ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2591/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 24 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH
SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 13
tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy chế
phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Sóc
Trăng tại Công văn số 1115/SYT-VP ngày 17 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp
dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Sở Tư pháp, Sở
Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ TP);
- [email protected];
- Lưu: HC, VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2591/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Số trang
|
|
Lĩnh vực Mỹ phẩm
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
|
2
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
|
3
|
Điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
|
|
Tổng số: 03 thủ tục
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH SÓC TRĂNG
Lĩnh vực Mỹ phẩm
01. Thủ tục:
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất mỹ phẩm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước khi tiến hành sản xuất, cơ sở sản xuất mỹ phẩm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất mỹ phẩm tới Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng (số 06,
Châu Văn Tiếp, phường 2, TP. Sóc Trăng).
Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm, Sở Y tế có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 05 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm nếu hồ sơ
đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo bằng văn bản
và nêu những nội dung chưa đầy đủ, hợp lệ tới cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và phí thẩm
định theo quy định, Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra cơ sở sản xuất, cấp Giấy
chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
hoặc yêu cầu cơ sở thay đổi, khắc phục, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
+ Đối với trường hợp yêu cầu cơ sở
thay đổi, khắc phục:
. Cơ sở sản xuất mỹ phẩm tiến hành
thay đổi, khắc phục và gửi báo cáo đến Sở Y tế.
. Sở Y tế có trách nhiệm xem xét
báo cáo, kiểm tra trên hồ sơ hoặc kiểm tra lại cơ sở sản xuất mỹ phẩm (trong
trường hợp cần thiết) và phải trả lời bằng văn bản về kết quả kiểm tra trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo khắc phục.
+ Đối với các cơ sở sản xuất mỹ
phẩm được Bộ Y tế cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm”
(CGMP-ASEAN):
. Bộ Y tế có văn bản gửi Sở Y tế
tỉnh nơi đặt nhà máy sản xuất mỹ phẩm về việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất mỹ phẩm.
. Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất mỹ phẩm cho các cơ sở sản xuất mỹ phẩm này.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
từ thứ hai đến sáng thứ bảy (chiều thứ bảy, ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về Điều
kiện sản xuất mỹ phẩm;
+ Sơ đồ mặt bằng và thiết kế của
cơ sở sản xuất;
+ Danh mục thiết bị hiện có của cơ
sở sản xuất;
+ Danh mục các mặt hàng đang sản
xuất hoặc dự kiến sản xuất và tiêu chuẩn chất lượng của từng mặt hàng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 30
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Y tế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
- Lệ phí: Chưa có quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm (theo mẫu số 02 quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải đáp
ứng các điều kiện như sau:
+ Điều kiện về nhân sự: Người phụ
trách sản xuất của cơ sở phải có kiến thức chuyên môn về một trong các chuyên
ngành sau: hóa học, sinh học, dược học hoặc các chuyên ngành khác có liên quan
đáp ứng yêu cầu của công việc.
+ Điều kiện về cơ sở vật chất:
. Có địa điểm, diện tích, nhà
xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cầu về dây chuyền sản xuất, loại sản phẩm
mỹ phẩm mà cơ sở đó dự kiến sản xuất như đã nêu trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ Điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
. Kho bảo quản nguyên liệu, vật
liệu đóng gói và thành phẩm phải bảo đảm có sự tách biệt giữa nguyên liệu, vật
liệu đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo quản các chất dễ cháy nổ,
các chất độc tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm bị loại, bị thu hồi và bị
trả lại.
+ Có hệ thống quản lý chất lượng
đáp ứng các yêu cầu sau:
. Nguyên liệu, phụ liệu dùng trong
sản xuất mỹ phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất;
. Nước dùng trong sản xuất mỹ phẩm
tối thiểu phải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ
Y tế ban hành;
. Các loại bán thành phẩm đưa vào
sản xuất phải có tiêu chuẩn chất lượng và đạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản
xuất;
. Có quy trình sản xuất cho từng
sản phẩm;
. Có bộ phận kiểm tra chất lượng
để kiểm tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng gói
và thành phẩm;
. Có hệ thống lưu giữ hồ sơ tài
liệu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Đầu tư năm 2014.
+ Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Mẫu số 02
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Kính
gửi: ……………..
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, ngŕy cấp, női cấp.
Điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số …….ngày ………..tháng ………năm ……….của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất
mỹ phẩm, cơ sở ... đề nghị Sở Y tế...
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm (dây chuyền sản xuất bao gồm:
...(*)), hồ sơ gồm các tài liệu sau đây:
1. Sơ đồ mặt bằng và thiết kế của
nhà máy;
2. Danh mục thiết bị hiện có của
nhà máy;
3. Danh mục các mặt hàng đang sản
xuất và/hoặc dự kiến sản xuất; tiêu chuẩn chất lượng của từng mặt hàng.
Cơ sở ... cam kết những nội dung
nêu trong Đơn này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội
dung đã nêu.
|
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(*) Ghi rõ dây chuyền sản xuất là:
Dây chuyền đóng gói sản phẩm; sản xuất bán thành phẩm dạng khô; sản xuất bán
thành phẩm dạng ướt; sản xuất sản phẩm dạng khô hay sản xuất sản phẩm dạng ướt
hoặc dạng khác.
02.
Thủ tục: Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất mỹ phẩm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm tới Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng (số 06, Châu Văn Tiếp, phường 2, TP. Sóc Trăng).
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Y tế cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
từ thứ hai đến sáng thứ bảy (chiều thứ bảy, ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Y tế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất mỹ phẩm.
- Lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm (theo mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 93/2016/NĐ-CP).
- Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Đầu tư năm 2014.
+ Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Mẫu
số 03
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Kính
gửi: ……………..
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, ngày cấp, nơi cấp.
Điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số …….ngày … tháng …năm …… của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ
phẩm, cơ sở ... đề nghị Sở Y tế...
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất mỹ phẩm theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất mỹ phẩm đã được … cấp số……., ngày……
Lý do đề nghị cấp lại : ………
(*)
Cơ sở ... cam kết những nội dung
nêu trong Đơn này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những nội dung đã nêu.
|
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
(*) Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại
là: Mất hay hỏng.
03.
Thủ tục: Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm nộp đơn đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm tới Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng (số 06, Châu Văn Tiếp, phường 2, TP.Sóc Trăng,
tỉnh Sóc Trăng).
Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị
cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ
phẩm, Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo
mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản
xuất mỹ phẩm nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
thì thông báo bằng văn bản và nêu những nội dung chưa đầy đủ, hợp lệ tới cơ sở
sản xuất mỹ phẩm.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm bằng cách giữ nguyên số
của Giấy chứng nhận lần đầu, ghi rõ điều chỉnh lần thứ mấy, ngày điều chỉnh, lý
do điều chỉnh.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
từ thứ hai đến sáng thứ bảy (chiều thứ bảy, ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về
điều kiện sản xuất mỹ phẩm;
+ Giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở sản xuất mỹ phẩm.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Y tế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
- Lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm (theo mẫu
số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Áp dụng đối với trường hợp cơ sở sản xuất đã được cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm nhưng có thay đổi về tên của cơ sở sản
xuất hoặc thay đổi địa chỉ do điều chỉnh địa giới hành chính (địa điểm sản xuất
không thay đổi).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Đầu tư năm 2014.
+ Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Mẫu
số 04
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Kính
gửi : ……………..
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, ngày cấp, nơi cấp.
Điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số …….ngày ………..tháng ………năm ……….của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất
mỹ phẩm, cơ sở ... đề nghị Sở Y tế...
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất mỹ phẩm theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất mỹ phẩm đã được Sở Y tế………. cấp số…….., ngày ………
Lý do đề nghị điều chỉnh : ……… (*)
Cơ sở ... cam kết những nội dung
nêu trong Đơn này là đúng sự thật và
hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đã nêu.
|
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(*) Ghi rõ lý do đề nghị điều
chỉnh là: Thay đổi tên của cơ sở sản xuất hoặc thay đổi địa chỉ do điều chỉnh địa giới hành chính.