ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2651/QĐ-UBND
|
Huế,
ngày 22 tháng 12 năm
2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ
CHẾ MỘT CỬA TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân
dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số
1858/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban
hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban Nhân dân cấp
huyện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế các văn bản trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định việc tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban Nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VIỆC
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2651/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh)
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ
chế một cửa tại Ủy ban Nhân dân cấp huyện
Cơ chế một cửa tại Ủy ban
Nhân dân (UBND) cấp huyện là cơ chế giải quyết công việc của
tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của UBND, Chủ tịch UBND cấp
huyện; từ hướng dẫn - tiếp nhận hồ sơ, thụ lý hồ sơ đến giao trả kết quả được
thực hiện tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của UBND cấp huyện đặt tại Văn
phòng HĐND và UBND hoặc tại Bộ phận một cửa của các Phòng, ban chuyên môn cấp
huyện do Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập (sau đây gọi chung là Bộ phận một
cửa).
Điều 2. Mục đích
yêu cầu
1. Giải quyết nhanh gọn các thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện và Chủ tịch UBND
huyện, đáp ứng một cách tốt nhất mọi nhu cầu hợp pháp của các tổ chức, cá nhân
theo đúng quy định của pháp luật; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
2. Không ngừng nâng cao chất lượng
giải quyết thủ tục hành chính, đảm bảo chất lượng và thời hạn giải quyết theo
quy định; xác định cụ thể trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia
giải quyết thủ tục hành chính; đảm bảo sự thống nhất đồng bộ từ khâu tiếp nhận,
xử lý thủ tục đến giao trả kết quả.
3. Đảm bảo tính công khai, minh
bạch trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân;
tăng cường sự quản lý của các cấp chính quyền và giám sát của nhân dân; tạo
thuận lợi cho nhân dân; góp phần phòng chống tham nhũng.
Điều 3. Đối tượng
và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng: áp dụng thực hiện
cho các loại thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND, Chủ tịch
UBND cấp huyện được UBND tỉnh công bố và thường xuyên rà soát, bổ sung và điều
chỉnh cho phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu cải cách hành chính.
2. Phạm vi: Văn phòng HĐND và
UBND, các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, các tổ chức, cá nhân liên
quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 4. Thời gian,
địa điểm tiếp nhận hồ sơ và giao trả kết quả
1. Việc tiếp nhận hồ sơ và giao
trả kết quả được thực hiện tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện.
2. Thời gian tiếp nhận và giao trả
kết quả: buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ, chiều từ 14 giờ đến 16 giờ 30 các
ngày trong tuần, trừ ngày Lễ và Chủ nhật; riêng ngày thứ Bảy thực hiện theo quy
định cụ thể của UBND tỉnh.
Điều 5. Yêu cầu
thủ tục hành chính đối với hồ sơ
1. Đảm bảo đầy đủ các loại văn bản
cho từng loại thủ tục theo quy định tại Quyết định của UBND tỉnh về công bố
danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND, Chủ tịch UBND
cấp huyện và các văn bản liên quan khác của Nhà nước - nếu có yêu cầu đặc biệt
cho từng trường hợp cụ thể.
2. Các văn bản ban hành trong quá
trình giải quyết thủ tục của các cơ quan, tổ chức phải được trình bày theo đúng
thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản và các quy định khác của Nhà nước.
3. Văn bản dự thảo kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của các phòng chuyên môn trình UBND, Chủ tịch UBND cấp
huyện ký duyệt phải được Lãnh đạo phòng chuyên môn ký chịu trách nhiệm và kèm
theo file điện tử được chuyển cho Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện qua các
phương tiện thích hợp.
Chương II
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ VÀ GIAO TRẢ KẾT QUẢ
Điều 6. Quy
trình tiếp nhận hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ là quá trình thành
viên Bộ phận một cửa được phân công trực thực hiện các công việc sau:
1. Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ:
a) Căn cứ vào danh mục thủ tục hành
chính và thành phần hồ sơ để xem xét:
- Nếu hồ sơ không thuộc phạm vi
giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, đảm bảo
theo quy định thì không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cụ thể bằng phiếu hướng
dẫn (xem biểu mẫu 1) để cá nhân, tổ chức bổ sung hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn
được thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, đúng quy định đã niêm yết công
khai.
b) Thành phần hồ sơ, thời gian thụ
lý cho từng loại thủ tục được thực hiện theo Quyết định công bố bộ danh mục thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện áp dụng trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối với các loại công việc theo quy định giải
quyết trong ngày làm việc không được ghi giấy hẹn thì tiếp nhận và giải quyết
ngay, sau đó trình lãnh đạo có thẩm quyền ký, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của
pháp luật.
3. Đối với các loại công
việc theo quy định được ghi giấy hẹn thì cán bộ tiếp nhận viết Phiếu tiếp nhận
- hẹn trả hồ sơ hoặc sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ “một cửa” để in Phiếu tiếp
nhận - hẹn trả hồ sơ (xem biểu mẫu 2). Thời hạn hẹn trả hồ sơ thực hiện theo
quyết định công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện. Yêu cầu cá nhân, tổ chức ký vào phiếu tiếp nhận hồ
sơ và thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo
quy định của pháp luật.
4. Ghi chép và cập nhật các nội
dung liên quan vào Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính. Sử dụng phần mềm quản
lý hồ sơ “một cửa” để in Phiếu xử lý hồ sơ (xem biểu mẫu 3). Chuyển hồ sơ cho phòng, ban chuyên môn
hoặc cá nhân có liên quan giải quyết.
Điều 7. Quy trình
chuyển hồ sơ
Sau khi tiếp nhận, chậm nhất cuối
mỗi buổi làm việc, Bộ phận một cửa có trách nhiệm
chuyển ngay hồ sơ đã nhận kèm theo Phiếu tiếp nhận - hẹn trả hồ sơ và Phiếu xử
lý hồ sơ đến phòng, ban chuyên môn hoặc cá
nhân có liên quan để giải quyết. Thời gian Bộ phận một cửa chuyển hồ sơ
cho phòng, ban chuyên môn và thời gian phòng, ban chuyên môn trả lại kết quả
giải quyết hồ sơ cho Bộ phận một cửa phải được thể hiện trong Sổ theo dõi tiếp
nhận - trả kết quả.
Điều 8. Quy trình
giải quyết hồ sơ
1. Phòng, ban chuyên môn hoặc cá
nhân được giao thụ lý thực hiện các công việc theo quy trình sau:
a) Kiểm tra nội dung hồ sơ do
thành viên trực Bộ phận một cửa chuyển giao theo Phiếu tiếp nhận - hẹn trả hồ
sơ;
b) Nghiên cứu, đề xuất phương án
giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng quy trình và thời gian quy định đối với từng thủ
tục hành chính.
Đối với hồ sơ đòi hỏi có sự phối
hợp liên ngành của các cơ quan chuyên môn khác, phòng chuyên môn trực tiếp thụ
lý thực hiện việc phối hợp giải quyết theo hướng:
- Phát hành văn bản đề nghị tham
gia góp ý các vấn đề liên quan và nêu rõ thời hạn trả lời theo quy định; nếu
quá thời hạn trả lời mà cơ quan được đề nghị góp ý chưa có văn bản phản hồi thì
xem như đồng ý với đề xuất tại hồ sơ.
- Tổ chức họp với các ngành để lấy
ý kiến; lập biên bản về những nội dung thống nhất và kiến nghị đề xuất với cấp
trên.
c) Lập văn bản thẩm định của phòng
do lãnh đạo phòng ký chịu trách nhiệm (hoặc ghi nội dung ý kiến thẩm định vào
Phiếu xử lý hồ sơ - đối với các thủ tục đơn giản, có ý kiến thẩm định ngắn gọn).
d) Tham mưu ban hành văn bản kết
quả giải quyết thủ tục hành chính:
- Đối với thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của phòng, ban chuyên môn, sau khi thẩm định, cá nhân
được giao thụ lý dự thảo văn bản kết quả trình lãnh đạo phòng, ban chuyên môn
ký duyệt.
- Đối với thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền của UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện ký văn bản giải quyết, sau khi
thẩm định, phòng, ban chuyên môn ký văn bản tham mưu trình UBND cấp huyện kèm
theo dự thảo văn bản giải quyết thủ tục hành chính qua Văn phòng HĐND và UBND
cấp huyện. Toàn bộ hồ sơ trên phòng, ban chuyên môn phải chuyển đến Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện trong thời hạn tối đa một ngày làm việc sau khi phòng,
ban chuyên môn ký văn bản thẩm định.
đ) Làm thủ tục ban hành văn bản
giải quyết thủ tục hành chính sau khi lãnh đạo ký duyệt.
2. Trường hợp đến ngày hẹn trả
nhưng hồ sơ chưa giải quyết xong thì phòng, ban chuyên môn phải thông báo cho
cán bộ phụ trách Bộ phận một cửa biết để lập phiếu gia hạn trả hồ sơ gửi cho tổ
chức, cá nhân có liên quan, nêu rõ lý do chậm trễ; thời gian gia hạn tùy tình
hình thực tế nhưng không được vượt quá thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định
cho từng loại hồ sơ.
3. Sau khi có kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, phòng, ban chuyên môn cập nhật vào phần mềm quản lý
hồ sơ “một cửa” và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận
một cửa để giao cho tổ chức, cá nhân đảm bảo đúng thời gian hẹn trả.
Điều 9. Quy trình trả kết quả giải
quyết hồ sơ
Trả kết quả giải quyết hồ sơ là
quá trình thành viên Bộ phận một cửa được phân công trực thực hiện các công
việc sau:
1. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
hoặc phiếu gia hạn trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân theo đúng Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.
2. Ghi chép, cập nhật kết quả giải
quyết hồ sơ vào Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính và cập
nhật vào phần mềm quản lý hồ sơ “một cửa” theo quy
trình sử dụng phần mềm.
3. Yêu cầu tổ chức, cá nhân ký
nhận kết quả vào sổ theo dõi và thu hồi Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
4. Thu phí, lệ phí đối với những
công việc được thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật (đối với những
trường hợp chưa thu phí).
Điều 10. Lưu trữ
hồ sơ
Việc lưu trữ hồ sơ thực hiện theo
quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của đơn vị.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện
1. Đầu tư, kiện toàn cơ sở vật chất, trang thiết bị
đảm bảo phục vụ hoạt động của Bộ phận một cửa.
2. Tổ chức công khai các thủ tục
hành chính thực hiện tại bộ phận một cửa và trên Trang Thông tin điện tử của
địa phương (tên thủ tục hành chính, danh mục thành phần hồ sơ, biểu mẫu, mức
thu phí, lệ phí và thời gian giải quyết thủ tục hành chính...).
3. Ban hành quy chế phối hợp, quy
định trách nhiệm của các phòng chuyên môn, trách nhiệm của cán bộ, công chức,
viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính từ khâu tiếp nhận,
chuyển hồ sơ, xử lý hồ sơ, trả hồ sơ tại bộ phận một cửa… đến việc chuyển hồ sơ
trình UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện ký giải quyết.
4. Tập huấn về nghiệp vụ và phong
cách giao tiếp với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết công việc đối
với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trực tiếp làm việc tại bộ phận một cửa.
5. Thường xuyên nghiên cứu, rà
soát, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời nội dung danh mục hồ sơ,
thời hạn giải quyết cho từng loại thủ tục hành chính phù hợp với quy định của
Nhà nước.
6. Chỉ đạo chặt chẽ hoạt động của
Bộ phận một cửa đảm bảo đúng theo quy định (bao gồm cả
việc tiếp nhận, xử lý các phản ảnh, kiến nghị về quy định hành chính).
7. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
cán bộ, công chức thuộc quyền trong việc giải quyết hồ sơ một cửa.
8. Khen thưởng kịp thời; xử lý
nghiêm minh cán bộ, công chức khi có vi phạm trong việc giải quyết hồ sơ một
cửa.
9. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh và sở
Nội vụ về tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa tại cấp huyện (khó khăn, vướng mắc, kiến nghị, đề xuất) vào ngày 10 của
tháng cuối quý và ngày 5 tháng 11 hàng năm.
Điều 12. Trách
nhiệm của cán bộ bộ phận một cửa
1. Tạo thuận lợi cho đối tượng
thực hiện giải quyết hồ sơ; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm
tốn; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc trong giao dịch.
2. Thực hiện tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả theo đúng quy định. Hướng dẫn, giải thích, cung cấp thông tin chính
xác, đầy đủ, kịp thời về thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức có liên quan.
3. Không tự đặt ra thủ tục hành
chính, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật.
4. Theo dõi, đôn đốc quá trình xử
lý hồ sơ của các phòng, ban liên quan thông qua phần mềm quản lý hồ sơ
“một cửa”.
5. Hàng tuần, hàng tháng thực hiện chế độ báo cáo
tình hình tiếp nhận, xử lý hồ sơ của các phòng ban chuyên môn cho Chủ tịch UBND
huyện (xem biểu mẫu 4).
Điều 13. Trách
nhiệm của cán bộ thụ lý giải quyết hồ sơ
1. Thụ lý thẩm định hồ sơ,
kiểm tra các yếu tố pháp lý, lập tờ trình đề xuất tham mưu cấp thẩm quyền xem
xét quyết định đối với các loại hồ sơ hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và
chịu trách nhiệm pháp lý khi đề xuất giải quyết hồ sơ.
2. Thực hiện giải quyết hồ
sơ đúng quy trình và thời gian quy định.
3. Cập nhật đầy đủ kết quả xử lý
vào phần mềm quản lý hồ sơ “một cửa”.
4. Chấp hành nghiêm túc các quy
định của cấp có thẩm quyền về thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố.
5. Chủ động tham mưu, đề xuất sáng
kiến cải tiến việc thực hiện thủ tục hành chính; kịp thời phát hiện, kiến nghị
với cơ quan, người có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung, thay đổi hoặc hủy bỏ, bãi
bỏ các quy định về thủ tục hành chính không phù hợp.
Điều 14. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân đến giải quyết hồ sơ
1. Thực hiện đúng và đầy đủ các
nội dung tại Quy định này và các quy định về thủ tục hành chính.
2. Thực hiện việc nộp hồ sơ và
nhận kết quả đúng địa điểm, thời gian theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp,
chính xác của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin có liên
quan.
4. Không hối lộ, không được cản
trở hoạt động giải quyết hồ sơ của cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền hoặc
dùng các thủ đoạn khác để lừa dối cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền trong
việc giải quyết hồ sơ.
5. Giám sát việc giải quyết hồ sơ
của cơ quan nhà nước; phản ánh, kiến nghị với Chủ tịch UBND cấp huyện về các
hành vi vi phạm của cán bộ, công chức trong quá trình giải quyết hồ sơ một cửa.
6. Chủ động phản ảnh với UBND tỉnh
những vướng mắc, bất hợp lý của thủ tục hành chính để kịp thời bổ sung, sửa đổi,
cải tiến việc thực hiện thủ tục hành chính theo hướng ngày càng đơn giản.
Điều 15. Trách
nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với UBND các
huyện, thị xã Hương Thủy và thành phố Huế tổ chức xây dựng, triển khai áp dụng
phần mềm tin học phục vụ quá trình tiếp nhận, thụ lý và giao trả kết quả, đảm
bảo kết nối liên thông, phục vụ yêu cầu theo dõi, quản lý của Ủy ban Nhân dân
tỉnh;
2. Phối hợp với sở Nội vụ thường
xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy định này và báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh xử lý những trường hợp vi phạm./.
MẪU
1
UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/THÀNH PHỐ
<TÊN CƠ QUAN>
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
HƯỚNG DẪN
BỔ SUNG HỒ SƠ MỘT CỬA
1. Tên hồ sơ trình:....................................................................................
2. Cơ quan, đơn vị, cá nhân trình:............................................................
- Văn bản trình
số:......................................,
ngày:...........................................
- Người
ký:........................................., chức
vụ:..............................................
3. Nội dung yêu cầu bổ sung:
a) Danh mục hồ sơ thiếu, cần bổ sung (1):
-..................................................................................................................;
-..................................................................................................................;
-..................................................................................................................;
-..................................................................................................................
b) Nội dung khác có thiếu sót, cần
điều chỉnh (2):
-...................................................................................................................;
-...................................................................................................................;
-...................................................................................................................;
-.................................................................................................................../.
|
Huế, ngày ….. tháng…….năm…..
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
(chữ ký)
(họ và tên)
|
Ghi chú:
- (1): số lượng hồ sơ, hồ sơ,
văn bản còn thiếu theo yêu cầu cho từng loại thủ tục theo quy định đã niêm yết.
- (2): yêu cầu khác về tính pháp
lý, thể thức văn bản của hồ sơ trình (sai thể thức văn bản, văn bản thiếu ngày
ban hành, thiếu dấu, chữ ký, ký sai thẩm quyền, …).
UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/THÀNH PHỐ
<TÊN CƠ QUAN>
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Huế, ngày ……tháng ……năm....…
|
PHIẾU
TIẾP NHẬN - HẸN TRẢ HỒ SƠ MỘT CỬA
Số phiếu:............../
1. Tên hồ sơ trình:................................................................................
2. Cơ quan, đơn vị, cá nhân
trình:.......................................................
- Văn bản trình số:..............................,
ngày:..............................................
- Người
ký:........................................., chức
vụ:.........................................
3. Hồ sơ gồm có:
-......................................................................................................................
-......................................................................................................................
-......................................................................................................................
-......................................................................................................................
-......................................................................................................................
-......................................................................................................................
-......................................................................................................................
Hồ sơ khác (nếu có):
-......................................................................................................................
-......................................................................................................................
4. Ngày hẹn trả kết quả:.................................
Ký giao - nhận hồ
sơ
Người nộp
(Họ và tên)
|
Người nhận
(Họ và tên)
|
(mặt sau của
Phiếu)
Huế,
ngày........... tháng........ năm.............
Ký xác nhận kết
quả giao trả hồ sơ
Người nhận kết quả
(Họ và tên)
|
Người giao kết quả
(Họ và tên)
|
Đã nhận đủ.......... bản chính
MẪU
3
UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/THÀNH PHỐ
<TÊN CƠ QUAN>
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
PHIẾU XỬ LÝ HỒ SƠ MỘT CỬA
I. Thông tin hồ sơ (1):
Mã số hồ sơ: …………
1. Tên hồ sơ:
..................................................................................................................
2. Cơ quan, đơn vị, cá nhân đề nghị giải quyết hồ
sơ: ......................................................
3. Văn bản trình số:
.................................................. ,
ngày:............................................
4. Người ký:
............................................................ , chức
vụ:........................................
5. Thời gian thụ lý hồ sơ theo quy định:
- Ngày nhận:
.............................................................. , ngày hẹn
trả:...............................
II. Quá trình thụ lý
hồ sơ:
1. Ý kiến chuyên viên
thẩm định hồ sơ (2):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
|
Ngày ……tháng ……năm....…
(Chữ ký)
Họ tên chuyên viên
|
2. Ý kiến cơ quan,
phòng chuyên môn khác phối hợp (nếu có) (3):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
Ngày ……tháng ……năm....…
(Chữ ký)
Trưởng Phòng, Ban
|
3. Ý kiến của lãnh đạo
Phòng, Ban thẩm định hồ sơ (4):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
Ngày ……tháng ……năm....…
(Chữ ký)
Trưởng Phòng, Ban
|
4. Ý kiến Lãnh đạo UBND
cấp huyện (5):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
|
Ngày ……tháng ……năm....…
(Chữ ký)
Lãnh đạo
|
---------------
Ghi chú:
- (1): phần này do thành viên bộ
phận một cửa ghi.
- (2): ghi ý kiến thẩm định hoặc theo nội dung dự
thảo văn bản thẩm định của Phòng, Ban.
- (3): ghi ý kiến thẩm định hoặc
theo nội dung dự thảo văn bản thẩm định của Phòng, Ban phối hợp (nếu có). Đối
với cơ quan khác góp ý, ghi tóm tắt nội dung góp ý (nếu ngắn gọn) hoặc ghi số,
ngày ban hành văn bản góp ý.
- (4): ghi ý kiến thẩm định hoặc
theo nội dung văn bản thẩm định của Phòng, Ban.
- (5): đồng ý phê duyệt hoặc có
ý kiến khác.
UBND HUYỆN/THỊ
XÃ/THÀNH PHỐ
<TÊN CƠ QUAN>
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Huế, ngày......
tháng..... năm........
|
BÁO
CÁO
Tình
hình tiếp nhận - giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
tại “...................” từ ngày ….. - …../…../..........
Kính
gửi:............................................................
A. VỀ TIẾP NHẬN, THỤ LÝ VÀ
GIAO TRẢ HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
I. TIẾP NHẬN VÀ GIAO TRẢ HỒ
SƠ TRONG TUẦN (từ ngày..... -...../....../........):
1. Tiếp nhận hồ sơ: Tổng
số hồ sơ đã tiếp nhận:......... hồ sơ; trong đó:
- ……………………………..: ……….. hồ sơ
- ……………………………..: ……….. hồ sơ
- ……………………………..: ……….. hồ sơ
………………
2. Giao trả hồ sơ:
a. Đã tiếp nhận kết quả giao trả
từ văn thư:.... hồ sơ; trong đó:
- Quyết định: ……….... hồ sơ
- Công văn: …………... hồ sơ
- Giấy chứng nhận QSD đất:
……….... hồ sơ
....
b. Đã hoàn trả: …………...
hồ sơ
3. Số hồ sơ đã xử lý quá hạn: …………………hồ sơ.
Hiện nay, tình hình thụ lý hồ sơ
thường xuyên bị quá hạn; trong tuần đã có.... hồ sơ quá hạn được thụ lý, cụ thể như sau:
STT
|
Trích yếu
|
Ngày nhận
|
Ngày trả
|
Ngày thụ lý hs
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
4. Số hồ sơ đã xử lý nhưng
chưa hoàn trả:..... hồ sơ; trong đó:
- ……………………………..: ……….. hồ sơ
- ……………………………..: ……….. hồ sơ
- ……………………………..: ……….. hồ sơ
………………
II. TIẾP NHẬN VÀ THỤ LÝ HỒ SƠ
TỪ NGÀY... -.../.../......:
1. Tình hình tiếp nhận hồ sơ:
Đã tiếp nhận được........ hồ sơ.
2. Tình hình thụ lý hồ sơ:
- Hồ sơ đã xử lý đúng hạn
là....... hồ sơ, đạt tỷ lệ..... hồ sơ được xử lý đúng hạn.
- Hồ sơ đã xử lý quá hạn và quá
hạn chưa xử lý là........ hồ sơ
3. Tình hình hồ sơ chưa xử lý:
- Hồ sơ trong hạn:........
hồ sơ
- Hồ sơ quá hạn chưa xử
lý:........ hồ sơ
Hiện nay số hồ sơ đã quá hạn nhưng chưa xử lý
là...... hồ sơ, cụ thể như sau:
STT
|
Trích yếu
|
Ngày nhận
|
Ngày trả
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
4. Tình hình thực hiện phần
mềm theo dõi việc thụ lý hồ sơ:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
B. TIẾP NHẬN, XỬ LÝ, KIẾN
NGHỊ CỦA TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
<ĐƠN VỊ BÁO CÁO>