4
|
|
|
2
|
Thu hồi kinh tế đạt >=80%
|
2
|
|
|
3
|
Báo cáo đầy đủ,
đúng thời gian, chất lượng tốt
|
2
|
|
|
4
|
Phát hiện vụ việc chuyển cơ quan điều tra
|
2
|
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
|
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại đối với công tác Thanh tra; Tiếp dân; giải quyết Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị, Phản ánh, tranh chấp đất đai và Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 27/2018/QĐ-UBND ngày 14/06/2018 quy định về đánh giá, xếp loại đối với công tác Thanh tra; Tiếp dân; giải quyết Khiếu nại, Tố cáo, Kiến nghị, Phản ánh, tranh chấp đất đai và Phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
2.876
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|