|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Vịnh
|
Ngày ban hành:
|
27/08/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2010/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày
27 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỀU 6 QUY
ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNG NĂM CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
53/2008/QĐ-UBND NGÀY 28/10/2008 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006
của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực
hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 113/2007/TT-BTC ngày 24/9/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006
của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 218/TTr-SNV ngày 05/7/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 6 quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
ban hành kèm theo Quyết định số 53/2008/QĐ-UBND ngày 28/10/2008 của UBND tỉnh
Lào Cai như sau:
"Điều 6.
Phương pháp đánh giá và xếp
loại chất lượng
1. Phương pháp đánh giá:
Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm
của các đơn vị sự nghiệp
công lập được tiến hành bằng phương pháp
chấm điểm theo nội dung từng tiêu chí, tổng điểm của các tiêu chí được thực hiện theo thang điểm 100.
(Có phụ lục tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập)
2. Xếp loại chất
lượng:
a) Đơn vị hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ: Đạt từ 95 điểm trở
lên; b) Đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt từ 85 đến dưới 95 điểm;
c) Đơn vị hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ
75 đến dưới 85 điểm;
d) Đơn vị không
hoàn thành nhiệm vụ: Đạt dưới 75 điểm".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày
ký. Bãi bỏ Điều 6 Quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết
định
số 53/2008/QĐ-UBND
ngày
28/10/2008 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh
Văn phòng
Uỷ
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành
phố; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNG NĂM CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết
định số 27/2010/QĐ-UBND ngày 27/8/2010 của UBND tỉnh Lào
Cai)
|
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
|
Điểm chuẩn
|
Đơn vị
tự chấm
|
1
|
Khối lượng, chất lượng và thời gian hoàn thành các công việc
trong năm:
|
33
|
|
1.1
|
Có chương trình, kế
hoạch công tác hàng tháng, quý, năm.
|
3
|
|
1.2
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
-
|
Hoàn thành 100%
khối lượng và chất lượng công việc theo
chỉ tiêu kế hoạch được giao.
|
15
|
|
-
|
Hoàn thành từ 90%
đến < 100% khối lượng và chất lượng
công việc theo chỉ tiêu kế hoạch được giao.
|
10
|
|
-
|
Hoàn thành từ 70%
đến < 90% khối lượng và chất lượng
công việc theo chỉ tiêu kế hoạch được giao.
|
5
|
|
-
|
Hoàn thành từ 55%
đến < 70% khối lượng và chất lượng
công việc theo chỉ tiêu kế hoạch được giao.
|
3
|
|
-
|
Hoàn thành <
55% khối lượng và chất lượng công việc
theo
chỉ tiêu kế hoạch được giao.
|
0
|
|
1.3
|
Thời gian hoàn
thành công việc
được giao
|
|
|
-
|
Khối lượng công việc hoàn
thành đúng hạn và trước hạn
100%.
|
15
|
|
-
|
Khối lượng công việc hoàn
thành đúng hạn và trước hạn từ
90% đến < 100%.
|
10
|
|
-
|
Khối lượng công việc hoàn
thành đúng hạn và trước hạn từ
70% đến < 90%.
|
5
|
|
-
|
Khối lượng công việc hoàn
thành đúng hạn và trước hạn từ
55% đến < 70%.
|
3
|
|
-
|
Khối lượng công việc hoàn
thành đúng hạn và trước hạn <
55%.
|
0
|
|
2
|
Công tác quản
lý, sử dụng, thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, viên chức
|
25
|
|
2.1
|
Xây dựng và thực hiện tốt Quy chế hoạt động, Quy chế làm việc.
|
3
|
|
2.2
|
Thực hiện
tốt công tác quy hoạch cán bộ, công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, viên chức trong đơn vị.
|
2
|
|
2.3
|
Thực hiện
tốt việc đánh giá, phân
loại hàng năm, số cán bộ, viên chức:
- Tỷ lệ cán bộ, công chức đạt loại khá và xuất sắc từ
70% trở lên (không có cán bộ, công chức đạt loại kém).
- Tỷ lệ cán bộ, công chức đạt loại khá và xuất sắc từ
50%
|
5
3
|
|
|
đến dưới 70% (không
có cán bộ, công chức đạt loại kém).
- Tỷ lệ cán bộ, công chức đạt loại khá và xuất sắc dưới 50%.
|
2
|
|
2.4
|
Thực hiện
các chế độ chính sách:
Thực hiện đầy đủ chế độ
tiền lương, tiền công, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế theo quy định
của pháp luật đối với
người lao động.
|
5
|
|
2.5
|
Việc chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động:
- Chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động đạt từ 80% trở lên mức quy chế chi tiêu nội bộ đã quy định.
- Chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động đạt từ 50% đến < 80% mức quy chế chi tiêu
nội bộ đã quy định.
- Chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động < 50%
mức quy chế chi tiêu
nội bộ đã quy định.
|
10
5
3
|
|
3
|
Việc quản lý tài
sản và thực hiện các quy định về tài chính:
|
20
|
|
3.1
|
Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng tài
sản của cơ quan, đơn vị;
triển khai và thực hiện có hiệu quả quy chế quản lý, sử
dụng tài sản, không làm thất thoát tài sản của cơ quan,
đơn vị.
|
3
|
|
3.2
|
Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, sử dụng tiết kiệm, có hiệu
quả trong quản lý kinh phí.
|
3
|
|
3.3
|
Thực hiện
đúng các quy định về tài chính:
|
|
|
a
|
Về thực hiện nghĩa vụ ngân sách
với Nhà nước. (Các
đơn vị tự bảo đảm 100% kinh phí hoạt động và đơn vị tự bảo
đảm một phần
kinh phí hoạt động
mà có nguồn
thu phải nộp vào ngân
sách nhà nước theo quy định):
- Hoàn thành 100%
nghĩa vụ ngân sách
với Nhà nước.
- Chưa hoàn thành nghĩa vụ ngân sách với
Nhà nước.
(Đối với các đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn
bộ kinh phí hoạt động,
tiêu chí a được tính
tối đa là 10 điểm).
|
10
0
|
|
b
|
Lập dự toán,
chấp hành dự toán,
hạch toán kế toán, báo cáo
quyết toán
thu, chi, trích lập các loại Quỹ và quản lý tài sản
theo đúng quy định của Nhà nước.
|
4
|
|
4
|
Hoạt động của cơ quan và tổ chức đoàn thể:
- Tổ chức Công đoàn
và các đoàn thể khác
trong đơn vị đạt danh hiệu
Trong sạch vững mạnh.
- Thực hiện đúng quy định về nếp sống
văn hoá công
sở.
|
5
3
2
|
|
5
|
Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và phòng chống tham nhũng
|
7
|
|
5.1
|
Kết quả thanh tra,
kiểm tra chuyên ngành đối với đơn vị
được kết luận thực hiện có hiệu quả, đảm bảo đúng quy
định.
|
2
|
|
5.2
|
Giải quyết dứt điểm đơn thư khiếu nại, tố cáo; không
có đơn thư khiếu nại,
tố cáo vượt cấp.
|
2
|
|
5.3
|
Không để
xảy ra tiêu cực tham nhũng
trong cơ quan, đơn vị.
|
3
|
|
6
|
Thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở:
- Công khai về nội dung, kế hoạch hoạt động của đơn vị.
- Công khai tài chính trong cơ quan, đơn vị.
- Dân chủ trong thực hiện chế độ chính sách, trong việc
quản lý, tuyển dụng, đánh giá
cán bộ, viên chức.
|
5
1
2
2
|
|
7
|
Công tác thi đua - khen thưởng
|
5
|
|
7.1
|
Có kế hoạch triển
khai tới cán bộ, công chức.
|
2
|
|
7.2
|
Thực hiện
đánh giá bình xét thi đua - khen thưởng trong
cơ quan, đơn vị.
|
3
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 27/2010/QĐ-UBND ngày 27/08/2010 sửa đổi quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định 53/2008/QĐ-UBND
3.320
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|