|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2590/QĐ-UBND 2019 sáp nhập thôn khu phố thuộc xã thị trấn ở Hướng Hóa Quảng Trị
Số hiệu:
|
2590/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chính
|
Ngày ban hành:
|
26/09/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2590/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 26 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ THUỘC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV
ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức
và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND
ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sắp xếp, sáp nhập đổi
tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu
phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên
địa bàn huyện Hướng Hóa, như sau:
- Sắp xếp, sáp nhập 81 thôn thành 39
thôn, giảm 42 thôn; Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01 khu phố, giảm 01 khu
phố;
- Giữ nguyên 91 thôn và 18 khu phố.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hướng
Hóa có 149 thôn, khu phố (130 thôn, 19 khu phố). (Chi tiết tại phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Hướng Hóa có trách nhiệm chỉ đạo UBND
các xã, thị trấn trên địa bàn:
- Phổ biến, quán triệt Quyết định này
đến các thôn, khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa
bàn.
- Thực hiện quy trình kiện toàn chức
danh trưởng thôn, khu phố trưởng theo quy định.
- Giải quyết chế độ chính sách đối với
người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập
thôn, khu phố.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Hướng
Hóa và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Hướng Hóa chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH tỉnh, VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện Hướng Hóa;
- Lưu: VT, NC
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
PHỤ LỤC
SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 2590/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
TT
|
HIỆN
TRẠNG
|
Phương
án sắp xếp, sáp nhập
|
KẾT
QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP
|
Ghi chú
|
TÊN
ĐƠN VỊ/ Tên thôn, khu phố
|
Số
hộ
|
Tên
thôn, KP sau khi sắp xếp, sáp nhập
|
Số
hộ
|
I
|
Ba Tầng
|
|
|
|
|
Xã B. Giới
|
1
|
Ba lòng
|
96
|
Giữ
nguyên
|
Ba
lòng
|
96
|
|
2
|
Ba Tầng
|
101
|
Giữ
nguyên
|
Ba Tầng
|
101
|
|
3
|
Loa
|
135
|
Giữ
nguyên
|
Loa
|
135
|
|
4
|
Trùm
|
53
|
Sáp
nhập thôn Trùm (53 hộ) và thôn Xa Tuông (94 hộ)
|
Trùm
|
147
|
|
5
|
Xa Tuông
|
94
|
6
|
Hùn
|
14
|
Sáp
nhập thôn Hùn (14 hộ) và Thôn Xa Rô (76 hộ)
|
Hùn
|
90
|
|
7
|
Xa Rô
|
76
|
8
|
Vầng
|
97
|
Giữ nguyên
|
Vầng
|
97
|
|
9
|
Măng Song
|
98
|
Giữ
nguyên
|
Măng Song
|
98
|
|
II
|
Xã
A Dơi
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Phong Hải
|
37
|
Sáp nhập
thôn Tân Hải (47 hộ) và thôn Trung Phước (57 hộ) và thôn Phong Hải (37 hộ)
|
Đồng
Tâm
|
141
|
|
2
|
Trung Phước
|
57
|
3
|
Tân Hải
|
47
|
4
|
Prăng Xy
|
51
|
Sáp
nhập thôn Prăng Xy (51 hộ) và thôn Pa Roi (99 hộ)
|
Proi
Xy
|
99
|
|
5
|
Pa Roi
|
48
|
6
|
Hợp Thành
|
32
|
Sáp
nhập thôn Hợp Thành (32 hộ) và thôn Prin C (76 hộ)
|
Prin
Thành
|
108
|
|
7
|
PrinC
|
76
|
8
|
Xa Doan
|
109
|
Giữ
nguyên
|
Xa
Doan
|
109
|
|
9
|
A Dơi Cô
|
95
|
Giữ
nguyên
|
A
Dơi Cô
|
95
|
|
10
|
A Dơi Đớ
|
110
|
Giữ
nguyên
|
A
Dơi Dớ
|
110
|
|
III
|
Xy
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Xi La
|
39
|
Sáp
nhập thôn Xy La (39 hộ) và thôn Troan Thượng (70 hộ) và thôn Xy Cơ Reo (41 hộ)
|
Troan
La Reo
|
151
|
|
2
|
Xi Cơ Reo
|
41
|
3
|
Troan Thượng
|
70
|
4
|
Troan Ô
|
74
|
Sáp
nhập thôn Troan Ô (74 hộ) và thôn Ta Nua (78 hộ)
|
Ra
Po
|
152
|
|
5
|
Ta Nua
|
78
|
6
|
Ra Man
|
123
|
Giữ
nguyên
|
Ra
Man
|
123
|
|
IV
|
Thanh
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Bản 8
|
57
|
Sáp
nhập thôn Bản 8 (57 hộ) và thôn Bản 9 (65 hộ)
|
Ba
Viêng
|
122
|
|
2
|
Bản 9
|
65
|
3
|
Bản 10
|
81
|
Giữ
nguyên
|
Bản 10
|
81
|
|
4
|
A Ho
|
120
|
Giữ
nguyên
|
A Ho
|
120
|
|
5
|
Thanh 1
|
105
|
Giữ
nguyên
|
Thanh
1
|
105
|
|
6
|
Thanh 4
|
59
|
Sáp
nhập thôn Thanh 4 (59 hộ) và thôn Pa Lọ Ô (39 hộ)
|
Thanh
Ô
|
98
|
|
7
|
Pa Lọ Ô
|
39
|
8
|
Pa Lọ Vạc
|
63
|
Sáp
nhập thôn Pa Lọ Vạc (63 hộ) và thôn Ta Nua Cô (72 hộ) và thôn Xung (33 hộ)
|
Thôn
Mới
|
168
|
|
9
|
Ta Nua Cô
|
72
|
10
|
Xung
|
33
|
V
|
Thuận
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Bản 1 Mới
|
45
|
Sáp
nhập thôn Bản 1 Mới (45 hộ) và thôn Bản 1 Cũ (70 hộ)
|
Thuận
1
|
115
|
|
2
|
Bản 1 Cũ
|
70
|
3
|
Thuận Trung 1
|
32
|
Sáp
nhập thôn Thuận Trung 1 (32 hộ) và thôn Bản 2 (64 hộ)
|
Thuận
2
|
96
|
|
4
|
Bản 2
|
64
|
5
|
Bản 3
|
40
|
Sáp
nhập Bản 3 (40 hộ) và Bản 4 (50 hộ)
|
Thuận
3
|
90
|
|
6
|
Bản 4
|
50
|
7
|
Thuận Trung 2
|
57
|
Sáp
nhập Bản 5 (61 hộ) và thôn Thuận Trung 2 (57 hộ)
|
Thuận
4
|
118
|
|
8
|
Bản 5
|
61
|
9
|
Bản Giai
|
70
|
Sáp
nhập Bản Giai (70 hộ) và Bản 6 (76 hộ)
|
Thuận
5
|
128
|
|
10
|
Bản 6
|
58
|
11
|
Bản 7
|
76
|
Giữ
nguyên
|
Bản 7
|
76
|
|
12
|
Thuận Hòa
|
49
|
Giữ
nguyên
|
Thuận
Hòa
|
50
|
|
13
|
Úp Ly 2
|
67
|
Giữ
nguyên
|
Úp
Ly 2
|
67
|
|
VI
|
Tân Thành
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Bích La Đông
|
172
|
Giữ
nguyên
|
Bích
La Đông
|
172
|
|
2
|
Nại Cửu
|
210
|
Giữ
nguyên
|
Nại
Cửu
|
210
|
|
3
|
Cổ Thành
|
143
|
Giữ
nguyên
|
Cổ
Thành
|
143
|
|
4
|
An Tiêm
|
65
|
Giữ
nguyên
|
An
Tiêm
|
65
|
|
5
|
Nam Xuân Đức
|
166
|
Giữ
nguyên
|
Nam
Xuân Đức
|
166
|
|
6
|
Bích La Trung
|
107
|
Giữ
nguyên
|
Bích
La Trung
|
107
|
|
7
|
Hà Thành
|
43
|
Sáp
nhập thôn Hà Thành (43 hộ) và thôn Lệt Cốc (86 hộ)
|
Hà Lệt
|
129
|
|
8
|
Lệt Cốc
|
86
|
VII
|
Tân
Long
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Long Yên
|
94
|
Sáp
nhập thôn Long Yên (94 hộ) và thôn Long Thuận (79 hộ)
|
Yên
Thuận
|
173
|
|
2
|
Long Thuận
|
79
|
3
|
Long An
|
137
|
Giữ
nguyên
|
Long
An
|
137
|
|
4
|
Long Quy
|
117
|
Giữ
nguyên
|
Long
Quy
|
117
|
|
5
|
Long Hợp
|
241
|
Giữ
nguyên
|
Long
Hợp
|
241
|
|
6
|
Long Thành
|
99
|
Giữ
nguyên
|
Long
Thành
|
99
|
|
7
|
Long Giang
|
83
|
Giữ
nguyên
|
Long
Giang
|
83
|
|
8
|
Xi Núc
|
85
|
Giữ
nguyên
|
Xi
Núc
|
85
|
|
9
|
Long Phụng
|
137
|
Giữ
nguyên
|
Long
Phụng
|
137
|
|
10
|
Làng Vây
|
31
|
Giữ
nguyên
|
Làng
Vây
|
31
|
|
VIII
|
Hướng Phùng
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Cợp
|
270
|
Giữ
nguyên
|
Cợp
|
270
|
|
2
|
Cổ Nhổi
|
113
|
Giữ
nguyên
|
Cổ Nhổi
|
113
|
|
3
|
Xa Ry
|
249
|
Giữ
nguyên
|
Xa
Ry
|
249
|
|
4
|
Chênh Vênh
|
119
|
Giữ
nguyên
|
Chênh Vênh
|
119
|
|
5
|
Mũ Lai
|
123
|
Sáp nhập
thôn Mã Lai (123 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ)
|
Mã
Lai Pun
|
184
|
|
6
|
Tân Pun
|
61
|
7
|
Doa Củ
|
105
|
Giữ
nguyên
|
Doa
Củ
|
105
|
|
8
|
Bụt Việt
|
133
|
Giữ
nguyên
|
Bụt
Việt
|
133
|
|
9
|
Hương Đại
|
47
|
Sáp
nhập thôn Hướng Đại (47 hộ) và thôn Hướng Độ (59 hộ)
|
Đại Độ
|
106
|
|
10
|
Hướng Độ
|
59
|
11
|
Cheng
|
81
|
Giữ
nguyên
|
Cheng
|
81
|
|
12
|
Hướng Hải
|
60
|
Giữ
nguyên
|
Hướng
Hải
|
60
|
|
13
|
Hướng Phú
|
77
|
Giữ
nguyên
|
Hướng
Phú
|
77
|
|
14
|
Phùng Lâm
|
138
|
Giữ
nguyên
|
Phùng
Lâm
|
138
|
|
15
|
Hướng Choa
|
58
|
Giữ
nguyên
|
Hướng
Choa
|
58
|
|
IX
|
Hướng
Việt
|
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Thôn Ka Tiêng
|
71
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Ka Tiêng
|
71
|
|
2
|
Thôn Tà Rùng
|
73
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tà Rùng
|
73
|
|
3
|
Thôn Chai
|
47
|
Sáp
nhập thôn Chai (47 hộ) và thôn Xà Đưng (75 hộ)
|
Xà Đưng
|
122
|
|
4
|
Thôn Xà Đưng
|
75
|
5
|
Thôn Trăng-Tà Puồng
|
68
|
Giữ
nguyên
|
Trăng-Tà Puồng
|
68
|
|
X
|
Hướng Lập
|
5
|
|
|
|
Xã
B. Giới
|
1
|
Thôn A Xóc - Cha Lỳ
|
74
|
Giữ
nguyên
|
A
Xóc - Cha Lỳ
|
74
|
|
2
|
Thôn Sê Pu - Tà Păng
|
58
|
Giữ
nguyên
|
Sê
Pu - Tà Păng
|
58
|
|
3
|
Thôn Cựp - Cuôi
|
47
|
Giữ
nguyên
|
Cựp
- Cuôi
|
47
|
|
4
|
Thôn Tri
|
42
|
Giữ nguyên
|
Tri
|
42
|
|
5
|
Thôn Cù Bai
|
126
|
Giữ
nguyên
|
Cù
Bai
|
126
|
|
XI
|
A Túc
|
|
|
5
|
|
|
1
|
Thôn Húc
|
69
|
Sáp
nhập thôn Húc (69 hộ) và thôn Pa Lu (50 hộ) và thôn Lìa
(26 hộ)
|
A
Xóc Lìa
|
145
|
|
2
|
Thôn Pa Lu
|
50
|
3
|
Thôn Lia
|
26
|
4
|
Thôn Tăng Cô
|
62
|
Sáp
nhập thôn Ra Hang (31 hộ) và thôn Tăng Cô (62 hộ)
|
Tăng
Cô Hang
|
93
|
|
5
|
Thôn Ra Hang
|
31
|
Thôn Ra Hang
|
35
|
Sáp
nhập thôn Ra Hang (35 hộ) và thôn A Xói (60 hộ)
|
A
Xói Hang
|
95
|
|
6
|
Thôn A Xói
|
60
|
7
|
Thôn A Xau
|
91
|
Sáp
nhập thôn Ba Linh (31 hộ) và thôn A Xau (91 hộ)
|
A
Xau
|
122
|
|
8
|
Thôn Ba Linh
|
31
|
Thôn Ba Linh
|
45
|
Sáp
nhập thôn Ba Linh (45 hộ) và thôn Kỳ Nơi (104 hộ)
|
Kỳ Nơi
|
149
|
|
9
|
Thôn Kỳ Nơi
|
104
|
XII
|
A Xing
|
|
|
|
|
|
1
|
A Tông
|
40
|
Sáp
nhập thôn A Tông (40 hộ) và thôn Cu Rông (52 hộ)
|
A
Rông
|
92
|
|
2
|
Cu Rông
|
52
|
3
|
Kỳ Rỹ
|
62
|
Sáp
nhập thôn Tăng Quan I (58 hộ) và thôn Kỳ Rỹ (62 hộ)
|
Kỳ
Tăng
|
120
|
|
4
|
Tăng Quan 1
|
58
|
5
|
Tăng quan 2
|
33
|
Sáp
nhập thôn Tăng Quan II (33 hộ) và thôn A Cha (61 hộ)
|
A
Quan
|
94
|
|
6
|
A Cha
|
61
|
7
|
A Máy
|
86
|
Giữ
nguyên
|
A
Máy
|
86
|
|
8
|
A MôR
|
108
|
Giữ
nguyên
|
A
MôR
|
108
|
|
XIII
|
Hướng Lộc
|
|
|
|
|
|
1
|
Pa Xía
|
59
|
Sáp
nhập thôn Pa Xía (59 hộ) và thôn Ta Rụi (52 hộ)
|
Ta
Xía
|
111
|
|
2
|
Ta Rụi
|
52
|
3
|
Cu Ty
|
106
|
Giữ
nguyên
|
Cu
Ty
|
106
|
|
4
|
Của
|
47
|
Giữ
nguyên
|
Của
|
47
|
|
5
|
Ra Ty
|
52
|
Giữ
nguyên
|
Ra
Ty
|
52
|
|
6
|
Trằm
|
57
|
Sáp
nhập thôn Trằm (57 hộ) và thôn Cheng (33 hộ)
|
Trằm Cheng
|
90
|
|
7
|
Cheng
|
33
|
8
|
Cu Dừn
|
56
|
Sáp
nhập thôn Ta Roa (28 hộ) và thôn Pa Ka (58 hộ) và thôn Cu Dừn (56 hộ)
|
Cu
Ta Ka
|
142
|
|
9
|
Ta Roa
|
28
|
10
|
Ra Ka
|
58
|
XIV
|
Tân Lập
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Tân Tài
|
253
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Tài
|
253
|
|
2
|
Bản Bù
|
80
|
Giữ nguyên
|
Bản Bù
|
80
|
|
3
|
Thôn Tân Trung
|
186
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Trung
|
186
|
|
4
|
Thôn Tân Sơn
|
160
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Sơn
|
160
|
|
5
|
Bản Cồn
|
60
|
Giữ
nguyên
|
Bản
Cồn
|
60
|
|
6
|
Thôn Tân Thuận
|
296
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Thuận
|
296
|
|
7
|
Bản Vây 1
|
83
|
Sáp
nhập thôn Bản Vây 1 (83 hộ) và thôn Bản Vây 2 (17 hộ)
|
Bản Làng Vây
|
100
|
|
8
|
Bản Vây 2
|
17
|
XV
|
Tân Liên
|
|
|
|
|
|
1
|
Duy Hòa
|
127
|
Sáp
nhập thôn Duy Hòa (127 hộ) và thôn Văn Hòa (53 hộ)
|
Liên
Hòa
|
180
|
|
2
|
Vân Hòa
|
53
|
3
|
Tân Hiệp
|
79
|
Sáp
nhập thôn Tân Hiệp (79 hộ) và thôn Hòa Hiệp (91 hộ)
|
Hiệp
Hòa
|
170
|
|
4
|
Hòa Hiệp
|
91
|
5
|
Tân Hà
|
59
|
Sáp
nhập thôn C7 (26 hộ) và thôn Đại Thúy (56 hộ) và thôn Tân Hà (59 hộ)
|
Tân
Phú
|
141
|
|
6
|
C7
|
26
|
7
|
Đại Thủy
|
56
|
8
|
Tân Hữu
|
114
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Hữu
|
114
|
|
9
|
Tân Tiến
|
150
|
Giữ
nguyên
|
Tân Tiến
|
150
|
|
10
|
Tân Hòa
|
150
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Hòa
|
150
|
|
11
|
Tân Hào
|
151
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Hào
|
151
|
|
12
|
Cheng
|
105
|
Giữ
nguyên
|
Cheng
|
105
|
|
XVI
|
Húc
|
|
|
|
|
|
1
|
Húc Ván
|
94
|
Sáp
nhập thôn Húc Ván (94 hộ) và thôn Ta Ri 1 (102 hộ)
|
Ván
Ri
|
196
|
|
2
|
Ta Ri 1
|
102
|
3
|
Ta Ri 2
|
45
|
Giữ
nguyên
|
Ta
Ri 2
|
45
|
|
4
|
Ho Le
|
37
|
Giữ
nguyên
|
Ho
Le
|
37
|
|
5
|
Húc Thượng
|
131
|
Giữ
nguyên
|
Húc Thượng
|
131
|
|
6
|
Ta Núc
|
96
|
Giữ
nguyên
|
Ta
Núc
|
96
|
|
7
|
Ta Rùng
|
156
|
Giữ
nguyên
|
Ta
Rùng
|
156
|
|
8
|
Cu Dông
|
94
|
Giữ
nguyên
|
Cu
Dông
|
94
|
|
9
|
Ta Cu
|
51
|
Giữ
nguyên
|
Ta
Cu
|
51
|
|
XVII
|
Hướng Linh
|
|
|
|
|
|
1
|
Xa Bai
|
90
|
Giữ
nguyên
|
Xa
Bai
|
90
|
|
2
|
Mới
|
64
|
Sáp
nhập thôn Mới (90 hộ) và thôn Hoong (95 hộ)
|
Hoong
Mới
|
159
|
|
3
|
Hoong
|
95
|
4
|
Cooc
|
91
|
Giữ
nguyên
|
Cooc
|
91
|
|
5
|
Miệt
|
58
|
Sáp
nhập thôn Miệt (58 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ)
|
Miệt
- Pa Công
|
86
|
|
6
|
Pa Công
|
28
|
7
|
Miệt Cũ
|
75
|
Giữ
nguyên
|
Miệt Cũ
|
75
|
|
XVIII
|
Hướng Sơn
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Ra Ly
|
77
|
Sáp
nhập thôn Ra Ly (77 hộ) và thôn Nguồn Rào 1 (57 hộ)
|
Ra
Ly - Rào
|
134
|
|
2
|
Thôn Nguồn Rào 1
|
57
|
Thôn Nguồn Rào 2
|
72
|
Sáp
nhập thôn Pin (61 hộ) và thôn Nguồn Rào 2 (72 hộ)
|
Nguồn
Rào - Pin
|
133
|
|
3
|
Thôn Pin
|
61
|
4
|
Thôn Hồ
|
76
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Hồ
|
76
|
|
5
|
Thôn Mới
|
54
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Mới
|
54
|
|
6
|
Thôn Trĩa
|
42
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Trĩa
|
42
|
|
7
|
Thôn Cát
|
93
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Cát
|
93
|
|
XIX
|
Tân Hợp
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Tân Xuyên
|
555
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Xuyên
|
555
|
|
2
|
Thôn Quyết Tâm
|
241
|
Giữ nguyên
|
Quyết Tâm
|
241
|
|
3
|
Thôn Lương Lễ
|
328
|
Giữ
nguyên
|
Lương Lễ
|
328
|
|
4
|
Thôn Hòa Thành
|
97
|
Giữ
nguyên
|
Hòa
Thành
|
97
|
|
5
|
Thôn Tà Đủ
|
38
|
Giữ
nguyên
|
Thôn
Tà Đủ
|
38
|
|
XIX
|
Hướng Tân
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Trằm
|
204
|
Giữ
nguyên
|
Trằm
|
204
|
|
2
|
Thôn Của
|
99
|
Giữ
nguyên
|
Của
|
99
|
|
3
|
Thôn Tân Linh
|
109
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Linh
|
109
|
|
4
|
Thôn Tân Vĩnh
|
83
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Vĩnh
|
83
|
|
5
|
Thôn Xa Re
|
123
|
Giữ
nguyên
|
Xa
Re
|
123
|
|
6
|
Thôn Ruộng
|
122
|
Giữ
nguyên
|
Ruộng
|
122
|
|
7
|
Thôn Xa Rường
|
26
|
Giữ
nguyên
|
Xa
Rường
|
26
|
|
XXI
|
TT Khe Sanh
|
|
|
|
|
|
1
|
Khối 1
|
570
|
Giữ
nguyên
|
Khối
1
|
570
|
|
2
|
Khối 2
|
488
|
Giữ
nguyên
|
Khối
2
|
488
|
|
3
|
Khối 3A
|
593
|
Giữ
nguyên
|
Khối
3A
|
593
|
|
4
|
Khối 3B
|
455
|
Giữ
nguyên
|
Khối
3B
|
455
|
|
5
|
Khối 4
|
449
|
Giữ
nguyên
|
Khối
4
|
449
|
|
6
|
Khối 5
|
232
|
Giữ
nguyên
|
Khối
5
|
232
|
|
7
|
Khối 6
|
193
|
Giữ
nguyên
|
Khối
6
|
193
|
|
8
|
Khối 7
|
98
|
Giữ
nguyên
|
Khối
7
|
98
|
|
IX
|
TT Lau Bảo
|
|
|
|
|
Biên giới
|
1
|
Khu phố Duy Tân
|
191
|
Giữ
nguyên
|
Duy
Tân
|
191
|
|
2
|
Khu phố Cao Việt
|
186
|
Giữ
nguyên
|
Cao
Việt
|
186
|
|
3
|
Khu phố An Hà
|
265
|
Giữ
nguyên
|
An
Hà
|
265
|
|
4
|
Khu phố Xuân Phước
|
296
|
Giữ
nguyên
|
Xuân
Phước
|
296
|
|
5
|
Khu phố Vĩnh Hoa
|
89
|
Sáp
nhập KP Vĩnh Hòa (89 hộ) và KP Đông Chín (322 hộ)
|
Vĩnh
Đông
|
421
|
|
6
|
Khu phố Đông
Chín
|
332
|
7
|
Khu phố Trung Chín
|
372
|
Giữ
nguyên
|
Trung
Chín
|
372
|
|
8
|
Khu phố Tây Chín
|
342
|
Giữ
nguyên
|
Tây
Chín
|
342
|
|
9
|
Khu phố Tân Kim
|
336
|
Giữ
nguyên
|
Tân
Kim
|
336
|
|
10
|
Khu phố Ka Túp
|
81
|
Giữ
nguyên
|
Ka
Túp
|
81
|
|
11
|
Khu phố Ka Tăng
|
220
|
Giữ
nguyên
|
Ka
Tăng
|
220
|
|
12
|
Khu phố Khe Đá
|
86
|
Giữ
nguyên
|
Khe
Đá
|
86
|
|
Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2590/QĐ-UBND ngày 26/09/2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
4.379
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|