BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
2674/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA
VỤ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông là
tổ chức tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng
không dân dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Hội đồng
các Tổng cục, Cục quản lý nhà nước chuyên ngành xây dựng kế hoạch bảo trì kết cấu
hạ tầng giao thông và tổ chức thực hiện khi đã được phê duyệt.
2. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng:
a) Trình Chính phủ quy định việc
đóng, mở cảng hàng không, sân bay, cảng biển và thiết lập đường hàng không; hướng
dẫn việc tổ chức thực hiện;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết
định việc mở cảng hàng không, sân bay;
c) Quyết định việc tạm thời
đóng, mở lại cảng hàng không, sân bay và đóng, mở cảng biển; quy định việc đăng
ký và cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay; kiểm tra việc tổ chức
thực hiện;
d) Quy định việc đóng, mở ga đường
sắt, tuyến đường sắt, vùng nước cảng biển, luồng hàng hải, tuyến đường thủy nội
địa, cảng, bến thủy nội địa có phương tiện thủy nước ngoài ra, vào;
đ) Đề nghị Chính phủ quy định hoặc
quy định theo thẩm quyền về phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa,
hành lang an toàn giao thông đường bộ, hành lang an toàn giao thông đường sắt,
bề mặt giới hạn chướng ngại vật trong khu vực sân bay;
e) Đề nghị Chính phủ quy định hoặc
quy định theo thẩm quyền về việc phân loại, đặt tên số hiệu đường và tiêu chuẩn
kỹ thuật của các cấp đường bộ, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình về duy tu, bảo
dưỡng công trình giao thông.
3. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng:
a) Ban hành quy chuẩn xây dựng
và quy định việc quản lý kết cấu hạ tầng giao thông theo thẩm quyền; quy định
việc bảo trì, quản lý sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông (trừ kết cấu
hạ tầng giao thông đô thị) trong phạm vi cả nước; chỉ đạo, kiểm tra việc tổ chức
bảo trì, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông
đang khai thác do Bộ chịu trách nhiệm quản lý;
b) Quy định chế độ trách nhiệm của
tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng
giao thông đang khai thác.
4. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng:
a) Quy định phạm vi quản lý kết
cấu hạ tầng giao thông của các Tổng cục, Cục và tổ chức có liên quan;
b) Quyết định đình chỉ hoặc tạm
đình chỉ, ngừng khai thác các công trình giao thông bị xuống cấp có nguy cơ dẫn
đến sự cố nguy hiểm hoặc vi phạm nghiêm trọng các tiêu chuẩn chất lượng công
trình đang khai thác;
c) Quyết định việc đấu nối đường
ngang giữa đường bộ với đường sắt, giữa các đường khác với quốc lộ và việc xây
dựng đường gom;
d) Quyết định phân loại, điều chỉnh
hệ thống quốc lộ theo quy định của pháp luật.
5. Tham mưu cho Bộ trưởng trong
công tác quản lý hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội
địa thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
6. Tổng hợp, theo dõi tình hình,
số liệu về hiện trạng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông.
7. Là đầu mối của Bộ để phối hợp
với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các bộ, ngành liên quan tuyên truyền phổ biến,
giáo dục và thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đang khai thác.
8. Chủ trì hoặc tham gia, phối hợp
thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng giao
thông theo phân công, phân cấp quản lý của Bộ.
9. Tham gia
trong việc phân bổ kinh phí quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.
10. Chủ trì hoặc tham gia giải
quyết tranh chấp liên quan đến việc quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
thuộc thẩm quyền của Bộ.
11. Tham gia hướng dẫn việc tổ
chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quản lý, bảo trì kết
cấu hạ tầng giao thông.
12. Xây dựng, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật về kết cấu hạ tầng giao thông và hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện.
13. Quản lý đội ngũ công chức
thuộc Vụ theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Bộ
máy tổ chức
1. Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông
không có phòng trực thuộc, được sử dụng con dấu của Bộ khi lãnh đạo Vụ ký văn bản
thừa lệnh Bộ trưởng.
2. Biên chế của Vụ Kết cấu hạ tầng
giao thông gồm có Vụ trưởng, một số Phó Vụ trưởng và các chuyên viên do Bộ trưởng
quyết định trong tổng số biên chế hành chính của Bộ được giao.
3. Vụ trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm,
miễn nhiệm, Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ
trưởng.
Điều 4.
Nguyên tắc hoạt động
1. Bộ trưởng điều hành của Vụ chủ
yếu thông qua Vụ trưởng.
2. Vụ trưởng điều hành hoạt động
của Vụ theo chế độ chuyên viên; Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về
những công việc được phân công.
3. Các Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ
trưởng, trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ được Vụ trưởng phân công và chịu
trách nhiệm trước Vụ trưởng về phần việc đó
4. Công chức trong Vụ chịu sự quản
lý, điều hành trực tiếp của Vụ trưởng và sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của
các Phó Vụ trưởng; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng về phần
việc được giao. Trong trường hợp lãnh đạo Bộ làm việc trực tiếp với Phó Vụ trưởng
và chuyên viên thì Phó Vụ trưởng và chuyên viên có trách nhiệm thực hiện, sau
đó báo cáo lại với Vụ trưởng.
5. Vụ có trách nhiệm phối hợp với
các tổ chức giúp việc Bộ trưởng, các tổ chức trong và ngoài ngành để thực hiện
nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 5;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Nội vụ;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Đảng ủy Cơ quan Bộ;
- Công đoàn Cơ quan Bộ
- Các Sở Giao thông vận tải;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (3)
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|