ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2593/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 12 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO
UBND TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng
01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành
chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 27 tháng
01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc rà soát, chuẩn hóa và
công khai thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 140/TTr-STP ngày 10 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
thủ tục hành chính đặc thù được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành đã chuẩn hóa về nội dung.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm đăng tải nội dung các thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết
định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Sóc Trăng (www.soctrang.gov.vn)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1057/QĐ-UBND ngày 13/5/2015 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đặc
thù được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông Vận tải,
Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC -Bộ TP (để b/c);
- phongkstthcsoctrang@gmail.com;
- Lưu: HC, VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH ĐÃ CHUẨN HÓA
VỀ NỘI DUNG
(Kèm
theo Quyết định số 2593/QĐ-UBND ngày 12 tháng
11 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH ĐÃ
CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG
STT
|
TÊN TTHC
|
CĂN CỨ PHÁP
LÝ
|
CƠ QUAN THỰC
HIỆN
|
MÃ SỐ TRÊN
CƠ SỞ DLQG VỀ TTHC
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
|
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
1
|
Chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về
việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng
|
Sở Giao thông
vận tải
|
T-STG-265422-TT
|
2
|
Cấp phép thi công công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương
đang khai thác
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh
Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
3
|
Chấp thuận thi công biển quảng
cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh
Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
4
|
Cấp phép thi công biển quảng cáo
tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh
Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
5
|
Chấp thuận thi công công trình đường
bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh
Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
6
|
Cấp phép thi công công trình
đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh
Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
7
|
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương
án tổ chức thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh
Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
8
|
Cấp phép thi công nút giao đấu
nối vào đường địa phương đang khai thác
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh
Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
9
|
Gia hạn đối với văn bản chấp
thuận hoặc Giấy phép thi công công trình
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh
Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
10
|
Cấp giấy phép sử dụng tạm thời
một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
|
Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND
tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè
phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
|
Sở Giao thông vận tải
|
T-STG-283890-TT
|
11
|
Gia hạn
giấy phép
|
Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND
tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè
phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
|
Sở Giao thông vận tải
|
T-STG-283891-TT
|
II. LĨNH VỰC Y TẾ
|
1
|
Quy trình xét chọn nhân viên y tế ấp
|
Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND
ngày 18/12/2014 về việc Quy định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản
lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
|
Sở Y tế
|
T-STG-283963-TT
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
|
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
|
1
|
Chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về
việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng
|
UBND cấp huyện
|
|
2
|
Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về
việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng
|
UBND cấp huyện
|
|
3
|
Chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời
trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về
việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng
|
UBND cấp huyện
|
|
4
|
Cấp phép thi công biển quảng cáo tạm thời
trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về
việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng
|
UBND cấp huyện
|
|
5
|
Chấp thuận thi công công trình đường bộ trong
phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về
việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng
|
UBND cấp huyện
|
|
6
|
Cấp phép thi công công trình đường bộ trong
phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về
việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng
|
UBND cấp huyện
|
|
7
|
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ
chức thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về
việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng
|
UBND cấp huyện
|
|
8
|
Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường
địa phương đang khai thác
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về
việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng
|
UBND cấp huyện
|
|
9
|
Gia hạn đối với văn bản chấp thuận hoặc Giấy
phép thi công công trình
|
Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06/8/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về
việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng
|
UBND cấp huyện
|
|
10
|
Cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè
phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
|
Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND
tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè
phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
|
UBND cấp huyện
|
|
11
|
Gia hạn
giấy phép
|
Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND
tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè
phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
|
UBND cấp huyện
|
|
Tổng số: 23 thủ tục
|
PHẦN II. NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
I. Lĩnh vực Đường bộ
1. Thủ tục: Chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265422-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, chủ đầu tư dự án
công trình thiết yếu phải gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thi
công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số
20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) đối với
dự án nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường tỉnh để được
xem xét chấp thuận thi công.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ
sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy
đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với
những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến
hành thẩm định hồ
sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không
giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao
thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ,
tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang
khai thác;
+ Cam kết di dời công trình và
không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng;
+ Hồ sơ thiết
kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình. Nếu hồ sơ thiết kế là hồ
sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây
lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức
tạp khác, phải có báo
cáo kết quả thẩm tra thiết kế;
+ Văn bản
cho phép chuẩn bị đầu tư
công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền (đối với dự án
sử dụng ngân sách nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp
thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách
thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không
có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận
tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định
việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường
tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
2. Thủ tục: Cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác (Mã số trên
CSDLQG: T-STG-265432-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi được Sở Giao thông vận tải chấp
thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường địa phương đang khai thác; tổ
chức, cá nhân phải
hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo văn bản chấp thuận, tổ chức thẩm định hồ sơ thiết kế công
trình theo quy định về quản lý đầu tư và xây dựng công trình, phê duyệt dự án xây dựng công trình
theo quy định hiện hành.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường
2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
để được cấp phép
thi công công trình thiết yếu trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa
phương đang khai thác.
+ Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ
theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua
hệ thống bưu chính.
+ Bước 4: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết
theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao
thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc
thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ,
tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang
khai thác;
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu của Sở Giao thông
vận tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức
thi công bảo đảm an toàn
giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp
thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách
thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không
có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận
tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định
việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường
tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
3. Thủ tục: Chấp thuận
thi công biển quảng cáo
tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa
phương đang khai thác (Mã số
trên CSDLQG: T-STG-265436-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thi
công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an
toàn đường địa phương đang khai thác (trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường tỉnh) đến Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải
tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng) để được xem xét chấp thuận thi công.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ
sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy
đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với
những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ
điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết,
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao
thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc
thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ,
tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình.
+ Cam kết di dời công trình và
không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng.
+ Hồ sơ thiết
kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình. Nếu hồ sơ thiết kế là hồ
sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây
lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức
tạp khác, phải có báo
cáo kết quả thẩm tra thiết kế.
+ Văn bản
cho phép chuẩn bị đầu tư
công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền (đối với dự án
sử dụng ngân sách nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp
thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách
thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không
có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận
tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định
việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường
tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
4. Thủ tục: Cấp phép thi công biển quảng cáo tạm thời trong
phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265440-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn
bản chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn
đường địa phương đang khai thác của Sở Giao thông vận tải; Tổ chức, cá nhân lập
hồ sơ đề nghị cấp phép thi công công trình gửi
đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao
thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) để được xem xét, giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả
kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả
lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận
tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết
theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải (khi nhận kết quả phải
xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính
từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình.
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
+ Hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức
thi công bảo đảm an toàn
giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp
thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách
thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không
có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận
tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định
việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường
tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
5. Thủ tục: Chấp thuận thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho
đường bộ đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265443-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án
xây dựng mới, nâng
cấp, cải tạo công trình đường bộ trong phạm vi đất dành
cho đường bộ, chủ đầu
tư dự án phải gửi hồ sơ
đề nghị chấp thuận đến Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường
2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
đối với dự án nằm
trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường tỉnh để được xem xét, giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ
theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua
hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết
theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao
thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc
thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ,
tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác.
+ Cam kết di dời công trình và
không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng.
+ Hồ sơ dự án.
+ Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư công trình đường bộ của
cấp có thẩm quyền (đối với dự án sử dụng ngân sách
nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp
thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách
thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không
có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận
tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công công trình đường
bộ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định
việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường
tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
6. Thủ tục: Cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường
bộ đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265455-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp thuận thi công công trình đường bộ của Sở Giao
thông vận tải, chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công công trình đường bộ trên tuyến
đường địa phương đang khai thác phải lập hồ sơ đề nghị cấp phép thi công gửi
đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao
thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ
sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy
đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với
những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến
hành thẩm định hồ
sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không
giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao
thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc
thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ,
tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác;
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình đường bộ của Sở
Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao
thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp
thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách
thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không
có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận
tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định
việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường
tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
7. Thủ tục: Chấp thuận thiết
kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối
vào đường địa phương đang
khai thác (Mã số
trên CSDLQG: T-STG-265456-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư công trình được giao sử
dụng điểm đấu nối thuộc danh mục các điểm đấu nối đã được phê duyệt phải căn
cứ tiêu chuẩn, yêu
cầu thiết kế đường ô tô
hiện hành để lập và gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường
2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
đối với công trình nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường tỉnh để được xem xét chấp thuận
thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút
giao đấu nối vào đường địa phương đang khai
thác.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ
theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua
hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết
theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao
thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc
thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ,
tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật
và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác của tổ chức, cá nhân;
+ Cam kết di dời công trình và
không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng;
+ Danh mục các điểm đấu nối vào đường tỉnh đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hoặc văn bản chấp thuận của
Sở Giao thông vận tải cho phép đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh đối với trường hợp chưa thỏa thuận danh mục
đấu nối;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
+ Hồ sơ thiết
kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của
nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được
phép hành nghề trong lĩnh
vực công trình đường
bộ lập.
(Ghi chú: Đối với việc nộp
thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách
thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không
có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận
tải tỉnh Sóc Trăng
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định
việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường
tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
8. Thủ tục: Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang
khai thác (Mã số
trên CSDLQG: T-STG-265458-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp
thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của Sở Giao thông vận tải, chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức giao thông
của nút giao, biện pháp
tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông theo ý kiến
thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền; thẩm định hoặc trình
cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ thiết kế công
trình theo quy định; phê duyệt dự án, công trình nút giao
theo quy định hiện hành.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường
2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
để được cấp phép
thi công nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác.
+ Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ
theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua
hệ thống bưu chính.
+ Bước 4: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết
theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao
thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc
thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ,
tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải hoặc thông qua hệ thống đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề nghị cấp phép thi công công trình của tổ chức, cá nhân;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
+ Văn bản chấp
thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ
chức giao thông của cơ quan có thẩm quyền.
(Ghi chú: Đối với việc nộp
thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách
thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không
có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận
tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định
việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường
tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
9. Thủ tục: Gia hạn đối với văn bản chấp thuận hoặc Giấy
phép thi công công trình (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265468-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước 04 ngày làm việc, khi văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công công trình hết hạn (công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác,
công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác, thi công nút giao đấu nối vào đường địa
phương đang khai thác trong phạm
vi đất
dành cho đường bộ trên
hệ thống đường tỉnh) tổ chức, cá nhân có nhu cầu phải đề nghị gia hạn, nêu rõ lý do và thời gian gia hạn, gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính
thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh
Sóc Trăng (số
20, đường Trần Hưng Đạo, Phường
2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng)
để được xem xét,
giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ
theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua
hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ
điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết,
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Sở Giao
thông vận tải (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc
thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ,
tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận
tải hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn, nêu rõ lý do và thời gian gia hạn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ
khi nhận được đề nghị gia hạn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận
tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công (đã được gia hạn).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng./.
10. Thủ tục: Cấp giấy phép sử
dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (Mã số trên
CSDLQG: T-STG-283890-TT)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm
thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông quy định tại
Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 Điều 5, Khoản 1 Điều 6 và Khoản 1 Điều 7 của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng (đối
với các đoạn Đường tỉnh ngang qua đô thị), nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông
qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường
2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) để đề nghị cấp giấy phép.
* Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần
hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép thông báo
trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp)
hoặc thông báo bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung
chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
* Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo
quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố,
lòng đường không vào mục đích giao thông cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và
cá nhân theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo quy định tại Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND. Trường hợp
không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi giấy phép cho cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân đề nghị cấp giấy phép (nhận trực tiếp hoặc thông
qua hệ thống bưu chính).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và
ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép sử dụng
tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông theo mẫu Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND
tỉnh Sóc Trăng (đối với cá nhân, văn bản đề nghị cấp phép phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi
cư trú).
+ Bản vẽ vị trí mặt bằng đề
nghị cấp giấy phép (đơn vị hoặc cá nhân tự vẽ) phải thể hiện kích thước về
chiều dài, chiều rộng của hè phố, lòng đường và thể hiện phạm vi sử dụng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy
định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đính kèm): Có
+ Đơn đề
nghị sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị
định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số
20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về
quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích
giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
Phụ
lục 1
Mẫu
đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích
giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày
07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
…………..,
ngày …… tháng ….. năm 201….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ
LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính
gửi: ………………… (3) …………………..
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
………/2014/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời
một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng,
(2) đề nghị (3) xem xét, cấp
phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường của tuyến đường ... (4) ...
với quy mô ....(5).... nhằm phục vụ ..... (6) ....... Thời gian sử dụng kể từ
ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày .... tháng .... năm 201 ..., kèm
theo bản vẽ vị trí mặt bằng.
(2) xin cam kết:
- Thực hiện đúng các nội dung
trong giấy phép, các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn
giao thông, vệ sinh môi trường.
- Không làm hư hỏng kết cấu hè
phố, lòng đường trong thời gian sử dụng. Nếu có hư hỏng, (2) chịu trách nhiệm
thi công hoàn trả hè phố, lòng đường như hiện trạng ban đầu.
Địa chỉ liên hệ: ............
Số điện thoại: ...........
Nơi nhận
- Như trên
- .........
|
.........(2)...........
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần
hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan, tổ chức hoặc
cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có)
(2): tên cơ quan, đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị, nếu là hộ gia đình hoặc cá nhân thì không cần ghi mục
1, mục 2.
(3): tên cơ quan cấp giấy phép.
(4): Ghi rõ tên tuyến đường,
vị trí sử dụng (trái hay phải, hướng từ đường ....).
(5): quy mô sử dụng (thể hiện
cụ thể vị trí đề nghị, dài ... m, rộng .... m).
(6): Ghi rõ mục đích sử dụng
tạm thời hè phố, lòng đường.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp
giấy phép, chỉ thực hiện ký, ghi rõ họ tên.
Phụ lục 3
Mẫu giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không
vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
…………..,
ngày …… tháng ….. năm 201….
|
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ
LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND
ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào
mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Xét đơn đề nghị cấp phép của ...(3)...
ngày ... tháng ... năm 201... về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng
đường vào việc ...(4)..., ...(2)... thống nhất cấp phép theo đề nghị, cụ thể
như:
1. Cấp cho ...(3)...
- Địa chỉ
......................................................................................................;
- Điện thoại
.................................................................................................;
2. Được phép sử dụng tạm thời
một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... trên tuyến đường ... (5) ... với
quy mô ....(6)...., kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày ....
tháng .... năm 201 ....
Trường hợp cấp giấy phép thực
hiện trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình
của hộ gia đình và trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi
trường đô thị, giấy phép phải thể hiện thời gian sử dụng tạm thời một phần hè
phố, lòng đường tại Điều 3, quy định này.
3. Đề nghị ...(3)... tổ chức
thực hiện
- Mang giấy phép này đến
...(7)... (đơn vị trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng tại
hiện trường;
- Sau khi nhận bàn giao mặt
bằng tại hiện trường, ...(3)... phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, vệ
sinh môi trường, ... trong phạm vi mặt bằng được giao; chịu sự kiểm tra, kiểm
soát của lực lượng có chức năng.
- Tổ chức thực hiện các quy
định của pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường,
đền bù các thiệt hại về hư hỏng hè phố, lòng đường theo đúng cam kết.
- Khi hết thời hạn của giấy
phép phải bàn giao mặt bằng cho ...(7)... để tổ chức quản lý theo quy định.
- Quá thời hạn quy định phải
đề nghị cấp gia hạn.
- Các nội dung khác (nếu cần
thiết).
Nơi nhận
- Như trên
- .........
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè
phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan cấp trên của
cơ quan cấp phép (nếu có)
(2): tên cơ quan cấp phép.
(3): tên tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân đề nghị cấp phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng
tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): tên tuyến đường (trái,
phải của tuyến).
(6): quy mô sử dụng (dài ...
m, rộng .... m).
(7): Đơn vị trực tiếp quản lý
tuyến.
11. Thủ tục: Gia hạn giấy phép (Mã số trên CSDLQG: T-STG-283891-TT)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trước thời điểm hết hạn của giấy phép 03 ngày, cơ quan, tổ chức,
hộ gia đình và cá nhân phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép. Cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống
bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục
hành chính của Sở Giao thông vận tải (số 20, đường Trần Hưng Đạo, Phường 2,
thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) (cơ quan đã cấp giấy phép) để đề nghị gia
hạn.
* Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần
hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép thông báo
trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp)
hoặc thông báo bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung
chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
* Bước 3: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy
định, Sở Giao thông vận tải gia hạn giấy phép. Trường hợp không gia hạn phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi giấy phép cho cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân đề nghị gia hạn (nhận trực tiếp hoặc thông qua hệ
thống bưu chính).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và
ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường
của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá
nhân, có nhu
cầu sử dụng (không kèm bản vẽ) theo mẫu Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc
Trăng.
+ Giấy phép đã cấp để cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giao thông vận
tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè
phố, lòng đường
không vào mục đích
giao thông (theo mẫu Phụ lục 4 ban hành
kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Có
Văn bản đề nghị gia hạn sử
dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
+ Quyết định số
20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về
quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục
đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
Phụ lục 2
Mẫu văn bản đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng
đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số
20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../…….
V/v gia hạn giấy phép ....
|
…………..,
ngày …… tháng ….. năm 201….
|
Kính gửi: ………………… (3) …………………..
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2015/QĐ-UBND
ngày ……. tháng ….. năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào
mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Căn cứ Giấy phép số
...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3) về việc sử dụng tạm thời
một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông,
(2) đề nghị được gia hạn Giấy
phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3) cấp để tiếp tục sử
dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4).
Lý do gia hạn
......(5)........; thời gian gia hạn, từ ngày .... tháng .... năm 201... đến
ngày .... tháng .... năm 201...
(2) xin cam kết thực hiện các
nội dung trong giấy phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3).
Địa chỉ liên hệ: ............
Số điện thoại: ...........
Nơi nhận
- Như trên
- .........
|
.........(2)...........
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong văn bản đề nghị gia hạn sử dụng tạm
thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan, tổ chức hoặc
cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có)
(2): tên cơ quan, đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị, nếu là hộ gia đình hoặc cá nhân thì không cần ghi mục
1, mục 2.
(3): tên cơ quan cấp giấy phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng
tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): Nêu rõ lý do đề nghị gia
hạn.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp
giấy phép, chỉ thực hiện ký, ghi rõ họ tên.
Phụ lục 4
Mẫu văn bản gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố,
lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số
20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../…….
V/v gia hạn giấy phép ....
|
…………..,
ngày …… tháng ….. năm 201….
|
Kính gửi: ..........(3)...........
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND
ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào
mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Qua xem xét đơn đề nghị gia
hạn giấy phép của ...(3)... ngày ... tháng ... năm 201... về việc sử dụng tạm
thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)..., ...(2)... có ý kiến như
sau:
1. Chấp thuận gia hạn theo đề
nghị của ...(3)...
- Địa chỉ
......................................................................................................;
- Điện thoại
.................................................................................................;
2. Được phép tiếp tục sử dụng
tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... trên tuyến đường ...
(5) ... với quy mô ....(6)...., kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết
ngày .... tháng .... năm 201 ....
3. Đề nghị ...(3)... tiếp tục
thực hiện các nội dung tại mục 3 của giấy phép số ...
Nơi nhận
- Như trên
- .........
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi Công văn gia hạn Giấy phép sử dụng tạm thời
một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan cấp trên của
cơ quan cấp phép (nếu có)
(2): tên cơ quan cấp phép.
(3): tên tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân đề nghị cấp phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng
tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): tên tuyến đường (trái,
phải của tuyến).
(6): quy mô sử dụng (dài ...
m, rộng .... m).
II. Lĩnh vực Y tế
1. Thủ tục: Quy trình
xét chọn nhân viên y tế ấp (Mã số trên CSDLQG: T-STG-283963-TT)
- Trình tự thực hiện:
*Bước 1: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có thông báo xét chọn nhân viên y tế ấp của
Trung tâm Y tế huyện, thị xã, cá nhân từ 18 tuổi trở lên, có đủ tiêu chuẩn theo
quy định tại Điều 2, Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 của Bộ Y tế, có
nguyện vọng đăng ký xét chọn nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ tại Trạm Y tế xã
nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú.
*Bước 2: Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ, Trạm Y tế xã có
trách nhiệm tổng hợp danh sách, hồ sơ của cá nhân đăng ký xét chọn và có văn
bản kèm theo hồ sơ và danh sách trích ngang những người đăng ký xét chọn gửi về
Trung tâm Y tế huyện, thị xã.
*Bước 3: Trong
thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Trạm Y tế xã, Trung
tâm Y tế huyện, thị xã họp tập thể lãnh đạo Trung tâm xét duyệt những người có
đủ tiêu chuẩn làm nhân viên y tế ấp và có văn bản gửi Sở Y tế.
*Bước 4: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản của Trung tâm Y tế huyện,
thị xã, Giám đốc Sở Y tế xem xét, phê chuẩn danh sách những người có đủ tiêu
chuẩn làm nhân viên y tế ấp và gửi danh sách phê chuẩn về Trung tâm y tế huyện,
thị xã.
*Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được danh
sách phê chuẩn của Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Trung tâm Y tế huyện, thị xã có
trách nhiệm mời những người đủ tiêu chuẩn đến để ký Quyết định tiếp nhận và phổ
biến chế độ chính sách, chức năng nhiệm vụ theo quy chế hiện hành; thông báo
cho những trường hợp không đủ tiêu chuẩn biết theo quy định; đồng thời, gửi kết
quả phê chuẩn của Sở Y tế về Trạm Y tế xã và UBND xã.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trạm Y tế xã nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Thành phần hồ sơ bao
gồm:
+ Đơn tự nguyện tham
gia làm nhân viên y tế ấp.
+ Bản sao chứng minh
nhân dân và hộ khẩu thường trú.
+ Giấy chứng nhận sức
khỏe của đơn vị y tế có thẩm quyền cấp (không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến
ngày nộp hồ sơ).
+ Bản sao các văn
bằng, chứng chỉ về y tế có trình độ từ sơ cấp trở lên hoặc giấy tờ đã qua đào
tạo nhân viên y tế ấp theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định, tối thiểu là
03 tháng.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này): Không.
- Yêu cầu, điều kiện
thủ tục hành chính: Có.
Cá nhân từ 18 tuổi trở
lên, có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2, Thông tư số
07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm
vụ của nhân viên y tế thôn bản.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg
ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế độ phụ cấp đối với nhân
viên y tế thôn, bản;
+ Thông tư số 07/2013/TT-BYT
ngày 08/3/2013 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân
viên y tế thôn, bản;
+ Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND
ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định số lượng, quy trình
xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp cho nhân viên y tế ấp trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
+ Quyết định số
211/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 về việc bãi bỏ một phần Quyết định số
30/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc Quy
định số lượng, quy trình xét chọn, cơ quan quản lý và chi trả chế độ phụ cấp
cho nhân viên y tế ấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
Lĩnh vực Đường bộ
1. Thủ tục: Chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265481-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, chủ đầu tư dự án
công trình thiết yếu phải gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thi
công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với dự án nằm
trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường huyện, đường xã để được
xem xét chấp thuận thi công.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ
sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy
đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với
những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến
hành thẩm định hồ
sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không
giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả
phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần và sáng ngày
thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình thiết yếu trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang
khai thác;
+ Cam kết di dời công trình và
không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng;
+ Hồ sơ thiết
kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình. Nếu hồ sơ thiết kế là hồ
sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây
lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức
tạp khác, phải có báo
cáo kết quả thẩm tra thiết kế;
+ Văn bản
cho phép chuẩn bị đầu tư
công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền (đối với dự án
sử dụng ngân sách nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp
thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách
thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không
có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành
Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ
thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
2. Thủ tục: Cấp phép thi công công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường địa
phương đang khai thác (Mã
số trên CSDLQG: T-STG-265483-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận thi
công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác; tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh
hồ sơ thiết kế theo văn bản chấp thuận, tổ chức thẩm định hồ sơ thiết
kế công trình theo quy
định về quản lý đầu tư và xây dựng công trình, phê duyệt dự án xây dựng công trình theo quy định hiện hành.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để được cấp phép
thi công công trình thiết yếu trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa
phương đang khai thác.
+ Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ
theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua
hệ thống bưu chính.
+ Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy
định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả
phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần và sáng ngày
thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang
khai thác;
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức
thi công bảo đảm an toàn
giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp
thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách
thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không
có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành
Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ
thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
3. Thủ tục: Chấp thuận thi
công biển quảng cáo tạm thời trong phạm
vi hành lang an toàn đường
địa phương đang
khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265484-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận thi
công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an
toàn đường địa phương đang khai thác (trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường huyện, đường xã) đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện để được xem xét chấp thuận thi công.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ
sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy
đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với
những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến
hành thẩm định hồ
sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không
giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả
phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần và sáng ngày
thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình;
+ Cam kết di dời công trình và
không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng;
+ Hồ sơ thiết
kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình. Nếu hồ sơ thiết kế là hồ
sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây
lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức
tạp khác, phải có báo
cáo kết quả thẩm tra thiết kế;
+ Văn bản
cho phép chuẩn bị đầu tư
công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền (đối với dự án
sử dụng ngân sách nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp
thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách
thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không
có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành
Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ
thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
4. Thủ tục: Cấp phép thi
công biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường địa phương
đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265505-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp thuận thi công biển quảng cáo tạm thời trong
phạm vi hành lang an toàn đường địa phương đang khai thác của Ủy ban nhân dân
cấp huyện; Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị cấp phép thi công công
trình gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện để được xem xét, giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ
sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy
đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với
những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến
hành thẩm định hồ
sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không
giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần và sáng ngày
thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình;
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình thiết yếu của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức
thi công bảo đảm an toàn
giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp
thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách
thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không
có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định
việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường
tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
5. Thủ tục: Chấp
thuận thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang
khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265507-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án xây dựng mới, nâng
cấp, cải tạo công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ, chủ đầu
tư dự án phải gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với dự án
nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên hệ thống đường huyện, đường xã để
được xem xét, giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ
sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy
đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với
những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến
hành thẩm định hồ
sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không
giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả
phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần và sáng ngày
thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác;
+ Cam kết di dời công trình và
không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng.
+ Hồ sơ dự án.
+ Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư công trình đường bộ của
cấp có thẩm quyền (đối với dự án sử dụng ngân sách
nhà nước).
(Ghi chú: Đối với việc nộp
thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách
thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không
có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận thi công công trình đường
bộ.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành
Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ
thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
6. Thủ tục: Cấp
phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai
thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265510-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp thuận thi công công trình đường bộ của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, chủ đầu tư hoặc nhà thầu thi công công trình đường bộ trên
các tuyến đường địa phương đang khai thác phải lập hồ sơ đề nghị cấp phép thi
công gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ
sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy
đủ theo quy định, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với
những trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy
định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả
phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần và sáng ngày
thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thi công công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác;
+ Văn bản chấp thuận thi công công trình đường bộ của Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao
thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Ghi chú: Đối với việc nộp
thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách
thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không
có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
về việc ban hành Quy định việc
sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ đối với hệ thống đường
tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
7. Thủ tục: Chấp
thuận thiết kế kỹ thuật và phương án
tổ chức thi công
nút giao đấu nối vào đường địa
phương đang khai thác (Mã
số trên CSDLQG: T-STG-265512-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chủ đầu tư công trình được giao sử
dụng điểm đấu nối thuộc danh mục các điểm đấu nối đã được phê duyệt phải căn
cứ tiêu chuẩn, yêu
cầu thiết kế đường ô tô
hiện hành để lập và gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công trình nằm trong phạm vi đất dành
cho đường bộ trên hệ thống đường huyện, đường xã để được xem xét chấp thuận thiết kế kỹ thuật
và phương án tổ chức
giao thông của nút giao
đấu nối vào đường địa phương đang khai
thác.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ
theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua
hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không
giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả
phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần và sáng ngày
thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật
và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác của tổ chức, cá nhân;
+ Cam kết di dời công trình và
không yêu cầu bồi thường khi công trình đường bộ được nâng cấp, mở rộng;
+ Văn bản chấp
thuận của Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép đấu nối đường nhánh vào đường huyện, đường xã;
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao;
+ Hồ sơ thiết
kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của
nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được
phép hành nghề trong lĩnh
vực công trình đường
bộ lập.
(Ghi chú: Đối với việc nộp
thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách
thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không
có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành
Quy định việc sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ
thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
8. Thủ tục: Cấp
phép thi công nút
giao đấu nối vào đường địa phương đang khai thác (Mã số trên CSDLQG: T-STG-265515-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Sau khi có văn bản chấp
thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút
giao phải hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế và phương án tổ chức
giao thông của nút giao,
biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông
theo ý kiến thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền; thẩm định
hoặc trình cơ quan có thẩm
quyền thẩm định hồ sơ thiết kế công trình theo quy định; phê duyệt dự án, công trình nút giao theo quy định hiện hành.
+ Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để được cấp phép thi công nút
giao đấu nối vào đường
địa phương đang
khai thác.
+ Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ
theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua
hệ thống bưu chính.
+ Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết
theo đúng thời hạn quy định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
+ Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần và sáng ngày
thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đề nghị cấp phép thi công công trình của tổ chức, cá nhân;
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
(trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt;
+ Văn bản chấp
thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ
chức giao thông của cơ quan có thẩm quyền.
(Ghi chú: Đối với việc nộp
thành phần hồ sơ, tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn thực hiện một trong các cách
thức sau: Nộp bản sao từ bản gốc; Nộp bản sao có chứng thực; Nộp bản sao không
có chứng thực nhưng phải xuất trình bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 08 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thi công.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng
về việc ban hành Quy định việc
sử dụng phạm vi kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ đối với hệ thống đường
tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
9. Thủ tục: Gia hạn đối với văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công công trình (Mã
số trên CSDLQG: T-STG-265520-TT)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trước 04 ngày làm việc, khi văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công công trình hết hạn (công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường địa phương đang khai thác,
công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác, thi công nút giao đấu nối vào đường địa
phương đang khai thác trong phạm
vi đất
dành cho đường bộ trên
hệ thống đường huyện, đường xã) tổ chức, cá nhân có nhu cầu phải đề nghị
gia hạn, nêu rõ lý do và thời gian gia hạn, gửi đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện để được xem
xét, giải quyết.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đầy đủ
theo quy định, viết giấy hẹn trả kết quả; nếu không đầy đủ theo quy định, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản đối với những trường hợp gửi qua
hệ thống bưu chính.
+ Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, giải quyết theo đúng thời hạn quy
định; trường hợp không giải quyết, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (khi nhận kết quả phải xuất trình giấy hẹn trả kết quả) hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
* Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần và sáng ngày
thứ bảy (trừ chủ nhật, ngày lễ
nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn, nêu rõ lý do và
thời gian gia hạn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề
nghị gia hạn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc Giấy phép thi công (đã được gia hạn).
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
+ Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định việc sử dụng phạm
vi kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
10. Thủ tục: Cấp giấy phép sử dụng
tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (Mã
số trên CSDLQG: T-STG-283892-TT)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có
nhu cầu sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao
thông quy định tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 Điều 5, Khoản 1 Điều 6 và Khoản 1
Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND
tỉnh Sóc Trăng (đối với các tuyến đường đô thị và các đoạn Đường huyện, Đường
xã ngang qua đô thị), nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu
chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành
chính của UBND cấp huyện.
* Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần
hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép thông báo
trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp)
hoặc thông báo bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung
chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
* Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo
quy định, UBND cấp huyện cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng
đường không vào mục đích giao thông cho cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá
nhân theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo quy định tại Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND. Trường hợp
không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi giấy phép cho cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân đề nghị cấp giấy phép (nhận trực tiếp hoặc thông
qua hệ thống bưu chính).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và
ngày lễ, tết nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép sử dụng
tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của
UBND tỉnh Sóc Trăng) (đối với cá nhân, văn bản đề nghị cấp phép phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi
cư trú).
+ Bản vẽ vị trí mặt bằng đề
nghị cấp giấy phép (đơn vị hoặc cá nhân tự vẽ) phải thể hiện kích thước về
chiều dài, chiều rộng của hè phố, lòng đường và thể hiện phạm vi sử dụng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy
định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đính kèm): Có
+ Đơn đề
nghị sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị
định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
+ Quyết định số
20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về
quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục
đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
Phụ
lục 1
Mẫu
đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số
20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
…………..,
ngày …… tháng ….. năm 201….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ
LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Kính
gửi: ………………… (3) …………………..
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
………/2015/QĐ-UBND ngày ……. tháng ….. năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng ban hành quy định về quản lý và sử dụng tạm thời
một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng,
(2) đề nghị (3) xem xét, cấp
phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường của tuyến đường ... (4) ...
với quy mô ....(5).... nhằm phục vụ ..... (6) ....... Thời gian sử dụng kể từ
ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày .... tháng .... năm 201 ..., kèm
theo bản vẽ vị trí mặt bằng.
(2) xin cam kết:
- Thực hiện đúng các nội dung
trong giấy phép, các quy định của pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn
giao thông, vệ sinh môi trường.
- Không làm hư hỏng kết cấu hè
phố, lòng đường trong thời gian sử dụng. Nếu có hư hỏng, (2) chịu trách nhiệm
thi công hoàn trả hè phố, lòng đường như hiện trạng ban đầu.
Địa chỉ liên hệ: ............
Số điện thoại: ...........
Nơi nhận
- Như trên
- .........
|
.........(2)...........
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị sử dụng tạm thời một phần
hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan, tổ chức hoặc
cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có)
(2): tên cơ quan, đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị, nếu là hộ gia đình hoặc cá nhân thì không cần ghi mục
1, mục 2.
(3): tên cơ quan cấp giấy phép.
(4): Ghi rõ tên tuyến đường,
vị trí sử dụng (trái hay phải, hướng từ đường ....).
(5): quy mô sử dụng (thể hiện
cụ thể vị trí đề nghị, dài ... m, rộng .... m).
(6): Ghi rõ mục đích sử dụng
tạm thời hè phố, lòng đường.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp
giấy phép, chỉ thực hiện ký, ghi rõ họ tên.
Phụ lục 3
Mẫu giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không
vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số
20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…….
|
…………..,
ngày …… tháng ….. năm 201….
|
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN HÈ PHỐ
LÒNG ĐƯỜNG KHÔNG VÀO MỤC ĐÍCH GIAO THÔNG
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND
ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào
mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Xét đơn đề nghị cấp phép của ...(3)...
ngày ... tháng ... năm 201... về việc sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng
đường vào việc ...(4)..., ...(2)... thống nhất cấp phép theo đề nghị, cụ thể
như:
1. Cấp cho ...(3)...
- Địa chỉ
......................................................................................................;
- Điện thoại
.................................................................................................;
2. Được phép sử dụng tạm thời
một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... trên tuyến đường ... (5) ... với
quy mô ....(6)...., kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày ....
tháng .... năm 201 ....
Trường hợp cấp giấy phép thực
hiện trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình
của hộ gia đình và trung chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp vệ sinh môi
trường đô thị, giấy phép phải thể hiện thời gian sử dụng tạm thời một phần hè
phố, lòng đường tại Điều 3, quy định này.
3. Đề nghị ...(3)... tổ chức
thực hiện
- Mang giấy phép này đến
...(7)... (đơn vị trực tiếp quản lý tuyến đường) để nhận bàn giao mặt bằng tại
hiện trường;
- Sau khi nhận bàn giao mặt
bằng tại hiện trường, ...(3)... phải chịu trách nhiệm về an toàn giao thông, vệ
sinh môi trường, ... trong phạm vi mặt bằng được giao; chịu sự kiểm tra, kiểm
soát của lực lượng có chức năng.
- Tổ chức thực hiện các quy
định của pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông, vệ sinh môi trường,
đền bù các thiệt hại về hư hỏng hè phố, lòng đường theo đúng cam kết.
- Khi hết thời hạn của giấy
phép phải bàn giao mặt bằng cho ...(7)... để tổ chức quản lý theo quy định.
- Quá thời hạn quy định phải
đề nghị cấp gia hạn.
- Các nội dung khác (nếu cần
thiết).
Nơi nhận
- Như trên
- .........
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè
phố lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan cấp trên của
cơ quan cấp phép (nếu có)
(2): tên cơ quan cấp phép.
(3): tên tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân đề nghị cấp phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng
tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): tên tuyến đường (trái,
phải của tuyến).
(6): quy mô sử dụng (dài ...
m, rộng .... m).
(7): Đơn vị trực tiếp quản lý
tuyến.
11. Thủ tục: Gia hạn giấy phép (Mã số trên CSDLQG: T-STG-283893-TT)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Trước thời điểm hết hạn của giấy phép 03 ngày, cơ quan, tổ chức,
hộ gia đình và cá nhân phải làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép. Cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống
bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục
hành chính của UBND cấp huyện (cơ quan đã cấp giấy phép) để đề nghị gia hạn.
* Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần
hồ sơ; trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép thông báo
trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp)
hoặc thông báo bằng văn bản trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) những nội dung
chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
* Bước 3: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy
định, UBND cấp huyện gia hạn giấy phép. Trường hợp không gia hạn phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 4: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi giấy phép cho cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình và cá nhân đề nghị gia hạn (nhận trực tiếp hoặc thông qua hệ
thống bưu chính).
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và
ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường
của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá
nhân, có nhu
cầu sử dụng (không kèm bản vẽ) (theo mẫu Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc
Trăng).
+ Giấy phép đã cấp để cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè
phố, lòng đường
không vào mục đích
giao thông (theo mẫu Phụ lục 4 ban hành
kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Có
Văn bản đề nghị gia hạn sử
dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông (theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sóc Trăng).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định
số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
+ Quyết định số
20/2015/QĐ-UBND ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về
quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục
đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng./.
Phụ lục 2
Mẫu văn bản đề nghị gia hạn sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng
đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../…….
V/v gia hạn giấy phép ....
|
…………..,
ngày …… tháng ….. năm 201….
|
Kính gửi: ………………… (3) …………………..
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2015/QĐ-UBND
ngày ……. tháng ….. năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào
mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Căn cứ Giấy phép số
...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3) về việc sử dụng tạm thời
một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông,
(2) đề nghị được gia hạn Giấy
phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3) cấp để tiếp tục sử
dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4).
Lý do gia hạn
......(5)........; thời gian gia hạn, từ ngày .... tháng .... năm 201... đến
ngày .... tháng .... năm 201...
(2) xin cam kết thực hiện các
nội dung trong giấy phép số ...../...... ngày ... tháng .... năm 201... của (3).
Địa chỉ liên hệ: ............
Số điện thoại: ...........
Nơi nhận
- Như trên
- .........
|
.........(2)...........
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong văn bản đề nghị gia hạn sử dụng tạm
thời một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan, tổ chức hoặc
cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức đứng đơn đề nghị (nếu có)
(2): tên cơ quan, đơn vị hoặc
tổ chức đứng Đơn đề nghị, nếu là hộ gia đình hoặc cá nhân thì không cần ghi mục
1, mục 2.
(3): tên cơ quan cấp giấy phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng
tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): Nêu rõ lý do đề nghị gia
hạn.
Trường hợp cá nhân đề nghị cấp
giấy phép, chỉ thực hiện ký, ghi rõ họ tên.
Phụ lục 4
Mẫu văn bản gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời một phần hè phố,
lòng đường không vào mục đích giao thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số
20/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
(1)
(2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../…….
V/v gia hạn giấy phép ....
|
…………..,
ngày …… tháng ….. năm 201….
|
Kính gửi: ..........(3)...........
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số ………/2014/QĐ-UBND
ngày ……. tháng ….. năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
quy định về quản lý và sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường không vào
mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng,
Qua xem xét đơn đề nghị gia
hạn giấy phép của ...(3)... ngày ... tháng ... năm 201... về việc sử dụng tạm
thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)..., ...(2)... có ý kiến như
sau:
1. Chấp thuận gia hạn theo đề
nghị của ...(3)...
- Địa chỉ
......................................................................................................;
- Điện thoại
.................................................................................................;
2. Được phép tiếp tục sử dụng tạm
thời một phần hè phố, lòng đường vào việc ...(4)... trên tuyến đường ... (5) ...
với quy mô ....(6)...., kể từ ngày .... tháng .... năm 201 ... đến hết ngày
.... tháng .... năm 201 ....
3. Đề nghị ...(3)... tiếp tục
thực hiện các nội dung tại mục 3 của giấy phép số ...
Nơi nhận
- Như trên
- .........
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi Công văn gia hạn Giấy phép sử dụng tạm thời
một phần hè phố, lòng đường không vào mục đích giao thông
(1): tên cơ quan cấp trên của
cơ quan cấp phép (nếu có)
(2): tên cơ quan cấp phép.
(3): tên tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân đề nghị cấp phép.
(4): Ghi rõ mục đích sử dụng
tạm thời hè phố, lòng đường.
(5): tên tuyến đường (trái,
phải của tuyến).
(6): quy mô sử dụng (dài ...
m, rộng .... m).