BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2638/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
THƯ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Pháp lệnh Thư viện
ngày 28 tháng 12 năm 2000 và Nghị định số 72/20021NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thư viện;
Căn cứ Nghị định số
18512008/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Quyết
định số 149120081QĐ-TTg ngày 4 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về các
đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Thư
viện Quốc gia Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Vị trí và chức năng
Thư viện Quốc gia Việt Nam
là thư viện trung tâm của cả nước, là đơn vị sự nghiệp văn hóa có thu trực thuộc
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có chức năng: thu thập, giữ gìn di sản thư tịch
của dân tộc; bổ sung, bảo quản, tổ chức khai thác và sử dụng chung vốn tài liệu
trong xã hội; Thư viện Quốc gia Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu và
tài khoản riêng.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng quy hoạch
phát triển, kế hoạch hoạt động dài hạn, hàng năm của Thư viện và tổ chức thực
hiện sau khi được phê duyệt.
2. Thu thập, tổ chức bảo quản
lâu dài vốn tài liệu của dân tộc và tài Liệu của nước ngoài viết về Việt Nam.
3. Thu nhận theo chế độ lưu
chiểu các xuất bản phẩm, luận án tiến sĩ của 1 công dân Việt Nam bảo vệ ở trong
nước và nước ngoài, của công dân nước ngoài bảo vệ tại Việt Nam.
4. Bổ sung, trao đổi, nhận
biếu tặng tài liệu của cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài theo quy định
của pháp luật.
5. Tổ chức phục vụ cho người
đọc trong nước và nước ngoài sử dụng vốn tài liệu thư viện và tham gia các hoạt
động do thư viện tổ chức.
6. Xử lý thông tin, biên soạn,
xuất bản Thư mục quốc gia, tổng thư mục Việt Nam, Tạp chí Thư viện Việt Nam và
các sản phẩm thông tin khác.
7. Nghiên cứu khoa học thông
tin - thư viện và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào hoạt động thư viện.
8. Hướng dẫn chuyên môn,
nghiệp vụ cho các thư viện trong cả nước bằng các phương thức: biên soạn tài liệu,
đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức hội nghị, hội thảo về nghiệp vụ thư viện theo sự
phân công của Bộ Văn hóa, Thể thao và “ Du lịch.
9. Hợp tác quốc tế về lĩnh vực
thư viện: tham gia các tổ chức quốc tế về thư viện; xây dựng và tiếp nhận các dự
án tài trợ tài liệu, trang thiết bị và dự án bồi dưỡng cán bộ thư viện do các thư viện, tổ chức nước ngoài tài trợ hoặc tổ chức; tổ
chức hội thảo, chia sẻ kinh nghiệm hoạt động; triển lãm tài liệu theo quy định
của pháp luật.
10. Lưu trữ các tài liệu có
nội dung quy định tại khoản 1 Điều 5 Pháp lệnh Thư viện và phục vụ người đọc
theo quy định của pháp luật.
11. Tổ chức các hoạt động dịch
vụ phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện, giữ gìn kỷ luật,
kỷ cương theo nội quy làm việc của Thư viện; đảm bảo an toàn, an ninh, cảnh
quan môi trường khu vực do Thư viện quản lý
13. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế, hồ sơ tài liệu; thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, viên chức
và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý của Bộ trưởng.
14. Quản lý, sử dụng tài
chính, tài sản được giao và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
15. Thực hiện các nhiệm vụ
khác được Bộ trưởng giao.
Điều 3.
Cơ cấu tổ chức
1 Giám đốc và các Phó Giám đốc.
2. Các Phòng chuyên môn,
nghiệp vụ:
a) Phòng Lưu chiểu;
bị Phòng Bổ sung - Trao đổi
c) Phòng Phân loại - Biên mục;
d) Phòng Đọc báo - tạp chí;
đ) Phòng Đọc sách;
e) Phòng Thông tin tư liệu;
g) Phòng Nghiên cứu và hướng
dẫn nghiệp vụ;
h) Phòng Quan hệ quốc tế,
i) Phòng Tin học;
k) Phòng Bảo quản;
l) Phòng Hành chính - Tổ chức;
m) Tạp chí Thư viện Việt
Nam;
n) Phòng Bảo vệ.
Giám đốc Thư viện Quốc gia
Việt Nam quy định nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể, sắp xếp, bố trí cán bộ, viên chức
và người lao động theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ cho các phòng
chuyên môn, nghiệp vụ; xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức hoạt động của Thư
viện.
Điều 4.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định- số 8 1/2004/QĐ- BVHTT ngày 24
tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thư viện Quốc gia Việt Nam.
Điều 5.
Trách nhiệm thi hành
Giám đốc Thư viện Quốc gia
Việt Nam, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thư viện, thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.