ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2684/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ GIANG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV
ngày 28/12/2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan
ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-UBND
ngày 20/10/2015 của UBND tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính
Nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn II (2016 - 2020);
Xét đề nghị của Trưởng ban Tổ chức
- Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định đánh
giá kết quả cải cách hành chính các các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; các cơ
quan ngành dọc Trung ương tại địa phương; UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 1971/QĐ-UBND ngày 29/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
về việc ban hành Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính tỉnh Hà Giang.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, các cơ quan ngành dọc Trung ương tại
địa phương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TTr Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo HG, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2684/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Hà Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Đối tượng
và phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc đánh giá
xác định kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh; các cơ quan ngành dọc Trung ương tại địa phương; UBND các huyện,
thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) và UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) trên địa
bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Nguyên
tắc đánh giá
1. Việc đánh giá xác định chỉ số
cải cách hành chính được tổ chức định kỳ hằng năm.
2. Đảm bảo tính công khai, minh bạch;
trung thực, khách quan và chính xác; phản ánh đúng kết quả cải cách hành chính
tại các cơ quan, đơn vị.
3. Tổ chức công bố, công khai chỉ số
cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị sau khi đánh giá.
Chương II
NỘI DUNG XÁC ĐỊNH
CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Điều 3. Nội
dung và thang điểm xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Việc xác định Chỉ số cải cách hành
chính được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần và điểm số cho từng
tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bộ chỉ số của từng cấp kèm theo Quy định này.
2. Thang điểm đánh giá: 100 điểm.
a) Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh:
Áp dụng phụ lục 2.
Trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định (điểm
nội dung): 70 điểm.
- Điểm điều tra xã hội học: 30 điểm.
b) Các cơ quan ngành dọc Trung ương tại
địa phương: Áp dụng phụ lục 3.
Trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định (điểm
nội dung): 70 điểm.
- Điểm điều tra xã hội học: 30 điểm.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện: Áp dụng
phụ lục 4.
Trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định (điểm
nội dung): 70 điểm.
- Điểm điều tra xã hội học: 30
điểm.
d) Ủy ban nhân dân cấp xã: Áp dụng phụ
lục 5.
Trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định (điểm
nội dung): 75 điểm.
- Điểm điều tra xã hội học: 25
điểm.
Điều 4. Cách tính
điểm
1. Tính điểm số của mỗi tiêu chí,
tiêu chí thành phần căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện
nhiệm vụ. Điểm tối đa của mỗi tiêu chí thành phần được tính trong trường hợp kết
quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ không thực hiện, thực hiện
không đầy đủ, thực hiện chưa đúng hoặc không đảm bảo thời
gian quy định thì theo mức độ sẽ bị trừ đi số điểm tương ứng theo quy định.
2. Đối với cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ
thực hiện trong thực tế chưa hoàn toàn phù hợp với tiêu chí đã được quy định
nhưng có nội dung tương tự thì xác định kết quả của công việc tương tự đó và vận
dụng để tính điểm cho tiêu chí. Đối với một số tiêu chí cần có thông tin chuyên
ngành mà các báo cáo về cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị không có
thì phải khai thác các báo cáo của các cơ quan, tổ chức liên quan.
Điều 5. Quy trình
đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính
1. Đối với điểm nội dung
a) Định kỳ hằng năm, căn cứ Bộ chỉ số
tại Quy định này và kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính, các cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm
trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số cải cách hành chính.
- Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách
hành chính phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu chí, tổng số điểm
đạt được đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng để chứng minh (ghi
rõ số, kí hiệu, trích yếu, ngày tháng, năm ban hành văn bản); những nội
dung có thực hiện nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng thì không được tính điểm.
Thành phần hồ sơ báo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính bao gồm:
+ Báo cáo đánh giá tổng hợp;
+ Bảng tự chấm điểm các tiêu chí,
tiêu chí thành phần;
- Các sở, ban, ngành; các cơ quan
Trung ương tại địa phương; UBND cấp huyện gửi báo cáo tự đánh giá chỉ số
cải cách hành chính về UBND tỉnh (qua Ban Tổ chức - Nội vụ tổng hợp) chậm nhất ngày 31 tháng 12 hằng năm
(tính theo dấu bưu điện) Hoặc tính theo
ngày gửi bản scan (dấu đỏ) qua hệ thống hòm thư
công vụ của đơn vị.
- UBND cấp xã gửi báo cáo tự đánh giá
chỉ số cải cách hành chính về UBND cấp huyện (qua phòng Nội vụ hoặc Ban Tổ
chức - Nội vụ cấp huyện) tổng hợp) chậm nhất ngày 31 tháng 12 hằng năm (tính theo dấu bưu điện). Hoặc tính theo ngày gửi bản scan
(dấu đỏ) qua hệ thống hòm thư công vụ của đơn vị.
b) Thẩm định kết quả tự đánh giá của
các cơ quan, đơn vị.
- UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định
kết quả tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành; các
cơ quan Trung ương tại địa phương và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thành phần Hội
đồng thẩm định gồm đại diện Ban Tổ chức - Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông đã được UBND tỉnh và Ban chỉ
đạo Cải cách hành chính tỉnh giao phụ trách, theo dõi các lĩnh vực về cải cách
hành chính. Giúp việc cho Hội đồng thẩm định có Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định.
- UBND cấp huyện thành lập Hội đồng
thẩm định kết quả tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính đối với UBND cấp xã.
Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện đã được UBND cấp huyện giao phụ trách, theo dõi các lĩnh vực về cải cách
hành chính, phụ trách các lĩnh vực trong công tác cải cách hành chính. Giúp việc
cho Hội đồng thẩm định có Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định.
Thời gian thẩm định: Tháng 01 hằng
năm.
c) Căn cứ thẩm định
- Báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách
hành chính và các tài liệu kiểm chứng kèm theo.
- Báo cáo giải trình bổ sung (nếu
có).
d) Tổ chức thẩm định.
đ) Thông báo điểm sơ bộ sau khi thẩm
định xong điểm nội dung:
- Ban Tổ chức - Nội vụ Thông báo điểm
sơ bộ đến các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương tại địa phương; UBND cấp
huyện và Lịch tiếp nhận thông tin phản hồi (bảo vệ báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành
chính) đối với mỗi cơ quan, đơn vị.
- Phòng Nội vụ (hoặc Ban Tổ chức -
Nội vụ cấp huyện) Thông báo điểm sơ bộ đến UBND cấp xã và Lịch tiếp nhận
thông tin phản hồi (bảo vệ báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính) đối
với mỗi xã, phường, thị trấn.
e) Hoàn thiện điểm nội dung:
Trên cơ sở điểm sơ bộ và ý kiến bảo vệ
báo cáo tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính của mỗi cơ quan, đơn vị, Ban Tổ
chức - Nội vụ tỉnh/phòng Nội vụ (hoặc Ban Tổ chức - Nội vụ cấp huyện) hoàn thiện báo cáo điểm nội
dung theo quy định.
2. Đối với điểm điều tra xã hội học
Căn cứ kết quả điều tra xã hội học,
Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh tổng hợp điểm đối với các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương tại địa phương và UBND
cấp huyện; Phòng Nội vụ (hoặc Ban Tổ chức - Nội vụ cấp huyện) tổng hợp
điểm đối với UBND cấp xã.
Thời gian thực hiện điều tra xã hội học:
Quý IV hằng năm.
3. Họp Hội đồng thẩm định
Trên cơ sở tổng hợp điểm nội dung và
điểm điều tra xã hội học:
- Ban Tổ chức - Nội vụ tỉnh báo cáo Hội
đồng thẩm định xem xét, kết luận báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
- Phòng Nội vụ (hoặc Ban Tổ chức -
Nội vụ cấp huyện) báo cáo Hội đồng thẩm định xem xét, kết luận báo cáo Chủ
tịch UBND cấp huyện.
Điều 6. Xếp hạng
kết quả cải cách hành chính
Việc xếp hạng kết quả cải cách hành
chính đối với cơ quan, đơn vị được tính trên cơ sở phần trăm tổng số điểm đạt
được trên tổng số điểm tối đa, xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp và chia thành
5 nhóm:
a) Nhóm xếp loại xuất sắc:
b) Nhóm xếp loại tốt:
c) Nhóm xếp loại khá:
d) Nhóm xếp loại trung bình:
đ) Nhóm xếp loại yếu:
|
Đạt từ 90% trở lên;
Đạt từ 80% đến dưới 90%;
Đạt từ 65% đến dưới 80%;
Đạt từ 50% đến dưới 65%;
Đạt dưới 50%.
|
Điều 7. Thẩm quyền
phê duyệt và công bố chỉ số cải cách hành chính
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê
duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành; các cơ
quan Trung ương tại địa phương và UBND cấp huyện.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính đối với UBND cấp xã.
3. Thời gian công bố Chỉ số cải cách
hành chính năm trước vào quý I năm sau (liền kề).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm
của Ban Tổ chức - Nội vụ và cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Trách nhiệm của Ban Tổ chức - Nội vụ
a) Chủ trì, hướng dẫn các cơ quan,
đơn vị tự đánh giá kết quả cải cách hành chính; là cơ quan thường trực của Hội
đồng thẩm định, tổ chức thẩm định báo cáo tự đánh giá kết quả cải cách hành
chính theo quy định.
b) Xây dựng kế hoạch, phương án, tổ
chức điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính đối với
các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương tại địa phương và UBND cấp huyện.
c) Chủ trì, phối hợp với sở Tài chính
lập dự toán kinh phí điều tra xã hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành
chính hằng năm.
d) Phối hợp với văn phòng UBND tỉnh
tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức công bố chỉ số cải cách hành chính hằng năm đối
với các cơ quan, đơn vị.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thẩm định dự toán kinh phí thực hiện xác định Chỉ số cải cách hành
chính hằng năm, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định
đánh giá kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh; báo cáo tự đánh giá kết
quả cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo quy định.
b) Phối hợp chặt chẽ với Ban Tổ chức
- Nội vụ trong việc tổ chức thẩm định điểm nội dung và điều tra xã hội học phục
vụ xác định chỉ số cải cách hành chính.
c) UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Nội vụ
(hoặc Ban Tổ chức - Nội vụ cấp huyện) hướng dẫn UBND cấp xã tự đánh giá
kết quả cải cách hành chính; xây dựng kế hoạch, phương án, tổ chức điều tra xã
hội học phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính đối với UBND cấp xã; tổ chức
thẩm định báo cáo tự đánh giá kết quả cải cách hành chính và công bố chỉ số cải
cách hành chính hằng năm đối với UBND cấp xã.
d) Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng
cải cách hành chính, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền và
đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Ban Tổ chức - Nội vụ để tổng hợp, báo cáo, đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND
TỈNH; CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH HẰNG NĂM
Kèm theo Quyết định số 2684/QĐ-UBND
ngày 06/12/2018 UBND tỉnh Hà Giang
STT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Ghi
chú
|
I
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2
|
Ban Tổ chức - Nội vụ
|
|
3
|
Ban Dân tộc
|
|
4
|
Cơ quan Ủy ban kiểm tra - Thanh tra
tỉnh
|
|
5
|
Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
|
|
6
|
Sở Công Thương
|
|
7
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
8
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
9
|
Sở Xây dựng
|
|
10
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
11
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
|
12
|
Sở Lao động -
Thương binh và xã hội
|
|
13
|
Sở Ngoại vụ
|
|
14
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
|
15
|
Sở Tài chính
|
|
16
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
|
17
|
Sở Tư pháp
|
|
18
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
19
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
20
|
Sở Y tế
|
|
II
|
Các cơ quan Trung ương tại địa phương
|
|
1
|
Bảo hiểm xã hội
tỉnh
|
|
2
|
Công an tỉnh
|
|
3
|
Cục hải quan tỉnh
|
|
4
|
Cục thuế tỉnh
|
|
5
|
Kho bạc tỉnh
|
|
6
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi
nhánh tỉnh Hà Giang
|
|
STT
|
Lĩnh
vực tiêu chí/TCTP
|
Điểm tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Ghi
chú
|
Điểm
tự đánh giá
|
Hội
đồng thẩm định đánh giá
|
Điều
tra xã hội học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
24
|
0
|
0
|
5
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
5
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC năm kịp thời (trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định
(trước ngày 30/11 của năm trước liền kề năm kế hoạch) = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau thời gian quy định
= 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch đạt chất lượng (Kế hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC và được thể hiện cụ
thể bằng khung logic chi tiết các nhiệm vụ, trách
nhiệm thực hiện, thời gian hoàn thành và sản phẩm, kết quả đạt được): 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không đạt chất lượng = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% thì
tính theo công thức [(Tỷ lệ %) hoàn thành x 2.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Kinh phí chi cho công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có bố trí kinh phí = 1; Không bố trí kinh phí = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo Cải cách hành chính
|
6
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo cáo (báo cáo quý, báo
cáo 6 tháng và báo cáo năm, các báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất)
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số
lượng báo cáo và đúng thời
gian quy định = 5 (thiếu các báo cáo đột xuất hoặc các báo cáo theo chuyên đề
trừ 1 điểm/báo cáo; thiếu báo cáo quý thì trừ 1,5
điểm/1 báo cáo; thiếu
báo cáo 6 tháng hoặc báo cáo năm thì trừ 2 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo sau thời gian (mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm); Báo cáo tự đánh giá CCHC sau thời gian quy định
trừ 1 điểm. (Thời gian nhận báo cáo được tính theo dấu bưu điện hoặc ngày nhận email bản scan có dấu)
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả báo cáo
có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn = 1; trường hợp
báo cáo thiếu 1 nội dung thì trừ 0,25 điểm, không
đạt yêu cầu = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
4
|
0
|
0
|
1
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC
(Có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm )
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có kế
hoạch và đạt yêu cầu = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch chưa đạt yêu cầu = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện Dưới 100% kế hoạch thì
tính theo công thức [(Tỷ lệ %) hoàn thành x
1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Có bài viết về công tác CCHC đăng
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
chủ quản, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc trang thông tin của
Sở, ban, ngành (Có = 1, không có = 0)
|
1
|
|
|
|
|
|
1.3.4
|
Tác động của tuyên truyền đối với
việc nâng cao nhận thức của CBCCVC, người dân, tổ chức về CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung hình = 0,5; Yếu, kém
= 0.
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.4.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
|
0.5
|
|
|
|
Có
Quyết định khen thưởng trong lĩnh vực CCHC của cơ quan,
đơn vị
|
|
|
Có thực hiện = 0,5; Không
thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Sáng kiến trong triển khai công tác
CCHC nâng cao chất lượng hiệu quả trong hoạt động của cơ
quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
Sáng
kiến phải là cách làm mới, mang lại hiệu quả trong công việc, có thể áp dụng
cho các cơ quan, đơn vị khác
|
|
|
Có sáng kiến = 1; Không có sáng kiến = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm trên các lĩnh vực
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ =
0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95% - dưới 100% số
nhiệm vụ được giao = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95% số nhiệm vụ được giao = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.4
|
Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không có đơn thư khiếu nại tố
cáo gửi lên cấp trên = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có đơn
thư khiếu nại, tố cáo gửi lên cấp trên = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC
của cơ quan, đơn vị
|
4
|
0
|
0
|
4
|
|
|
1.5.1
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt
= 1; Khá = 0,75;
Trung bình = 0,5; Yếu kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo,
điều hành CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Trên 80% văn bản được ban hành kịp
thời = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 65% đến 80% văn bản được ban hành
kịp thời = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 65% văn bản được
ban hành kịp thời = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% văn bản được ban hành kịp
thời = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài chính....)
cho công tác CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Đầy đủ = 1; Tương đối đầy đủ = 0,75; Không đủ = 0,5; Không bố trí = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5.4
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện
các nhiệm vụ CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình = 0,5; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Bố trí, sử dụng hòm thư góp ý và
đường dây điện thoại nóng tại cơ quan, đơn vị
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.6.1
|
Ban hành Quy chế xử lý các đơn thư
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính bằng hình thức
hòm thư góp ý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành quy chế = 1; Không ban hành quy chế = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Có sử dụng và thông báo đường dây
điện thoại nóng để nhận phản ánh, kiến nghị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng = 1; Không sử dụng =
0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
6
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.1.1
|
Tham mưu cho HĐND, UBND tỉnh ban hành văn bản QPPL theo thẩm quyền để quy định những vấn đề được giao trong văn bản QPPL
của cơ quan nhà nước cấp trên. (Đối với cơ quan, đơn vị không tham mưu xây dựng
văn bản QPPL do không có nhiệm vụ được giao trong văn bản QPPL của cơ quan
nhà nước cấp trên thì vẫn được tính 0,5 điểm)
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Có xây dựng văn bản QPPL trong năm: 0,5.
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng văn bản QPPL trong năm: 0.
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL
|
0.5
|
|
|
|
Trường
hợp có xây dựng văn bản QPPL mà thực hiện đúng quy trình thì mới được điểm phần
này. Trong trường hợp không có VBQPPL được ban hành thì mục này không có điểm
|
|
|
Đúng quy định = 0,5: Không đúng quy định = 0.
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Công tác kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa VBQPPL thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị do HĐND,
UBND tỉnh ban hành (kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch chung của đơn vị)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành = 1; Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra,
rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 80% - dưới 100% kế
hoạch = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 80% kế
hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản QPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 1;
Không thực hiện đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Việc tuyên truyền, phổ biến, giáo
dục pháp luật của cơ quan, đơn vị
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.4.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền phổ
biến giáo dục pháp luật của cơ quan, đơn vị (Có kế hoạch riêng hoặc đưa
vào kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành = 1; Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền phổ biến giáo dục pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế
hoạch = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - dưới 90% kế
hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 70% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
12
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát TTHC
theo quy định
|
6
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch (Có kế hoạch
riêng hoặc đưa vào kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời trong tháng 01
= 2 (Đối với Kế hoạch riêng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời (sau
tháng 01) = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 100% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện Dưới 100% kế hoạch thì tính theo công thức [(Tỷ
lệ %) hoàn thành x 1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện sau khi
rà soát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đề xuất,
kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung thay thế bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về
TTHC không cần thiết, không hợp pháp, không hợp lý, không đáp ứng được các
nguyên tắc về quy định TTHC theo quy định của pháp luật = 1; không thực hiện
= 0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Cập nhật kịp thời các quy định mới
ban hành, bổ sung, sửa đổi về TTHC để trình cấp có thẩm quyền công bố
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật kịp thời = 2;
Cập nhật không kịp thời = 1;
không cập nhật = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.2.1
|
Công khai đầy đủ, đúng quy định các TTHC tại Trung tâm hành chính công hoặc tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
2
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số TTHC = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% số TTHC = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 80% số TTHC = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số TTHC = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số TTHC = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 90% số TTHC = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 80% số TTHC = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số TTHC = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Chế độ thông tin báo cáo về kiểm
soát TTHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng, đúng
nội dung và thời gian về kiểm soát TTHC = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đủ số lượng, không đúng nội dung hoặc không
đúng thời gian mỗi báo cáo trừ 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo không đủ số lượng, mỗi báo cáo trừ 0,5
điểm
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
11
|
0
|
0
|
6
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Đảng,
nhà nước về tổ chức bộ máy
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4.1.1
|
Tinh gọn về tổ
chức bộ máy
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tuân thủ theo quy định = 0,5;
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảm
số lượng đơn vị trực thuộc so với quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Số lượng lãnh đạo cấp phòng và
tương đương trở lên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí
đúng quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí
thừa = 0
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị theo đúng quy định
|
6
|
0
|
0
|
6
|
|
|
4.2.1
|
Tham mưu cấp có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 2; Khá = 1,5; Trung bình =
1; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị để
thực hiện nhiệm vụ có tính chất liên ngành
|
2
|
|
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 2; Khá = 1,5; Trung bình =
1; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Ban hành Quy chế làm việc của cơ
quan, đơn vị
|
2
|
|
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 2; Khá = 1,5; Trung bình =
1; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thanh tra, kiểm tra tình hình tổ
chức và hoạt động của các phòng ban, đơn vị cấp huyện theo lĩnh vực (kể cả
đơn vị trực thuộc),
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4.3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra (hoặc có
trong kế hoạch CCHC hàng năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm tra = 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Mức độ thực hiện
kế hoạch kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 65% - 80% kế hoạch
= 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 65% kế
hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý = 0
|
|
|
|
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
17.5
|
0
|
0
|
5
|
|
|
5.1
|
Xác định cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí, việc làm
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.1.1
|
Thực hiện việc rà soát bổ sung đề
án xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Trên 80% số phòng ban, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức
được phê duyệt = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 80% số phòng ban, đơn vị trực thuộc thực hiện
đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số phòng ban, đơn
vị trực thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số phòng ban, đơn vị trực thuộc thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng và bố trí sử dụng
công chức, viên chức
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.2.1
|
Việc thực hiện các quy định về tuyển
dụng viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Không tuyển dụng = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng đúng quy định = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyển dụng không đúng quy định =
0
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo cấp phòng và tương
đương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Không có trường hợp nào được bổ
nhiệm hoặc bổ nhiệm lại =
0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương
đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định =
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng
và tương đương được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế hằng năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế hoạch = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 80% - dưới 100% kế hoạch
= 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt từ 60% - dưới 80% kế hoạch =
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt dưới 60% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.4.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức hàng năm của Sở, ban, ngành (hoặc có trong kế hoạch CCHC hàng năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời = 1 (trước
ngày 30/11 của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đúng
nội dung và đúng thời gian quy định = 1 (trước
ngày 30/11 hằng năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian quy định = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có báo cáo = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Đổi mới công tác quản lý cán bộ,
công chức, viên chức
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
5.5.1
|
Quản lý, cập nhật dữ liệu về cán bộ
công chức, viên chức trên phần mềm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định, chính xác = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Việc thực hiện Nghị định số
158/2007/NĐ-CP và Nghị định số 150/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chuyển đổi vị
trí công tác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt kế hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Chất lượng cán bộ công chức,
viên chức
|
7.5
|
0
|
0
|
5
|
|
|
5.6.1
|
Đánh giá công chức, viên chức trên
cơ sở thực hiện nhiệm vụ được giao
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo đúng quy định = 0,5; Báo
cáo không đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.6.2
|
Kết quả đánh giá cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của
cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
90% cán bộ công chức, viên chức, người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 5% trở lên số cán bộ công chức, viên chức, người lao động hoàn thành nhiệm vụ
nhưng còn hạn chế về năng lực = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 0,5%
trở lên số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động không hoàn thành nhiệm
vụ = 1
|
|
|
|
|
|
|
5.6.3
|
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
CBCCVC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình = 0,5; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
5.6.4
|
Làm việc đúng theo giờ quy định, thực
hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Tương đối tốt = 0,5; Không tốt = 0.
|
|
|
|
|
|
|
5.6.5
|
Thái độ phục vụ của CBCCVC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình
= 0,5; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
5.6.6
|
Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền
hạn để trục lợi cá nhân của CBCCVC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Không có = 1; Đôi khi có = 0,5:
Thường xuyên = 0
|
|
|
|
|
|
|
5.6.7
|
Cán bộ, công chức, viên chức thực
hiện quy tắc ứng xử của UBND tỉnh
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình = 0,5; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH
CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
|
5.5
|
0
|
0
|
2
|
|
|
6.1
|
Việc ban hành quy chế chi tiêu nội
bộ và công khai dân chủ
|
1.5
|
|
|
|
|
|
|
Có ban
hành, đảm bảo quy định, hướng dẫn = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành nhưng chưa đảm bảo quy định hướng dẫn = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công khai minh bạch trong quản
lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ hàng
quý, năm).
|
2
|
|
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có công
khai nhưng chưa đầy đủ = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không công khai = 0
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức từ nguồn tiết kiệm được
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện = 2; Không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH
|
16
|
0
|
0
|
5
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin của Sở, ban, ngành
|
6
|
0
|
0
|
2
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của
cơ quan, đơn vị: (kế hoạch riêng hoặc có trong Kế hoạch
CCHC hàng năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời = 1 (trong
tháng 01 của năm kế hoạch)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Sử dụng chữ ký số trong giải quyết
công việc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% số người được cấp chứng thư số sử dụng chữ
ký số = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 70% số người được cấp chứng thư số sử dụng chữ ký số = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số người được cấp chứng thư số sử dụng chữ
ký số = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa sử dụng = 0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản
phát hành của cơ quan, đơn vị dưới dạng điện tử
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% trở lên số văn bản được phát
hành dưới dạng điện tử = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 80% số văn bản được phát
hành dưới dạng điện tử = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số văn bản được phát hành
dưới dạng điện tử = 0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Mức độ sử dụng thư điện tử trong
trao đổi công việc qua hộp thư công vụ của CBCCVC
|
2
|
|
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Thường xuyên = 2; Tương đối thường xuyên = 1
Không sử dụng = 0.
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Chỉ số ứng dụng
CNTT năm trước liền kề
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tốt = 1, khá = 0,5; Trung bình = 0,25; Yếu = 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC được cung cấp trực tuyến
mức độ 3 trở lên có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số TTHC trở lên được cung
cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trong năm = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số TTHC được cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ
sơ trong năm thì tính theo công thức [(Tỷ lệ %) số
TTHC được cung cấp trực tuyến
mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ x 1.00)/(30%)]
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
1
|
|
|
|
Trường
hợp có thực hiện thì mới tính điểm ở tiêu chí 7.2.3 và 7.2.4
|
|
|
Có thực hiện = 1; Không thực hiện
= 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát
sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
Chỉ
thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC đã triển
khai sử dụng dịch vụ bưu chính công ích.
|
|
|
Từ 50% số TTHC trở lên có phát
sinh hồ sơ: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ
sơ thì tính theo công thức [(Tỷ lệ % số TTHC có
phát sinh hồ sơ x 1.00)/(50%)]
|
|
|
|
|
|
|
7.2.4
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận và
trả qua dịch vụ BCCI
|
1
|
|
|
|
Chỉ
thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC có phát
sinh hồ sơ được tiếp nhận hoặc trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo
công thức [(Tỷ lệ % số hồ sơ TTHC x 1.00)/(10%)]
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Chất lượng cung cấp thông tin
trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện
tử của Sở, ban, ngành
|
5
|
0
|
0
|
3
|
|
|
7.3.1
|
Cung cấp đầy đủ thông tin cán bộ công chức có thẩm quyền của cơ
quan đơn vị trên trang thông tin điện tử (chức vụ, hòm
thư, số điện thoại...)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Không có thông tin = 0
|
|
|
|
|
|
|
|
Có cung
cấp đầy đủ thông tin cán bộ, công chức lãnh đạo đơn vị và tương đương = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có
cung cấp đầy đủ thông
tin cán bộ, công chức lãnh đạo cấp phòng và tương
đương = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có cung cấp đầy đủ thông tin cán
bộ công chức, viên chức của cơ quan đơn vị = 2
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tính kịp thời của thông tin
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Kịp thời = 1; Không kịp thời =
0.
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Mức độ đầy đủ của thông tin về các
lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Đầy đủ = 1; Tương đối đầy đủ = 0,5; Không đầy đủ = 0.
|
|
|
|
|
|
|
7.3.4
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập,
khai thác thông tin
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Rất thuận
tiện = 1; Tương đối thuận tiện = 0,5; Không thuận
tiện = 0.
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng ISO trong hoạt động của
Sở, ban, ngành
|
1
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Thực hiện triển khai áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ
quan đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa đầy đủ = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
8
|
THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT
CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
8
|
0
|
0
|
7
|
|
|
8.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải quyết
đúng hạn trong năm theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
100% số hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: thì tính theo công thức [(Tỷ lệ % hồ sơ được giải quyết đúng hạn x
1.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Chất lượng phục vụ của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của các sở ban ngành tại Trung tâm hành chính công
|
7
|
0
|
0
|
7
|
|
|
8.2.1
|
Mức độ thuận tiện trong việc tìm hiểu
thông tin về TTHC
|
2
|
|
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Rất
thuận tiện = 2; Tương đối thuận tiện = 1; Không thuận tiện = 0.
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Thái độ phục vụ của công chức tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 2; Khá = 1,5: Trung bình = 1; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Thời gian giải quyết TTHC tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Đảm
bảo đúng quy định = 1; Chưa đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
8.2.4
|
Chất lượng giải quyết TTHC tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
|
2
|
|
|
2
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 2; Khá = 1,5; Trung bình = 1; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
điểm
|
100
|
0
|
0
|
30
|
|
|
STT
|
Lĩnh
vực tiêu chí/TCTP
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
Ghi
chú
|
Điểm
tự đánh giá
|
Hội
đồng thẩm định đánh giá
|
Điều
tra xã hội học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
28
|
0
|
0
|
5
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
5
|
|
|
0
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời
(trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đúng thời gian quy định
(trước ngày 30/11 của năm trước liền kề năm kế
hoạch) = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành sau thời gian quy định
= 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Chất lượng kế hoạch ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch đạt chất lượng tốt (Kế
hoạch xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC và được thể hiện cụ thể bằng khung
logic chi tiết các nhiệm vụ, trách nhiệm thực hiện, thời gian hoàn thành và sản
phẩm, kết quả đạt được): 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch không đạt chất lượng =
0
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 100% thì
tính theo công thức [(Tỷ lệ % hoàn thành x 2.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Kinh phí chi cho công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có bố trí kinh phí = 1; Không bố trí kinh phí = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo Cải cách hành chính
|
7
|
|
|
0
|
|
|
1.2.1
|
Số lượng báo
cáo (báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm, các báo cáo chuyên đề hoặc
đột xuất)
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số
lượng báo cáo và đúng thời gian quy định = 5 (thiếu
các báo cáo đột xuất hoặc các báo cáo theo chuyên đề trừ 1 điểm/báo cáo; thiếu báo cáo quý thì
trừ 1,5 điểm/1 báo cáo; thiếu báo cáo 6 tháng hoặc báo cáo năm thì trừ 2 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo sau thời gian (mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm); Báo cáo tự đánh giá chỉ số
CCHC sau thời gian quy định trừ 1 điểm. (Thời gian nhận báo cáo được tính
theo dấu bưu điện hoặc ngày nhận email bản scan có dấu)
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tất
cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn = 2; trường hợp báo cáo thiếu 1 nội dung thì trừ 0,25 điểm, không đạt yêu cầu = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
6
|
0
|
0
|
1
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC
(Có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế
hoạch CCHC năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch và đạt yêu cầu = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch chưa đạt yêu cầu =
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện Dưới 100% kế hoạch thì tính theo công thức [(Tỷ lệ % hoàn
thành x 2.00)/(100%)]
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Có bài viết về công tác CCHC đăng trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan chủ quản,
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc trang thông tin của đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 05 bài trở lên = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 02 - 4 bài = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có ít nhất 1 bài = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.4
|
Tác động của tuyên truyền đối với việc nâng cao nhận thức của CBCCVC, người dân, tổ chức về
CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình = 0,5; Yếu, kém = 0.
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
4
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.4.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua, khen thưởng
|
0.5
|
|
|
|
Có
Quyết định khen thưởng trong lĩnh vực CCHC của cơ quan,
đơn vị
|
|
|
Có thực hiện = 0,5; Không thực
hiện = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Sáng kiến trong triển khai công tác
CCHC nâng cao chất lượng hiệu quả trong hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
Sáng
kiến phải là cách làm mới, mang lại hiệu quả trong công việc, có thể áp dụng cho các cơ quan, đơn vị khác
|
|
|
Có sáng kiến = 1; Không có sáng kiến = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm trên các lĩnh vực
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số
nhiệm vụ được giao = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ =
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 95%-dưới 100% số
nhiệm vụ được giao = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 95% số nhiệm vụ
được giao = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.4
|
Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo trên các lĩnh vực
|
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không có đơn thư khiếu nại, tố
cáo gửi lên UBND tỉnh = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi lên UBND tỉnh = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC
của Sở, ban, ngành
|
4
|
0
|
0
|
4
|
|
|
1.5.1
|
Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình = 0,5; Yếu, kém
= 0.
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Tính kịp thời của các văn bản chỉ
đạo, điều hành CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Trên 80% văn bản được ban hành kịp
thời = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 65% đến 80% văn bản được ban hành kịp thời = 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến dưới 65% văn bản được
ban hành kịp thời = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% văn bản được ban hành kịp
thời = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5.3
|
Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài
chính....) cho công tác CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Đầy đủ = 1; Tương đối đầy đủ = 0,75; Không đủ = 0,5; Không bố trí = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5.4
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện
các nhiệm vụ CCHC
|
1
|
|
|
1
|
Điều
tra xã hội học
|
|
|
Tốt = 1; Khá = 0,75; Trung bình = 0,5; Yếu, kém =
0
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Bố trí, sử dụng hòm thư góp ý và
đường dây điện thoại nóng tại cơ quan, đơn vị
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
|
1.6.1
|
Ban hành Quy chế xử lý các đơn thư phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
quy định hành chính bằng hình thức hòm thư góp ý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành quy chế = 1; Không
ban hành quy chế = 0
|
|
|
|
|
|
|
1.6.2
|
Có sử dụng và thông báo đường dây
điện thoại nóng để nhận phản ánh, kiến nghị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng = 1; Không sử dụng = 0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
6
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.1
|
Công tác kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành = 1; Không ban hành
= 0
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra, rà soát, VBQPPL thuộc phạm vi của ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện trên 80% kế hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 65% - 80% kế hoạch
= 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 65% kế
hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Xử lý kết quả kiểm tra, rà soát,
văn bản QPPL thuộc phạm vi của ngành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định = 1; Không thực hiện đúng quy định = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Việc tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật của cơ quan, đơn vị
|
3
|
0
|
0
|
0
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền phổ
biến giáo dục pháp luật của cơ quan, đơn vị (Có kế hoạch riêng hoặc đưa vào kế
hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có
ban hành = 1; Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền phổ biến giáo dục pháp luật
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện 100% kế hoạch = 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế
hoạch = 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 70% - dưới 90% kế
hoạch = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch = 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 50% kế hoạch = 0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
11
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát TTHC
theo quy định
|
7
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch (Có kế hoạch
riêng hoặc đưa vào kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời trong tháng 01 = 2 (Đối với Kế hoạch
riêng)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời (sau
tháng 01) = 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành = 0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
2
|
|
|