BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2630/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ
quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực
và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Điều tiết điện lực là tổ chức thuộc Bộ Công
Thương, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương quản lý nhà
nước và tổ chức thực thi pháp luật đối với nhiệm vụ điều tiết hoạt động điện lực
nhằm cung cấp điện an toàn, ổn định, chất lượng, sử dụng điện tiết kiệm, có hiệu
quả và bảo đảm tính công bằng, minh bạch; tổ chức, quản lý hoạt động sự nghiệp
dịch vụ công thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý của Cục theo quy định của pháp luật
và phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng.
2. Cục Điều tiết điện lực có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; kinh phí hoạt động do
ngân sách nhà nước cấp và từ các nguồn khác theo quy định của Nhà nước.
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: Electricity
Regulatory Authority of Viet Nam.
Tên viết tắt: ERAV.
Trụ sở chính tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Công Thương trình cấp có thẩm
quyền ban hành:
a) Dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về điều
tiết hoạt động điện lực theo Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật;
b) Quy định khung giá của mức giá bán lẻ điện bình
quân, cơ chế điều chỉnh giá và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện;
c) Chương trình phát triển lưới điện thông minh và
Chương trình quốc gia về Quản lý nhu cầu điện để đảm bảo cân bằng cung cầu về
điện, nâng cao độ tin cậy và chất lượng cung cấp điện;
d) Lộ trình phát triển thị trường điện lực; Đề án
tái cơ cấu ngành điện để hình thành và phát triển các cấp độ thị trường điện lực;
Danh mục các nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh tế xã hội,
quốc phòng, an ninh;
đ) Chủ trương, cơ chế mua bán điện với nước ngoài
qua lưới điện quốc gia từ cấp điện áp 220kV trở lên;
e) Quy định điều kiện cấp giấy phép hoạt động điện
lực;
g) Quy định các hành vi vi phạm và hình thức xử lý
các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về điều tiết hoạt động điện lực và sử
dụng điện.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt hoặc
ban hành theo thẩm quyền:
a) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về điều tiết
hoạt động điện lực theo Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật;
b) Quy định trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi,
bổ sung và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực;
c) Quy định về điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức
cung cấp điện;
d) Đề án thiết kế thị trường điện các cấp độ;
đ) Các quy định về hoạt động của hệ thống điện và
thị trường điện lực, bao gồm: Quy định vận hành thị trường điện; quy định hệ thống
truyền tải điện; quy định hệ thống phân phối điện; quy định đo đếm điện năng;
quy định áp dụng hợp đồng mua bán điện mẫu và các quy định khác;
e) Quy định phương pháp, trình tự lập và thẩm định
khung giá phát điện, khung giá bán buôn điện, giá truyền tải điện, giá dịch vụ
phụ trợ hệ thống điện, phí điều độ vận hành hệ thống điện và phí điều hành giao
dịch thị trường điện lực, các loại giá và phí trong hoạt động điện lực theo quy
định của pháp luật;
g) Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng
điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
h) Các quy định, cơ chế phát triển Lưới điện Thông
minh; hướng dẫn thực hiện chương trình Quản lý nhu cầu điện và cơ chế khuyến
khích khách hàng tham gia các chương trình Quản lý nhu cầu điện;
i) Chủ trương mua bán điện với nước ngoài qua lưới
điện quốc gia có cấp điện áp dưới 220kV.
3. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, kế hoạch,
đề án, dự án, chương trình và các quy định về điều tiết hoạt động điện lực sau
khi được phê duyệt.
4. Ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ về điều tiết hoạt động điện lực và các văn bản cá biệt
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các nhiệm vụ về điều tiết hoạt động điện
lực và thị trường điện lực, bao gồm:
a) Thẩm định, cấp, sửa đổi, bổ sung và thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực;
b) Tổ chức thẩm định các loại giá và phí hoạt động
điện lực, bao gồm: Khung giá phát điện, khung giá bán buôn điện, giá truyền tải
điện, giá các dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, phí điều độ vận hành hệ thống điện
và phí điều hành giao dịch thị trường, các loại giá và phí khác;
c) Kiểm tra hợp đồng mua bán điện có thời hạn giữa
đơn vị phát điện và đơn vị mua điện, hợp đồng dịch vụ phụ trợ giữa đơn vị phát
điện và đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, hợp đồng mua bán buôn
điện có thời hạn trên thị trường bán buôn điện, hợp đồng mua buôn điện có thời
hạn của Tổng công ty điện lực trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
d) Kiểm tra chi phí sản xuất kinh doanh điện, kiểm
tra việc thực hiện điều chỉnh giá điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các
đơn vị điện lực; thực hiện việc công khai minh bạch giá điện;
đ) Thẩm định kế hoạch vận hành hệ thống điện hàng
năm; kiểm tra, giám sát tình hình cung cấp điện và điều hành hệ thống điện để đảm
bảo cân bằng cung - cầu điện;
e) Ban hành kế hoạch vận hành thị trường điện hàng
năm; giám sát vận hành thị trường điện, xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình vận hành thị trường điện lực;
g) Đề xuất các cơ chế chính sách để thực hiện
Chương trình quản lý nhu cầu điện (Demand-Side Management - DSM) và phát triển
lưới điện thông minh;
h) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền vi phạm về điều
tiết hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
6. Thanh tra chuyên ngành về các nội dung thuộc chức
năng điều tiết hoạt động điện lực theo quy định.
7. Tham gia xây dựng quy hoạch phát triển điện lực
quốc gia.
8. Tuyên truyền, phổ biến và thực hiện truyền thông
các chính sách, chủ trương mới phục vụ phát triển thị trường điện lực cạnh
tranh, các hoạt động điều tiết điện lực, các chương trình quốc gia về quản lý
nhu cầu điện và lưới điện thông minh.
9. Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật; hợp nhất, pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật; kiểm tra và xử lý
văn bản quy phạm pháp luật về điều tiết hoạt động điện lực.
10. Hợp tác quốc tế về điều tiết hoạt động điện lực
và phát triển thị trường điện lực, các hoạt động liên quan tới liên kết lưới điện
khu vực và phát triển thị trường điện lực các nước trong khu vực và trên thế giới.
11. Quản lý, tổ chức triển khai thực hiện các dự án
tài trợ, hỗ trợ từ các tổ chức tài chính quốc tế, các dự án hợp tác với chính
phủ nước ngoài, các tổ chức phi chính phủ về điều tiết hoạt động điện lực và
phát triển thị trường điện theo quy định của pháp luật.
12. Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công
nghệ về điều tiết hoạt động điện lực.
13. Tổ chức đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng
các yêu cầu của hoạt động điều tiết điện lực và vận hành thị trường ở các cấp độ
phát triển của thị trường điện lực.
14. Sử dụng ngân sách nhà nước được cấp và các phí
khác theo quy định của pháp luật.
15. Được yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan
cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện các nhiệm vụ được
giao; được sử dụng tư vấn trong và ngoài nước trong trường hợp cần thiết theo quy
định của pháp luật.
16. Tham mưu quản lý nhà nước và theo dõi hoạt động
của các Hội, Hiệp hội ngành nghề hoạt động trong phạm vi ngành, lĩnh vực được
phân công phụ trách.
17. Thực hiện cải cách hành chính về điều tiết hoạt
động điện lực theo kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Công Thương.
18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, công chức,
viên chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp
của Bộ Công Thương.
19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Bộ máy giúp việc Cục trưởng:
a) Văn phòng;
b) Phòng Pháp chế;
c) Phòng Giá điện và Phí;
d) Phòng Thị trường điện;
đ) Phòng Hệ thống điện;
e) Phòng Cấp phép và Quan hệ công chúng.
2. Tổ chức sự nghiệp thuộc Cục:
Trung tâm Nghiên cứu phát triển thị trường điện lực
và Đào tạo.
Việc thành lập, tổ chức lại hoặc giải thể các đơn vị
trực thuộc Cục do Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét và quyết định theo đề nghị của
Cục trưởng.
Điều 4. Lãnh đạo Cục
1. Lãnh đạo Cục Điều tiết điện lực có Cục trưởng và
các Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng Bộ
Công Thương bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật
theo quy định của pháp luật.
3. Cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Cục; ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của Cục theo phân cấp quản lý của Bộ Công Thương.
4. Cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân
chuyển, khen thưởng, kỷ luật cán bộ cấp phòng hoặc tương đương thuộc Cục theo
quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Công Thương.
5. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ
Công Thương và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục; Phó Cục trưởng chịu
trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân
công.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 3771/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục
Điều tiết điện lực.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lãnh đạo Bộ;
- Đảng ủy Bộ;
- eMOIT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|