ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2615/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 02
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA CẤP XÃ TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực khiếu nại, tố cáo
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Website VPUBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC KHIẾU NẠI,
TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2615/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của
cấp xã
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực khiếu nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã
|
Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
II. Lĩnh vực tố cáo
|
1
|
Giải quyết
tố cáo tại cấp xã
|
Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục giải quyết khiếu nại
1. Thủ tục giải
quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết của chủ tịch UBND cấp xã theo Điều 17 Luật khiếu nại, người khiếu nại
phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.
- Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ
lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý
để giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội dung khiếu
nại
Trong thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có
trách nhiệm:
+ Kiểm tra lại quyết định hành
chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý
trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết
luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm -
xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.
Việc xác minh nội dung khiếu nại được
thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 2, chương II của
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ
quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước 4: Tổ chức đối thoại
Đại diện cơ quan giải quyết trực tiếp
gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền,
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết
khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời
gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại, đại diện cơ quan giải
quyết nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người
tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên
quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối thoại được lập thành biên bản;
biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký
hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không
ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ
vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết
khiếu nại.
- Bước 5: Ra quyết định giải quyết
khiếu nại.
Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định
giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 3 ngày làm việc và gửi
quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, thủ trưởng cấp trên trực
tiếp của người giải quyết khiếu nại hoặc người có quyền, người có quyền,
nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu
điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời
khiếu nại;
+ Tài liệu, chứng cứ do các bên
cung cấp;
+ Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo Điều 28 Luật khiếu nại
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn
giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
UBND xã, phường, thị trấn.
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần
đầu
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn khiếu nại; Giấy ủy quyền khiếu
nại theo quy định tại điều 8 Luật Khiếu nại và các mẫu văn bản ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11
Luật khiếu nại
1. Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính,
hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu
nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu
theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu nại chưa được tòa
án thụ lý để giải quyết.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật khiếu nại, Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại,
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính.
|
II. Thủ tục giải quyết tố cáo
1. Thủ tục giải quyết tố
cáo tại cấp xã
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết
tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chủ tịch UBND cấp xã thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết
định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho
người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm
tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài
hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND xã thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và
thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố
cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với
cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 2: Thụ lý, xác minh nội
dung tố cáo: Chủ tịch UBND xã ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau
đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định
thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường
hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải
thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là
Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng
đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ
xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố
cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo
cáo kết quả xác minh...(Theo quy định tại các điều từ Điều 12 - Điều 20 của
Thông tư 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
tố cáo).
- Bước 3: kết luận nội dung tố cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội
dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên
quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, chủ tịch UBND xã ban hành kết
luận nội dung tố cáo.
- Bước 4: xử lý tố
cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, chủ tịch UBND xã phải
căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại điều
24 Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013.
- Bước 5: công khai kết luận nội
dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo
cho người tố cáo.
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013:
1. Người giải quyết tố cáo có trách
nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị
tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ.
2. Trong trường hợp người tố cáo có
yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho
người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết
quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi kết luận nội dung tố cáo,
quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết quả giải
quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC
ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết
luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
|
Cách thức thực hiện
|
- Tố cáo trực
tiếp
- Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn tố cáo hoặc bản ghi nội dung
tố cáo trực tiếp.
+ Các tài liệu có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo quy định tại Điều 21 Luật tố
cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố
cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày
thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết
tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ
việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND xã, phường, thị trấn
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Kết luận nội dung tố cáo và quyết định
xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn tố cáo theo quy định tại điều 19
Luật Tố cáo; các mẫu văn bản ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo được
quy định tại Thông tư 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013.
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20
Luật tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường
hợp sau đây:
a) Tố cáo về vụ việc đã được người
đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và
những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm,
hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi
phạm pháp luật, người vi phạm.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Luật tố cáo; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo; Thông tư
06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải
quyết tố cáo.
|
PHỤ LỤC BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
MẪU
SỐ 01-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải
quyết khiếu nại ...(3)
Kính
gửi: ……………….(4)…………………
Ngày ... tháng... năm ...(2)... đã nhận
được đơn khiếu nại của ……….(4)...............
Địa chỉ:......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………..(5)...............................
Khiếu nại về việc
…………………………………(6)...................................................
..................................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại,
căn cứ Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiện
thụ lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của ………………..(7)..................................................
Đơn khiếu nại đã được thụ lý giải quyết
kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Vậy thông báo để …….(4)……….. được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(8)….;
- …..(9)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Lần giải quyết khiếu nại: "lần
đầu" hoặc "lần hai".
(4) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ
quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Nếu người
khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu thì ghi
các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(6) Tóm tắt nội
dung khiếu nại.
(7) Người giải quyết khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(9) Tên cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức).
MẪU SỐ 02-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ
lý giải quyết khiếu nại
Kính
gửi: ……………..(3)…………….
Ngày ... tháng ... năm ..., ...(2)... đã nhận được đơn khiếu nại của …………(3)...............
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu,
ngày cấp, nơi cấp: …………………………(4)..................................
Khiếu nại về việc
………………………………………………….(5)....................................
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại,
căn cứ Điều 11 Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại không
đủ điều kiện để thụ lý giải quyết vì lý do sau đây:
………………………………………………………………..(6).............................................
..........................................................................................................................................
Vậy thông báo để ……….(3)……….. được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(7)….;
- …..(8)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Lý do của việc không thụ lý giải
quyết khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước
cùng cấp (trừ trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ
luật cán bộ, công chức).
MẪU SỐ 03-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao nhiệm
vụ xác minh nội dung khiếu nại
…………………...(3)…………………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định
số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ …………………………………………….(4)..................................................;
Xét đề nghị của …………………………………..(5)..................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Giao ....(6).... tiến hành xác minh làm rõ nội dung khiếu nại của ....(7).... về
việc ....(8).... ....(6).... báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại nêu trên
với ....(3).... trước ngày... tháng ... năm ...
Điều 2.
Người đứng đầu ....(6)...., ....(9).... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết khiếu nại
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ
lý giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của
người có thẩm quyền ban hành quyết định
giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành
quyết định.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được
giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân liên quan.
MẪU SỐ 04-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh nội
dung khiếu nại
………………...(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………(4).................................................... ;
Căn cứ ……………………………………………(5).................................................... ;
Xét đề nghị của
…………………………………..(6)...................................................
,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ...(7)... về việc ……(8)……
Thời gian xác minh là ……. ngày làm việc.
Điều 2.
Thành lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) ………………………
chức vụ....................... Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ……………………… chức vụ......... Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………… chức vụ........................................... Thành viên;
4. ................................................................................................................................
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh làm rõ nội dung khiếu nại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh,
thành viên Tổ xác minh thực hiện quyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác
minh theo quy định tại Luật khiếu nại và quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3.
...(9)..., những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội
dung khiếu nại.
(5) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh
nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung được giao xác minh.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
MẪU SỐ 05-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ...
năm ..., tại …………………..……..(3).................. ;
Chúng tôi gồm:
1. Người có trách nhiệm xác minh: ……………………………………..(4)..................
2. Người làm việc với người có trách
nhiệm xác minh: ………………(5)..................
3. Nội dung làm việc:
……………………………………………………..(6)..................
4. Kết quả làm việc:
………………………………………………………(7)..................
5. Những nội dung khác có liên quan:
………………………………….(8).................
Buổi làm việc kết thúc vào hồi ... giờ
... phút cùng ngày (hoặc ngày .../.../...).
Biên bản này đã được đọc cho những
người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận
dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
làm việc với người
có trách nhiệm xác minh
………………(9)…………….
|
Người
có trách nhiệm xác minh
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành
quyết định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn/Tổ xác minh được thành lập
(nếu có).
(3) Địa điểm làm việc.
(4) Họ tên, chức danh của người có trách nhiệm xác minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của người làm việc với người có trách nhiệm xác minh
như: người khiếu nại, người bị khiếu nại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và
cá nhân có liên quan.
(6) Các nội dung làm việc cụ thể.
(7) Kết quả làm
việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, những vấn đề còn có ý kiến khác
nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổi làm việc.
(8) Những nội dung
khác chưa được thể hiện ở (6), (7).
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm
chỉ của những người cùng làm việc. Trong trường hợp có người
không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên
bản.
MẪU SỐ 06-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
Kính
gửi: …………….(3)………………
Ngày ... tháng ... năm ..., ...(4)... đã thụ lý giải quyết khiếu nại của …….(5)…….
đối với ….(6)….
Theo quy định của pháp luật và để phục
vụ việc giải quyết khiếu nại, ...(2)... đề nghị...(3)... cung cấp cho ...(2)...
những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
…………………………………………..………….(7)..........................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị ...(3)... chuẩn bị đầy đủ những
thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho ...(2)... trước ngày ...
tháng ... năm ...
……………………………………………………….(8)...............................................
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp
tác của ...(3).../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên - đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi
văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người giải quyết khiếu nại.
(5) Tên người khiếu nại (hoặc tên cơ
quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Quyết định hành chính, hành vi
hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
(7) Các yêu cầu đối với thông tin,
tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(8) Địa chỉ nhận
thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng.
MẪU SỐ 07-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …(3)...
|
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận
thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ...
năm ..., tại …………………….(4).........................
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:
…………………………………………………..(5).......................................................
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng chứng:
…………………………………………………..(6).......................................................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng sau đây:
1. ………………………………………………(7)........................................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành ...
bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Ghi số trong
trường hợp Giấy biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài
liệu, bằng chứng.
(7) Loại thông tin, vật mang tin,
tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
MẪU SỐ 08-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/...
V/v trưng cầu giám định
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
Kính
gửi: …………..(3)…………
Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu
nại bảo đảm chính xác, khách quan, ...(2)... trưng cầu
giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………………………………(4)..........................................................
..........................................................................................................................................
Vậy đề nghị ...(3)... tiến hành giám
định và gửi kết quả cho ...(2)... trước ngày...tháng ... năm ...
...(2)... cử ông (bà) ...(5)... trực
tiếp bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả) do ...(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của
...(3)…/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....(5)….;
- ....(6)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị trưng cầu
giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị
trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.
(4) Thông tin, tài liệu, bằng chứng đề
nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh của
người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý tài chính
của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
MẪU SỐ 09-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………(4)................................................... ;
Xét đề nghị của ………………………………….(5)...................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định …………………….(6).......................
Lý do tạm đình chỉ:
…………………………………………………(7)..........................................................
..................................................................................................................................
Thời gian tạm đình chỉ kể từ ... giờ
... ngày .../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết định
này.
Điều 2.
...(8)..., ...(9)... và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định tạm đình chỉ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của
người có thẩm quyền ban hành quyết định tạm đình chỉ
việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết
định hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Ghi rõ tên, số, ngày tháng năm,
người ký quyết định hành chính bị tạm đình chỉ việc thi
hành.
(7) Lý do, căn cứ
ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân ban hành quyết định hành chính bị tạm đình chỉ thi
hành.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
MẪU SỐ 10-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………..(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ ………………………………………………..(4)...............................................
;
Xét đề nghị của
………………………………………(5)..............................................
,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hủy
bỏ Quyết định về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu
nại số ... ngày ... tháng ... năm ... của ……………..(6)........................................................................................................
Lý do của việc hủy bỏ:
………………………………(7)..............................................
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3.
...(8)..., ...(9)... và ...(10)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành quyết
định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định
hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành Quyết định hành chính bị khiếu nại.
(6) Số, ngày, tháng, năm ban hành, thẩm
quyền ký quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(7) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy
bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Chức danh của người ban hành quyết
định hành chính bị khiếu nại.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết
định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(10) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có liên quan.
MẪU SỐ 11-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/BC-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội
dung khiếu nại
Kính
gửi: ……………….(3)…………………
Thực hiện Quyết định số
…………………………….(4)....................................
Từ ngày …/…/… đến
ngày …/…/…, …(5)… đã tiến hành xác
minh nội dung khiếu nại của ….(6)….
đối với ….(7)….
Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng
chứng được thu thập trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc
với cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có liên quan, …..(5)……
báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của người khiếu nại, căn cứ
để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu
có).
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao xác
minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Kết luận nội dung khiếu nại được
giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Kiến nghị về việc ban hành quyết định
giải quyết khiếu nại:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung khiếu nại, kính trình ...(3)... xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
có trách nhiệm xác minh/Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc
Đoàn/Tổ xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệm vụ xác minh.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ xác minh
hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, người
có trách nhiệm xác minh, Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên của người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan; tổ chức khiếu nại).
(7) Quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
MẪU SỐ 12-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ
giải quyết khiếu nại
………………….(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ đơn xin rút khiếu nại của người
khiếu nại (nếu có);
Xét đề nghị của
…………………………………………(4)........................................... ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Đình chỉ giải quyết khiếu nại của ông (bà) ………………..(5).......................
,
Số CMND/Hộ chiếu,
ngày cấp, nơi cấp: ……………………………(6).......................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Khiếu nại về việc ...(7)... và đã được
thụ lý ngày... tháng ... năm ...
Lý do đình chỉ:
………………………………………………………….(8).......................
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3.
...(5)…, và ...(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ra quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành quyết
định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất
ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(5) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức
khiếu nại).
(6) Nếu người khiếu nại không có
CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(7) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(8) Nêu rõ lý do của việc đình chỉ
giải quyết khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
MẪU SỐ 13-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại
……………….(3)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ ……………………………………………….(4)................................................ ;
Xét đề nghị của
……………………………………..(5)................................................
,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại gồm các ông (bà) sau đây:
1. Ông (bà) ……………………………….(6) ........................................ Chủ tịch;
2. Ông (bà) ……………………………….(6) .................... Phó Chủ tịch (nếu có);
3. Ông (bà) ……………………………….(6) ......................................... Thư ký;
4. Ông (bà) ……………………………….(6) .................................... Thành viên;
5.
..............................................................................................................................
Điều 2. Hội
đồng tư vấn thảo luận, tham gia ý kiến giải quyết khiếu nại của ông
(bà)...(7)... về việc ...(8)... đã được thụ lý giải quyết.
Điều 3. Hội
đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoàn thành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.
Điều 4.
Các ông (bà) có tên tại Điều 1, ...(9)... thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu
nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định thành lập
Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân đề xuất việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(6) Chức vụ, chức danh, cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác, địa chỉ (nếu có).
(7) Họ tên, địa chỉ người khiếu nại (hoặc cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có trách nhiệm thi hành.
MẪU SỐ 14-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN BẢN ĐỐI THOẠI
Vào hồi... giờ …, ngày ... tháng ... năm …, tại …………………..(3)........................
I. Thành phần tham gia đối thoại:
1. Người giải quyết khiếu nại, người
có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
2. Người ghi biên bản:
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
3. Người khiếu nại (hoặc người đại diện,
người được ủy quyền của người khiếu nại):
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức)...................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)...........................
Địa chỉ:......................................................................................................................
4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại
diện, người được ủy quyền khiếu nại của người bị khiếu nại (nếu có)):
- Ông (bà)…………..chức
vụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)..........
5. Người có quyền, nghĩa vụ liên quan
(nếu có):
- Ông (bà).....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
………………………..(4)..............................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
6. Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan (nếu có):
- Ông
(bà).....................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
II. Nội dung đối thoại:
1. …………………………………………………………………….(5)..............................
2. Ý kiến của những người tham gia đối
thoại …………………(6)..............................
III. Kết quả đối thoại:
………………………………………………………………………..(7).............................
Việc đối thoại kết thúc hồi... giờ
... ngày .../.../…
Biên bản đối thoại đã được đọc lại
cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành .... bản, người
giải quyết khiếu nại, người có trách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị
khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
Người
bị khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
giải quyết khiếu nại (hoặc người có trách nhiệm
xác minh khiếu nại)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
Người
khiếu nại
(hoặc người đại diện, người được ủy quyền)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại
diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
Người
có quyền và nghĩa vụ liên quan
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
ghi biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ
trì đối thoại.
(3) Địa điểm tiến hành đối thoại.
(4) Nếu không có CMND/Hộ chiếu thì
ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nêu mục đích, yêu cầu của việc
đối thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếu nại và
những nội dung đối thoại.
(6) Ý kiến của những người tham gia đối
thoại về từng nội dung đối thoại.
(7) Những nội dung đối thoại đã thống
nhất, những vấn đề còn ý kiến khác nhau và những ý kiến
khác (nếu có).
MẪU SỐ 15-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết
khiếu nại của ...(3)…
(lần đầu)
….…………….(4)………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ
………………………………………………………………(5)......................... ;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu
có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của …………………………….(3).........................
Địa chỉ.....................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).......................................................
II. Kết quả xác minh nội dung khiếu nại:
....................................................................
(7).......................................................
III. Kết quả đối thoại (nếu
có):
....................................................................
(8).......................................................
IV. Kết luận
....................................................................
(9).......................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. ..........................................
(10)...................................................................
Điều 2. ..........................................
(11)...................................................................
Điều 3.
Trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý
với Quyết định giải quyết khiếu nại ...(3)... có quyền khiếu nại đến
...(12)..., hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp
luật về tố tụng hành chính.
Điều 4.
Các ông (bà) ...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- ….(16)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ra
quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc tên
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được xác
minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(9) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn
các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về
từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một
phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội dung đúng
trong quyết định giải quyết khiếu nại).
(10) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc
hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính đã bị khiếu nại.
(11) Giải quyết các vấn đề liên quan
đến nội dung khiếu nại.
(12) Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
(13) Những người chịu trách nhiệm thi
hành giải quyết khiếu nại và người khiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(14) Thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của người ra quyết định giải quyết khiếu nại.
(15) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(16) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng
cấp.
MẪU SỐ 16-KN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng
… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết
khiếu nại ...(3)…
(lần hai)
………………….(4)…………………
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ...........................................................................
(5)..................................... ;
Căn cứ pháp luật khác có liên quan (nếu
có);
Xét đơn khiếu nại ngày …/…/… của.................................. (3)................................ ;
Địa chỉ:......................................................................................................................
I. Nội dung khiếu nại:
....................................................................
(6).........................................................
II. Kết quả giải quyết khiếu nại của người đã giải
quyết khiếu nại lần đầu:
....................................................................
(7).........................................................
III. Kết quả xác
minh nội dung khiếu nại:
....................................................................
(8).........................................................
IV. Kết quả đối thoại:
....................................................................
(9).........................................................
V. Kết luận:
..................................................................
(10).........................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ..........................................
(11)....................................................................
Điều 2. ..........................................
(12)....................................................................
Điều 3.
Trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ý
với quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại
Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4.
Các ông (bà) ...(13)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ra
quyết định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người
khiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người ra quyết định giải
quyết khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại.
(6) Ghi rõ từng
nội dung khiếu nại.
(7) Ghi rõ kết
luận của người giải quyết khiếu nại lần đầu.
(8) Ghi rõ từng nội dung đã được xác
minh để làm rõ nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết quả đối thoại.
(10) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn
các điều khoản của văn bản pháp luật) để đưa ra kết luận về
từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dung khiếu nại
là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần
thì ghi cụ thể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại).
(11) Nội dung điểm này áp dụng tùy
theo các trường hợp sau đây:
a) Nếu khiếu nại
là đúng hoặc đúng một phần thì ghi:
+ Yêu cầu người ra quyết định hành
chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ
Quyết định số ... ngày…/…/… bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thể
những nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
+ Yêu cầu người thực hiện hành vi
hành chính chấm dứt hành vi hành chính - trường hợp khiếu
nại đối với hành vi hành chính.
b) Nếu khiếu nại
là sai toàn bộ thì ghi rõ:
+ Công nhận và giữ
nguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyết định hành
chính và hành vi hành chính đã bị khiếu
nại.
(12) Quyết định
giải quyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền,
lợi ích hợp pháp của người khiếu nại
(cơ quan, tổ chức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệt hại cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(13) Ghi rõ những người chịu trách
nhiệm thi hành quyết định giải quyết khiếu nại: người khiếu nại, cơ quan, tổ chức
khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
(14) Người có quyền và nghĩa vụ liên
quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển khiếu nại
đến (nếu có).
(15) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng
cấp.
MẪU SỐ 01 - TC
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN GHI NỘI DUNG TỐ CÁO TRỰC TIẾP
Hôm nay, vào hồi... giờ... ngày
... tháng ... năm tại ……………………………………
I. Thành phần làm việc gồm:
1. Người tiếp nhận tố cáo:
- Ông (bà) ……………………………………. chức vụ …………………………………
- Ông (bà) ……………………………………. chức vụ …………………………………
2. Người tố cáo (hoặc người đại diện
cho những người tố cáo):
Ông (bà)
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ ……………………………………………. Số điện thoại liên hệ: ………………
Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………… (3) ……………………
II. Nội dung tố cáo:
…………………………………… (4)
……………………………………………………..
III. Thông tin, tài liệu, bằng
chứng do người tố cáo cung cấp:
…………………………………… (5) ……………………………………………………..
IV. Yêu cầu của người tố cáo:
…………………………………… (6) ……………………………………………………..
Buổi làm việc kết thúc vào …..
giờ .... cùng ngày (hoặc ngày .../…/…..)
Người tố cáo đã đọc lại (hoặc được
nghe đọc) biên bản và xác nhận.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Người
tiếp nhận tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp nhận tố cáo.
(3) Nếu không có CMND/hộ
chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(4) Ghi rõ những nội dung tố cáo và những thông tin khác liên quan (nếu có).
(5) Đánh số thứ tự và ghi rõ tên thông tin, tài liệu, bằng chứng, số trang của từng tài liệu, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Yêu cầu của người tố cáo trong trường hợp người
tố cáo yêu cầu được giữ bí mật thông tin, thông báo việc không thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo...
MẪU SỐ 02 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-……
|
…….., ngày …
tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý
giải quyết tố cáo
Ngày ... tháng ... năm ……….. (3) ….. đã nhận được tố cáo của ...(4)…….. với nội dung:
………………….………………………. (5) ...............................................................
(Tố cáo do ………………………………(6) ……………….…………… chuyển đến).
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng
nội dung tố cáo nêu trên không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết.
Lý do: ………………………………….. (7) ………………………………………………
Vậy thông báo để ông (bà) biết./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải
quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành Thông báo
(4) Họ tên, địa chỉ của người tố cáo.
(5) Nội dung tố cáo không được thụ lý.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tên, chức vụ, chức danh người có thẩm
quyền đã chuyển tố cáo
đó đến người giải quyết
tố cáo (nếu có).
(7) Căn cứ pháp lý đã áp dụng để không thụ lý giải quyết tố cáo (điều, khoản, tên văn bản và nội dung quy định
về trường hợp không thụ lý giải quyết tố cáo).
MẪU SỐ 03 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-…..
|
……., ngày … tháng
… năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý
giải quyết tố cáo tiếp
Ngày ... tháng ... năm ......
..(3).... đã nhận được tố cáo tiếp với nội dung:
……………………………….. (4) ............................................................................
(Tố
cáo do ………………………. (5) …………………………………… chuyển đến).
Các nội dung tố cáo nêu trên đã được.... (6)... giải quyết tại... (7)... nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo với lý do: ………….. (8)
………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng
các nội dung tố cáo trên đã được giải quyết đúng pháp luật. Do đó, căn cứ quy định
tại Khoản 2 Điều 27 của Luật tố cáo, không có cơ sở để thụ
lý giải quyết lại tố cáo trên.
Vậy .. .(2)... thông báo để người tố
cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết. Nếu không có tình tiết mới, đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xem xét,
giải quyết các nội dung tố cáo nêu trên./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(5)…;
- …(6)…;
- …(9)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(3) Người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành Thông báo.
(4) Các nội dung tố cáo tiếp và người bị tố cáo trong các nội dung đó.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức
danh của cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo tiếp
đến người có thẩm quyền giải quyết lại tố cáo (nếu có).
(6) Người đã giải quyết
tố cáo theo thẩm quyền.
(7) Nêu tên, số hiệu của các văn bản giải quyết tố cáo và
ngày, tháng, năm ban hành.
(8) Nêu lý do người tố cáo tố cáo tiếp. Trong trường hợp người tố
cáo không nêu được lý do tố cáo tiếp thì ghi rõ là "...nhưng người tố
cáo tiếp tục tố cáo mà không nêu rõ lý do tố cáo tiếp".
(9) Người bị tố cáo.
MẪU SỐ 04 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ GIẢI QUYẾT TỐ
CÁO
Kính gửi:
…………………(3)……………………
Ông (bà): ………………………………(4)…………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Có nội dung tố cáo gửi đến …………………(5)…………………………………………
Nội dung tố cáo:
- ………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………
Căn cứ nội dung
tố cáo, quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo tại …….(6)…....;
Sau khi kiểm tra
các điều kiện thụ lý, đề nghị ………………..(3)………………………………….
xem xét, quyết định việc thụ lý giải quyết tố cáo nêu trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đề xuất
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị lập phiếu đề xuất.
(3) Chức danh của người giải
quyết tố cáo.
(4) Họ tên người tố cáo (hoặc người đại diện của những người tố
cáo).
(5) Người có thẩm quyền giải quyết hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận tố cáo.
(6) Điều,
khoản, văn bản quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo.
MẪU SỐ 05 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- …….
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải
quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
……………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Căn cứ Thông tư số
/2013/TT-TTCP ngày / /2013 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ .…………………………(4)…….………………………….………;
Xét đề nghị của …….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với
……………(6)……………………
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..………(7)……………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là …. ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)…………...chức vụ………………- Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà)…………...chức vụ…..…………..- Thành viên;
……
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội
dung tố cáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian tiến hành xác
minh là…… ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người
bị tố cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy
định tại Khoản 5 Điều 22 Luật tố cáo và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các ông (bà)...(8)…,…(9)…, cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, các Ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết
tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết
định.
(3) Chức danh của người ban hành quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề
xuất thụ lý tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, họ tên, chức vụ,
chức danh cá nhân bị tố cáo.
MẪU SỐ 06 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- ……..
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải
quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Căn cứ Thông tư số
/2013/TT-TTCP ngày / /2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ .…………………………(4)…….………………………….………;
Xét đề nghị của …….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với
……………(6)……………………
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..………(7)……………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là …. ngày làm việc.
Điều 2. Giao….(8)… tổ chức việc kiểm tra,
xác minh, kết luận và kiến nghị biện pháp xử lý các nội dung tố cáo được thụ lý
nêu tại Điều 1 Quyết định này, báo cáo kết quả xác minh với
...………………(9)…………………………………
..………………………………………(10)………………………………….
Điều 3. Các ông (bà)...(11)....,….(6)…, cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết
tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết
định.
(3) Chức danh của người ra quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề
xuất thụ lý giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(8) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh
tố cáo.
(9) Người giải quyết tố cáo.
(10) Các nội dung chỉ đạo, yêu cầu khác của người
giải quyết tố cáo đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh tố cáo
(như việc thành lập Đoàn/Tổ xác minh hoặc Đoàn thanh tra để làm rõ nội dung tố
cáo; thời gian tiến hành xác minh, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của người
được giao xác minh…).
(11) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định.
MẪU SỐ 07 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- ……..
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập
Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Căn cứ Thông tư số
/2013/TT-TTCP ngày / /2013 của Thanh tra Chính phủ quy
định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ …………………………………(4)…………………..……………;
Căn cứ Quyết định số ….. ngày … tháng…năm….của
…..(5)……. về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh tố cáo;
Xét đề nghị của ………………………..(6)…………………….…………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung
tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)…………...chức vụ…………………- Trưởng đoàn/Tổ
trưởng;
2. Ông (bà)…………...chức vụ…..……………- Thành viên;
…..
Điều 2. Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm
tra, xác minh nội dung tố cáo …………………………………….(7)……………………………………………
Thời gian tiến hành xác minh là…… ngày làm việc, kể
từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người bị tố cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ,
trách nhiệm quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1, Điểm a,
b, c, d, đ Khoản 2 Điều 11, Khoản 3, 4 Điều 22 Luật tố cáo và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các ông (bà) ...(8)...,…(9)…., cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết
định.
(3) Chức danh của người ra quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức
vụ, địa chỉ của người bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được giao xác minh.
(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
MẪU SỐ 08 - TC
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-…….
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải
quyết tố cáo
....(3)...đã nhận được tố cáo của …..(4)……. đối với ....(5).... về việc
………………………………………………(6)…………………………………………
(Tố cáo do ………………………………….(7)………………………… chuyển đến)
Theo quy định của pháp luật,
……………(8)……………đã ban hành Quyết định số
.../QĐ-... ngày.../.../… thụ lý giải quyết tố cáo.
Nội dung tố cáo được thụ lý giải quyết
gồm ………………(9)………………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là ....
ngày làm việc.
Vậy thông báo để ...(4)... biết và thực
hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.
(3) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.
(4) Họ tên, địa chỉ người tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị
tố cáo.
(6)
Tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân đã chuyển đơn
tố cáo (nếu có).
(8) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(9) Nội dung tố cáo được thụ lý.
MẪU SỐ 09 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi....giờ....ngày…..tháng….năm….., tại
…………………………………………;
Đoàn/Tổ xác minh tố cáo được thành lập
theo Quyết định số /QĐ...
ngày.../.../... của………., gồm:
1. Ông (bà) …………………………………. chức vụ ………………………………….
2. Ông (bà) …………………………………. chức vụ ………………………………….
Tiến hành làm việc với:
…………………………(2)…………………………………….
Nội dung làm việc:
……………………………….(3)……………………………………
Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ...
phút cùng ngày (hoặc ngày....../…/…..)
Biên bản này đã được đọc cho những
người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành.... bản và
giao cho...(5)..../.
Những
người cùng làm việc
………..(4)……….
|
Thành
viên Đoàn/Tổ xác minh
(Từng thành viên làm việc ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Họ, tên, chức danh, địa
chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của những người
cùng làm việc. Người cùng làm việc có thể là:
- Người tố cáo
- Người bị tố cáo
- Người làm chứng
- Đại diện cơ quan, tổ
chức, đơn vị hoặc cá nhân có
liên quan.
(3) Nội dung làm việc; ý kiến
của những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Những người cùng làm việc
ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ. Trong trường hợp có người không ký thì trong
biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan được Đoàn/Tổ xác minh giao biên bản.
MẪU SỐ 10 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
V/v cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
Kính
gửi: ………………(3)………………..
Ngày ... tháng ... năm……………(4)... đã ban hành Quyết định số...... /QĐ-... thành lập Đoàn/Tổ xác minh
nội dung tố cáo. Đoàn/Tổ xác minh đang tiến hành xác minh nội dung sau:
………………………………………(5)……………………………………………………
Theo quy định của pháp luật và để phục
vụ việc giải quyết tố cáo, .. .(2)... đề nghị …………..(3)
………………….. cung cấp cho Đoàn/Tổ xác minh tố cáo những thông tin,
tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………(6)...................................................................................
Đề nghị …..(3)...
chuẩn bị đầy đủ những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêu trên và gửi cho
Đoàn/Tổ xác minh tố cáo trước ngày …..tháng…..năm...
………………………………………(7)……………………………………………………
Rất mong nhận được sự quan tâm, hợp
tác của ... (3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề
nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
(1)
Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được đề nghị
cung cấp thông tin, tài
liệu bằng chứng.
(4) Người giải quyết tố cáo
hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo đã ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ
xác minh nội dung tố cáo.
(5) Nội dung tố cáo được
giao xác minh (liên quan đến các thông tin, tài liệu,
bằng chứng đang đề nghị cung cấp).
(6) Các yêu cầu đối với thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(7) Địa chỉ nhận thông tin,
tài liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng.
MẪU SỐ 11 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo
Vào hồi giờ …..ngày…..tháng …..năm ….., tại ……….(3)…………………..
Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
…………………………………....(4)………………………………………………………
Bên giao thông tin, tài liệu, bằng
chứng:
……………………………….......(5)………………………………………………………
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng
chứng sau đây:
1. ……………………………………….(6)…………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………………….
3.
…………………………………………………………………………………………….
Giấy biên nhận này được lập thành 02
bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
- nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Địa điểm giao, nhận
thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Họ, tên, chức danh, đơn
vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ, tên, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác hoặc
địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Loại
thông tin, vật mang tin, tên, số trang, tình trạng
tài liệu, bằng chứng.
MẪU SỐ 12 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
V/v: Trưng
cầu giám định
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
Kính
gửi: …………..(3)………………..
Để có cơ sở cho việc kết luận nội
dung tố cáo bảo đảm chính xác, khách quan,.. .(2)... trưng
cầu giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
…………………………………………..(4)…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Vậy đề nghị ...(3)... tiến hành giám
định và gửi kết quả cho ...(2)... trước ngày.. .tháng... năm....
...(2)... cử ông (bà)...(5)... là
thành viên Tổ xác minh tố cáo trực tiếp bàn giao các tài
liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phí giám định (nếu phải chi trả)
do .. .(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm, hợp tác của ..
.(3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(5)….;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị trưng cầu giám định.
(3) Tên cơ quan, tổ chức được
trưng cầu giám định.
(4) Các thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức
danh của người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(6) Đơn vị, bộ phận quản lý
tài chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
MẪU SỐ 13 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…..
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn giải
quyết tố cáo
…………….(3)…………….
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13
ngày 11/11/2011;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo;
Căn cứ…………………………………….(4)…………………………………………..;
Xét đề nghị của…………………………..(5)……………………………………………
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Gia hạn giải quyết tố cáo đối với ....(6)... về việc ....(7)... đã được thụ lý tại Quyết định ……………………………………………………(8)……………………….
Thời gian gia hạn là ………………ngày làm việc, kể từ ngày ……….(9)……………
Điều 2. ………….(10)……………..chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định gia hạn
giải quyết tố cáo.
(3) Chức danh của người ban
hành quyết định.
(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Người đề nghị gia hạn.
(6) Tên
cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo hoặc họ tên, chức
vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Tóm tắt nội dung vụ việc
tố cáo.
(8) Số, ngày, tháng, năm
ban hành và người ban hành quyết định thụ lý.
(9) Ngày hết hạn giải quyết
tố cáo theo quyết định thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
MẪU SỐ 14 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
BÁO CÁO CỦA ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
Về kết quả xác minh
nội dung tố cáo
Kính gửi:
…………..(2)……………..
Thực hiện Quyết định số.../QĐ... ngày
.../…/…….. của ……….(3)............................
Từ ngày …/…/… đến
ngày …/…/….., Đoàn/Tổ xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố
cáo của ông (bà): ……………………………. Địa chỉ
………………………………………………………. tố cáo đối với
………………………………………(4)......................................................................
về …………………………………………………… (5)………………………………………
Sau đây là kết quả xác minh nội dung
tố cáo:
1. Kết quả xác minh: …………………………(6)…………………………………………
2. Nhận xét, đánh giá:
……………………….(7)…………………………………………
3. Kiến nghị:
…………………………………..(8)…………………………………………
Trên đây là báo
cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, đề nghị... (2)... xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
Trưởng
đoàn/Tổ trưởng tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết
định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(3) Người ban hành, trích yếu quyết định thành lập
Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức
vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh theo từng nội dung
tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải
trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để
chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá theo từng nội dung tố
cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc
cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của
người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách
nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong những nội
dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành
vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm
pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu
có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; những vấn
đề còn có ý kiến khác nhau trong Đoàn/Tổ xác minh (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm quyền áp dụng
các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
Ghi chú: Trưởng đoàn/Tổ trưởng Tổ xác
minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.
MẪU SỐ 15 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BC-…
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi:
………….(3)……………
Thực hiện Quyết định số /QĐ-... ngày.../…/….. của...(3)... về việc thụ lý
giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo;
...(2)... đã thành lập Đoàn/Tổ xác
minh nội dung tố cáo của ông (bà): …………….
……………………………………………… Địa chỉ
……………………………………
tố cáo đối với …………………….(4)…………………………………………………….
về ………………………………….(5)…………………………………………………….
Căn cứ Báo cáo của Đoàn/Tổ xác minh về
kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên
quan,... (2)...báo cáo... (3)...như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo:
…………………..(6)……………………………
2. Kết luận nội dung xác minh:
………………………….(7)……………………………
3. Kiến nghị:
……………………………………………….(8)……………………………
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, đề nghị ...(3)... xem xét, kết luận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác
minh nội dung tố cáo.
(3) Người giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức
vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh theo từng nội dung
tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải trình
của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác
minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu
rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai
(nếu có); kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng
một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra;
đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không
phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; những vấn đề còn có ý kiến khác
nhau trong quá trình xác minh nội dung tố cáo (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm quyền áp dụng
các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
MẪU SỐ 16 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./KL-…
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối
với ……………………(3)………………………
Ngày.../../...,………….(2)... đã ban hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý giải quyết tố cáo đối với ……………(3)....
Căn cứ nội dung tố cáo, kết quả xác
minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, ... (2)... kết luận nội dung tố cáo như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo:
…………….(4)..............................................
2. Kết luận:
…………………………………………..(5)…………………………………
3. Xử lý và kiến nghị:
……………………………….(6)…………………………………
Nơi nhận:
-…(1)…;
-…(7)…;
-…(8)…;
-…(9)…;
-…(10)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải quyết tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết tố cáo.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(4) Kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo,
trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải trình của
người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng
minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(5) Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu
rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai
(nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân; trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng
một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra;
đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không
phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(6) Các biện pháp người giải quyết tố cáo áp dụng
để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật
gây ra; nội dung chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý
của người giải quyết tố cáo và nội dung kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả
do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.
(7) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên.
(8) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
(9) Người bị tố cáo (trong trường hợp văn bản Kết
luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho người tố cáo thì
phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi cho người bị tố cáo.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khác được nhận
kết luận.
MẪU SỐ 17 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……
V/v chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
Kính
gửi: …………..(3)…………………..
Qua giải quyết tố cáo đối với...(4)...
đã phát hiện hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu phạm tội ……………………….(5)………………………………………………………………………………..
Căn cứ Khoản 3 Điều
25 của Luật tố cáo,………….(2)……………….. chuyển hồ sơ vụ việc nêu trên để... (3)... xem
xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (6);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển hồ sơ vụ
việc.
(3) Tên cơ quan điều tra.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức
vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Ghi rõ dấu hiệu phạm tội.
(6) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp trên và cơ
quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
MẪU SỐ 18 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày … tháng
… năm…..
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu
hiệu tội phạm
Thực hiện Công văn số... ngày
...tháng...năm... của.... về việc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra;
Vào hồi... .giờ.... ngày... .tháng.....năm .., tại …………………………………………
...(1)... (gọi tắt là Bên giao) bàn
giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu của tội phạm cho .. .(2)...
(gọi tắt là Bên nhận).
1. Đại diện Bên giao:
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
2. Đại diện Bên nhận:
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
- Ông (bà) ……………………….Chức vụ:………………………………………………
Hồ sơ giao, nhận gồm các thông tin,
tài liệu, bằng chứng được liệt kê trong danh mục hồ sơ kèm theo Biên bản này.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu-
nếu có)
|
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu-
nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp giao
hồ sơ.
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp nhận
hồ sơ.
DANH MỤC HỒ SƠ
(Kèm theo Biên bản
bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm ngày …../…../…..)
STT
|
Tên
thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
Số
trang thông tin, tài liệu, số lượng bằng chứng
|
Tình
trạng thông tin, tài
liệu, bằng chứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên
nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
Bên
giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)
|
MẪU SỐ 19 - TC
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TB-……
|
………., ngày …
tháng … năm…..
|
THÔNG BÁO
Kết quả giải quyết tố cáo
………(3)………..đã có
kết luận nội dung tố cáo đối với ………….(4)………………
Theo quy định của pháp luật về tố cáo
và theo yêu cầu của người tố cáo là ông (bà) …………., địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………;
…………………(2)………………thông
báo kết quả giải quyết tố cáo nêu trên như sau:
…………………………………………………..(5)……………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Vậy ………..(2).....
.thông báo để ông (bà) ……………………………..biết./.
Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(6)…;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(3) Người giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(5) Kết quả xác minh, kết
luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản
xử lý tố cáo.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đến người giải quyết tố cáo (nếu có).
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị
đã xác minh nội dung tố cáo.